Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

10 câu TRẮC NGHIỆM vật lý HAY và KHÓ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.73 KB, 6 trang )

10 CÂU TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ HAY VÀ KHÓ
Câu 1. Một con lắc lò xo thẳng đứng đầu trên treo vào điểm Q, dao động điều hòa
với chu kì T =

π
5 5

(s). Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là vmax =

5

60
cm/s. Lấy g = 10m/s2 . Tỉ số giữa lực kéo cực đại và lực nén cực đại tác
dụng lên điểm treo Q là:
A. 2
B 1,5
C. 1
D. 0,5
Giải: .Tỉ số giữa lực kéo cực đại và lực nén cực đại chính là tỉ số giữ độ giãn cực
đại và độ nén cực đại của lò xo trong quá trình dao động.
Từ T = 2π

m
k

=

π
5 5

vmax = ωA -----> A =


mg
k

----->
v max
ω

m
k

=

1
500

; ω = 2π/T = 10

5

(rad/s)

= 6 (cm). Độ giãn của lò xo khi vật ở VTCB

10
500

∆l0 =
=
= 0,02 (m) = 2 (cm)
Suy ra Độ giãn cực đại của lò xo ∆lgianmax = A + ∆l0 = 8 (cm)

Độ nén cực đại của lò xo ∆lnenmax = A - ∆l0 = 4 (cm)
Do đó

FK max
FN max

=

∆l K max
∆l N max

= 2. Đáp số 2 lần. Đáp án A

Câu 2. Hai con lắc lò xo giống nhau, độ cứng của lò xo k =100 (N/m), khối lượng
vật nặng 100g , dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song liền kề
nhau (vị trí cân bằng của hai vật chung gốc tọa độ) và với biên độ dao động A1 =
2A2. Biết 2 vật gặp nhau khi chúng đi qua nhau và chuyển động ngược chiều nhau.
Lấy π2 = 10. Khoảng thời gian giữa 2016 lần hai vật gặp nhau liên tiếp là:
A. 201,5 s;
B. 202,5 s.
C. 205,5 s .
D 403 s
Giải:
Chu kì của hai dao động
m
k

0,1
100


M1
N2

T = 2π
= 2π
= 0,2 (s)
Coi hai vật chuyển đông tròn đều với cùng chu kì

x

O
N1
M2


trên hai đường tròn bán kính R1 = 2R2
Hai vật gặp nhau khi hình chiếu lên phương ngang
trùng nhau và một vật ở phía trên , một vật ở phía dưới
Giả sử lần đầu tiên chúng gặp nhau khi vật 1 ở M1; vật 2 ở N1
Khi đó M1N1 vuông góc với Ox. Lần găp nhau sau đó ở M2 và N2
Khi đó M2N2 cũng vuông góc với Ox. và góc N1OM1 = góc N2OM2
Suy ra M1N1 và M2N2 đối xừng nhau qua O tức là sau nữa chu kì
hai vật lại gặp nhau
Do đó khoảng thời gian giữa 2016 lần hai vật gặp nhau liên tiếp là
t = (2016 - 1)T/2 = 201,5 s. Đáp án A
Câu 3 : Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm , tần số f = 2 Hz. Tỉ số
giữa tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất mà vật đi được trong thời gian
A.

3


B.

2

C

3
2

.

D,

1
6

s là :

2
2

Giải: Chu kì dao động của con lắc: T = 1/f = 0,5 (s).
Trong thời gian 1/3 chu kì:
* Quãng đường vật đi được lớn nhất là A

3

thời gian t =


1
1
( s) = T
6
3

: Vật đi từ vị trí có li đô x1 =

A 3
2

đến

A 3
2

vị trí có li độ x2 = . Do đó vTBmax = 30cm/s
* Quãng đường vật đi được nhỏ nhất là A: Vật đi từ x = A/2 ra biên A rồi quay trở
lại A/2
Đo đó vTBmin = 30cm/s
vTB max
vTB min

=

S max
S min

=


3

. Đáp án A

Câu 4. Một dao động điều hoà có phương trình là x = Acos(5πt +π) cm. Kể từ lúc
t = 0, lần thứ 9 mà động năng bằng thế năng là vào thời điểm nào? Chọn đáp số
đúng:
17
20

A. t =
án khác

B. t =

57
20

.

C. t =

77
20

s.

D. Một dáp



Giải : Chu kì của dao động T = 2π/5π = 0,4(s)
Wđ = W0sin2(5πt +π) ; Wt = W0 cos2(5πt +π)
Wđ = Wt ----> tan(5πt +π) = ± 1 ------> 5πt +π =
t=

1
20

+

k
10

π
4

π
2

+ k ----->

Với k = 0 ; 1 ; 2 ...
17
20

Lần thư 9 ứng với k = 8 ----> t = t =
(s) . Đáp án A
Câu 5. Một dao động điều hoà có phương trình là x = Acos(10πt +π) cm. Kể từ lúc
t = 0, lần thứ 2016 mà động năng bằng thế năng là vào thời điểm nào? Chọn đáp số
đúng:

A. 100,625 s ;
1
40

B 100,775s.

k
20

C. 100,625 phút.
1
40

D. 100,775 phút

2015
20

t=
+
Với k = 0 ; 1 ; 2 .... t2016 =
+
= 100,775 s. Đáp án B
Câu 6: Hai nguồn kết hợp S1,S2 cách nhau một khoảng 60cm trên mặt nước phát ra
hai sóng kết hợp có phương trình u1 = u2 = acos200πt (mm) Vận tốc truyền sóng
trên mặt nước là 8 m/s. Điểm M dao động cùng pha với nguồn trên đường trung
trực của S1S2 cách nguồn S1 một khoảng gần nhất là:
M
A. 16cm B. 32cm
C. 8cm

D. 24cm
Giải
d
Xét điểm M trên trung trực của S1S2 S1M = S2M = dS1≥ 30 cm
Bước sóng λ = v/f = 8 / 100 m = 8cm
Sóng tổng hợp tại M

S2
I

2πd
λ

uM = 2acos(200πt ) ( mm)
uM cùng pha với nguồn S1 khi chúng cùng pha:
2πd
λ

= 2kπ -----> d = kλ. = 8k ≥ 30 cm-----> k ≥ 4
d = dmin khi k = 4------> dmin = 4λ = 32 cm. Chọn đáp án B
Câu 7 Một sóng ngang tần số 50Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với vận
tốc 30m/s. M và N là hai điểm trên dây cách nhau 0,75m và sóng truyền theo chiều
từ M tới N. Chọn trục biểu diễn li độ cho các điểm có chiều dương hướng lên trên.


Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống. Tại thời
điểm đó N sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là
A. Âm, đi xuống
B. Âm, đi lên
C. Dương, đi xuống

D. Dương, đi lên
Giải:
Bước sóng λ = v/f = 0,6 m = 60 cm
d = MN = 75 cm = λ + λ /4 điểm N chậm pha hơn M t = T/4
N
N’




M

Nhận xét: Theo chiều truyền sóng từ trái sang phải, tại một thời điểm nào đó
các điểm ở bên trái đỉnh sóng thì đi xuống, còn các điểm ở bên phải của đỉnh
sóng thì đi lên. So với các điểm hạ thấp nhất các điểm vở bên trái đi lên, ở bên
phải thì đi xuống
Theo đồ thị ta thấy Khi M có li độ âm đang đi xuống thì điểm N ( điểm N’ cùng
pha với N) có li độ dương cũng đang đi xuống. Chọn đáp án C
Câu 8: Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 25 cm, đang có sóng dừng, người ta thấy
có 6 điểm nút kể cả hai đầu A và B. Điểm M trên AB cách đầu A 1cm. Số điểm
trên dây dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M là
A. 10 điểm
B. 9
C. 6 điểm
D. 5 điểm
A

Giải
λ
2


λ
2

l = k ----> 25 = 5 -----> λ = 10 cm
Biểu thức của sóng tại A là
uA = acosωt
Xét điểm M trên AB: AM = d ( 1≤ d ≤25)
Biểu thức sóng tổng hợi tại M
uM = 2asin

2πd
λ

π
2

cos(ωt + ).

M

B


2π .1
10

2πd
λ


Khi d = 1cm: biên độ aM = 2asin
= 2asin
= 2asin
Các điểm dao động cùng biên độ và cùng pha với M
sin

2πd
λ

= sin

2πd
λ

----->
có 3 điểm

2πd
λ

=

π
5

π
5

π
5


=


5

+ 2kπ ----> d1 = 1 + 10k1 1≤ d1 = 1 + 10k1 ≤ 25----> 0 ≤ k1 ≤2:

+ 2kπ------> d2 = 4 + 10k2 1≤ d1 = 4 + 10k2 ≤ 25----> 0 ≤ k2 ≤2:

có 3 điểm
Như vậy ngoài điểm M còn 5 ddiểm dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm
M.
Chọn đáp án D
Câu 9: Giới hạn quang điện của tấm kim loại A là λ1 , của tấm kim loại B là λ2
. Nếu lần lượt chiếu bức xạ có bước sóng λ (với λ1 >λ > λ2) vào tấm kim loại A
tích điện dương và tấm kim loại B tích điện âm đặt cô lập thì:
A. Tấm kim loại A vẫn tích điện dương, tấm kim loại B vẫn tích điện âm như
trước
B. Tấm kim loại A vẫn tích điện dương, tấm kim loại B dần trở nên trung hoà về
điện.
C. Điện tích dương của tấm kim loại A càng lớn dần, tấm kim loại B sẽ mất dần
điện tích âm;
D. Tấm kim loại A và tấm kim loại B đều dần trở nên trung hoà về điện;
Chọn đáp án C vì
λKT < λ1 hiện tượng quang điện xảy ra, tấm kim loại A mất bớt electron, điện
tích dương của tấm kim loại A tăng lên. Còn tấm kim loại B mất dần điện tích âm
do tác dụng nhiệt của bức xạ chiếu vào (sự bức xạ nhiệt electron)
Câu 10: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và
biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm

5. Tại thời điểm
A. 10

t2 = t1 + 2T

thì tỉ lệ đó là
B. 15

t1

tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k1 =
C. 20

Bài giải:.Áp dụng công thức ĐL phóng xạ ta có:

D. 23


NY1
N1 X1
k2 =

∆N1 N 0 (1 − e − λt1 )
1
=
=
= k ⇒ e − λt1 =
− λt1
N1
N0e

k +1

(1)

NY2
N1 X 2

=

− λ t2

− λ ( t1 + 2T )

∆N 2 N 0 (1 − e ) (1 − e
)
1
=
=
= − λt1 −2 λT − 1
− λ t2
− λ ( t1 + 2T )
N2
N 0e
e
e e

(2)

Ta có
e −2 λT = e

k2 =

−2

ln 2
T
T

= e−2ln 2 =

1
− 1 = 4k + 3
1 1
1+ k 4

1
4

(3). Thay (1), (3) vào (2) ta được tỉ lệ cần tìm:

= 23. Chọn đáp án D



×