TÂM LÝ LỨA TUỔI
ThS. Phạm Thị Xuân Cúc
Muïc tieâu:
1. Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự lớn
phát triển của cuộc sống con người.
lên và
2. Mô tả được các giai đoạn của cuộc đời.
3.Trình bày được các thời kỳ phát triển và các rối nhiễu về
tâm lý của từng giai đoạn.
CÁC GIAI ĐOẠN TRONG CUỘC SỐNG
Tuổi già trên 60 năm
Tuổi trung niên 30-60 năm
Tuổi thanh niên 16-30 năm
Tuổi thiếu niên 12-16 năm
Tuổi thiếu nhi 6-12 năm
Tuổi mẫu giáo 3-6 năm
Tuổi nhà trẻ 1-3 năm
Tuổi bế bồng 0-1 năm
A. THỜI KỲ TRƯỚC SINH: 266 NGÀY
1. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN TRONG BỤNG
MẸ
Giai đoạn tế bào trứng: 2 tuần
Q.trình t.tinh hợp tử---- nang phôi(1 tuần)
T. bào của nang phôi-- biệt hóa theo hình thái và chức
năng riêng:
T.Bào trong nang-- phôi
T.Bào còn lại hình thành hệ thống nuôi phôi
Cuối tuần 2: phôi đã dính chặt vào tử cung và được
nuôi từ các mạch máu của tử cung
GĐ phôi thai: tuần 3 – tuần 8
Các CQ của thai biệt hoá rất nhanh về GP & Slý
Các bộ phận quan trọng & cấu trúc chính của cơ thể được
h.thành.
==> dễ bị tổn thương, hình thành dị tật
2 Ngtắc của qtr phát triển:
Hướng
phát triển đi từ đầu xuống.
Phát triển từ trong cơ thể ra tới các đầu mút.
Qtr. phát triển /các bộ phận cơ thể ko thể được lập lại
trong các giai đoạn tiếp theo
GĐ bào thai: tuần 9 – tuần 38
Thu đạt và phát triển các chức năng và hệ thống =>
cho phép thai sống còn sau khi sinh
Ví dụ
Th. 3: thai đáp ứng với K’T’ bên trong lquan đến
sự phát triển Ctrúc của nó bằng những VĐ tổng
thể: thức ngủ theo chu kỳ đều đặn
Th.8 : thai nghe & pứ được với những tiếng
động lớn vừa, những gì diễn ra bên ngoài bụng mẹ.
Như vậy 1 số h.thức CG & HĐ đã có trước khi
sinh.
2. CÁC YẾU TỐ Ả/HƯỞNG ĐẾN Q/ TR
PHÁT TRIỂN TRONG BỤNG MẸ
• A. Gen và sự di truyền:
Nhân mỗi tế bào đều chứa một bộ hoàn chỉnh
các
chỉ thị di truyền hướng dẫn sự phát triển & tạo ra những
đặc điểm riêng của mỗi người
Chỉ thị di truyền nằm trên các nhiễm sắc thể
Nhiễm sắc thể có nhiều gen
Mỗi gen chứa mật mã điều khiển tạo ra một protein đặc
biệt gen là chỉ thị di truyền góp phần vào quá trình
phát triển
1số dị tật về phát triển nảy sinh từ sự RL
ctrúc
gen
B. Aûnh hưởng của các nhân tố môi trường
Bào thai có một vai trò,một vị trí trong đời sống và
sự cân bằng của những người mong đợi nó- vì
vậy:
Tình cảm của người mẹ, người thân trước và
trong lúc mang thai
Cách thức đón nhận và ứng xử đối với thai
nhi
ảnh hưởng sâu sắc đến đứa trẻ từ lúc mang thai
đến khi chào đời
Trong quá trình mang thai:
NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
THAI NHI
DỊ TẬT BẨM SINH
NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
NHÂN TỐ GÂY QUÁI THAI:
- Aûnh hưởng mạnh nhất trong gđ phôi thai
- Ngăn trở, biến đổi quá trình phân chia bình
thường và biệt hóa tế bào
Một số nhân tố gây quái thai thường gặp:
Chất phóng xạ, chất độc hóa học: thủy ngân
Bệnh lý mắc phải trước và trong khi mang thai: sốt
phát ban, giang mai...đặc biệt là AIDS
Chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, cocain, heroin...
Hormon do người mẹ sử dụng
Tình hình dinh dưỡng của mẹ
Tuổi mang thai và những stress của mẹ
B. CÁC GIAI ĐOẠN TRONG CUỘC ĐỜI
• 1. THỜI THƠ ẤU ( TỪ 0 - 11,12 TUỔI )
Giai đoạn hết sức quan trọng trong suốt quá trình phát
triển của đời người
Hình thành sợi dây liên hệ với thế giới xung quanh
phát triển:
Thể chất
Vận động
Ngôn ngữ
Cảm xúc - tình cảm
Xã hội và nhân cách
• CHIA LÀM 4 GĐ:
A. TUỔI BẾ BỒNG
A. TUỔI BẾ BỒNG
Phát triển về thể chất
Đứa trẻ lúc chào đời mang những năng lực tiềm tàng về
thể chất và cảm giác: phản xạ định hướng, phản xạ bú,
mút... hoạt động theo bản năng
Mọi nhu cầu của trẻ cần được người lớn thỏa mãn
Nhờ giác quan mà hình thành những mối quan hệ ban
đầu với môi trường xung quanh: gđ “ miệng”
Mối quan hệ với môi trường xung quanh( đặc biệt mối
quan hệ Mẹ-Con) là quan hệ phi ngôn ngữ
Vận động: mang tính đồng vận
Ngôn ngữ: 2 tháng biết hóng chuyện, 5 tháng biết
bập bẹ từ cùng âm ba-ba, ma-ma...12 tháng biết nói
một số từ đơn giản
Cảm xúc tình cảm: cảm giác mang tính bất phân
& nội cảm hoàn bị hơn ngoại cảm
Xã hội và nhân cách: 2-3 tháng bé nhìn mặt mẹ
biết mỉm cười. 7-8 th phân biệt được người lạ &
người quen bước tiến quan trọng về mặt xã
hội tách rời Mẹ và Bé quá lâu hoặc quá sớm sẽ
gây rối nhiễu ảnh hưởng đến nhân cách của trẻ
sau này
NHỮNG RỐI NHIỄU VỀ TÂM LÝ:
Rối nhiễu là sự rối loạn hoạt động các chức năng
tâm sinh lý của cá nhân được thể hiện trong hành vi,
ứng xử bất thường của họ
Các yếu tố chính gây ra rối nhiễu:
Yếu tố di truyền: cha nghiện rượu con nghiện
Các rối loạn chức năng sinh học
Lo hãi của trẻ: tác động của môi trường
Là một vấn đề tâm lý nghiêm trọng, kéo dài và vấn đề
tâm lý này gây ra rất nhiều khó khăn cho cá nhân trong
cuộc sống thường ngày
NHỮNG RỐI NHIỄU TÂM LÝ Ở TUỔI BẾ BỒNG:
- Khi trẻ mất đi sự gần gũi chăm sóc của mẹ
- Mẹ có sự bất ổn về tâm lý
trẻ luôn luôn sợ sệt khó hình thành niềm tin
Phản ứng của trẻ: bỏ ăn, mất ngủ, thiếu năng động,buồn
bã kêu khóc...
”How am I going
to be able to
understand
when people talk
to me, if I don’t
know the
language that
men talk?"
B. TUỔI NHÀ TRẺ( 1-3 tuổi)
Thể chất:
Giai đoạn “ trí khôn giác - động”:
Lứa tuổi hiếu động, tăng khả năng vận động và phát
triển ngôn ngữ hình thành “cái tôi” của trẻ
Vận động: vẫn mang tính đồng vận
Ngôn ngữ: - xuất hiện tư duy ngôn ngữ phát triển
- hiểu lời nói trước khi biết nói
- gđ “từ – câu”
Cảm xúc tình cảm: 2 chiều “ yêu - ghét”
Xã hội nhân cách: năng lực bé phải đạt được là “cảm
giác tự chủ” tự kỷ, chủ quan
NHỮNG RỐI NHIỄU TÂM LÝ
• Aûnh hưởng nhiều từ môi trường giáo dục
• ví dụ:
- luôn bị la mắng
•
- luôn làm theo mêïnh lệnh
•
rụt rè xấu hổ, mất tính tự chủ nhân cách bị
thu hẹp
C. TUỔI MẪU GIÁO (3-6 tuổi)
GĐ phát triển nhân cách và nhận thức
Thể chất:
Tự chủ đi lại tăng khả năng thâm nhập
tìm hiểu thế giới
Tư duy ở trình độ thao tác cụ thể
Bắt đầu nhận thức về giới tính
Vận động: vận động của tay chân gắn liền với
những thao tác nhất định
Ngôn ngữ: vốn từ tăng nói thành câu, nghe và
kể lại chuyện…Đặt câu hỏi “tại sao?”
Cảm xúc tình cảm: biết vị trí của mình thoát
khỏi những đòi hỏi tuyệt đối cho mình
Xã hội - nhân cách
Qhệ XH chủ yếu là GĐ, tuy nhiên có phát
triển hơn: sắm vai trong chơi nhóm
Tự khẳng định mình: muốn độc lập, tự chăm
sóc bản thân, tự làm tất cả...
Tò mò về mọi thứ xung quanh phát huy “
đầu óc sáng kiến”
NHỮNG RỐI NHIỄU TÂM LÝ
Môi trường giáo dục tốt: được hoạt động, được
hướng dẫn trẻ phát huy được tính tò mò, tính sáng
tạo…
Môi trường hoạt động không tốt: hoạt động luôn bị
kiềm chế trẻ cảm nhận mình làm việc không tốt,
hoặc tội lỗi dễ gây mặc cảm tội lỗi khi lớn lên
D. TUỔI THIẾU NHI ( 6-12 tuổi )
Thể chất:
• Hệ TK phát triển:
Trí nhớ chủ định và không chủ định đều phát triển
Tư duy tự kỷ cụ thể & trừu tượng
7-10tuổi phân biệt được các màu sắc cơ bản
Chán tưởng tượng & bắt chước muốn làm điều
có thực → thể hiện óc sáng tạo
Bước vào trường học
+ mtr HĐ phong phú tri giác của trẻ phát triển(
từ phiến diện đến sâu sắc đầy đủ)
Tiếp theo
Khả năng tư duy có thể lĩnh hội được các
khái
niệm khoa học (học tập ở trường)
Hiểu được mối quan hệ giữa các yếu tố định vị
được vị trí các vật thể trong không gian
Giải quyết được các vấn đề phối cảnh
Những thử nghiệm vật lý đơn giản
Đây là dấu hiệu trẻ chuẩn bị chuyển sang tư duy
lôgic trong giai đoạn tiếp theo
Ngôn ngữ: số lượng & chất lượng đều phát triển
Xã hội và nhân cách:
Gia nhập quan hệ XH mới:
trường học
Hình mẫu thầy cô thay thế bố mẹ
Quan hệ bạn bè
Quan hệ xã hội
Cuối GĐ này(12tuổi): nhân cách trẻ hình thành
với:
Nếp sống thói quen,hành vi có ý thức
Khép mình vào qui tắc XH hoặc những giá trị
mà bản thân đã chấp nhận
Một cá tính rõ rệt,một sở thích riêng, một sở
trường riêng