Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

Thiết kế Sàn rỗng BTCT dự ứng lực (thuyết minh+bản vẽ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 111 trang )

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ BÊ TÔNG ỨNG LỰC TRƯỚC
1.1.Sơ Lược Về Sản Xuất Bê Tông Ứng Lực Trước
Bê tông ứng lực trước được sản xuất theo 2 phương pháp:
Phương pháp kéo căng trước (căng cốt thép trên bệ) bằng biện pháp cơ học, nhiệt
điện và cơ nhiệt điện. Sử dụng thép thanh, thép sợi cường độ cao dạng bó hoặc tao cáp
(thép xoắn). Phương pháp này ưu việt đối với những cấu kiện sản xuất hàng loạt trong
nhà máy ví dụ như dầm, panel…
Phương pháp kéo căng sau (căng cốt thép trên bê tông) bằng biện pháp cơ học là
chính. Sử dụng thép sợi cường độ cao dạng bó hoặc các tao cáp (thép xoắn). Phương
pháp này được sử dụng thích hợp để chế tạo các cấu kiện mà yêu cầu phải có lực nén bê
tông tương đối hoặc các cấu kiện phải đổ bê tông tại chỗ. Nó còn được dùng để ghép các
mảng của kết cấu có nhịp lớn (> 30 m) như nhịp cầu, dầm, dàn…
1.2.Những Ưu Điểm Bê Tông Ứng Lực Trước
*) Giảm khối lượng cốt thép bằng việc sử dụng cốt thép cường độ cao.
Trong bê tông cốt thép thường, không dùng được thép cường độ cao, vì những khe
nứt đầu tiên của bê tông sẽ xuất hiện khi ứng suất trong cốt thép chịu kéo mới chỉ đạt giá
trị từ 200 đến 300 kg/cm2. Khi dùng thép cường độ cao ứng suất trong cốt thép chịu kéo
có thể đạt tới giá trị 10000 đến 12000 kg/cm2 hoặc lớn hơn. Điều đó làm xuất hiện các
khe nứt lớn vượt quá giới hạn giá trị cho phép.
Trong bê tông cốt thép ứng lực trước, do có thể khống chế sự xuất hiện khe nứt bằng
lực căng trước của cốt thép nên có thể dùng được thép cường độ cao. Kết quả là dùng
thép ít hơn từ 10 đến 80 %. Hiệu quả tiết kiệm thép thể hiện rõ nhất trong kết cấu có nhịp
lớn, còn trong cấu kiện nhịp nhỏ thép tiết kiệm < 15 %.
*) Tăng khả năng chống nứt cho kết cấu (do đó có khả năng chống thấm tốt hơn)
Dùng bê tông cốt thép dự ứng lực, có thể tạo ra các cấu kiện không xuất hiện các khe
nứt trong vùng bê tông chịu kéo, hoặc hạn chế sự phát triển bề rộng của khe nứt khi chịu
tải trọng sử dụng. Do đó bê tông cốt thép dự ứng lực tỏ ra có nhiều ưu thế trong các kết
cấu đòi hỏi phải có khả năng chống thấm cao.

1



*) Nâng cao độ cứng ( do đó độ võng và biến dạng nhỏ hơn)
Nhờ có độ cứng lớn nên cấu kiện bê tông cốt thép dự ứng lực có kích thước tiết diện
ngang thanh mảnh hơn so với cấu kiện bê tông cốt thép thông thường khi có cùng điều
kiện chịu lực như nhau, vì vậy có thể dùng trong kết cấu nhịp lớn.
*) Ngoài những ưu điểm cơ bản nêu trên, kết cấu bê tông cốt thép dự ứng lực còn có một
số ưu điểm khác như:
Nhờ có tính chống nứt và độ cứng tốt nên tính chống mỏi của kết cấu được nâng cao
khi chịu tải trọng lặp đi lặp lại nhiều lần.
Nén trước tạo nên tính liên tục cho các mối nối của cấu kiện lắp ghép.
Giảm khối lượng bê tông và trọng lượng kết cấu do sử dựng bê tông cường độ cao.
Nhờ có ứng lực trước nên phạm vi sử dụng kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép và nửa
lắp ghép được mở rộng ra rất nhiều. Có thể sử dụng biện pháp ứng lực trước để nối các
mảnh rời của một kết cấu lại với nhau.
1.3.Sàn Rỗng Bê Tông Cốt Thép Dự Ứng Lực
Ngày nay việc xây dựng công trình bằng phương pháp lắp ghép và bán lắp ghép được
sử dụng ngày càng nhiều. Bản sàn rỗng bê tông cốt thép dự ứng lực là một loại cấu kiện
đúc sẵn rất phù hợp. Nó có rất nhiều ưu điểm nổi bật:
Là cấu kiện đúc sẵn có kích thước theo yêu cầu, được lắp đặt tại công trình giúp
tiết kiệm thời gian, diện tích, nhân công thi công sàn, không cần ván khuôn giàn chống
nhờ đó tiết kiệm được nhiều chi phí.
Độ rỗng của bản sàn từ 38.9 ÷ 49 %, khá nhẹ so với bê tông thường, có thể giảm
tải cho móng.
Thi công không chịu ảnh hưởng của thời tiết.
Có ngay diện tích công tác ngay sau khi lắp đặt, chịu tải thi công tối đa.
Ngoài đặc tính nhẹ, bền, chịu lực, bản sàn rỗng có thể thay đồi kết cấu cáp dự ứng
lực phù hợp kết cấu nhịp và tải trọng yêu cầu.
Ưu thế với kiến trúc nhịp dài, khi làm tầng sàn bớt dầm, cột và tường đỡ. Đặc biệt
các lỗ rỗng trong sàn rất tiện cho thi công các đường ống dẫn điện, nước, thoát khí và
thuận tiện cho việc lắp đặt các hệ thống trang trí.

Với cấu trúc rỗng có thể cách âm, cách nhiệt rất tốt. Kiểm soát và hạn chế về độ
võng và vết nứt trong cấu kiện bê tông.
2


Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện thêm:
Trong 1 ngôi nhà còn nhiều bộ phận có thể lắp ghép được , với loại panen đang
sản xuất chỉ mới lắp ghép được sản, cần nghiên cứu sản xuất thêm các cấu kiện lắp ghép
khác để rút ngắn tiến độ thi công hơn nữa.
Việc liên kết panen với hệ khung sao cho chắc chắn, an toàn hơn, cũng như liên
kết với toàn khối nhà.
Ở những nơi thường xuyên tiếp xúc với nước như nhà tắm, nhà vệ sinh, bếp…xử
lý chống thấm sao cho tuyệt đối an toàn, không bị đọng nước ở các lỗ rỗng panen.
Với nhà cao từ 20 – 30 tầng cần nghiên cứu sâu hơn, tính toán kỹ hơn.
1.4.So Sánh Giữa Sàn BTCT Dự ứng Lực Và Sàn BTCT Thường
Bảng 1.1 So sánh 2 phương án sàn BTCT thường và dự ứng lực
Phương án sàn BTCT thường
Ưu điểm
- Thi công đơn giản hơn.
- Mác bê tông thấp hơn.
- Tính toán đơn giản hơn.

Nhược điểm

Phương án sàn BTCT dự ứng lực
Ưu điểm
- Chiều cao tầng được nâng cao bởi không
bị hạn chế dầm.
- Độ bền công trình cao, do mác bê tông
cao.

- Thép cường độ cao, kéo căng và không
cho phép có vết nứt.
- Không phải làm trần nhà.
- Thi công nhanh.
- Không gian sử dụng linh hoạt
Nhược điểm

- Chiều cao tầng bị hạn chế.
- Độ bền công trình không cao do sự xuất
hiện vết nứt dẫn tới ăn mòn thép nhanh.
- Trần có dầm nên phải làm dầm.
- Thời gian thi công lâu hơn.

- Thi công cần có đơn vị có kinh nghiệm.
- Mác bê tông cao hơn.
- Tính toán phức tạp hơn.
- Phải có biện pháp khắc phục và xử lý các
mối liên kết.

CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM VÀ ĐỊA ĐIỂM ĐẶT NHÀ MÁY
2.1.Giới Thiệu Về Kết Cấu Sàn Rỗng Ứng Suất Trước
Căn cứ vào tiêu chuẩn TCVN 2737 : 1995 – Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết
kế, hoạt tải tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn cho công trình nhà dân dụng là p = 150
(daN/m2) (cho phòng khách, phòng ăn, nhà vệ sinh, phòng bếp, phòng giặt).

3


Bản sàn rỗng đúc ép có nhiều kích thước khác nhau, chiều cao của sàn từ 205 , 220,
300, 320, 400 …(mm). Mỗi loại kích thước sản phẩm phù hợp với tải trọng cho phép

tương ứng. Dựa vào đường cong tính năng của sàn rỗng, chọn bản sàn có kích thước 205
mm với kích thước, thông số kỹ thuật như sau:

Hình 2.1 Biểu đồ đường cong tính năng sàn rỗng, [28]

Hình 2.2 Kích thước chi tiết bản sàn rỗng, [28]
Bảng 2.1 Các giá trị của sản phẩm sàn
Độ dày sàn
205 mm
Số sợi cáp
ở dưới

Thiết kế
Thực tế
rộng
rộng
1200 mm
1196 mm
Số sợi cáp ở
Độ chịu lửa
trên

Số lỗi rỗng
6
Diện tích mặt
cắt ngang
4

Đường kính
lõi

155 mm
Momen quá
tính I

Trọng
lượng sàn
260 kg/m2
Lượng vữa
(*)


4÷7

0÷5

1.5 ÷ 3 h

124.5x103mm2 666.8x106mm4

7 lít/m2

(*) lượng vữa cần thiết để lấp đầy các mối nối dọc của 1 sàn trong diện tích bề mặt đã
cho trước.
Số cáp thép đặt ở dưới bản sàn từ 4 ÷ 7 phụ thuộc vào chiều dài nhịp của bàn sàn và
tải trọng tác động theo tiêu chuẩn ACI 318 – 2005 (1ft = 1 foot = 0.3048 m, 1psf =
0.04788 KPa = 0.04788 KN/m2)

Hình 2.3 Biểu đồ biểu diễn quan hệ giữa chiều dài nhịp với tải trọng, [27]
2.2. Địa Điểm Đặt Nhà Máy
Lựa chọn địa điểm đặt nhà máy phụ thuộc vào nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình

sản xuất như: khả năng vận chuyển nguyên vật liệu nhanh chóng, vận chuyển cung cấp
sản phẩm đến công trường, nguồn cung cấp nguyên vật liệu, nguồn tiêu thụ. Điều kiện
cung cấp nguồn lao động, cung cấp điện – nhiệt năng, điều kiện trang thiết bị, vệ sinh
5


công nghiệp, tính chất khí hậu địa lý nơi sản xuất. Khả năng và quy mô mở rộng sản
xuất, nâng cao trình độ cơ giới hóa, tự động hóa.
Khu công nghiệp Hiệp Phước (có tổng diện tích quy hoạch là 2 000 ha) thuộc xã Hiệp
Phước huyện Nhà Bè rất thuận lợi cho việc đặt nhà máy sản xuất các cấu kiện bê tông
đúc sẵn.
Vị trí địa lý:
Huyện Nhà Bè nằm về phía Nam các quận nội thành của Thành Phố HCM, phía
Bắc giáp với Quận 7, phía Tây Bắc giáp với huyện Bình Chánh, phía Đông giáp với
huyện Cần Giờ bởi sông Soài Rạp và huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai, phía Tây Nam
giáp với huyện Cần Giuộc tỉnh Long An.
Giao thông đường bộ:
KCN Hiệp Phước có hệ thống giao thông nội khu kết nối trực tiếp vào trục đường
xuyên tâm Bắc – Nam Tp.Hcm với quy mô 8 làn xe.
Cách trung tâm Tp.Hcm 15 km, cách khu độ thi mới Phú Mỹ Hưng 10 km, cách
sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 21 km, cách sân bay quốc tế Long Thành 42 km.
Từ KCN Hiệp Phước có thể dễ dàng tiếp cận đến các tỉnh đồng bằng sông Cửu
Long thông qua các tuyến đường vành đai số 3 và số 4 của Tp.Hcm cũng như hệ thống
đường cao tốc liên vùng phía nam.
Giao thông đường thủy:
Sông Soài Rạp bao bọc toàn bộ phía Đông và phía Nam của KCN Hiệp Phước, hệ
thống sông Soài Rạp là luồng tàu biển rộng nhất và ngắn nhất từ biển Đông vào hệ hống
cảng Tp.Hcm. Luổng tàu này được nạo vét sâu đến – 12m để các tàu có trọng tải đến
50000 DWT có thể ra vào dễ dàng vận chuyển hàng hóa từ các cảng biển quốc tế (SPCT
– toàn bộ khu cảng có diện tích 39.13 ha, với công suất khai thác 1.5 triệu Teus/năm)

trong KCN Hiệp Phước đi các nước trong khu vực.
Ngoài ra còn có cảng tổng hợp Logistics Tân Cảng – Hiệp Phước có tổng diện tích
15.4 ha, chiều dài cầu tàu 420 m trên sông Soài Rạp tiếp nhận tàu có tải 30000 DWT.
Hệ thống sông Đồng Nai kết nối KCN Hiệp Phước đến các tỉnh miền Đông như
Đồng Nai, Bình Dương…
Hệ thống sông Vàm Cỏ kết nối KCN Hiệp Phước đến các tỉnh Đồng Bằng sông
Cửu Long như Tiền Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long…
Nguồn cung cấp vật liệu:
6


Xi măng sử dụng dùng trong nhà máy là xi măng Nghi Sơn PCB40 được vận
chuyển về nhà máy bằng xe bồn hoặc vận chuyển bằng đường sông. Trạm phân phối Xi
Măng Nghi Sơn - huyện Nhà Bè - TP Hồ Chí Minh
Đá sử dụng đá Hoá An- Biên Hoà - Đồng Nai được vận chuyển bằng đường sông.
Cát sử dụng cát Tân Châu cũng được vận chuyển bằng đường sông.
Nguồn tiêu thụ:
Sản phẩm bản sàn rổng bê tông cốt thép dự ứng lực: có thị trường tiêu thụ rất lớn:
các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, miền Đông nam bộ và thành phố Hồ Chí Minh.
KCN Hiệp Phước được cung cấp điện từ 2 nguồn:
Công ty điện lực Hiệp Phước (HPPC) nằm trong KCN Hiệp Phước, được xây
dựng từ năm 1998 với công suất hiện hữu 375MW.
Hệ thống điện quốc gia (EVN) là nguồn điện thứ hai đấu nối vào hệ thống điện
KCN Hiệp Phước để dự phòng cung cấp cho hoạt động sản xuất trong KCN.
Nguồn khí đốt tại chỗ:
Hệ thống ống dẫn khí Phú Mỹ – Thành Phố Hồ Chí Minh (KCN hiệp phước) do
Petro Vietnam Gas làm chủ đầu tư. Với mục đích cung cấp khí thiên nhiên với công suất
khoảng 3.8 tỷ m3/năm cho các nhà máy điện Nhơn Trạch, nhà máy điện Hiệp Phước và
các sản xuất công nghiệp trong KCN Hiệp Phước.
Ngoài ra trong KCN Hiệp Phước còn cung cấp nhiều dịch vụ khác như:

Trạm xử lý nước thải được vận hành năm 2008 có công suất thiết kế 3000 m 3/ngày
đêm. Chuẩn bị triển khai Module 2 để nâng tổng công suất lên 6000 m3/ngày đêm.
Cung cấp nước sạch do Trạm Cấp Nước được thành lâp vào năm 2003.
Thu gom và xử lý chất thải rắn với 590 Tấn rác/tháng.
Trung tâm sinh hoạt công nhân, căn tin và cụm thể thao, duy tu và bảo dưỡng cây
xanh, trạm y tế khám chữa bệnh, nhà lưu trú công nhân. dịch vụ ngân hàng…
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN KẾT CẤU SẢN PHẨM (TCVN 356 : 2005)

7


Hình 3.1 Quy đổi tiết diện bản sàn sang tiết diện chữ I
*) Quy đổi tiết diện ngang của panen về dạng chữ I (Theo TLTK 3)
Lỗ rỗng hình tròn trong panel được quy về hình chử nhật với
+) Chiều cao B = 0.866 x D = 0.866 x 155 = 134.2 (mm)
+) Chiều rộng A = 0.907 x D = 0.907 x 155 = 140.6 (mm)
Kích thước tiết diện chữ I:
+) bf = b’f = 1200 (mm)
+) b = 1200 – n x 140.6 = 1200 – 6 x 140.6 = 356 (mm) (n là số lõi trong bản sàn)
+) h f = h 'f =

h − B 205 − 134
=
= 35.5 (mm)
2
2

*) Cấu tạo các lớp của bản sàn
+) Lớp gạch ceramic: h = 10 mm, γ = 20 KN/m3, n = 1.2
+) Lớp vữa lót: h = 30 mm, γ = 18 KN/m3, n = 1.1

+) Bản sàn: trọng lượng bản thân sàn gs = 260 kg/m2 = 2.6 KN/m2, n = 1.1
+) Lớp vữa trát: h =15 mm, γ = 18 KN/m3, n = 1.1
Tĩnh tải tác dụng lên bản sàn:
g = 0.01 x 1.2 x 20 + 0.03 x 18 x 1.1 + 2.6 x 1.1 + 0.015 x 1.1 x 18 = 3.991 (KN/m2)
Hoạt tải tiêu chuẩn tác dụng lên sàn pc = 150 (daN/m2) (theo TCVN 2737 : 1995)
Hoạt tải tác dụng lên sàn: p = pc x np = 1.5 x 1.3 = 1.95 (KN/m2)
Tổng tải trọng tác dụng lên bản sàn: q = p + g = 1.95 + 3.991 = 5.941 (KN/m 2)

8


Moment uốn lớn nhất ở giữa nhịp:
ql 2 5.941 x 62
M=
=
= 26.7 (KN.m)
8
8

Lực cắt lớn nhất ở đầu panel:
Q=

ql 5.941 x 6
=
= 17.8 (KN)
2
2

Hình 3.2 Biểu đồ Moment M và lực cắt V (Q) của bản sàn,[20]
3.1.Tính Tổn Hao ứng Suất Trước Trong Cốt Thép Căng

*) Khi căng trên bệ cần kể đến:
+) Những tổn hao thứ nhất: do biến dạng neo, do ma sát cốt thép với thiết bị nắn
hướng, do chùng ứng suất trong cốt thép, do thay đổi nhiệt độ, do biến dạng khuôn, do từ
biến nhanh của bê tông.
+) Những tổn hao thứ hai: do co ngót và do từ biến của bê tông.
*) Khi căng trên bê tông cần kể đến:
+) Những tổn hao thứ nhất: do biến dạng neo, do ma sát cốt thép với thành ống đặt
thép hoặc với bề mặt bê tông của kết cấu.
+) Những tổn hao thứ hai: do chùng ứng suất trong cốt thép, do co ngót và từ biến
của bê tông, do nén cục bộ của các vòng cốt thép lên bề mặt bê tông, do biến dạng mối
nối giữa các khối bê tông.
3.1.1.Do Chùng ứng Suất Trong Cốt Thép (σ 1)
+) Khi căng bằng phương pháp cơ học thì σ1 = 0.1 x σsp – 20
+) σsp là ứng suất của cốt thép ở vùng kéo trước khi nén bê tông (Mpa) chọn như sau:
σsp ≤ 0.8 x fpu và σsp ≤ 0.94 x fpy
+) Sử dụng cáp thép 7 sợi có cường độ chịu kéo tới hạn fpu = 1860 (Mpa) (không kết
dính) và giới hạn chảy thép dự ứng lực fpy = 0.9 x fpu = 0.9 x 1860 (Mpa)
+) Do đó σsp ≤ 0.8 x 1860 = 1488 (Mpa) và σsp ≤ 0.94 x 0.9 x 1860 = 1607 (Mpa)
+) Chọn σsp = 0.75 x 1860 = 1395 (Mpa)
9


+) Khi đó σ1 = 0.1 x 1395 – 20 = 119.5 (Mpa)
3.1.2.Do Ma Sát Của Cốt Thép (σ 2)
Khi căng trên bệ σms = σ2 = 0
3.1.3.Do Chênh Lệch Nhiệt Độ (σ 3)
+) σ3 = 1.25 x ∆t
Trong đó: ∆t là chệnh lệch nhiệt độ giữa cốt thép được nung nóng và bệ căng cố định
(ngoài vùng nung nóng) nhận lực căng.
+) Ở đây sử dụng dưỡng hộ nhiệt ẩm bằng áo hơi 80oC, nên ∆t = 80 – 30 = 50oC

+) Do đó σ3 = 1.25 x 50 = 62.5 (Mpa)
3.1.4.Do Biến Dạng Neo Đặt ở Thiết Bị Căng (σ 4)
σ4 =

Δl
0.002
x Es =
x (18x104 ) = 4.8 (Mpa)
l
75

Trong đó: ∆l là biến dạng của các vòng đệm bị ép, các đầu neo bị ép cục bộ, ∆l = 2
(mm)
l là chiều dài cốt thép căng (khoảng cách giữa mép ngoài của các gối trên
bệ của khuôn hoặc thiết bị), l = 75(m) (xem muc 8.4)
Es là modun đàn hồi của cốt thép, sử dụng cáp thép loại K7 có Es = 18 x
4

10 (Mpa)
3.1.5.Do Từ Biến Nhanh Của Bê Tông (σ 5)
*) Tính lực nén trước P
'
'
P = σ sp x A sp + σ sp
x A sp

Trong đó: Asp và A’sp là diện tích cốt thép căng chịu kéo và chịu nén
σsp và σ’sp là ứng suất trước trong cốt thép căng chịu kéo và chịu nén
+) Sử dụng cáp thép (gồm 7 sợi thép) đường kính 9.53 (mm) diện tích danh định
bằng 54.84 (mm2) (theo ASTM A – 416M, xem mục 8.4)

+) Do đó Asp = 7 x 54.84 = 383.88 (mm2), A’sp = 0
+) σsp = 1395 (Mpa) mà 1Mpa = 106 N/m2 = 1 N/mm2

10


→ P = σ sp x A sp = 1395 x 383.88 = 535512.6 (N) = 535.5 (KN)

*) Tính độ lệch tâm eop

eop =

σsp x A sp x ysp − σ 'sp x A 'sp x y 'sp


A

=

σsp x Asp x ysp
sp

x

= ysp = 84.75 (mm)

sp

Trong đó: ysp và y’sp là khoảng cách từ cốt thép căng chịu kéo, nén đến trọng tâm
tiết diện quy đổi (chữ I)

ysp =

205 35.5

= 84.75 (mm)
2
2

*) Tính diện tích diết diện quy đổi
'
A red = A + α x A sp + α x A sp

Trong đó: A là tiết diện bê tông của bản sàn đã quy đổi sang tiết diện chữ I
A = 35.5 x 1200 + 35.5 x 1200 + 356 x (205 – 35.5 x 2) = 132904 (mm2)
Eb = 23 x 103 (Mpa) là modun đàn hồi của bê tông.

α=

E s 18 x 104
=
= 7.83
E b 23 x 103

→ A red = 132904 + 7.83 x 383.88 = 135909.8 (mm 2 )
*) Tính khoảng cách từ trọng tâm tiết diện quy đổi đến thớ đang xét:

yo =

S + α x A sp x a p + α x A sp' x (h − a p )
A red


Trong đó: ap là khoàng cách từ trọng tâm tiết diện cốt thép đến mép dưới của bản
cánh, ap = 35.5/2 = 17.75 (mm)
S là moment tĩnh của tiết diện bê tông đối với mép vùng chịu kéo

11


S=

356 x 2052
35.52
35.5
+(1200 − 356) x
+(1200 − 356) x 35.5 x (205 −
) =13622660 (mm3 )
2
2
2
→ yo =

13622660 + 7.83 x 383.88 x 17.75
= 100.63 (mm)
135909.8

*) Tính moment quán tính của tiết diện quy đổi

I red = I + α x A sp x y 2sp + α x A sp' x y sp' 2
Trong đó: I là moment quán tính của bản sàn, I = 666.8 x 106 (mm4) (tra theo
catalog kích thước sản phẩm)


→ I red = 666.8 x 106 + 7.86 x 383.88 x 84.752 = 687.5 x 106 (mm 4 )
*) Tính ứng suất nén trong bê tông trong quá trình nén trước.
σ bp =

P x eop x y o M x y o
P
+
+
A red
I red
Ired

535.5
535.5 x 84.75 x 100.63 (26.7 x 1000) x 100.63
+
+
135909.8
687.5 x 10 6
687.5 x 106
= 0.01449 (KN/mm 2 ) =14490 (KN/m 2 ) = 14.49 (Mpa)
=

*) Tính cường độ bê tông khi bắt đầu ứng suất trước
Rbp = 0.8 x 40 =32 (Mpa)
*) Lập tỷ số σbp/Rbp =14.49/32 = 0.45 < α
Trong đó: α = 0.25 + 0.025 x Rbp = 1.05

→ σ5 = 0.85 x 40 x


σ bp
R bp

= 0.85 x 40 x

14.49
= 15.40 (Mpa)
32

3.1.6.Do Co Ngót Bê Tông (σ 6)
σ6 = 1.3 x 35 = 45.5 (Mpa)
3.1.7.Do từ biến của bê tông (σ 7)

σ bp
R bp

=0.45 <0.75σ→=150
αx
7

σ bp
x =150
0.85
x
0.45
x =5
R bp
12

7.38 (Mpa)



Kết luận tổng tổn hao:
7

σ = ∑ σ i = 119.5 + 62.5 + 4.8 + 15.4 + 45.5 + 57.38 = 305.08(Mpa)
n=1

Nhận xét: tính tổn hao ứng suất trước do từ biến và co ngót của bê tông là rất quan
trọng khi thiết kế kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước. Tuy nhiên, bài toán tính toán
chính xác các tổn hao này là bài toán phức tạp. TCXDVN 356 : 2005 đưa ra cách tính
toán tổn hao ứng suất trước không sử dụng trực tiếp các thông số từ biến và co ngot của
bê tông. Trong tiêu chuẩn, việc tính toán tổn hao ứng suất trước được kể đến qua một số
hệ số thể hiện sự tăng biến dạng của bê tông dưới tác động của tải trọng dài hạn.
3.2.Tính Toán Theo Trạng Thái Giới Hạn Thứ Nhất (Theo Cường Độ)
Bảng 3.1 Thông số cấp độ bền chịu nén B30 (M400)
Rb (Mpa)
17

Rbt (Mpa)
1.2

Rbser (Mpa)
22

Rbt.ser (Mpa)
1.8

Eb (Mpa)
23 x 103


3.2.1.Kiểm Tra Khả Năng Chịu Lực Của Bản Sàn
ξR =
*) Xác định giá trị

ω
σ 
ω
1+ SR 1 −
÷
σSC.u  1.1 

Trong đó: ω là đặc trưng của bê tông vùng nén.
ω = α – 0.008 x Rb = 0.8 – 0.008 x 17 = 0.664
σSR là ứng suất trong cốt thép ở vùng kéo.
σSR = RS + 400 – σSP = 1250 + 400 – 1395 = 255 (Mpa)
σSP: ứng suất trong cốt thép (vùng chịu kéo) trước khi nén bê tông,
RS: cường độ chịu kéo tính toán của cáp thép (loại 7 sợi thép)
σSP = 1395 (Mpa), RS = 1250 (Mpa)
σSC,u: ứng suất cốt thép trong vùng nén, σSC,u = 400 (Mpa) (tra bảng TLTK 3)

→ ξR =

0.664
= 0.53
255  0.664 
1+
1 −
÷
400 

1.1 
13


ξ=
*) Xác định giá trị ξ:

h 'f
ho

=

35.5
= 0.182
195

Trong đó ao là lớp bê tông bảo vệ, chọn ao = 10 mm, ho = h – ao = 205 – 10 = 195
*) Xác định giá trị γS6:

 ξ

γ s6 = η − (η − 1)  2 − 1÷ ≤ η = 1.15
 ξR

0.182 

→ γs6 = 1.15 − (1.15 − 1)  2 x
− 1÷= 1.197
0.53




*) Xác định vị trí trục trung hòa (TTH):
+) γ s6 x R s x A sp =1.15 x (1250 x 103 ) x (383.88 x 10 −6 ) = 551.83 (KN)

Trong đó Asp diện tích cốt thép căng chịu kéo, Asp = 383.88 (mm2)
+) R b x b 'f x h 'f = (17 x 103 ) x 1.2 x 0.0355 = 724.2 (KN)
→ γ s6 x R s x A sp < R b x b 'f x h 'f

Kết luận: TTH đi qua cánh, tính toán theo tiết diện hình chữ nhật (1200 x 205)
*) Kiểm tra khả năng chịu lực của bản sàn.

+) ξ1 =

R s x Asp
Rb x b f x ho

=

1250 x 383.88
= 0.121
17 x 1200 x 195

+) So sánh giá trị ξ1 với ξR thì ξ1 < ξR =0.53 nên [M] được tính theo công thức:

t
[M]= R b x b f x t x (h o − )
2
= (17 x 103 ) x 1.2 x 0.02705 x (0.195 −


t=

0.02705
) = 100.14 (KN.m)
2

γ s6 x R s x A sp 1.15 x 1250 x 383.88
=
= 27.05 (mm)
Rb x b f
17 x 1200

14


+) So sánh [M] với Mmax = 26.7 (KN.m) thì [M] > Mmax
Kết luận: bản sàn đủ khả năng chịu lực.
3.2.2.Kiểm Tra Khả Năng Chịu Lực Trên Tiết Diện Nghiêng Của Sàn Chịu Uốn
+) Điều kiện kiểm tra Q < [Q]
+) [Q] =0.3ϕw1 x ϕb1 x Rb x bf x ho
Trong đó: ϕb1 = 1 – βRb = 1 – 0.01 x 17 = 0.83
ϕw1 = 1 + 5αµw ≤ 1.3
Do bản sàn không sử dụng cốt đai nên µw = 0, dẫn đến ϕw1 = 1
+) [Q] =0.3 x 1 x 0.83 x 17 x 103 x 1.2 x 0.195 = 990.5 (KN)
+) So sánh Q = 17.8 < [Q], kết luận bản sàn không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng.

3.2.3.Kiểm Tra Điều Kiện Đặt Cốt Đai Trong Tấm Sàn
Tính toán được thực hiện đối với bề rộng tiết diện tấm nằm giữa 2 lỗ rỗng, tức là:
+) b’f = 187.6 (mm)
+) b = 187.6 – 155 = 32.6 (mm)

Khi đó:
+) q = (g + p) x 0.1876 = 5.941 x 0.1876 = 1.1145 (KN/m)
+) q1 = (g + p/2) x 0.1876 = (3.991 + 1.95/2) x 0.1876 = 0.9316 (KN/m)
Lực cắt trên tiết diện ở gối là:
Q max =

ql 1.1145 x 6
=
= 3.3436 (KN)
2
2

Tính toán cấu kiện không đặt cốt ngang chịu lực cắt theo 2 điều kiện sau:
*) ĐK1: Qmax ≤ 2.5 x Rbt x b x ho
+) 2.5 x Rbt x b x ho = 2.5 x (1.2 x 103) x 0.0326 x 0.195 = 19.071 (KN)

15


+) So sánh Qmax ≤ 2.5 x Rbt x b x ho điều kiện 1 thỏa.
*) ĐK2: Q ≤ Qb1
+) Tính lực nén do các thanh căng trươc P
P = σsp x Asp =(1395 x 103) x (383.88 x 10–6 ) = 535.51 (KN)
+) Tính hệ số xét đến ảnh hưởng cốt ứng suất trước ở vùng kéo ϕn
φ n =0.1 x

P
≤ 0.5
R bt x b x h o


→ φ n =0.1 x

535.51
= 7.02 > 0.5 → φ n = 0.5
1.2 x 10 x 0.0326 x 0.195
3

+) Tính hệ số Mb1

M b1 =φb4 x (1+φ n ) x R bt x b x h o2
=1.2 x (1+0.5) x (1.2 x 103 ) x 0.0326 x 0.1952 = 2.677 (KN.m)
+) Tính moment tĩnh của phần tiết diện nằm cao hơn trục đi qua trọng tâm Sred
Sred =

b 'f x (h − h o ) 2
2



D3 0.1876 x (0.205 − 0.10063) 2 0.1553
=

= 7.1145 x 10 −4 (m 3 )
12
2
12

Trong đó D là đường kính lỗ rỗng của bản sàn, D = 155 (mm)
yo là khoảng cách từ trọng tâm đến biên chịu kéo, yo = 100.63 (mm)
+) Tính moment kháng uốn của tiết diện quy đổi đối với thớ chịu kéo ngoài cùng.


Wred =

I red 687.5 x 106
=
= 6.832 x 106 (mm3 )
yo
100.63

+) Tính moment kháng dẻo của tiết diện quy đổi đối với thớ chịu kéo ngoài cùng.
16


Wpl = 1.5 x Wred =1.5 x 6.832 x 106 =10.25 x 106 (mm 3 )

+) Tính khoảng cách từ trọng tâm tiết diện quy đổi đến điểm lõi cách xa vùng kéo
nhất.

r=φx

Wred
6.832 x 106
=0.8 x
= 40.215 (mm)
A red
135909.8

+) eo = y o − a o =100.63 − 10 = 90.63 (mm)
+) Tính moment kháng nứt Mcrc


M crc = P x (eo + r) + R bt x Wpl
= 535.51 x (0.09063 + 0.040215) + (1.2 x 103 ) x (10.25 x 106 x 10 −9 ) = 82.37 (KN.m)

qxl
q x l12
x l1 −
= M crc
2
2

+) Từ công thức:
nứt thẳng góc, c = l1 = 1.22 (m)

xác định chiều dài đoạn l1 không có vết

+) Tính lực cắt giới hạn Qb1 = Qb.min

Q b1 = φ b3 x (1+φ n ) x R bt x b x h o
= 0.5 x (1 + 0.5) x (1.2 x 103 ) x 0.0326 x 0.195 = 5.7213 (KN)
+) Tính lực cắt ở cuối tiết diện nghiêng Q
Q = Qmax – q1 x c = 3.3436 – 0.9316 x 1.22 = 2.207 (KN)
+) So sánh Q < Qb1, thỏa điều kiện 2
Kết luận thỏa điều kiện không đặt cốt đai trong bản sàn.
3.2.4.Kiểm Tra ứng Suất Nén Trước Giới Hạn Của Cấu Kiện

σ bp
Điều kiện

R bp


≤ 0.85 →

σ bp
R bp

=

14.49
= 0.45 ≤ 0.85
32

3.2.5.Kiểm Tra Độ Võng Của Bản Sàn

+) Điều kiện

f max  f 
≤ 
l
l 
17


+) Tính độ võng sàn fmax

5 x q x l4
5 x 5.941 x 6000 4
f max =
=
= 6.537 x 10−3 (m)
6

6
384 x E b x I 384 x (23 x 10 ) x (666.8 x 10 )
Trong đó q là tổng tải trọng tác dụng lên bản sàn, q = 5.941 (KN/m)
Eb là modun đàn hồi bê tông, Eb = 23 x 103 (Mpa) = 23 x 106 (KN/m2)
I là moment quán tính của bản sàn, I = 666.8 x 106 (mm4)
l là chiều dài nhịp, l = 6000 (mm)
f max 6.537 x 10−3
1
1
f

=
=
≤ =
l
6
918  l  200

3.2.6.Kiểm Tra Điều Kiện Cẩu Lắp Cho Bản Sàn
+) Khoảng cách đặt móc cẩu hợp lý (Mmax = Mmin)
c = 0.207 x l = 0.207 x 6 =1.242 (m)
+) Tại vị trí gối hoặc móc cẩu sẽ xuất hiện moment âm:
M = 0.5 x n x g x bf x c2 = 0.5 x 1.5 x 2.6 x 1.2 x 1.2422 = 3.61 (KN.m)
Trong đó: n là hệ số động, n = 1.5
g là trọng lượng bản thân sàn, g = 2.6 (KN/m2)
bf là bề rộng cánh bản sàn, bf = 1.2 (m)
+) Khả năng chịu tải của cốt thép dọc:
[M]CT = Rs x As x ho = (1250 x 103) x (383.88 x 10– 6) x 0.195 = 93.57 (KN/m)
+) So sánh M < [M]CT kết luận đủ khả năng chịu lực.


3.3.Tính Toán Theo Trạng Thái Giới Hạn Thứ II (Theo Sự Hình Thành Vết Nứt)
+) Mục đích tránh cho vết nứt xuất hiện.
+) Xác định độ cần thiết kiểm tra sự mở rộng vết nứt và khép lại vết nứt.
+) Để làm rõ trường hợp tính toán theo biến dạng.
*) Xác định moment kháng đối với mép chịu kéo do tải trọng ngoài gây ra W infred và
do nén trước Wsupred
18


inf
Wred
=

Ired 687.5 x 106
=
= 6.832 x 106 (mm3 )
yo
100.63

sup
Wred
=

I red
687.5 x 106
=
= 6.587 x 106 (mm 3 )
h − yo 205 − 100.63

*) Xác định moment kháng Wpl

+) Ta có tỷ số 2 < bf/b = 1200/356 = 3.37 < 6, tra bảng được γ = 1.5
inf
Wplinf = γ x Wred
= 1.5 x 6.832 x 10 6 =10.248 x 10 6 (mm 3 )

sup
Wplsup = γ x Wred
= 1.5 x 6.587 x 10 6 =9.881 x 10 6 (mm 3 )

*) Xác định ứng suất lớn nhất trong bê tông chịu nén khi tác động tải trọng ngoài
trong giai đoạn sử dụng.
σb =

M − P x eo
P
535.5
26.7 − 535.5 x 0.09063
+
=
+
= 625.65 (KN/m 2 )
−6
−3
A red
Wred
135909.8 x 10
6.587 x 10

φ =1.6 −


σb
625.65
=1.6 −
=1.57 > 1 → φ = 1
R b,ser
22 x 103

rsup = φ x

Wred
6.832 x 106
=1x
= 50.27 (mm)
A red
135909.8

* ) Xác định giá trị

* ) Xác định giá trị

* ) Xác định giá trị moment ngoại lực đặt ở 1 phía của tiết diện đang xét, lấy đối với
trục song song với trục trung hòa và đi qua điểm lõi cách xa vùng chịu kéo nhất, M r
Mr = Mmax = 26.7 (KN.m)
* ) Xác định giá trị moment Mrp của lựa P lấy đối với trục
Mrp = P x (eop + rsup) = 535.5 x (0.09063 + 0.05027) = 75.452 (KN.m)
* ) Xác định giá trị moment Mcrc kháng nứt
Mcrc = Rbt,ser x Winfpl + Mrp = (1.8 x 103) x (10.248 x 10–3) + 75.452 = 93.898 (KN.m)
*) So sánh Mcrc > Mr kết luận vết nứt không xảy ra
CHƯƠNG 4. SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
4.1.Sơ Đồ Dây Chuyền Công Nghệ Sản Xuất

19


Máy trộn hỗn
hợp bê tông (B)

Cáp dự ứng lực

Bê tông tươi

Máy rải cáp

Kéo căng cáp
Vận chuyển hỗn
hợp B đến
xưởng tạo hình

Phễu chứa của
máy tạo hình

Đùn ép tạo sản phẩm
Dưỡng hộ nhiệt

Lau dầu khuôn

Cắt cáp D.U.L

Vệ sinh khuôn

Cắt sản phẩm


Tháo khuôn

Kho chứa sản phẩm
4.2.Biện Luận Sơ Đồ Công Nghệ Sản Xuất
Nguyên vật liệu (cát, đá, xi măng, nước và phụ gia) sau khi được định lượng bằng
thiết bị định lượng Loadcell sẽ được đưa lên máy trộn nhào trộn có dung tích là 1500 lít,
dung tích một 1 mẻ trộn là 1000 lít. Sau thời gian nhào trộn nhất định (90 giây), sẽ được
tháo xuống phễu và vận chuyển đến phân xưởng tạo hình.
Hỗn hợp bê tông được vận chuyển bằng thiết bị được chạy trên đường ray từ trạm
trộn đến cầu trục của phân xưởng tạo hình.
20


Việc lựa chọn phương tiện vận chuyển hỗn hợp bê tông từ trạm trộn đến vị trí tạo
hình căn cứ vào khoảng cách vận chuyển, công nghệ tạo hình, tính chất hỗn hợp bê tông
và các yếu tố khác.
Thiết bị vận chuyển có tốc độ 180 m/min và có thể vận chuyển theo đường cong hoặc
nghiêng 1 góc 12o.
Hỗn hợp bê tông sau khi vận chuyển đến được tháo xuống bunke chạy trên cầu trục
nằm ngang. Sau đó bunke chứa di chuyển theo cầu trục đến đổ hỗn hợp bê tống xuống
phễu của máy tạo hình.
Bệ trước khi tạo hình phải được kiểm tra, vệ sinh và được phun dầu bằng máy với bàn
chải và chổi long mềm. Bệ tạo hình được lắp ráp lại với nhau và trong đó có lỗ hở và có
gắn các ống mềm nhằm mục đích cho công tác dưỡng hộ nhiệt bằng hơi.
Cáp được cung cấp cho nhà máy ở duới dạng cuộn, vận chuyển về kho chứa và được
kê trên guồng thép để tiến hành rải cáp bằng máy rải cáp
Sau khi cáp được rải dọc theo chiều dài bệ, thì neo cắp và bắt đầu căng cáp bằng kích
thủy lực và máy căng cáp. Sau đó tiến hành kiểm tra lực căng của cáp.
Lỗ rổng của bản sàn được tạo nhờ bộ phận lõi của máy tạo hình. Sản phẩm được tạo

ra theo phương pháp đùn ép. Máy di chuyển theo dọc chiều dài của bệ, vừa di chuyển vừa
đùn ép sản phẩm.
Sản phẩm sau khi được chế tạo xong sẽ được dưỡng hộ bằng cách phủ bạt dưỡng hộ
nhiệt, thời gian dưỡng hộ nhiệt là 5 tiếng, nhiệt độ 80oC. Hơi được cung cấp qua ống
mềm vào áo khuôn.
Kiểm tra mẫu sản phẩm, nếu cường độ mẫu nén đạt 70% của R28 ngày thì có thể cắt
cáp dự ứng lực. Phải thả chùng cáp một cách đều đặn bằng thiết bị kéo trước khi tiến
hành cắt cáp. Tháo dỡ khuôn, dùng máy cắt theo kích thước yêu cầu và vận chuyển đến
bãi chứa sản phẩm.
CHƯƠNG 5.TÍNH TOÁN CẤP PHỐI BÊ TÔNG & TÍNH TOÁN
CÂN BẰNG VẬT CHẤT
5.1.Tính Toán Cấp Phối Bê Tông (Theo TLTK 5)
Hỗn hợp Bê tông chế tạo bản sàn rỗng BTCT dự ứng lực có thông số tính toán:
+) Độ sụt: SN = 0 (cm)
+) Độ cứng: ĐC = 10 ÷ 20 (s)
21


+) Mác B: Rb28 = 400 (daN/cm2)
+) Mác X: Rx = 500 (daN/cm2)
Bảng 5.1 Các loại nguyên liệu sử dụng
Loại nguyên vật liệu

Tính chất

Ghi chú

γa (g/cm3)

γo(g/cm3)


Xi măng

3.1

1.1

Đá dăm (Dmax = 10 mm)
(*)

2.6

1.36

Cát (Mdl = 2.3)

2.65

1.46

- Mác X được xác định
bằng phương pháp dẻo
- Nguyên vật liệu chất
lượng trung bình.

(*) Dmax của cốt liệu được chọn sao cho không vượt quá 1/3 kích thước bé nhất

của tiết diện sản phẩm và 3/4 khoảng cách giữa hai thanh cốt thép.
5.1.1.Yêu Cầu Kỹ Thuật Đối Với Nguyên Liệu Sử Dụng
Xi măng dùng cho bê tông phải đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 6260 :

1997 (xem phụ lục số 1).
Cốt liệu cho bê tông phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nêu trong TCVN 7570 : 2006
(xem phụ lục số 2).
Nước trộn bê tông phải thõa mãn yêu cầu của TCVN 302 : 2004 (xem phụ lục số 3).
Phụ gia được sử dụng cho hỗn hợp bê tông phải tuân thủ theo TCVN 325 : 2004, sử
dụng phụ gia Sikament NN (xem phụ lục số 4).
Yêu cầu cường độ bê tông: bê tông cần đạt được độ bền chịu nén theo phụ lục A –
TCVN 356 : 2005, cường độ bê tông để cắt cáp dự ứng lực không nhỏ hơn 80 % cường
độ thiết kế.
5.1.2.Tính Sơ Bộ Lượng Dùng Vật Liệu Cho 1 m3 Bê Tông
Với độ cứng ĐC = 10 ÷ 20 (s) và Dmax = 10 (mm) tra đồ thị (TLTK 5) ta được lượng
nước dùng cho 1m3 bê tông là N = 160 (lít)
Do cát có Mdl = 2.3 có lượng nước yêu cầu Nyc = 7 ÷ 7.5 % nên không cần tăng lượng
nước dùng cho bê tông đối với cát.
Vậy lượng nước tính toán tổng cộng: N = 160 (lít)
22


5.1.3.Xác Định Lượng Xi Măng Cho 1 m3 Bê Tông
Công thức tính cấp phối bê tông của Bolomey – Skramtaev:
X

R b = A x R x x  − 0.5 ÷ (kg/cm 2 )
N


Trong đó:
X
= 1.4 ÷ 2.5
N


(đối với bê tông thường)

Rb: Mác bê tông yêu cầu, Rb = 400 (daN/cm2)
Rx: Mác xi măng, Rx = 500 (daN/cm2)
X: lượng xi măng dùng cho 1 m3 bê tông.
N: lượng nước dùng cho 1 m3 bê tông.
A: hệ số phụ thuộc vào chất lượng cốt liệu và phương pháp xác định xi măng.
Với cốt liệu chất lượng trung bình, mác xi măng được xác định theo phương
pháp dẻo, tra bảng ta có A = 0.6
(1) →

X
Rb
400
=
+ 0.5 =
+ 0.5 = 1.83
N
A x Rx
0.6 x 500

1.4 <

X
= 1.83 < 2.5
N

Lượng xi măng:


X
X =  ÷ x N = 1.83 x 160 = 292.8 (kg/m 3bt)
N

So sánh lượng xi măng X = 292.8 (kg/m3) với lượng xi măng tối thiểu Xtt = 200
(kg/m3) (được tra bảng TLTK 5), ta chọn X = 292.8 (kg/m3)

5.1.4.Xác Định Lượng Đá Dùng Cho 1 m3 Bê Tông
Áp dụng công thức:

23


D=

1000
(kg)
α.r d 1
+
γ do γ da

Trong đó:
α: hệ số tăng thể tích của vữa bê tông (hệ số trượt), phụ thuộc vào:
Lượng xi măng trong 1 m3 bê tông.
Loại bê tông (đá dăm, sỏi).
Độ lớn của cát.
Đối với hỗn hợp bê tông cứng α = 1.05 ÷ 1.15 (trung bình = 1.1)
rd : độ rỗng của cốt liệu lớn.

 γd 

r d = 1 − od ÷ x 100 % =
 γa 

→D=

 1.36 
1 −
÷ x 100 % = 47.69 %
2.6 


1000
= 1298.12 (kg/m3bt)
1.1 x 0.4769 1
+
1.36
2.6

5.1.5.Xác Định Lượng Cát Dùng Cho 1 m3 Bê Tông
Áp dụng công thức:


X D

C = 1000 −  x + D +N ÷ x γ Ca
 γ a γa



 292.8 1298.12


= 1000 − 
+
+160 ÷ x 2.65 = 652.62 (kg/m 3bt)
2.6
 3.1


Biểu diễn tỉ lệ cấp phối theo lượng xi măng:

X N C D
292.8 160 652.62 1298.12
: : : =
:
:
:
= 1 : 0.55 : 2.23 : 4.43
X X X X
292.8 292.8 292.8 292.8

Kiểm tra thành phần vật liệu cho 1 m3 bê tông theo đẳng thức:
24


X C D
+ + +N = 1000
γ ax γ Ca γ aD

292.8 652.62 1298.12
+

+
+160 = 1000
3.1
2.65
2.6

V=

Hệ số sản lượng β (thông thường β = 0.55 ÷ 0.75)
β=

1000
1000
=
= 0.60
X C D
292.8 652.62 1298.12
+ +
+
+
γ ox γ Co γ oD
1.1
1.46
1.36

5.1.6.Trường Hợp Có Dùng Phụ Gia
Lượng nước giảm 10 (%): 0.1x160 = 16 (lít)
Lượng nước còn lại: 160 – 16 = 144 (lít)
Khi giảm nước 10 % thì tỷ số N/X sẽ giảm khi giữ nguyên lượng xi măng, điều này
làm tăng cường độ của bê tông.

Lượng phụ gia sử dụng: 0.01 x 292.8 = 2.928 (lít/m3 bt)
+) Lượng xi măng cần dùng trong 1 m3 bê tông:

X 2 = 292.8 (kg/m 3bt)
+) Lượng nước cần thiết trong 1 m3 bê tông:

N 2 = 144 (lít/m3bt)
+) Lượng đá cần thiết trong 1 m3 bê tông:

D2 =

1298.12 x 1000
= 1319.22 (kg/m3bt)
1000 − 16

+) Lượng cát cần thiết trong 1 m3 bê tông:

C2 =

652.62 x 1000
= 663.23 (kg/m3bt)
1000 − 16

+) Biểu diễn tỉ lệ cấp phối theo lượng xi măng:

25


×