Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

T11-20SH9-08

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 40 trang )

Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-2009
Tuần: 06
Tiết: 11
Ngày soạn: 29/09/2008

I. MỤC TIÊU:
*.Kiến thức:
- HS trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật .
- Xác đònh được thực chất của quá trình thụ tinh.
- Phân tích được ý nghóa của các quá trình giảm phân và thụ tònh về mặt DT và biến dò .
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình .
- Phát triển tư duy lý luận (phân tích, so sánh )..
*Thái độ:
II. CHUẨN BỊ :
-GV : Tranh phóng to hình 11 SGK.
- HS : như lời dặn dò tiết 10
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. n đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân?
Các kỳ Những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ
Lần phân bào I Lần phân bào II
Kỳ đầu
- Các NST xoắn, co ngắn
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp
hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách rời
nhau
- NST co lại cho thấy số lượng NST kép
trong bộ đơn bội
Kỳ giữa


- Các cặp NST tương đồng tập trung và
xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào
- NST kép xếp thành một hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kỳ sau
- Các cặp NST kép tương đồng phân ly
độc lập với nhau về hai cực của tế bào
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động
thành 2 NST đơn phân ly về hai cực của
tế bào
Kỳ cuối
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới
được tạo thành với số lượng là đơn bội
(kép)
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới
được tạo thành với số lượng là đơn bội
Kết quả : Từ 1 tế bào mẹ ( 2n NST ) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn
bội ( n NST
3. Bài mới: (35’)
*Giới thiệu bài: (1’) Các tế bào con được tạo thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao
tử, nhưng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và giao tử cái.
*Tiến trình bài dạy:
Mai Thò Quyên Giáo án Sinh Học 9 Trang
36
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-2009
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’ HĐI: Tìm hiểu sự phát sinh
giao tử
Mục tiêu:

• Trình bày được quá trình phát
sinh giao tử
• Nêu được những điểm giống và
khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử
đực và cái.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 11, nghiên
cứu thông tin SGK  trả lời câu hỏi :
+ Trình bày quá trình phát sinh giao tử
đực và cái ?
- GV chốt lại kiến thức .
- GV yêu cầu HS thảo luận :
+ Nêu những điểm giống và khác nhau cơ
bản của hai quá trình phát sinh giao tử đực
và giao tử cái?
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
HĐI: Tìm hiểu sự
phát sinh giao tử
- HS quan sát hình, tự thu
nhận thông tin.
- 1HS lên trình bày trên
tranh quá trình phát sinh
giao tử đực.
- 1HS trình bày quá trình
phát sinh giao tử cái.
- Lớp nhận xét bổ sung .
- HS dựa vào kênh chữ và
kênh hình  xác đònh được
điểm giống và khác nhau
giữa 2 quá trình.
- Đại diện các nhóm phát

biểu, các nhóm khác bổ
sung .
1. Sự phát sinh giao tử
* Giống nhau:
- Các tế bào mầm (noãn
nguyên bào, tinh nguyên
bào) đều thực hiện
nguyên phân liên tiếp
nhiều lần.
- Noãn bào bậc 1 và tinh
bào bậc 1 đều thực hiện
giảm phân để tạo ra
giao tử
• Khác nhau :
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho thể cực thứ
nhất( kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 ( kích thước lớn).
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ 2(kích
thước nhỏ ) và một tế bào trứng (kích thước lớn ).
- Kết quả : Mỗi npãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực
và một tế bào trưng
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh
bào bậc 2.
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2
tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh
trùng .-Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho
4 tinh tử phát sinh thành tinh trùng .
Mai Thò Quyên Giáo án Sinh Học 9 Trang
37
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-2009

TG
10’
8’
4’
Hoạt động của GV
HĐII: Tìm hiểu thụ tinh
Mục tiêu: Xác đònh được bản chất
của quá trình thụ tinh.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK  Trả lời câu hỏi :
+ Nêu khái niệm thụ tinh ?
+ Bản chất của quá trình thụ tinh ?
- GV chốt lại kiến thức.
- Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
các giao tử đực và giao tử cái lại tạo
được các hợp tử chứa các tổ hợp NST
khác nhau về nguồn gốc?
HĐIII: Tìm hiểu ý nghóa
của giảm phân và
thụ tinh
Mục tiêu: Hiểu ý nghóa của giảm
phân và thụ tinh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK –
trả lòi câu hỏi :
+ Nêu ý nghóa của giảm phân và thụ
tinh về các nặt DT, biến dò và thực
tiễn ?
HĐIV: Củng cố, tổng kết
- Cho HS đọc kết luận chung SGK.
- Trả lời câu hỏi củng cố

Khoanh tròn vào chữ các chỉ ý trả lời
đúng.
1- Sự kiện quan trọng nhất trong quá
trình thụ tinh là :
a) Sự kết hợp nhân của 2 giao tử
đơn bội .
b) Sự kết hợp theo nguyên tắc 1
giao tử đực và 1 giao tử các.
Hoạt động của HS
HĐII: Tìm hiểu thụ tinh.
- HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời.
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
- HS vận dung kiến thức nêu được: 4
tinh trùng chứa bộ NST đơn bội khác
nhau về nguồn gốc  hợp tử có các
tổ hợp NST khác nhau.
HĐIII: Tìm hiểu ý nghóa
của giảm phân và
thụ tinh
- HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời
• Về mặt DT :
+ Giảm phân :tạo bộ NST đơn bội.
+ Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng
bội.
• Về mặt biến dò: Tạo ra các hợp
tử mang những tổ hợp NST khác
nhau (biến dò tổ hợp)
* Ý nghóa: Tạo nguồn nguyên liệu
cho chọn giống và tiến hóa.
- HS đọc kết luận chung SGK.

-2HS Trả lời câu hỏi củng cố
Nội dung
II. Thụ tinh:
- Thụ tinh là sự kết
hợp ngẫu nhiên
giữa một giao tử
đực và một giao tử
cái.
- Bản chất là sự kết
hợp của hai bộ nhân
đơn bội tạo ra bộ
nhân lưỡng bội ở
hợp tử.
III. ý nghóa của
giảm phân và thụ
tinh:
* Ý nghóa :
- Duy trì ổn đònh
bộ NST đặc trưng
qua các thế hệ äcơ
thể.
- Tạo nguồn biến dò
tổ hợp cho chọn
giống và tiến hóa .
 Kết luận chung:
SGK
Mai Thò Quyên Giáo án Sinh Học 9 Trang
38
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-2009
TG

c) Sự tổ hợp bộ NST của giao tử
đực và giao tử cái .
Hoạt động của GV
d) Sự tạo thành hợp tử.
2- Trong tế bào của một loài giao
phối, 2 cặp NST tương đồng Aa và Bb
khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra số
tổ hợp NST trong hợp tử là:
a) 4 tổ hợp NST
b) 8 tổ hợp NST
c) 9 tổ hợp NST
d)16 tổ hợp NST
Hoạt động của HS
Nội dung
4. Dặn dò HS chuẩn bi cho tiết học tiếp theo : (1’ )ø
*Ra bài tập về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập 3,5 vào vở bài tập
- Đọc mục “ Em có biết ‘
*Chuẩn bò bài sau:
Đọc trước bài 12
IV) RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
.......
Mai Thò Quyên Giáo án Sinh Học 9 Trang
39
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-2009
Tuần: 06
Tiết: 12
Ngày soạn: 02/10/2008


I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
- HS mô tả được một số NST giới tính
- Trình bày được cơ chế NST xác đònh giới tính ở người
- Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân hóa giới tính.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy lý luâän (phân tích, so sánh)
*Thái độ:
- Trong sản xuất con người có thể chủ động điều khiển tỉ lệ đực cái theo hướng có lợi cho mình.
- Giải thích được cơ sở khoa học của việc sinh con trai, con gái. Từ đó phê phán tư tưởng trọng nam
khinh nữ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh phóng to hình 12.1 và 12.2 SGK.
- HS : Như dặn dò tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. n đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
Dự kiến trả lời:
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho thể cực thứ
nhất( kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 ( kích thước lớn).
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ 2(kích
thước nhỏ ) và một tế bào trứng (kích thước lớn ).
- Kết quả : Mỗi npãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực
và một tế bào trưng
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh
bào bậc 2.

- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2
tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh
trùng .-Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho
4 tinh tử phát sinh thành tinh trùng .
- Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn
đònh qua các thế hệ cơ thể?
Dự kiến trả lời:
- Duy trì ổn đònh bộ NST đặc trưng qua các thế hệ äcơ thể.
- Tạo nguồn biến dò tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa .
3. Bài mới: (39’)
*Giới thiệu bài: (2’) Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo
duy trì ổn đònh bộ NST của loài qua các thế hệ. Các cá thể của cùng một loài, cùng cha cùng mẹ cùng môi
Mai Thò Quyên Giáo án Sinh Học 9 Trang
40
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-2009
trường sống như nhau nhưng khi sinh ra lại có cá thể dực lại có cá thể cái. Cơ chế nào xác đònh giới tính
của loài .đó là nội dung bài học hôm nay .
*Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
12’
14’
HĐI: Tìm hiểu NST giới
tính
Mục tiêu: Trình bày được một số
đặc điểm của NST giới tính
- GV yêu cầu HS quan sát hình
8.2 : Bộ NST ruồi giấm – Nêu
những điểm giống và khác nhau ở
bộ NST của ruồi đực và ruồi cái ?
- Từ điểm giống và khác nhau ở bộ

NST của ruồi giấm GV phân tích
đặc điểm NST thường – NST giới
tính.
- GV yêu cầu HS quan sát hình
12.1 – cặp NST nào là NST giới
tính
+ NST giới tính có ở tế bào nào ?
- GV đưa ví dụ ở người
44A + XX  Nữ
44A + XY  Nam
+ ĐV có vú, ruồi giấm, cây
gai..cặp NST giới tính của giống
cái là XX, giống đực là XY.
+ ếch nhái, bò sát, chim thì
ngựoc lại.
- So sánh điểm khác nhau giữa
NST thường và NST giới tính ?

HĐII: Tìm hiểu cơ chế
NST xác đònh giới
HĐI: Tìm hiểu NST
giới tính
- Các nhóm quan sát kỹ hình
Nêu dược đặc điểm: + Giống
nhau :
Số lượng : 8 NST
Hình dạng: 1 cặp hình hạt, 2
cặp chữ V.
+ Khác nhau :
1 chiếc hình que

1 chiếc hình móc
1 cặp hình que.
- HS quan sát kỹ hình nêu được
cặp NST số 23 khác nhau giữa
nam và nữ .
- Đại diên nhóm phát biểu, các
nhóm khác bổ xung.
- HS nêu điểm khác nhau về
hình dạng, số lượng, chúc năng
HĐII: Tìm hiểu cơ
chế xác đònh NST
I. NST giới tính
- Ở tế bào lưỡng bội (2n):
+ Có các cặp NST thường
(A)
+ 1 cặp NST giới tính
• Tương đồng XX
• Không tương đồng XY
- NST giới tính mang gen
quy đònh :
+ Tính đực, cái
+ Tính trạng liên quan giới
tính .
II. Cơ chế NST xác đònh
giới tính
Mai Thò Quyên Giáo án Sinh Học 9 Trang
41
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-2009
TG
7’

4’
tính
Mục tiêu: Tìm hiểu cơ chế NST
xác đònh giới tính và tỉ lệ giới tính .
- GV giới thiệu ví dụ cơ chế xác
đònh giới tính ở người.
- Yêu cầu quan sát hình 12.2 
thảo luận.:
Hoạt động của GV
+ Có mấy loại trứng và tinh trùng
được tạo ra qua giảm phân ?
+ Sự thụ tinh giữa trứng và tinh
trùng nào tạo ra hợp tử phát triển
thành con trai hay con gái ?
- GV gọi 1HS lên trình bày trên
tranh cơ chế NST xác đònh giới tính
ở người.
+ GV phân tích các khái niệm
đồng giao tử, dò giao tử và sự thay
đổi tỉ lệ nam, nữ theo lứa tuổi.
- Vì sao tỉ lệ con trai và con gái
sinh ra xấp xỉ 1:1? Tỉ lệ này đúng
trong điều kiện nào?
+ Sinh con trai hay con gái do
người mẹ đúng không?
HĐIII: Tìm hiểu các
yếu tố ảnh hưởng
đến sự phân hóa
giới tính
Mục tiêu: nắm được các yếu tố

ảnh hưởng đến sự phân hóa giới
tính
- GV giới thiệu: Bên cạnh NST
giới tính có các yếu tố môi trường
ảnh hưởng đến sự phân hóa giới
tính.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK Nêu những yếu tố
ảnh hưởng đén sự phân hóa giới
tính ?
- Sự hiểu biết về cơ chế xác đònh
giới tính có ý nghóa như thế nào
giới tính
- HS quan sát kỹ hình, thảo luận
thống nhất ý kiến :
+ Me sinh ra một loại trứng
Hoạt động của GV
22A + X
+ Bố sinh ra 2 loại tinh trùng
22A + X và 22A + Y .
+ Sự thụ tinh giữa trứng với:
Tinh trùng X  XX (Gái)
Tinh trùng Y  XY (trai)
- 1HS lên trình bày, lớp theo
dõi, bổ xung.
- HS nêu được :
+ 2 loại tinh trùng tạo ra với tỉ
lệ ngang nhau.
+ Các tinh trùng tham gía thụ
tinh với xác suất ngang nhau.

+ Số lượng thống kê đủ lớn.
HĐIII: Tìm hiểu các
yếu tố ảnh hưởng
đến sự phân hóa
giới tính
- HS nêu được các yếu tố :
+ Hooc môn
+ Nhiệt độ, cường độ ánh
sáng …..
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ
xung.
- HS lấy ví dụ để phân tích.
- Cơ chế NST xác đònh giới
tính ở người
P(44A+XX) x (44A+XY)
Nội dung
22A+X
G
p
22A+X
22A+Y
F
1
44A+XX (Gái)
44A+XY (Trai)
- Sự phân ly của cặp NST
giới tính trong quá trình phát
sinh giao tử và tổ hợp lại
trong thụ tinh là cơ chế xác
đònh giới tính.

III. Các yếu tố ảnh hưởng
đến sự phân hóa giới tính
- nh hưởng của môi trường
trong do rối loạn tiết hoóc
môn sinh dục  biến đổi
giới tính
- nh hưởng của môi trường
ngoài: nhiệt độ, nồng độ
CO
2
,ánh sáng.
- Ý nghóa : Chủ động điều
chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp
với mục đich sản xuất.
 Kết luận chung: SGK
Mai Thò Quyên Giáo án Sinh Học 9 Trang
42
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-2009
trong sản xuất.
HĐIV: Củng cố tổng kết
- Cho HS đọc kết luận SGK
-GV nêu câu hỏi củng cố.
- HS đọc kết luận SGK
- HS làm bài tập củng cố.
1- Hoàn thành bảng sau :
Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính
NST giới tính NST thường
1- Tồn tại một cặp trong tế bào lưỡng bội
2- ………………………..............................
3- ………………………………………………

1- ……………………………………………………………….
2- Luôn tồn tại thành cặp tương đồng
3- Mang gen quy đònh tính trạng thường của cơ thể.
2- Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật nuôi ? Điều đó có ý nghóa gì trong thực tiễn ?
4. Dặn dòHS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (1’)
*Ra bài tập về nhà:
-Học bài theo nội dung SGK, làm câu hỏi 1,2,5 vào vở bài tập.
-n lại bài 2 cặp tính trạng của MENDEN
-Đọc em có biết.
*Chuẩn bò bài sau:
-Đọc trước bài
IV) RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................
...
............................................................................................................................................................................
....
Mai Thò Quyên Giáo án Sinh Học 9 Trang
43
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-2009
Tuần: 7
Tiết: 13
Ngày soạn: 04/10/2008
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
- HS hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền .
- Mô tả và giải thích được thí nghiệm của MOOCGAN.
- Nêu được ý nghóa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lónh vực chọn giống.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
- Phát triển tư duy thực nghiệm quy nạp.

*Thái độ:
- Biết được liên kết gen đã đã bổ sung cho qui luật phân li độc lập như thế nào?
II. CHUẨN BỊ:
-Chuẩn bò của GV: Tranh phóng to hình 13 SGK
-Chuẩn bò của HS ø: học sinh ôn lại bài “ Lai hai cặp tính trạng”
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. n đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?
Dự kiến trả lời:
NST giới tính NST thường
- Tồn tại một cặp trong tế bào lưỡng bội
- Đồng dạng hay không đồng dạng.
- Mang gen quy đònh tính trạng giới tính của
cơ thể
- Tồn tại một số cặp >2 trong tế bào lưỡng bội ….
2- Luôn tồn tại thành cặp tương đồng
3- Mang gen quy đònh tính trạng thường của cơ thể.
3. Bài mới: (35’)
*Giới thiệu bài: (1’) GV thông báo cho HS vì sao MOOCGAN lại chọn ruồi giấm làm đối tượng
nghiên cứu.
*Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’ HĐI: Tìm hiểu thí nghiệm
của Moocgan
Mục tiêu: Mô tả và giải thích được thí
nghiệm của Moocgan
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
 trình bày thí nghiệm của Moocgan ?
HĐI: Tìm hiểu thí

nghiệm của
Moocgan
- HS tự thu nhận và xử lý
thông tin
- 1 HS trình bày thí nghiệm,
I. Thí nghiệm của
Moocgan
- Thí nghiệm :
P: Xám, dài x Đen, cụt
F
1
: Xám, dài
Lai phân tích
O F
1
+ O đen, cụt
Mai Thò Quyên Giáo án Sinh Học 9 Trang
44
DI TRUYỀN LI ÊN KẾT
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-2009
Tg
13’
4’
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS quan sát hình 13 
thảo luận .
+ Tại sao phép lai giữa ruồi đực F
1
với ruồi cái thân đen, cánh cụt được
gọi là phép lai phân tích.?

+ Moocgan tiến hành lai phân tích
nhằm mục đích gì ?
+ Vì sao Moocgan cho rằng các gen
cùng nằm trên 1NST?
- GV chốt lại đáp án đúng và yêu cầu
HS giải thích kết quả phép lai.
- Hiện tượng di truyền liên kết là gì ?
HĐII: Tìm hiểu ý nghóa
của di truyền liên kết
Mục tiêu: Hiểu ý nghóa của di truyền
liên kết
- GV nêu tình huống : Ở ruồi giấm 2n
= 8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen
 sự phân bố gen trên NST sẽ như thế
nào ?
- GV yêu cầu HS thảo luận :
+ So sánh kiểu hình F
2
trong trường
hợp phân ly độc lập và di truyền liên
kết ?
+ Ý nghóa của di truyền liên kết
trong chọn giống ?
- GV chốt lại kiến thức.
HĐIII: Củng cố, tổng kết
- Cho HS đọc kết luận SGK
+ Thế nào là di truyền liên kết? Hiện
tượng này đã bổ sung cho quy luật
phân ly độc lập của Menđen như thế
nào?

lớp
Hoạt động của HS
nhận xét bổ sung
- HS quan sát hình, thảo luận
thống nhất ý kiến trong
nhóm.
+ Vì đây là phép lai giữa cá
thể mang kiểu hình trội với
cá thể mang kiểu hình lặn.
+ Nhằm xác đònh kiểu gen
của ruồi đực F
1
. Kết quả lai
phân tích có 2tổ hợp, mà ruồi
thân đen, cánh cụt cho một
loại giao tử(bv)
 F
1
cho 2 loại giao tử .
 Các gen nằm trên cùng 1
NST, cùng phân ly về giao
tử.
- Đại diện các nhóm phát
biểu, các nhóm khác bổ sung
- 1 HS lên trình bày trên hình
13.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận.
HĐII: Tìm hiểu ý
nghóa của di

truyền liên kết
- HS nêu được mỗi NST sẽ
mang nhiều gen.
- HS căn cứ vào kết quả F
2
của 2 trường hợp  nêu
được: F
2
phân ly độc lập xuất
hiện biến dò tổ hợp.
F
2
: Di truyền liên kết không
xuất hiện biến dò tổ hợp.
- HS đọc kết luận SGK
- HS làm bài tập củng cố
Nội dung
- Thí nghiệm :
P: Xám, dài x Đen, cụt
F
1
: Xám, dài
Lai phân tích
O F
1
+ O đen, cụt
F
B
: 1xám,dài:1đen, cụt
- Giải thích kết quả (sơ đồ

hình 13 )
- Kết luận : Di truyền liên
kết là trường hợp các gen
quy đònh nhóm tính trạng
nằm trên 1NST cùng phân ly
về giao tử và cùng tổ hợp
qua thụ tinh.
II. Ý nghóa của di truyền
liên kết
- Trong tế bào mỗi NST
mang nhiều gen tạo thành
nhóm gen liên kết.
- Trong chọn giống người ta
có thể chọn những nhóm tính
trạng tốt đi kèm với nhau.
 Kết luận chung: SGK
Mai Thò Quyên Giáo án Sinh Học 9 Trang
45
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-2009
+ Hoàn thành bảng sau:

Đặc điểm so sánh Di truyền độc lập Di truyền liên kết
Pa Vàng, trơn x xanh, nhăn
AaBb

x aabb
Xám,dài x đen, cụt
BV/bv x bv/bv
G ……………… ab …..…… bv
- Kiểu gen

F
a
- Kiểu hình
- ……….
- 1Vàng trơn : 1vàng nhăn:
1 xanh trơn : 1 xanh nhăn

- 1BV/bv : 1bv/bv

-………………..
Biến dò tổ hợp - ………… - ……………..
4. Dặn dòHS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (1’)
*Ra bài tập về nhà:
- Học bài theo nội dung SGK.
- Làm câu hỏi 3,4 vào vở bài tập .
- n lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân và giảm phân .
*Chuẩn bò bài sau:
-Đọc trước bài.
IV) RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
...........
Mai Thò Quyên Giáo án Sinh Học 9 Trang
46
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-2009
Tuần: 07
Tiết: 14
Ngày soạn: 07/10/2008



I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- HS biết nhận dạng hình thái NST ở các kỳ
* Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi
- Rèn kỹ năng vẽ hình..
*Thái độ:
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ
- Trung thực , chỉ vẽ những hình quan sát được
II. CHUẨN BỊ:
-Chuẩn bò của GV :
+ Kình hiển vi đủ dùng cho các nhóm
+ Bộ tiêu bản NST
+ Tranh các kỳ của nguyên phân
- Chuẩn bò của HS: Như lời dặn dò tiết trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. n đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: (39’)
*Giới thiệu bài: (2’)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Trình bày những biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào ?
+ Các bước sử dụng kính hiển vi?
-GV nêu yêu cầu bài thực hành.
-Biết nhận dạng hình thái NST ở các kỳ.
*Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
25’
HĐI: Tìm hiểu quan

sát tiêu bản NST
Mục tiêu:
- GV yêu cầu HS nêu các bước
tiến hành quan sát tiêu bản NST
- GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu các nhóm thực hiện
theo quy trình đã hướng dẫn.
HĐI: Tìm hiểu quan
sát tiêu bản NST
- 1HS trình bày các thao tác
Yêu cầu nêu được :
+ Đặt tiêu bản lên bàn kính :
quan sát ở bội giác béchuyển
sang bội giác lơn  nhận dạng
I. Tìm hiểu quan sát tiêu
bản NST
-Quan sát NST ở các kì :
*Kì trung gian.
*Kì giữa.
*Kì sau .
*Kì cuối .
Mai Thò Quyên Giáo án Sinh Học 9 Trang
47
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-2009
TG
12’
4’
- GV quan sát tiêu bản  xác
nhận kết quả của từng nhóm.
Hoạt động của GV

HĐII: Viết báo cáo thu hoạch
- GV treo tranh các kỳ của nguyên
phân
- GV cung cấp thêm thông tin
+ Kỳ trung gian : Tế bào có nhân
+ các kỳ khác căn cứ vào vò trí
NST trong tế bào. VD: Kỳ giữa
NST tập trung ở giữa tế bào thành
hàng, có hình thái rõ nhất.
* Nếu trường chưa có hộp tiêu bản
NST, GV có thể dùng tranh
câmcác kỳ của nguyên phân để
HS nhận dạng hình thái NST ở các
kỳ.
HĐIII: Củng cố, tổng kết
- GV đánh giá chung về ý thức và
kết quả của các nhóm.
- Đánh giá kết quả của nhóm qua
bản thu hoạch.
tế bào đang ở kỳ nào
- Các nhóm tiến hành quan sát
lần lượt các tiêu bản.
Hoạt động của HS
Khi quan sát lưu ý:
+ Kỹ năng sử dụng kính hiển
vi
+ Mỗi tiêu bản gồm nhiều tế
bào  Cần tìm tế bào mang
NST nhìn rõ nhất.
- Khi nhận dạng được hình thái

NST, các thành viên lần lượt
quan sát  vẽ hình đã quan sát
được vào vở.
HĐII: Viết báo cáo thu hoạch
- HS quan sát tranh, đối chiếu
với hình vẽ của nhóm  nhận
dạng NST đang ở kỳ nào.
- Từng thành viên vẽ và chú
thích các hình đã quan sát được
vào vở
- Các nhóm tự nhận xét về thao
tác sử dụng kính, kết quả quan
sát tiêu bản
Nội dung
II. Viết báo cáo thu
hoạch:
4.Dặn dòHS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (1’)
Đọc trước bài ADN
IV) RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
...........
Mai Thò Quyên Giáo án Sinh Học 9 Trang
48
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-2009
Tuần: 08
Tiết: 15
Ngày soạn: 10 /10 /2008
CHƯƠNG III :

Bài 15
I. MỤC TIÊU::
*Kiến thức:
- HS phân tích được thành phần hóa học của AND, đặc biệt là tính đa dạng và tính đặc thù của nó .
- Mô tả được cấu trúc không gian của AND theo mô hình của J.Oatxơn và F. Crick
* Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
*Thái độ:
- Củng cố vào niềm tin của khoa học hiện đại
II. CHUẨN BỊ:
*Chuẩn bò của GV :
+ Tranh : Mô hình cấu trúc phân tử AND.
+ Hộp mô hình AND phẳng
+ Mô hình phân tử ADN
*Chuẩn bò của HS : Như lời dặn dò tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.n đònh lớp: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: (1’) : AND không chỉ là thành phần quan trọngcủa NST mà còn liên quan mật thiết với
bản chất hóa học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử .
*Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
20’
HĐI: Tìm hiểu cấu
tạo hóa học của
phân tử ADN
Mục tiêu: Giải thích được vì sao
AND có cấu tạo đa dạng và đặc

thù .
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK  nêu thành phần
hóa học của AND
- GV yêu cầu HS đọc lại thông tin,
quan sát và phân tích hình 15 
thảo luận :
HĐI: Tìm hiểu cấu
tạo hóa học của
phân tử ADN
- HS tự thu nhận và xử lý thông
tin  Nêu được :
+ Gồm các nguyên tố :
C,H,O,N,P.
+ Đơn phân là nuclêôtit.
- Các nhóm thảo luận, thống
nhất câu trả lời :
+ Tính đặc thù do số lượng,
I. Cấu tạo hóa học của
phân tử ADN:
- Phân tử AND được cấu tạo
từ các nguyên tố C,H,O,N,P.
- ADN là đại phân tử cấu
tạo theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là nuclêôtit
(gồm 4 loại A,T,G,X).
- Phân tử ADN có cấu
tạo đa dạng và đặc
thù do thành
Mai Thò Quyên Giáo án Sinh Học 9 Trang

49
ADN VÀ GEN
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-2009
Tg
18’
TG
+ Vì sao AND có tính đặc thù
Hoạt động của GV
và đa dạng ?
- GV hoàn thiện kiến thức và nhấn
mạnh : Cấu trúc theo nguyên tắc
đa phân với 4 loại đơn phân khác
nhau là yếu tố tạo nên đa dạng và
đặc thù cho AND.
HĐII: Tìm hiểu cấu
trúc không gian của
phân tử ADN
Mục tiêu: + Mô tả được cấu trúc
không gian của ADN
+ Hiểu được nguyên tắc
bổ sung và hệ quả của nó.
- GV yêu cầu HS đọc thông
tin,quan sát hình 15 và mô hình
phân tử ADN mô tả cấu trúc
không gian của phân tử ADN ?
- Từ mô hình  GV yêu cầu HS
thảo luận :
+ Các loại nuclêôtit nào liên kết
với nhau thành cặp ?
+ GV cho trình tự một mạch đơn

 yêu cầu HS lên xác đònh trình
tự các nuclêôtit ở mạch còn lại.
+ Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ
sung?
- GV nhấn mạnh tỉ số A+T
G+X
trong các phân tử ADN thì khác
trình tự, thành phần của các loài
Hoạt động của HS
nuclêôtit
+ Cách sắp xếp khác nhau
của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính
đa dạng
- Đại diện nhóm phát biểu, các
nhóm khác búng sung
HĐII: Tìm hiểu cấu
trúc không gian
của phân tử ADN
- HS quan sát hình,đọc thông
tin ghi nhớ kiến thức.
- 1HS lên trình bày trên tranh
(hoặc mô hình), lớp theo dõi bổ
sung
- HS nêu được các cặp liên kết :
A – T; G – X.
- HS vận dụng nguyên tắc bổ
sung  ghép các nuclêôtit ở
mạch 2.
- HS sử dụng tư liệu SGK để trả
lời.

Nội dung
phần, số lượng và trình tự
sắp xếp của các loại
nuclêôtit.
- Tính đa dạng và đạc thù
của ADN là cơ sở phân tử
cho tính đa dạng và đặc thù
của sinh vật.
II. Cấu trúc không gian
của phân tử AND
*Cấu trúc không gian:
- Phân tử ADN là chuỗiøxoắn
kép, gồm 2 mạch đơn xoắn
đều đặnquanh 1 trục theo
chiều từ trái sang phải
- Mỗi vòng xoắn có đường
kính 20 A chiều cao 34A
gồm 10cặp nuclêôtit .
*Hệ quả của nguyên tắc
bổ sung :
+ Do tính chất bổ sung của
2 mạch, nên khi biết trình tự
đơn phân của một mạch thì
suy ra được trình tự đơn phân
của mạch còn lại .
+ Về tỉ lệ các loại đơn
phân trong ADN:
A = T ; G = X
 A + G = T + X
Nội dung

Mai Thò Quyên Giáo án Sinh Học 9 Trang
50
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-2009
4.Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (1’)ø
*Ra bài tập về nhà:
- Học bài theo nội dung SGK
- Làm bài tập 4,5,6 vào vở bài tập .
-Đọc mục “Em có biết”.
*Chuẩn bò bài sau:
- Đọc trước bài
IV) RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............
Mai Thò Quyên Giáo án Sinh Học 9 Trang
51

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×