Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

BÀI TẬP TỰ LUẬN DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.63 KB, 17 trang )

BÀI TẬP TỰ LUẬN DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
Bài 1: Cho mạch dao động gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2.10-4H, C = 8pF.
Năng lượng của mạch là E = 2,5.10-7J. Viết biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch và
biểu thức hiệu điện thế giữa 2 bản tụ. Biết O rằng tại thời điểm ban đầu cường độ dòng điện
trong mạch có gía trị cực đại.
Lời giải: Tần số góc ω của mạch dao động là: ω =
= 25.106 Rad/s

Biểu thức của điện tích trên tụ điện có dạng: q = Q0sin (ωt + ϕ) = Q0sin (25.106+ ϕ) (1)
i = I0cos(25.106t + ϕ)

(2)

Theo đb khi t = 0 ; i = I0 → cosϕ = 1 → ϕ = 0
Năng lượng của mạch E =

Q0=

→ i = 5.10-2cos (25.106t) (A) u =

.

I0=

= 5.10-2 A

= 2.10-9C.

sin(25.106t) = 250.sin (25.106t) (V)



M2

Bài
2:
Một

-qo

M1
O

q2

mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, tụ điện bắt
đầu phóng điện. Sau khoảng thời gian ngắn nhất ∆t = 10-6s thì điện tích trên một bản tụ điện bằng
một nửa giá trị cực đại. Tính chu kì dao động riêng của mạch.
Lời giải: Ở thời điểm đầu (t = 0), điện tích trên một bản tụ là: q1 = qo
Sau khoảng thời gian ngắn nhất ∆t, điện tích trên một bản tụ điện là:

q2 =

;Ta có:

Hay: ∆ϕ =

rad => ∆t =

Vậy, chu kì

dao động riêng của mạch là: T = 6∆t = 6.10-6s

Bài 3: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích trên một bản

tụ điện có biểu thức: q = qocos(106πt -

(C). Kể từ thời điểm ban đầu( t = 0), sau một khoảng

thời gian ngắn nhất là bao lâu thì năng lượng điện trường trên tụ điện bằng ba lần năng lượng từ
trường ở cuộn cảm?
Lời giải: Ở thời điểm ban đầu t = 0, điện tích trên một bản tụ là q1 = 0.

q1 qo

q


q1

q2

M1

M2

-qo

Sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất ∆t, thì WL =

=> W =

hoặc q2 = -


WC + WC =

WC 

qo Ta có:

WC

=> q2 =

.với ∆ϕ =

O

qo

; mà:cosα =

=> α =

=> ∆ϕ =

. Vậy:
Bài 4: Một mạch dao dộng LC lí tưởng có chu kì dao động là T. Tại một thời điểm điện tích
trên tụ điện bằng 6.10-7C, sau đó một khoảng thời gian ∆t = 3T/4 cường độ dòng điện trong mạch
bằng 1,2π.10-3A. Tìm chu kì T.

qo


q


M1

2

1

O
-qo

q2

q1 qoq

M2

Lời giải: Giả sử ở thời điểm ban đầu t1, điện tích trên tụ điện có giá trị q1. Ở thời điểm t2, sau đó

một khoảng thời gian ∆t =

ta có

Theo giản đồ véc tơ: ϕ1 + ϕ2 =

Từ công thức:

Do đó, (29.1) <=>


rad

=> sinϕ2 = cosϕ1= q1/q0 (29.1)

=>

rad/s . Vậy: T = 10-3s

=>

Bài 5: Cho mạch dao động điện LC:

C = 5µF = 5.10-6F; L = 0,2 H

1) Xác định chu kì dao động của mạch.
2) Tại thời điểm hđt giữa 2 bản tụ u = 2V và dao động chạy qua cuộc cảm i = 0,01 A. Tính
I0; U0


3) Nếu tụ C có dạng 1 tụ phẳng, khoảng cách giữa 2 bản tụ d = 1mm, ε = 1 thì diện tích đối
diện của mỗi bản tụ là.
4) Để mạch dao động thu được dải sóng ngắn từ 10m →50m người ta dùng 1 tụ xoay Cx
ghép với tụ C đã có . Hỏi Cx ghép nối tiếp hay song song với C và Cx biến thiên trong khoảng
nào?.
Lời giải:
1)+ Chu kì dao động của mạch: T = 2

(s)

2) E = Eđ + Et =


I0=

= 0,01

U0=

(V)

3) Biểu thức tính điện dung C: C =

⇒ Diện tích đối diện của mỗi bản tụ S =

= 565,2 (m2)

Thay số S =

4) Khi chưa ghép Cx:

(A)

λ = vT = 3.102.2.10-2.Π = 6Π.105 (m)

+ Khi ghép Cx: λx = [10m ÷ 50m] < λ


Lại có λx = 2Πv

⇒ Cb < C


λ = 2Πv

Vậy Cx ntc:

Bình phương 2 vế:

→ Cx= C

+ λx = 10m → Cx =

(F)

+ λx = 50m →Cx =

(NF)

Kết luận: Cn + Cx: 1,4.10-16≤ C ≤ 3,5.10-15F
Bài 6: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộc dây có độ tự cảm L và
một bộ tụ điện gồm tụ điện chuyển động C 0 mắc // với tụ xoay Cx. Tụ xoay có có điện dung biến
thiên từ C1= 10pF đến C=2= 250pF khi góc xoay biến thiên từ 0 đến 120. Nhờ vậy, mạch thu
được sóng điện từ có bước sóng trong dài từ λ1= 10m đến λ2 = 30m. Cho biết điện dung của tụ
điện là hàm bậc nhất của góc xoay.
1. Tính L và C0
2. Để mạch thu được sóng có bước sóng λ0= 20m thì góc xoay của bản tụ bằng bao nhiêu?
c = 3.108m/s


Lời giải: 1. Từ Công Thức : λ = 2

→ LCb =


KHi Cx đạt giá trị C1= 10pF: LC (C1+ C0) =

+ Khi Cx = C2: L(C2+ C0) =

Thay C1= 10.10-12= 10-11pF; C2 = 10-12.250 = 25.10-11 F
→ C0= 2.10-11 F
= 9,4.10-7 H

L=

λ0= 2

⇒ C3=

-C0 = 10-10 (F) = 100pF

2.Kí hiệu ϕ là góc xoay của bản tụ thì: Cx = C1+ kϕ = 10 + kϕ (pF)
Khi ϕ = 0 → Cx = C1 = 10 pF
Khi ϕ = 1200→ Cx = 10 + k.120 = 250pF → k = 2.
Như vậy Cx = 10 + 2ϕ

= 450

Khi λ = λ0 thì Cx = C3= 100pF
Tụ điện ghép:
Bài 7: Khung dao động gồm cuộn L và tụ C thực hiện dao động điện từ tự do, điện tích cực đại
trên 1 bản tụ là Q0 = 10-6C và chuyển động dao động cực đại trong khung là I0 = 10A.



a. Tính bước sóng của dao động tự do trong khung
b. Nếu thay tụ điện C bằng tụ C ' thì bước sóng của khung tăng 2 lần. Hỏi bước sóng của khung là
bao nhiêu nếu mắc C' và C song song, nối tiếp?
Lời giải
a. Tính bước sóng
- Năng lượng điện từ trong khung dao động
E = Eđ + Et =

E = Eđmax = Etmax→

Do đó

LC =



Bước sóng : λT = 2Π

:

λ = C.T = 2Π.C

= 2 Π.3.108.

b. Bước sóng của khung
+ Khi có tụ C: λ = 2Πc

+ Khi có tụ C' : λ' = 2Πc




+ Khi C nt C': Cb1 =

⇒ C' = 4C

188,4 m


Bước sóng λ1 = 2

→ λ1 = 168,5 m
+ Khi C // C

'

Cb2= C + C' = 5C
Bước sóng λ2= 2Πc

= 421,3 (m)

Bài 8: Cho một mạch dao động có L = 2.10-6H, C = 8pF = 8.10-12
1. Năng lượng của mạch E = 2,5.10-7J. Viết bt dòng điện trong mạch và bt hđt giữa 2 bản
tụ. Biết rằng tại t = 0 cường độ dao động là cực đại.
2. Thay C bằng C1 và C2 (C1 >C2). Nếu mắc C1 và C2 nối tiếp thì tần số dao động của mạch
bằng 12,5 MHz. Nếu mắc C1//C2 thì tần số dao động của mạch bằng 6 MHz. Tính tần số của
mạch khi chỉ dùng C1 và C2 với cuộn cảm L
Lời giải
1. Biểu thức năng lượng của mạch
E=




I0=

(A)

U0 =

(V)

+ Tại t = 0
i = I0cosϕ = i O đạt cực đại
→ cosϕ = 1 → ϕ = 0
+ Vậy biểu thức dao động


+ Tính ω: ω =

= 25.106 Rad/s

+ Vậy biểu thức dao động và hđt là
i0= 0,05 cos (25.106t)
u = 250sin (25.106t)
2. Khi mắc C1+ C2 thì f =

Khi mắc C1//C=2 thì f' =

Khi mắc C1 thì

f1 =


Khi mắc C2 thì

f2 =

Nhận thấy

f21 + f22 = f2 = 12,52

f21 + f22 = 12,52

(f')2= 62

Giải ra

2

f 1= 100

hoặc

f22 = 56,25
f1= 10 Rad/s
f2 = 7,5 Rad/s

f21.f22= 62. 12,52

f21= 56,25
f22 = 100


hoặc

f2 = 10Rad/s
f2 = 7,5 Rad/s


Bài 9: Cho mạch LC: bộ tụ điện C1//C2 rồi mắc với cuộc cảm L mạch dao động với tần số góc ω =
48π Rad/s. Nếu C1 nối tiếp C2 rồi mắc với cuộn cảm thì mạch dao động với tần số góc ω' = 100π Rad/s.
Tính tần số dao động của mạch khi chỉ có một tụ mắc với 1 cuộn cảm.
Lời giải
Khi dùng C1// C2ta có: ω =

Khi dùng C1nối tiếp C2 ta có ω' =

Khi dùng C1 ta có ω1=

Khi dùng C2 ta có ω2=

Suy ra

ω21 + ω22 = (ω')2
= ω2

Giải ra

Vậy

ω21+ ω22 = 1002Π2
ω21.ω22= 18002Π2


ω21= 2360

ω22 = 2360

ω22 = 97640

ω21 = 79640

ω1= 48,6 Rad/s

ω1= 312 Rad/s

ω2= 312 Rad/s

ω2= 48,6 Rad/s

Bài 10:

1

k2

1) Trong mạch dao động LC lý tưởng dao động theo phương trình q = Q 0sinωt. Viết biểu thức năng lượng
E

C1
C2

k1


L


điện trường trong tụ điện và năng lượng từ trường trong cuộn dây.
2) Trong mạch dao động (h.vẽ) bộ tụ điện gồm 2 tụ C 1giống nhau được
cấp năng lượng W0 = 10-6J. Từ nguồn điện 1 chiều có dao động E = 4V.
Chuyển K từ VT1 sang VT2. Cứ sau những khoảng thời gian như nhau:
T1= 10-6s thì năng lượng trong tụ điện, cuộn cảm bằng nhau.
a) Xác định cường độ dòng điện cực đại trong cuộn dây
b) Đóng K1 vào lúc cđdđ cuộn dây đạt max. Tính lại hđt cực đại trên cuộn dây.
Lời giải
1) Phương trình: q = Q0 sinωt
Biểu thức năng lượng điện trường trong tụ C: Wc=

sinωt = W0 sin2ωt

Biểu thức năng lượng từ trường trong cuộn cảm L:
WL =

= W0 cos2 ωt

2. a) Tìm chu kì biên độ Wc = WL
Wc= WL⇒

→cos2 ωt- sin2ωt = 0 → cos (2ωt) = 0

→ 2ωt=

Chu kì bt Wc= WL là: ∆t = tk+1 - tk=


. Do đó T = 4T1= 4.10-6


+ Điện dung của bộ tụ Cb=

→ W0=

với U0là hđt cựcđại của bộ tụ → U0= E = 4V
= 0,25.10-6 F => Cb= 0,125.10-6 (F)

Suy ra C1=

⇒L=

T=

W0 =

→ I0=

Thay số: I0= 0,785 A

b) Tại tiếp điểm đóng k1, cddđ trong mạch cực đại nên điện tích các tụ = 0, khi đóng k 1, tụ
C1bị nối tắt nhưng nl của mạch vẫn là W0.
Hđt cực đại U1giữa 2 đầu cuộn cảm cũng là hiệu điện thế cực đại giữa 2 bản tụ C1
W0=

V

Bài 11: Cho mạch dao động gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2.10 -4H, và tụ C = 8pF.

Năng lượng của mạch là E = 2,5.10-7J. Viết biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch và biểu thức
hiệu điện thế giữa 2 bản tụ. Biết rằng tại thời điểm ban đầu cường độ dòng điện trong mạch có gía trị
cực đại.
Lời giải: Tần số góc ω của mạch dao động là: ω =

= 25.106 Rad/s

Biểu thức của điện tích trên tụ điện có dạng:
q = Q0sin (ωt + ϕ) = Q0sin (25.106+ ϕ)

(1)


i = I0cos(25.106t + ϕ) (2)
Theo đb khi t = 0 ; i = I0 → cosϕ = 1 → ϕ = 0

Năng lượng của mạch E =

= 5.10-2 A

= 2.10-9C → i = 5.10-2cos (25.106t) A

Q0=

U=

=> I0=

sin(25.106t) = 250.sin (25.106t)


(V)

Bài 12: Một mạcch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm L và tụ điện có điện
dung C = 0,02µF. Khi dao động trong mạch ổn định, giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai
bản tụ điện và của cường độ dòng điện trogn mạch lần lượt là

. Hãy
tính tần số dao động và xác định hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tại thời điểm cường độ dòng
điện trong mạch có giá trị bằng 100mA.
Giải: Năng lượng điện từ của mạch là:

Suy ra:

Tần số dao động của mạch là:

Ta có:

U = 0,866V.
Mạch chọn sóng:

hay


Bài 13: Một tụ điện xoay có điện dung bt liên tục và tỉ lệ thuận với góc quay từ gt C 1= 10pF đến C2=
490 pF khi góc quay của các bản tăng dần từ 0 đến 180. Tụ điện được mắc với một cuộcn dây có điện
trở 1.10-3 Ω, hệ số tự cảm L = 2µH để làm thành Mạch dao động ở lối vào của 1 một máy thu vô tuyến
điện (mạch chọn sóng).
a. Xác định khoảng bước sóng của tải sóng thu được với mạch trên.
b. Để bắt làn sóng 19,2m phải đặt tụ xoay ở vị trí nào. Giả sử rằng sóng 19,2m của đài phát
được duy trì trong dao động có suất điện động e = 1µV. Tính dòng điện dao động hiệu dụng trong

mạch lúc cộng hưởng.
Lời giải
a. Khoảng bước sóng của sóng thu được với mạch dao động
- Bước sóng của sóng vô tuyến: λ = 2

+ Xét C = C1 = 10pH = 10-11 F:

λ1 = 2

= 2Π.3.108

+ Xét C = C2= 790pF = 49.10-11F: λ2 = 2

59m
Vậy mạch dao động này thu được sóng từ 8,4m đến 59m.
b) Vị trí xoay để máy bắt được sóng có λ = 19,1m
Ta có λ = 2

C=

→ λ2= 4Π2c2LC

~51,9.10-12 F = 51,9 pF

Từ C1 = 10 pF đến C=2= 490 pF phải xoay các bản di động 1800

= 8,4 m

=



Vậy phải xoay góc α: α =

+ Cường độ hiệu dụng trong mạch khi bắt sóng (cộng hưởng)
Z = R ⇒ Imax =

= 10-2A = 1mA

Bài 14: Trong mạch dao động của vô tuyến điện, tụ điện biến thiên có thể biến đổi điện dung từ 56pF
đến 667pF. Muốn cho máy thu bắt sóng từ 40m đến 2600m, bộ cuộn cảm trong mạch phải có độ tự cảm
nằm trong các gíơi hạn nào?
Lời giải
Bước sóng: λ = vT = c.2Π

+ λ lớn nhất khi L và C lớn nhất
+ λ nhỏ nhất khi L, C nhỏ nhất
Độ tự cảm L được xác định: L =

+ Muốn bắt được sóng nhỏ nhất thì điện dung C nhỏ nhất, độ tự cảm nhỏ nhất và bằng.
L1=

H = 8 µH

+ Muốn bắt được sóng lớn nhất thì điện dung C lớn nhất, độ tự cảm L lớn nhất và bằng:
L2=

H

Vậy độ tự cảm L nằm trong giới hạn: 8µH ≤ L ≤ 2,84mH
Bài 15: Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 2.10 -6H, tụ điện



có điện dung C = 2.10-10F. Xác định tổng năng lượng điện từ trong mạch, biết rằng hđt cực đại giữa
2 bản tụ điện bằng 120mv. Để máy thu thanh chỉ có thể thu được các sóng điện từ có bước sóng từ
57m (coi bằng 18πm) đến 753 (coi bằng 240πm). Hỏi điện dung tụ điện này biết thiên trong khoảng
nào.
Lời giải
* Tổng năng lượng điện từ trong mạch:E = Eđmax=

=

1,44.10-12
+ Máy thu thanh thu được sóng khi trong mạch chọn sóng xảy ra cộng hưởng. Tần số sóng
tới bằng tần số riêng của mạch dao động.

Với λ = λ1= 18π thì:

C1=

Với λ = λ2= 240π (m) thì:C2=

Vậy 0,45 nF ≤ C ≤ 80nF.

→f=

→C =

= 0,45.10-9F

F




×