Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

18 câu TRẮC NGHIỆM vật lý 12 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.11 KB, 6 trang )

18 CÂU TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12 CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1.Sóng âm có tần số f = 50Hz được truyền đi từ điểm A tới điểm B với vận
tốc là v = 340 m/s. Khi đó, trên khoảng cách từ A đến B, người ta nhận được một
số nguyên bước sóng. Sau đó, thí nghiệm được làm lại với nhiệt độ tăng thêm ∆t =
20K. Khi đó, số bước sóng quan sát được trên khoảng AB giảm đi 3 bước sóng.
Biết rằng cứ nhiệt độ tăng thêm 1K thì vận tốc truyền âm tăng thêm 0,6 m/s.
Khoảng cách AB là:
A. 578,0 m
B. 598,4 m
C. 557,6 m
D. 1176,4 m
Giải: Lúc đầu AB = kλ với λ = v/f = 340/50 = 6,8 m.
Lần sau AB = (k- 3)λ’ với λ’ = v’/f = 352/50 = 7,04m
- 6,8k = 7,04(k-3) ---- k = 88. Do vậy AB = 88x6,8 = 598,4m. Đáp án B
Câu 2: Phôtôn của một bức xạ có năng lượng 6,625.10-19J. Bức xạ này thuộc miền
A. sóng vô tuyến
B. hồng ngoại
C. tử ngoại
D. ánh sáng
nhìn thấy
hc
λ

hc
ε

Giải: ε =
--- λ = = 3.10-7m = 0,3µm. Thuộc vùng tử ngoại. Chọn đáp án
C
Câu 3: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân
giao thoa trên màn là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 6 (cùng


một phía so với vân trung tâm) là
A. 6i
B. 3i
C. 5i
D. 4i
Giải: Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 6 (cùng một phía so với
vân trung tâm) là
6i – 2i = 4i. Chọn đáp án D
Câu 4: Hai mạch dao động lí tưởng LC1 và LC2 có tần số dao động riêng là f1 = 3f
và f2 = 4f. Điện tích trên các tụ có giá trị cực đại như nhau và bằng Q. Tại thời
điểm dòng điện trong hai mạch dao động có cường độ bằng nhau và bằng 4,8π.f.Q
thì tỉ số giữa độ lớn điện tích trên hai tụ là
A. q2/q1 = 12/9.
B. q2/q1 = 16/9.
C. q2/q1 = 40/27.
D. q2/q1 =
44/27.
2

Ta có

2

2

i 
 i 
Q = q +  1 ÷ = q12 +  1 ÷
 6π f 
 ω1 

2

2
1

;

2

i 
 i 
Q = q +  2 ÷ = q22 +  2 ÷
 8π f 
 ω2 
2

2
2

2

i1 = i2 = 4,8π fQ

 4,8π fQ 
Q 2 = q12 + 
÷ ⇒ q1 = 0, 6Q
 6π f 

q2 = 0,8Q


.
q2 4 12
= =
q1 3 9

Khi
:
;
. Vậy:
.
Câu 5: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu một đoạn
mạch RLC mắc nối tiếp. Khi rôto quay với tốc độ 17 vòng/s hoặc 31 vòng/s thì


cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. Để cường độ dòng điện
hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại thì rôto phải quay với tốc độ
A. 21 vòng/s.
B. 35 vòng/s.
C. 23 vòng/s.
D. 24
vòng/s.
1 1 1
1 
=  2 + 2 ÷ ⇒ n0 = 21 ( vòng )
2
n0 2  n1 n2 

Câu 6: R
A
V

AS

Trong sơ đồ ở hình vẽ bên: R là quang trở; AS là ánh sáng kích thích; A là ampe
kế; V là vôn kế. Số chỉ của ampe kế và vôn kế sẽ thay đổi thế nào nếu tắt chùm
sáng AS ?
A. Số chỉ của V giảm còn số chỉ của A tăng.-−−−−−−−−
B. Số chỉ của V tăng còn số chỉ của A giảm.
C. Số chỉ của cả A và V đều tăng.
D. Số chỉ của cả A và V đều giảm.
I = E/(R+r) nên khi tắt chùm AS thì R tăng => I giảm.
Nên hiệu điện thế hai đầu R (U = E – Ir) tăng.
Câu 7: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 10 g
mang điện tích q = + 5.10-6 C, được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều
hòa trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 104 V/m và
hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s 2, π = 3,14. Chu kì dao động của con
lắc là
A. 1,40 s.
B. 1,99 s.
C. 1,15 s.
D. 0,58 s.
Đáp án C

T = 2π

l
g+a

với a =

Eq

m

2

= 5m/s

T=2

Câu 8: Cho các khối lượng: hạt nhân

37
17

lπ 2
g+a

=2

0,5.10
15

= 1,15 s. Đáp án C

Cl

; nơtron, prôtôn lần lượt là 36,9566u;
37
17

Cl


1,0087u; 1,0073u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
(tính bằng
MeV/nuclôn) là
A. 8,2532.
B. 9,2782.
C. 8,5975.
D. 7,3680.
2
2
Giải : WLK = (17mp + 20mn - mCl)c = 0,3415uc = 318,10725 MeV/c2
WLKR =

WLK
A

=

318,10725
37

= 8.5975 MeV/nuclôn. Chọn đáp án C


Câu 9: Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm
L và tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do. Gọi U 0 là điện áp cực
đại giữa hai bản tụ điện; u và I là điện áp giữa hai bản tụ điện và cường độ dòng
điện trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức đúng là
A.


i 2 = LC(U 02 − u 2 )

i2 =
u2
U 02

i2 =

.

B.

C 2
(U 0 − u 2 )
L

.

i 2 = LC(U 20 − u 2 )

C.

. D.

L 2
(U 0 − u 2 )
C

+


i2
I 02

= 1 ---

Câu 10: Hạt nhân
γ

u2
U 02
210
84

+

i2 L
U 02 C

= 1 --- i2 =

C
L

Po

(đứng yên) phóng xạ

(U20 – u2). Chọn đáp án B

α


tạo ra hạt nhân con (không kèm
α

bức xạ ). Ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt
A. nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con
B. nhỏ hơn
động năng của hạt nhân con
C. lớn hơn động năng của hạt nhân con
D. bằng động năng của hạt nhân con
Giải: Phương trình phóng xạ:

210
84

Po



206
82

X

+

4
2

He

mX '


Theo ĐL bảo toàn động lượng m αKα = mXKX ------ Kα =
KX > KX vì mX >

Chọn đáp án C
Câu 11: Trong mạch dao động LC lí tưởng, đại lượng không phụ thuộc vào thời
gian là
A. cường độ dòng điện trong mạch.
B. điện tích trên một bản tụ.
C. năng lượng điện từ
D. năng lượng từ và năng lượng điện
Đáp án C
Câu 12: Năng lượng của nguyên tử hiđrô khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n được
En = −

13,6
(eV )
n2

xác định bởi công thức:
. Nếu nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích
thích ứng với mức năng lượng N thì số bức xạ nó có thể phát ra và bước sóng dài
nhất của các bức xạ đó lần lượt là
A. 6 bức xạ; 0,1879 μm.
B. 6 bức xạ; 1,8789 μm.
C. 1 bức xạ; 0,09743 μm.
D. 3 bức xạ; 0,6576 μm.
Đáp án B



Khi electron ở quỹ đạo N ứng với n = 4 thì nó có thể phát ra 6 bức xạ: 3 bức xạ thuộc
dãy Laiman; 2 thuộc dãy Banme và 1 thuộc dãy Pasen. Bước sóng dài nhất ứng với
bức xạ trong dãy Pasen từ E4 về E3
hc
λ

1 1

9 16
4

7
144

3

= E – E = 13,6(
) = 13,6.
eV------ λ = 1,8789µm. Đáp án B
Câu 13: Một vật khối lượng m = 100 g dao động điều hòa với phương trình x =
10cos(2π.t + φ) cm, t tính bằng s. Hình chiếu lên trục Ox của hợp lực tác dụng lên
vật có biểu thức
A. Fx = 0,4cos(2π.t + φ) N.
B. Fx = − 0,4sin(2π.t + φ) N.
C. Fx = − 0,4cos(2π.t + φ) N.
D. Fx = 0,4sin(2π.t + φ) N.
2
2

Giải : k = mω = 0,1.4π = 4N/m.
F = -kx = -4.0,1cos(2πt + φ) = -0,4cos(2π.t + φ) (N)
Câu 14: Nguồn âm điểm O phát sóng âm đẳng hướng ra môi trường không hấp thụ
và không phản xạ. Điểm M cách nguồn âm một quãng R có mức cường độ âm 20
dB. Tăng công suất nguồn âm lên n lần thì mức cường độ âm tại N cách nguồn R/2
là 30 dB. Giá trị của n là
A. 4.
B. 3.
C. 4,5.
D. 2,5.
O
N
M
IM

giải:

P
= 1 2
4π R

IN =

;

P2

4π ( R / 2 )

2


=

4.nP1
4π R 2

.

I
LM − LN = 10 lg M = 10 lg ( 4 n ) = 10 ⇒ n = 2,5
IN

Ta có:
.
Câu 15: Nhận xét nào dưới đây là đúng
A. Sóng điện từ cũng có tính chất giống hoàn toàn với sóng cơ học
B. Sóng điện từ giống như sóng âm nên là sóng dọc nhưng có thể lan truyền
trong chân không
C. Sóng điện từ có các tính chất của sóng cơ và là sóng ngang, có thể lan truyền
trong mọi môi trường kể cả chân không
D. Khi sóng lan thì điện trường và từ trường luôn dao động tuần hoàn và vuông
pha nhau
Câu 16: Dùng một proton có động năng 5,58 (MeV) bắn phá hạt nhân 11Na23 đứng
yên sinh ra hạt α và hạt nhân X. Coi phản ứng không kèm theo bức xạ γ. Phản ứng
trên toả năng lượng 3,668 (MeV). Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển
hết thành động năng của các hạt tạo thành, động năng của hạt α là 6,6 (MeV). Xác


định góc tạo bởi phương chuyển động của hạt α và hạt proton. Cho khối lượng các
hạt tính theo đơn vị u bằng số khối.

A. 1060
B. 92,80
C. 1500
D.
0
120
1
23
4
1 p + 11 Na → 2

20
α + 10
X

∆ E + Wñp = Wñα + WñX ↔ 5,58 + 3,668 = 6,6 + WñX → WñX = 2,648 ( MeV )

cos α =
=

p2p + pα2 − p2X
2pp pα
2m p Wñp + 2m α Wñα − 2m X WñX
2 2m p Wñp .2m α Wñα

=

2.1.5,58 + 2.4.6,6 − 2.20.2,648
2. 2.1.5,58.2.4.6,6


= − 0,8643 → α = 149,80

uur
pp

uur

uur
pX
α

Câu 17: hai điện cực bằng canxi đặt gần nhau trong chân không và
được nối với 1 tụ điện có điện dung C =8nF. Chiếu vào 1 trong 2 điện cực với thời
gian đủ lâu bằng ánh sáng có tần số f = 1015Hz cho đến khi dòng quang điện mất
hoàn toàn. Công thoát electron ở canxi là A= 2,7625eV.điện tích q trên các bản tụ
khi dó gần bằng ( Đáp số:)
A. 1,1.10-18C
B. 1,8.10-19C
C. 1,1.10-8C
D.
-9
1,8.10 C
1
1,6.10 −19

Giải:hf = A + eUh -----> eUh = hf – A = 6,625.10 -34.1015
- 2,7625 (eV) =
4,1406 – 2,7625 (eV)
= 1,3781 (eV) ----> Uh = 1,3781 (V)
Điện tích q trên các bản tụ khi dó gần bằng q = CUh = 1,3781.8.10-9 = 1,1. 10-8C.

Câu 18: Trong thí nghiệm Y- âng, hai khe được chiếu đồng thời hai bức xạ đơn
sắc, trong đó một bức xạ

λ1

= 450 nm, còn bức xạ

λ2

có bước sóng có giá trị từ 600


nm đến 750 nm. Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với
λ1

λ2

vân trung tâm có 6 vân sáng màu của bức xạ . Giá trị của
bằng :
A630
B 450
C720
D600
Giải: Xét khoảng cách giữa vân sáng đầu tiên cùng mau với vân trung tâm và vân
trung tâm
k1i1 = k2i2 -------> k1λ1 = k2λ2 Với k1 = 7 Vân sáng thứ 7 của buwca xạ λ1
λ2 =
------>

7λ1

k2

7λ1
k2

600 ≤ λ2 =
≤ 750 ----> 4,2 ≤ k2 ≤ 5,25 -----> k2 = 5
λ 2 = 630 nm. Chọn đáp án A



×