SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐỒNG THÁP
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2014-2015
Môn thi: ĐỊA LÍ - Lớp 12
Ngày thi: 10/12/2014
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I. (2,0 điểm)
1. Nêu các bộ phận hợp thành vùng biển Việt Nam? Xác định giới hạn các bộ phận vùng
biển đó?
2. Nêu ý nghĩa về kinh tế của vị trí địa lí nước ta mang lại?
Câu II. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM (Đơn vị tính: 0C)
Địa điểm
Lạng Sơn
Hà Nội
Huế
Đà Nẵng
Nhiệt độ trung bình năm
21,2
23,5
25,1
25,7
TP. Hồ
Chí Minh
27,1
1. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm từ Bắc vào Nam.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm từ Bắc vào Nam.
Câu III. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
1. Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần sông ngòi nước ta.
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa gây những khó khăn nào trong sản xuất nông nghiệp.
2. Kể tên các cao nguyên trên đá badan và đá vôi của nước ta. Cho biết ý nghĩa kinh tế
của các cao nguyên.
II. PHẦN RIÊNG - Tự chọn (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ chọn một trong hai câu (câu IV.a hoặc câu IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
1. Những vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì?
2. Cho biết thời gian, nơi xảy ra, hậu quả và biện pháp phòng chống hạn hán.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu: SỰ ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI VÀ SỰ SUY GIẢM
SỐ LƯỢNG LOÀI THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT
Số lượng loài
Số lượng loài đã biết
Số lượng loài bị mất dần
Trong đó, số lượng loài có nguy
cơ tuyệt chủng
Thực
vật
14500
500
100
Thú
Chim
300
96
62
830
57
29
Bò sát
lưỡng cư
400
62
-
Cá
2550
90
-
1. Nhận xét về sự đa dạng thành phần loài và sự suy giảm số lượng loài thực vật, động
vật ở nước ta.
2. Nêu biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta hiện nay?
HẾT
(Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam làm bài).
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐỒNG THÁP
HƯỚNG DẪN
CHẤM CHÍNH THỨC
(gồm có 02 trang)
Câu
Câu I
(2,0 đ)
Câu II
(3,0 đ)
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2014-2015
Môn thi: ĐỊA LÍ - Lớp 12
Ngày thi: 10/12/2014
Nội dung yêu cầu
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
1. Nêu các bộ phận hợp thành vùng biển Việt Nam? Xác định giới
hạn các bộ phận vùng biển đó?
- Gồm 5 bộ phận: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền
kinh tế và vùng thềm lục địa. (HS nêu đúng 3 bộ phập cho 0,25 điểm)
- Giới hạn:
+ Nội thủy: tiếp giáp đất liền phía trong đường cơ sở.
+ Lãnh hải: rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển.
+ Tiếp giáp lãnh hải: rộng 12 hải lí.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra ngoài.
+ Thềm lục địa: đáy biển (phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy
biển), có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa.
(HS nêu đúng 2 bộ phận cho 0,25 điểm, đúng 3 bộ phận cho 0,5 điểm,
đúng 4 bộ phận cho 0,75 điểm)
2. Nêu ý nghĩa về kinh tế của vị trí địa lí nước ta mang lại?
- Thuận lợi giao thương với các nước bằng đường bộ, đường sắt, đường
sông, đường biển, đường hàng không.
- Cửa ngõ mở lối ra biển cho Lào, Đông Bắc Thái Lan và Campuchia,
Tây Nam Trung Quốc.
- Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút đầu tư
của nước ngoài.
- Thuận lợi phát triển các ngành kinh tế: khai thác, nuôi trồng, đánh bắt
hải sản, giao thông biển, du lịch biển,…
1. Vẽ biểu đồ
- Vẽ biểu đồ cột, chính xác, ghi đầy đủ các chỉ số, tên biểu đồ.
- Thiếu tên biểu đồ, đơn vị, chỉ số, thiếu sai mỗi chi tiết trừ 0,25 điểm.
(HS vẽ loại biểu đồ khác không cho điểm)
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm từ Bắc
vào Nam.
- Nhận xét: Nhiệt độ trung bình năm từ Bắc vào Nam tăng (dẫn chứng)
Nhiệt độ trung bình ở miền Bắc thấp hơn miền Nam.
- Giải thích:
+ Miền Nam nằm vĩ độ thấp hơn miền Bắc, nên góc nhập xạ lớn, nhận
được nhiều nhiệt hơn (Càng vào Nam càng gần xích đạo).
+ Miền Bắc chịu tác động mạnh mẽ gió mùa Đông Bắc vào mùa đông.
1. Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành
phần sông ngòi nước ta. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa gây
những khó khăn nào trong sản xuất nông nghiệp.
Điểm
1,0
0,25
0,75
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5
1,5
1,5
0,5
0,5
0,5
1,0
- Biểu hiện:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc (có 2360 con sông dài trên 10 km, dọc
biển cứ 20 km gặp một cửa sông, phần lớn là sông nhỏ).
+ Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
Câu III.
+ Chế độ nước theo mùa (mùa lũ ứng với mùa mưa, mùa cạn ứng với
(3,0 đ)
mùa khô).
- Khó khăn: lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, khí hậu, thời tiết không ổn định,...
2. Kể tên các cao nguyên trên đá badan và đá vôi của nước ta. Cho
biết ý nghĩa kinh tế của các cao nguyên.
- Kể tên các cao nguyên:
+ Cao nguyên trên đá badan: Plây Ku, Đăk Lăk, Kon Tum, Mơ Nông, Di
Linh, Lâm Viên.
+ Cao nguyên trên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.
- Ý nghĩa kinh tế:
+ Phát triển cây công nghiệp.
+ Phát triển du lịch.
+ Phát triển chăn nuôi,…
II. PHẦN RIÊNG - Tự chọn (2,0 điểm)
1. Những vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì?
Có 2 vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường:
- Mất cân bằng sinh thái (gia tăng thiên tai, bão lụt, hạn hán, biến đổi bất
thường về thời tiết, khí hậu).
- Ô nhiễm môi trường (nước, không khí, đất)
Câu
2. Cho biết thời gian, nơi xảy ra, hậu quả và biện pháp phòng chống
IV.a.
hạn hán.
(2,0 đ)
- Thời gian: mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau).
- Nơi xảy ra: nhiều nơi (miền Bắc: 3-4 tháng; miền Nam, vùng thấp Tây
Nguyên: 4-5 tháng; cực Nam Trung Bộ: 6-7 tháng)
- Hậu quả: thiệt hại cho cây trồng, cháy rừng, thiếu nước sản xuất, sinh
hoạt và đời sống nhân dân.
- Biện pháp: xây dựng thủy lợi, trồng rừng
1. Nhận xét về sự đa dạng thành phần loài và sự suy giảm số lượng
loài thực vật, động vật ở nước ta.
- Sinh vật nước ta có tính đa dạng cao nhưng đang bị suy giảm, nhiều
loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Câu
IV.b. - Dẫn chứng tính đa dạng và suy giảm từng loài
(2,0 đ) 2. Nêu biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta hiện nay?
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên
nhiên.
- Ban hành Sách đỏ Việt Nam.
- Quy định việc khai thác: gỗ, động vật, thủy sản,…
0,25
0,25
0,25
0,25
2,0
0,75
0,5
0,25
0,25
0,25
1,0
0,5
0,5
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,5
0,5
1,0
0,5
0,25
0,25
*Lưu ý: Học sinh trả lời ý khác nhưng đúng vẫn cho đủ điểm. Sau khi cộng điểm toàn bài
làm tròn đến 0,5 điểm (lẻ 0,25 điểm làm tròn 0,5 điểm, lẻ 0,75 điểm làm tròn 1,0 điểm).