Tải bản đầy đủ (.ppt) (84 trang)

Phương pháp đo bóc tiên lượng công trình xây dựngcông trình xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.53 KB, 84 trang )

Hîp phÇn II
Ph­¬ng ph¸p ®o bãc tiªn l­îng
c«ng tr×nh x©y dùng

10/05/16

1


• 1.Kh¸i niÖm vÒ ®o bãc tiªn l­îng
§o bãc tiªn l­îng lµ ®o, tÝnh to¸n, bãc


t¸ch, x¸c ®Þnh khèi l­îng c¸c c«ng t¸c x©y
dùng cña h¹ng môc c«ng tr×nh, c«ng tr×nh
tr­íc khi chóng ®­îc thi c«ng.

10/05/16

2


ý nghĩa của việc đo bóc tiên lượng





+Đo bóc tiên lượng-dự toán một cách đúng ngay từ
đầu và chính xác các công tác xây lắp trong đầu tư
xây dựng ngày càng đòi hỏi cao


+ Tiên lượng là căn cứ quan trọng quyết định đến giá
dự toán làm:
- Căn cứ quyết định đầu tư, chọn phương án đối với
chủ đầu tư;
- Là căn cứ quyết định phương án dự thầu của nhà
thầu.

10/05/16

3


Mục đích của việc đo bóc tiên lượng


Bản tiên lượng là căn cứ chủ yếu để tính ra yêu cầu về
kinh phí, vật tư, nhân lực cho công trình.



Đo bóc Tiên lượng là công tác trọng tâm của dự toán, nó
là khâu khó khăn, phức tạp, tốn nhiều thời gian và dễ sai
sót nhất trong công tác dự toán.

10/05/16

4


Những sai sót thường gặp khi xác định khối lư

ợng công tác xây dựng
+ Tính thiếu hoặc thừa khối lượng tính từ thiết kế.
- Tính trùng lặp khối lượng xây dựng.

- Bỏ sót (không tính) khối lượng xây dựng

+ Phân tích khối lượng không phù hợp với công nghệ
thi công xây dựng .
+ Gộp chung khối lượng các loại kết cấu trong cùng
một loại công tác không theo yêu cầu kỹ thuật.

10/05/16

5


2. Một số nguyên nhân chủ yếu tính sai khối lư
ợng xây dựng
+ Do nước ta chưa có bộ luật đo bóc tiên lượng
+ Do chất lượng hồ sơ thiết kế chưa tốt, thiếu chi tiết,
không khớp nhau, thống kê sai, không đầy đủ,
thiếu rõ ràng.
+ Do chưa có một quy định chỉ dẫn đầy đủ về trình
tự tính toán tiên lượng công tác xây lắp.
+ Do sử dụng công thức tính không phù hợp với hình
dáng, kích thước của các kết cấu, chi tiết.
+ Do trình độ năng lực của cán bộ đo bóc tiên lượng
10/05/16

6



Một số phương pháp đo bóc tiên lượng

1. Phương pháp 1: Tính theo chủng loại công
2.
3.

tác xây dựng
Phương pháp 2: Tính theo thứ tự bản vẽ
Phương pháp 3: Theo giai đoạn thi công

10/05/16

7


Các nguyên tắc áp dụng khi đo bóc khối lượng
+Tính đúng, tính đủ phù hợp với từng giai đoạn thiết kế.
+ Khối lượng được đo bóc phải có đơn vị đo phù hợp với đơn
vị tính định mức và đơn giá xây dựng cơ bản.
+ Khối lượng phải được bóc tách theo đúng chủng loại, quy
cách (kích thước), điều kiện kỹ thuật và biện pháp thi công.
+ Khối lượng được đo bóc, phải thuận lợi trong việc áp giá .
+ Khi tính khối lượng công tác xây dựng cần vận dụng cách
đặt thừa số chung cho các bộ phận giống nhau, hoặc dùng
ký hiệu để sử dụng lại nhằm giảm nhẹ khối lượng công tác
tính toán.

10/05/16


8


Các bước thực hiện đo bóc khối lượng công
tác xây lắp

Bước 1
Nghiên cứu hồ sơ thiết kế
Bước 2
Liệt kê các công việc phải tính
Bước 3

Phân tích khối lượng

Bước 4
Tìm kích thước tính toán

Bước 5

Tính toán và trình bày kết quả

10/05/16

9


Một số điểm lưu ý khi đo bóc xác định khối lượng công
tác xây lắp
Đơn vị tính: Phải phù hợp với đơn vị tính ĐMDT và ĐGXDCB.

Quy cách: ảnh hưởng tới sự hao phí về VL, NC, M và
ảnh hưởng tới giá cả của từng loại công tác đó:

1. Bộ phận công trình: Móng, mái, tường, cột, sàn, dầm....





10/05/16

2. Vị trí: Tầng 1, tầng 2.... (mức độ cao thấp)
3. Hình khối, cấu tạo: Đơn giản, phức tạp (khó, dễ).
4. Yêu cầu kỹ thuật.
5. Vật liệu xây dựng.
6. Biện pháp thi công.

10


quyết định 1242












Chương I: Công tác chuẩn bị mặt bằng
AA. phá rừng bằng thủ công;
AE.công tác chặt cây, đào gốc cây, bụi cây;
AG . công tác phá dỡ công trình bằng thủ công;

100m2
1 gốc,bụi
m2

AH công tác phá dỡ công trình bằng máy;
m3,m
AI công tác tháo dỡ các loại kết cấu bằng thủ công; T,m2,cáI
Chương II: Công tác đào đất
BA. đào đất công trình bằng thủ công;
m3
BB.. đắp đất công trình bằng thủ công;
m3
BC . đào đất công trình bằng máy;
100m3
BD . đào xúc đất công trình để đắp hoặc đổ đi bằng máy; 100m2

10/05/16

11


Chương IV: Công tác làm đường
EA.làm rãnh xương cá;

EB.làm móng đường;
EC.làm mặt đường;
1242
ED.rải thảm mặt đường đá dăm và bê
tông nhựa;
EE.sản xuất đá dăm và bê tông nhựa;
EG cọc tiêu, biển báo hiệu đường bộ.

























Chương V: Công tác xây gạch, đá
GAxây đá hộc;
GBxây đá xanh miếng (10*20*30);
GCxây đá chẻ;
GDxây gạch chỉ (6.5*10.5*22);
GD.1.xây móng;
GD.2.xây tường thẳng;
.
GD.6.xây các kết cấu phức tạp.
GE.xây gạch thẻ (5*10*20);
GG.Xây gạch thẻ (4*8*19);
GH.Xây gạch ống (10*10*20);
GI.Xây gạch ống (8*8*19);
GJ.Xây gạch rỗng 6 lỗ (10*15*22);
GK.Xây gạch rỗng 6 lỗ (10*13.5*22);











Chương VI: Công tác bê tông
HAvữa bê tông sản xuất bằng máy trộn và đổ bằng thủ công;
HBvữa BTsản xuất qua dây chuyền trạm trộn tại hiện trường hoặc

BTTP từ các cơ sở sản xuất tập trung và đổ bằng cẩu;
HCvữa BT sản xuất qua dây chuyền trạm trộn tại hiện trường hoặc
BTTP từ các cơ sở sản xuất tập trung và đổ bằng bơm;
HE.bê tông gạch vỡ;
IA.công tác sản xuất lắp dựng côt thép;
KAván khuôn gỗ cho bê tông tại chỗ;
KBván khuôn kim loại cho bê tông tại chỗ;















Chương VII: Công tác sản xuất và lắp đặt cấu kiện bê tông đúc s ãn
HGsản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn;
IB công tác sản xuất lắp dựng côt thép bê tông đúc sẵn;
KP. ván khuôn gỗ cho bê tông đúc sẵn;
KQván khuôn kim loại cho bê tông đúc sẵn;
LAlắp dựng các kết cấu bê tông đúc sẵn.
Chương VIII: Công tác sản xuất và lắp đặt cấu kiện gỗ
MAsản xuất các kết cấu mái: vì kèo, xà gồ,;

MBcông tác lắp dựng khuôn cửa gỗ và cửa kim loại.
Chương IX: Công tác sản xuất và lắp đặt cấu kiện thép
NAsản xuất cấu kiện sắt thép;
NBlắp dựng cấu kiện sắt thép.




Chương X: Công tác mái, trát, ốp, lát, làm trần và hoàn thiện khác


















OACông tác lợp mái ngói;
OBLợp mái phibrô xi măng, tôn tráng kẽm, tấm nhựa;
OEDán ngói mũi hài nghiêng bê tông;

OGlàm mái bằng;
PAcông tác trát;
PDtrát granitô;
PEtrát đá rửa;
QAcông tác ốp gạch đá;
QBốp gạch men sứ;
QCốp gạch đất sét nung, gạch XM 6x20cm;
QDốp gạch gốm tráng men;
QEốp gạch vỉ vào các kết cấu
QP ốp đá cẩm thạc, đá hoa cương;
RAcông tác láng vữa không đánh mầu;
RBcông tác láng nền sàn có đánh mầu;
RCláng granitô nền, sàn, cầu thang;


















Chưương X: Công tác mái, trát, ốp, lát, làm trần và hoàn thiện khác
SAcông tác lát gạch đá;
SBlát đá cẩm thạch, đá hoa cương;
SClàm sàn gạch bộng;
TACông tác làm trần;
TBcông tác làm mộc trang trí thông dụng;
UAcông tác quét vôi, nước xi măng, quay vôi gai vào các kết cấu;
UBcông tác bả vào các kết cấu;
UCcông tác sơn;
UDtẩy rỉ kết cấu thép bằng phun cát, đánh vecni kết cấu gỗ,
quét nhựa, bitum
Chương XI: Công tác khác
VAkiến trúc các lớp móng dưới nước;
VBlàm lớp lót móng trong khung vây.


Số:

24 /2005/QĐ-BXD
Hà nội, ngày 29 tháng 7 năm 2005


quyết định

Về việc ban hành "Định mức dự toán xây
dựng công trình - Phần xây dựng
Bộ trưưởng bộ xây dựng
10/05/16

18



quyết định Số:24












Chưương I
: Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng
Chưương II
: Công tác đào, đắp đất, đá, cát
Chương III : Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ
cọc khoan nhồi
Chương IV : Công tác làm đưường
Chưương V : Công tác xây gạch đá
Chưương VI : Công tác bê tông tại chỗ
Chương VII : Công tác sản xuất và lắp dựng cấu kiện bê tông đúc
sẵn
Chưương VIII : Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ
Chương IX : Sản xuất, lắp dựng cấu kiện sắt thép
Chưương X
: Công tác làm mái, làm trần và các công tác hoàn

thiện khác
Chương XI : Các công tác khác

10/05/16

19


quyết định Số:24
Quy định áp dụng

- Định mức dự toán được áp dụng để lập đơn giá xây dựng, làm cơ sở
để lập dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình xây dựng
thuộc các dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Ngoài thuyết minh và quy định áp dụng nói ở trên, trong mỗi chư
ơng công tác của Định mức dự toán đều có phần thuyết minh và
quy định áp dụng cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác xây
dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện
pháp thi công.
- Chiều cao ghi trong định mức dự toán là chiều cao tính từ cốt 0.00
theo thiết kế công trình đến cốt 4m; 16m; 50m và từ cốt
0.00 đến cốt >50m. Các loại công tác xây dựng trong định mức
không quy định độ cao như công tác trát, láng, ốp, v.v nhưng
khi thi công ở độ cao 16m; 50m và >50m được áp dụng
định mức bốc xếp vận chuyển vật liệu lên cao.

10/05/16

20



PhÇn §o bãc tiªn l­îng cô thÓ

10/05/16

21


• Ph­¬ng ph¸p bãc
• Theo tr×nh tù thi c«ng: c«ng t¸c nµo thi c«ng
tr­íc th× bãc tr­íc, thi c«ng sau bãc sau.


bè côc mét tËp tiªn l­îng dù to¸n CTXD d©n dông

Trang lãt b×a
PhÇn kÕt cÊu
PhÇn kiÕn tróc
PhÇn ®iÖn, chèng sÐt
PhÇn cÊp, tho¸t n­íc
PhÇn hÖ thèng PCCC
PhÇn hÖ thèng ®iÒu hßa kh«ng khÝ
PhÇn hÖ thèng thang m¸y
10/05/16

23


Phần kết cấu:











Sản xuất cọc
Đóng (ép) cọc, Khoan tạo lỗ (đối với cọc nhồi)-bơm
bentonit-hạ lồng thép-đổ BT
Đào móng
Thi công kết cấu móng (đổ BT, xây,)
Thi công BT khung, sàn (Cột, dầm sàn)
Thi công BT cầu thang bộ
Thi công BT lanh tô
Thi công BT bể nước
Thi công xây







1 .1 Khái niệm
Nền móng là phần đất nằm dưới đế móng,
chịu toàn bộ tải trọng của công trình truyền
xuống.

1.2 Phân loại
a/ Nền móng tự nhiên
Nếu cường độ nén của đất lớn hơn ứng suất do
công trình gây ra ở đáy móng. Chỉ cần đào đến
độ sâu tối thiểu đảm bảo chống trượt và góc
nghiêng phù hợp từng loại đất là làm móng được.


×