Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

GA sinh 11 hay thầy dinh van tien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.19 MB, 50 trang )

SINH HỌC 11 - CB
C
C

C

C .............................................................................................................................................................. 1

B I 1: SỰ HẤP TH NƯỚC V

UỐI KHOÁNG Ở RỄ ........................................................................... 2

B I 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY ............................................................................................ 5
B I 3: THOÁT HƠI NƯỚC .............................................................................................................................. 7
B I 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG ..................................................................................... 9
BÀI 5 v 6: DINH DƯỠNG NITO Ở THỰC VẬT ...................................................................................... 10
B I 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT ............................................................................................................. 13
B I 9: QUANG HỢP Ở NHÓ

CÁC THỰC VẬT C3, C4 V CA ......................................................... 17

B I 10: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP................................. 20
BÀI 11: QUANG HỢP V NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG .............................................................................. 24
B I 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT ................................................................................................................... 26
B I 15: TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT ............................................................................................................... 31
B I 16: TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT (Tiếp theo) ....................................................................................... 34
B I 17: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT .................................................................................................................. 37
B I 18 + B i 19: TUẦN HOÀN MÁU......................................................................................................... 42
BÀI 20: CÂN BẰNG NỘI

GV: Đinh Văn Tiên



ÔI ....................................................................................................................... 47

Trang 1


SINH HỌC 11 - CB
Phần 4: SINH HỌC CƠ THỂ

CHƢƠNG I : CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG
A- CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG Ở THỰC VẬT
B I 1: SỰ HẤP TH NƯỚC V

UỐI KHOÁNG Ở RỄ

Phần 1: TÓM TẮT NỘI DUNG
I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ NƢỚC VÀ MUỐI KHOÁNG
Rễ cây có những đặc điểm gì phù hợp với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng?

Vẽ cấu tạo bên ngoài của hệ rễ

– Rễ thực vật trên cạn sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan tỏa hướng đến nguồn nước, đặc biệt
hình thành liên tục với số lượng khổng lồ các lông hút, tạo nên bề mặt tiếp xúc lớn giữa rễ và
đất, nhờ vậy sự hấp thu nước và các ion khoáng được thuận lợi.

II. CƠ CHẾ HẤP THỤ NƢỚC VÀ IÔN KHOÁNG Ở RỄ CÂY
1. Hấp thụ nƣớc và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút.
Hấp thụ nƣớc

– Sự xâm nhập của nước từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động:

Từ môi trường nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước) sang môi trường ưu trương
(nhiều ion khoáng, ít nước).
– Dịch của tế bào rễ là ưu trương do 2 nguyên nhân:
 Quá trình thoát hơi nước ở lá đóng vai trò như cái bơm hút
 Nồng độ các chất tan cao do được sinh ra trong quá trình chuyển hoá vật chất

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 2


SINH HỌC 11 - CB
Hấp thụ muối khoáng

– Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo hai cơ chế :
 Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
 Chủ động: Di chuyển ngược chiều gradien nồng độ và cần năng lượng.
2. Dòng nƣớc và các ion khoáng đi từ lông hút vào mạch gỗ của rễ.

– Gồm 2 con đường:
 Con đường tế bào chất: Từ lông hút  các tế bào vỏ  Trung trụ  mạch gỗ.
 Con đường gian bào: Từ lông hút  khoảng không gian các tế bào và không gian giữa
các bó sợi xenlulozo  Đai caspari  theo con đường TBC  Mạch gỗ.

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 3


SINH HỌC 11 - CB

Phần 2: CÂU HỎI & BÀI TẬP
1. Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây?
– Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (thẩm thấu) nước di chuyển từ nơi môi
trường có nồng độ chất tan thấp (đất)vào môi trường có nồng độ chất tan cao (tế bào rễ)
– Các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo 2 cơ chế:
 Thụ động: theo chiều nồng độ từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
 Chủ động: đối với 1 số ion cây có nhu cầu cao như (K+) di chuyển ngược chiều
nồng độ và phải cần cung cấp năng lượng
2. Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?
– Đối với cây trên cạn, khi bị ngập úng, rễ cây thiếu ôxi. Thiếu ôxi phá hoại tiến trình hô hấp
bình thường của rễ, tích lũy các chất độc hại đối với tế bào làm lông hút chết và không hình
thành được lông hút mới. Do đó cây không hấp thu được nước dẫn đến mất cân bằng nước và
cây bị chết.

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 4


SINH HỌC 11 - CB
B I 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
Phần 1: TÓM TẮT NỘI DUNG

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 5


SINH HỌC 11 - CB
– Các dòng vận chuyển vật chất trong thân.

Mạch gỗ (dòng đi lên)

Mạch rây (dòng đi xuống)

H nh

Cấu tạo

– Gồm Tb chết là quản bào và mạch – Gồm các TB sống là ống rây (tế bào
ống

hình rây) và tế bào kèm

Nước, các ion khoáng ngoài ra còn có Đường saccarozo, các aa, vitamin,
Thành
hoocmon thực vật
phần d ch các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ.
Lực đẩy do áp suất rễ (động lực đầu – Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu
dưới) tạo ra sức đẩy nước từ dưới lên.

giữa tế bào nguồn và tế bào đích

+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động Cách vận chuyển: mạch rây nối các tế
lực đầu trên) hút nước từ dưới lên.
ộng lực

bào của cơ quan nguồn với tế bào của

+ Lực liên kết giữa các phân tử nước cơ quan chứa giúp dòng mạch rây chảy
với nhau và với thành mạch gỗ tạo từ nơi có ASTT cao đến nơi có ASTT

thành một dòng vận chuyển liên tục từ thấp.
rễ lên lá.

Phần 2: CÂU HỎI & BÀI TẬP
1. Động lực nào giúp dòng nước và ion khoáng di chuyển từ rễ lên lá?
– Lực đẩy (động lực đầu dưới), lực hút do sự thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên) và lực
liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ

2. Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ có thể tiếp tục đi lên đươc không? Vì sao?
– Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó vẫn tiếp tục đi lên được bằng cách
di chuyển ngang qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục đi lên.
3. Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác?
Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, hạt, quả…)

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 6


SINH HỌC 11 - CB
B I 3: THOÁT HƠI NƯỚC
Phần 1: TÓM TẮT NỘI DUNG
I. Vai trò của quá tr nh thoát hơi nƣớc
– Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ có vai trò giúp vận chuyển nước và
các ion khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây.
– Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá.
– Thoát hơi nước giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp.
II. Thoát hơi nƣớc qua lá.
1. Cấu tạo của lá th ch nghi với chức n ng thoát hơi nƣớc



á có cấu t o như th nào để phù hợp với chức năng thoát h i nước?

 Số lượng khí khổng lớn và khí khổng có khả năng đóng mở điều chỉnh nước thoát ra khỏi
lá cây.
 Biểu bì lá có lớp cutin, độ dày mỏng của lớp cutin cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước
– Cấu trúc tham gia vào quá trình thoát hơi nước ở lá là:
 Qua tầng cutin
 qua khí khổng
2. Hai con đƣờng thoát hơi nƣớc
– Qua khí khổng: là con đường chủ yếu, do đó sự điều tiết độ mở của khí khổng là quan trọng
nhất. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng gọi là tế
bào hạt đậu.

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 7


SINH HỌC 11 - CB

* Cơ chế:
 Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo
 Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng  khí khổng đóng lại.
– Qua cutin: lớp cutin càng dày thoát hơi nước càng giảm và ngược lại.
3. Các tác nhân ảnh hƣởng đến quá tr nh thoát hơi nƣớc
– Nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió và các ion khoáng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
III. Cân bằng nƣớc và tƣới tiêu hợp l cho cây trồng
1. Cân bằng nƣớc
– Cây có cơ chế tự điều hoà về nhu cầu nước, cơ chế này điều hoà việc hút vào và thải ra. Khi

cơ chế điều hoà không thực hiện được cây không phát triển bình thường.
2. Tƣới tiêu hợp l
– Để đảm bảo cây sinh trưởng phát triển bình thường cần tưới tiêu hợp lí cho cây và cần căn
cứ vào đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng phát triển của cây, đặc điểm đất, nhu cầu về nước
của cây, thời tiết....
Phần 2: CÂU HỎI & BÀI TẬP
1. Vì sao đứng dưới bóng cây mát hơn đứng dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?



2. Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng và cơ chế của nó?

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 8


SINH HỌC 11 - CB
B I 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
Phần 1: TÓM TẮT NỘI DUNG
I. Nguyên tố dinh dƣỡng khoáng thiết yếu trong cây
– Th nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thi t y u?
o Là nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
o Không thể thay thế được bởi bất kỳ nguyên tố nào khác.
o Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
3. Phân loại
– Nguyên tố đại lượng: Là những nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn (khoảng 99.95 %) trọng lượng khô
của cây. C, H, O, N, S, P, K, Ca, Mg.
– Nguyên tố vi lượng: Là các nguyên tố chiếm tỉ lệ nhỏ (< 0,01%) trọng lượng khô của cây.
Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.

II. Vai trò của các nguyên tố dinh dƣỡng khoáng thiết yếu trong cây
– Nguyên tố đại lƣợng: Là thành phần cấu tạo nên các chất sống trong tế bào và trong cơ thể.
– Nguyên tố vi lƣợng: Tham gia điều tiết quá trình trao đổi chất.
III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dƣỡng khoáng cho cây
1.

ất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh dƣỡng khoáng cho cây

2. Phân bón cho cây trồng
– Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dinh dưỡng chủ yếu cho cây trồng.
– Tuy nhiên, bón phân với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ gây độc cho cây, gây ô nhiễm
nông phẩm, ô nhiễm môi trường đất và nước.
– Vì vậy, tuỳ thuộc vào loại phân bón, giống và loài cây và giai đoạn phát triển để bón cho
phù hợp để bón liều lượng phù hợp.
Phần 2: CÂU HỎI & BÀI TẬP
1. Vì sao phải bón phân với liều lượng hợp lí tùy thuộc vào loại đất, loại phân bón, giống và
loài cây trồng?

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 9


SINH HỌC 11 - CB
BÀI 5 v 6: DINH DƯỠNG NITO Ở THỰC VẬT
Phần 1: TÓM TẮT NỘI DUNG
I. Vai trò sinh l của nguyên tố N2

II. Quá tr nh chuyển hóa nitơ trong đất và cố đ nh nitơ
Nguồn cung cấp Nitơ phổ biến trong tự nhiên không khí và trong đất


GV: Đinh Văn Tiên

Trang 10


SINH HỌC 11 - CB
Nguồn
cung cấp

Dạng tồn tại

Khả năng
hấp thụ
của cây

Quá trình chuyển hóa N

N2 trong
không
kh

N2 trong
đất

III. Phân bón với n ng suất cây trồng và môi trƣờng
1. Bón phân hợp l và n ng suất cây trồng
– Đúng lượng

– Đúng lúc


– Đúng loại

– Đúng cách

2. Các phƣơng pháp bón phân
– Bón phân qua rễ: bón vào đất (bón lót và bón thúc)
– Bón phân qua lá: phun lên lá (khi trời không mưa và nắng không gay gắt)
3. Phân bón và môi trƣờng
– Bón phân hợp lí sẽ tăng năng suất cây trồng và không gây ô nhiễm môi trường.
GV: Đinh Văn Tiên

Trang 11


SINH HỌC 11 - CB
Phần 2: CÂU HỎI & BÀI TẬP
1. Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây lúa không thể sống được?
– Vì nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu (không chỉ đối với cây lúa).
– Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là:
2. Thế nào là bón phân hợp lí, vai trò của biện pháp đó đối với năng suất cây trồng và môi
trường?
– Bón đúng nhu cầu của cây theo đặc điểm di truyền của giống, loài cây, theo pha sinh trưởng
và phát triển, theo đặc điểm lí, hoá tính của đất và theo điều kiện thời tiết. Phân bón phải đúng
loại, đủ số lượng và tỉ lệ thành phần dinh dưỡng hợp lí.
– Bón phân không đúng thì năng suất sẽ thấp, hiệu quả kinh tế thấp. Bón phân vượt quá liều
lượng cần thiết sẽ làm giảm năng suất, chi phí phân bón cao dẫn đến hiệu quả kinh tế thấp, gây
ô nhiễm nông phẩm và môi trường, đe doạ sức khoẻ con người.
3. Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích câu ca dao sau:
“Lúa Chiêm lấp ló đầu bờ – Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”

– Lúa Chiêm là giống lúa có xuất xứ từ khu vực Nam Trung Bộ, gieo vào tháng giêng và thu
hoạch khoảng tháng năm âm lịch. Khoảng tháng 2 tháng 3 khi mùa mưa bắt đầu, có nhiều sấm
sét là điều kiện quan trọng giúp cố định một lượng lớn nitơ bổ sung dinh dưỡng cho đất…
N2 +O2  2NO2 + H2O  HNO3  H+ + NO3 1: sấm sét sinh ra nhiệt độ cao xúc tác phản ứng diễn ra trong bầu khí quyển
 2: sản phẩm theo nước mưa rơi xuống đất
 3: hoà tan vào đất tồn tại ở dạng NO3- , là nguồn dinh dưỡng khoáng quan trọng cho cây lúa

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 12


SINH HỌC 11 - CB
B I 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Phần 1: TÓM TẮT NỘI
I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
1. Quang hợp là g ?

– Khái niệm:
Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp
cacbonhidrat và giải phóng ôxi từ khí cacbonic và nước .
– Phƣơng tr nh tổng quát:
6CO2+ 6H2O

AS

------------->
DL

C6H12O6+ 6O2


2. Vai trò của quang hợp
– Tạo nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật.
– Là nguyên liệu cho công nghiệp và thuốc chữa bệnh cho con người.
– Cung cấp năng lượng để duy trì hoạt động sống của sinh giới.
– Điều hoà không khí: giải phóng oxi và hấp thụ CO2 (góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà
kính).
II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP

1. Hình thái giải ph u của lá th ch nghi với chức n ng quang hợp
– H nh thái: Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.
– Giải ph u:

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 13


SINH HỌC 11 - CB

2. Lục lạp là bào quan quang hợp

-

Tilacoit:
 Màng tilacoit: là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.
 Xoang tilacoit: là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và tạo TP.

-


Chất nền: là nơi xảy ra pha tối của quang hợp.

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 14


SINH HỌC 11 - CB
3. Hệ sắc tố quang hợp

-

Có hai nhóm là sắc tố chính (diệp lục) và sắc tố phụ (carôtenôit). Hệ sắc tố có vai

trò hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá năng.

-

Các sắc tố này hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng cho diệp lục a ở trung tâm phản

ứng. Tại đó năng lượng ánh sáng được chuyển hoá thành năng lượng hoá học trong ATP và
NADPH.

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 15


SINH HỌC 11 - CB
Phần 2: CÂU HỎI & BÀI TẬP

1. Trình bày khái niệm, viết phương trình tổng quát của quá trình quang hợp?
-

Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng

hợp cacbonhidrat và giải phóng ôxi từ khí cacbonic và nước.
-

Phương trình tổng quát của quang hợp:
6 CO2 + 12 H2O ------- C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O
(ás MT, dlục)

2. Vì sao quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên trái đất?
– Vì sản phẩm của quang hợp là nguồn nguyên liệu đầu tiên cung cấp thức ăn, năng lượng cho
sự sống trên trái đất và là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho con
người.
3. Vì sao nói tế bào khí khổng và hệ gân lá có vai trò rất quan trong trong quá trình quang
hợp?

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 16


SINH HỌC 11 - CB
B I 9: QUANG HỢP Ở NHÓ
Phần 1: TÓM TẮT NỘI DUNG

CÁC THỰC VẬT C3, C4 V CA


I. THỰC VẬT C3
Quá trình quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối. Quang hợp ở các
nhóm TV C3, C4 và CAM chỉ khác nhau ở pha tối.

Pha sáng

Pha tối (pha cố định CO2)

Nơi
diễn ra
Nguyên
liệu
Sản
phẩm

– Trong pha sáng có 2 sự kiện
o Quang phân li nước:

Diễn
biến

Pha tối được thực hiện qua chu trình Canvin và gổm
3 giai đoạn.

o Diệp lục hấp thụ ánh sáng
tạo TP và N DPH.

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 17



SINH HỌC 11 - CB
* So sánh Pha tối của các nhóm thực vật
ặc điểm
Điều kiện
sống

Thực vật C3

Thực vật C4

Thực vật CAM

Sống chủ yếu ở vùng ôn đới
á nhiệt đới.

Sống ở vùng khí hậu nhiệt Sống ở vùng sa mạc,
đới.
điều kiện khô hạn kéo
dài.

lục lạp ở tế bào mô dậu.

lục lạp ở tế bào mô dậu và tế lục lạp ở tế bào mô dậu.
bào bao bó mạch.
Ban ngày.
Cả ngày và đêm

Ví dụ

Nơi diễn ra
Thời gian
diễn ra
Hiệu suất
quang hợp
Số lần cố
định CO2
Chất nhận
CO2 đầu
tiên
Sản phẩm
ổn đ nh
đầu tiên

Ban ngày.
Trung bình

Cao

Thấp

1

2

2

RiDP (Ribulôzơ 1,5
diphôtphat).


PEP (phôtpho enol pyruvat).

PEP.

3C

4C

4C

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 18


SINH HỌC 11 - CB
Phần 2: CÂU HỎI & BÀI TẬP
1. Vẽ sơ đồ, trình bày diễn biến 2 pha của quá trình quang hợp?
a) Pha sáng:
– Là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các
liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
– Pha sáng diễn ra ở tilacoit khi có chiếu sáng.
– Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li
nước, O2 được giải phóng là oxi của nước.


TP và N DPH của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
b) Pha tối:

– Diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp.

– Pha tối ở thực vật C3 chỉ có chu trình Canvin.
– Thực vật C3 phân bố mọi nơi trên trái đất (gồm các loài rêu  cây gỗ trong rừng).
Chu trình Canvin gồm 3 giai đoạn:
 Giai đoạn cố định CO2.
 Giai đoạn khử PG (axit phosphoglixeric)
 AlPG (aldehit phosphoglixeric)  tổng hợp nên C6 H12 O6  tinh bột, axit amin …
 Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Rib – 1,5 diP (ribulozo- 1,5 diphosphat).
2. Vì sao thực vật CAM lại cố định CO2 vào ban đêm?

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 19


SINH HỌC 11 - CB
BÀI 10: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP
Phần 1: TÓM TẮT NỘI DUNG
I. ÁNH SÁNG
– Ánh sáng ảnh hưởng đến QH về 2 mặt: cường độ ánh sáng và quang phổ ánh sáng.
1. Cƣờng độ ánh sáng
– Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; từ
điểm bão hoà trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần

– Điểm bù ánh sáng:
– Điểm bão hòa (no) ánh sáng:
2. Quang phổ ánh sáng
– Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng không giống nhau đến cường độ QH.
– Diệp lục tố hấp thu mạnh nhất tia.........................................................................
o Tia đỏ nhiều thì cây tổng hợp mạnh ……………...
o Tia tím nhiều thì cây tổng hợp mạnh ……………...

– Diệp lục tố hấp thu yếu nhất tia ……………....

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 20


SINH HỌC 11 - CB
II. NỒNG Ộ CO2
– CO2 là nguồn nguyên liệu trực tiếp tham gia phản ứng quang hợp.
– Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hoà
trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.

 Điểm bù CO2: nồng độ CO2 tối thiểu để QH = HH
 Điểm bão hòa CO2: khi nồng độ CO2 tối đa để cường độ QH đạt cao nhất.
III. NƢỚC
– Nước có vai trò quan trọng nhiều mặt đối với quang hợp, nên nếu cây thiếu nước, cường độ
quang hợp giảm đáng kể:
o Khi lá thiếu 10% nước trong cây, cường độ quang hợp giảm.
o Khi lá thiếu 40-60% nước trong cây, quang hợp bị giảm mạnh và có thể ngừng trệ.
IV. NHIỆT Ộ
– Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh.
– Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp ở thực vật là: 25 0 - 300 C (cây ôn đới); 30 0 C - 350 C (cây
nhiệt đới).

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 21



SINH HỌC 11 - CB
V. NGUYÊN TỐ KHOÁNG
– Các nguyên tố khoáng ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp các sắc tố quang hợp, enzim
quang hợp… ảnh hưởng đến cường độ quang hợp
– Ví dụ:

VI. TRỒNG CÂY DƢỚI ÁNH SÁNG NHÂN TẠO
– Là sử dụng ánh sáng của các loại đèn (đèn neon, đèn sợi đốt) thay cho ánh sáng mặt trời để
trồng cây trong nhà hay trong phòng.
– Giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường như giá lạnh, sâu bệnh  đảm
bảo cung cấp rau quả tươi ngay cả khi mùa đông.
Ở VN, áp dụng phương pháp này để trồng rau sạch, nhân giống cây trồng, nuôi cấy mô …

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 22


SINH HỌC 11 - CB
Phần 2: CÂU HỎI & BÀI TẬP
1. Cường độ ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?
– Sự ảnh hưởng của ánh sáng đến cường độ quang hợp phụ thuộc vào nồng độ CO2 và đặc
trưng sinh thái của loài cây. (Xem hình 10.1 SGK)
– Khi CO2 thấp: ánh sáng tăng  quang hợp tăng ít
– Khi CO2 cao: ánh sáng tăng  quang hợp tăng mạnh
– Khi CO2 thích hợp: quang hợp tăng tỉ lệ thuận với ánh sáng
– Khi ánh sáng bão hoà:  quang hợp không tăng
2. Vai trò của nước trong pha sáng của quang hợp?
– Nước là nguyên liệu của quá trình quang phân li nước trong pha sáng của quang hợp. Nước
là môi trường duy trì điều kiện bình thường cho toàn bộ hoạt động của quá trình quang hợp

3. Trình bày sự phụ thuộc của quang hợp vào nhiệt độ?
– Nhiệt độ đại ảnh hưởng đến các phản ứng enzime trong quang hợp. Các nhiệt độ cực tiểu,
cực thuận và cực đại đối với quang hợp tùy thuộc vào đặc điểm sinh thái, xuất xứ, pha sinh
trưởng, phát triển của loài cây. Trong giới hạn nhiệt độ sinh học đối với từng giống, loài cây,
pha sinh trưởng và phát triển, cứ tăng nhiệt độ thêm 10oC thì cường độ quang hợp tăng 2 – 2,5
lần
4. Những cây lá màu đỏ có quang hợp không Tại sao

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 23


SINH HỌC 11 - CB
BÀI 11: QUANG HỢP V NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
Phần 1: TÓM TẮT NỘI DUNG
I. QUANG HỢP QUYẾT ỊNH NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG

II. TĂNG NĂNG SUẤT NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG THÔNG QUA SỰ

IỀU KHIỂN

QH
1. T ng diện t ch bộ lá
– Áp dụng các biện pháp kĩ thuật như: chăm sóc, bón phân, tưới nước hợp lí,…phù hợp với
loài và giống cây trồng.
2. T ng cƣờng độ quang hợp
– Cường độ quang hợp thể hiện hiệu suất hoạt động của bộ máy quang hợp (lá).
– Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách tuyển chọn và tạo giống mới có cường độ
và hiệu suất QH cao kết hợp áp dụng kĩ thuật chăm sóc hợp lí.

3. T ng hệ số kinh tế
– Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp chọn giống và bón phân.

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 24


SINH HỌC 11 - CB
Phần 2: CÂU HỎI & BÀI TẬP
1. Tại sao nói quang hợp quyết định năng suất thực vật?
– Vì quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng
2. Phân biệt năng suất sinh học với năng suất kinh tế?
– Năng suất sinh học: là tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng
trong suốt thời gian sinh trưởng.
– Năng suất kinh tế: là 1 phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong cơ quan chứa sản
phẩm có giá trị kinh tế đối với con người (hạt, quả, củ,. . )
3. Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua điều khiển quang hợp?
– Tăng diện tích bộ lá:
– Tăng cường độ quang hợp:
– Tăng hệ số kinh tế:

GV: Đinh Văn Tiên

Trang 25


×