Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án tin học lớp 12 t9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.06 KB, 4 trang )

Trường THPT - DTNT Quỳ Châu

Tin học 12 – tiết 9

Ngày soạn
: 24-09-2012
Ngày giảng : 25-09-2012
Tiết 9

BÀI 4: CẤU TRÚC BẢNG
I.Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Hiểu các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng:
Cột (Thuộc tính): tên, miền giá trị.
Dòng (Bản ghi): Bộ các giá trị của thuộc tính.
Khoá.
- Biết tạo và sửa cấu trúc bảng.
- Hiểu việc tạo liên kết giữa các bảng.
2. Kỹ năng
- Thực hiện được tạo và sửa cấu trúc bảng, nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu.
- Thực hiện việc khai báo khoá
- Thực hiện được việc liên kết giữa hai bảng.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
+ Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III . Tiến trình bài dạy
Tg

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ


1. M.Access là gì? Kể tên các chức năng
chính của M.Access.
2. Kể tên các đối tượng chính trong
M.Access. Mỗi đối tượng có những chế
độ làm việc nào?
Hoạt động 2
1. Các khái niệm chính
GV: Theo em bảng (table) là gì?
HS: Trả lời
• Là thành phần cơ sở tạo dùng để lưu
trữ dữ liệu.
• Các bảng được tạo ra sẽ chứa toàn
bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.
GV: Năm lớp 11 chúng ta đã học kiểu dl
bản ghi. Theo em , mỗi cột (thuộc tính), mỗi
hàng của bảng còn được gọi là gì?
HS: Mỗi cột (thuộc tính) được gọi là
Trường, mỗi hàng của bảng còn được gọi là
Bản ghi.
GV: Thế nào là trường, bản ghi cho ví dụ?
HS: Đọc SGK trang 34 nghiên cứu và trả
lời câu hỏi.

Giáo viên: Phan Văn Thế

Nội dung

1. Các khái niệm chính
Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới
dạng các bảng, gồm có các cột và các hàng.

Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL.
Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người
dùng cần để khai thác.

Trường (field): Mỗi trường là một cột của
bảng thể hiện một thuộc tính chủ thể cần quản
lí.
VD: trong bảng HOC_SINH có các trường:
Ten, NgSinh, DiaChi, GT,…
Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng
của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của
1


Trường THPT - DTNT Quỳ Châu

GV: Như ta biết mỗi trường trong bảng đều
lưu trữ một kiểu dữ liệu. Theo em kiểu dữ
liệu trong bảng là như thế nào?
HS: Đọc SGK nghiên cứu và trả lời.
GV: Yêu cầu học sinh xem một số kiểu dữ
liệu thường dùng trong SGK trang 34.
GV: Từ bảng trên em hãy lấy ví dụ minh
họa?
HS: Ví dụ, MaSo có kiểu dữ liệu là
Number (kiểu số), HoDem có kiểu Text
(kiểu văn bản), NgSinh (ngày sinh) có kiểu
Date/Time (ngày/giờ), DoanVien có kiểu
Yes/No (đúng/sai).


Hoạt động 3.
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng
a) Tạo cấu trúc bảng
GV: Đặt vấn đề: Muốn có bảng dữ liệu,
trước hết cần khai báo cấu trúc của bảng,
sau đó nhập dữ liệu vào bảng. Dưới đây xét
việc tạo cấu trúc bảng.
HS: Chú ý nghe giảng.
GV: Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết
kế, thực hiện như thế nào?
HS: Thao khảo SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Giải thích: Sau khi thực hiện một trong
hai cách trên, trên cửa sổ làm việc của
Access xuất hiện thanh công cụ thiết kế
bảng Table Design (h. 21) và cửa sổ
cấu trúc bảng (h. 22).

Giáo viên: Phan Văn Thế

Tin học 12 – tiết 9
chủ thể được quản lí.
VD: trong bảng HOC_SINH bản ghi thứ 5
có bộ dữ liệu là:
{5, Phạm Kim, Anh, Nữ, 5/12/1991,
không là đoàn viên, 12 Lê Lợi, 2}.
Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu của dữ
liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có
một kiểu dữ liệu.
Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường
dùng trong Access.

Kiểu dữ
Kích thước
Mô tả
liệu
lưu trữ
Dữ liệu kiểu
Text
văn bản gồm
0-255 kí tự
các kí tự
Dữ liệu kiểu
1, 2, 4 hoặc
Number
số
8 byte
Dữ liệu kiểu
Date/Time
8 byte
ngày / giờ
Dữ liệu kiểu
Currency
8 byte
tiền tệ
Dữ liệu kiểu
số đếm, tăng
AutoNum tự động cho
4 hoặc 16
ber
bản ghi mới và
byte

thường

bước tăng là 1
Dữ liệu kiểu
Yes/No
Boolean (hay 1 bit
Lôgic)
Dữ liệu kiểu
0-65536 kí
Memo
văn bản
tự
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng
a) Tạo cấu trúc bảng
Theo dõi, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
- Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế,
thực hiện một trong các cách sau:
Cách 1: Nháy đúp Create table in Design
view.
Cách 2: Nháy nút lệnh
, rồi nháy
đúp Design View.
Xuất hiện thanh công cụ thiết kế bảng
Table Design và cửa sổ cấu trúc bảng.
Trong cửa số thiết kế gồm 2 phần : Định
nghĩa trường và các tính chất của trường
Phần định nghĩa trường gồm:
+ Field name : cho ta gõ tên trường cần tạo
+ Data type : cho ta chon kiểu dữ liệu tương
2



Trường THPT - DTNT Quỳ Châu

Tin học 12 – tiết 9
ứng của trường
+ Description : Cho ta mô tả trường

GV: Khi cửa số thiết kế xuất hiện để tạo một
trường ta tiến hành như thế nào?

* Cách tạo một trường.
1- Gõ tên trường vào cột Field Name
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
2- Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type
GV: Yêu cầu học sinh xem các tính chất của
bằng cách nháy chuột vào mũi tên xuống ở
trường trong sgk
bên phải ô thuộc cột Data Type của một
GV: Để thay đổi tính chất của trường ta
trường rồi chọn một kiểu trong danh sách
thực hiện như thế nào?
mở ra (h. 23).
HS: Đọc SGK trả lời.
3- Mô tả nội dung trường trong cột
Description (không nhất thiết phải có).
4- Lựa chọn tính chất của trường trong phần
Field Properties.
Theo dõi sgk nghe giáo viên giải thích
Tham khảo sgk

Để thay đổi tính chất của một trường:
1. Nháy chuột vào dòng định nghĩa
trường;
2. Các tính chất của trường tương ứng
sẽ xuất hiện trong phần Field
Properties ở nửa dưới của cửa
sổ cấu trúc bảng
Chỉ định khoá chính
• Một CSDL trong Access có thiết kế
Chỉ định khoá chính
tốt
là CSDL mà mỗi bản ghi trong một bảng
GV: Tại sao phải chỉ định khóa chính?
phải là duy nhất, không có hai hàng dữ liệu
HS: Nghe giảng và ghi bài.
giống hệt nhau.
GV: Theo em thế nào là khoá chính?
• Khi xây dựng bảng trong Access,
HS: Khoá chính là trường có giá trị xác
người
dùng cần chỉ ra trường mà giá trị của
định duy nhất mỗi hàng của bảng
nó xác định duy nhất mỗi hàng của bảng.
• Trường đó tạo thành khóa chính
GV: Để chỉ định khoá chính, ta thực hiện
(Primary Key) của bảng
như thế nào?
HS: Đọc SGK, nghiên cứu và nghe giảng.
* Để chỉ định khoá chính, ta thực hiện:
GV: Sau khi chỉ định khoá chính

1. Chọn trường làm khoá chính;
Access hiển thị hình chiếc chìa khoá ( ) ở
bên trái trường được chỉ định là khoá
2. Nháy nút
hoặc chọn lệnh
chính..
EditPrimary Key.
- Sau khi thiết kế một bảng ta cần đặt tên và * Lưu cấu trúc bảng
lưu cấu trúc của bảng lại.
1. Chọn lệnh FileSave hoặc nháy
+ Giáo viên thực hiện lưu cấu trúc trên máy
nút lệnh
;
GV: Để đặt tên và lưu cấu trúc của bảng ta
2. Gõ tên bảng vào ô Table Name
thực hiện ntn?
trong hộp thoại Save As;
HS: Đọc SGK, nghiên cứu và nghe giảng.
3. Nháy nút OK hoặc nhấn phím
Enter.
4. Củng cố:
+ Gọi HS lên máy tạo và chỉnh sửa cấu trúc bảng
+ Hướng dẫn làm bài số 2
Giáo viên: Phan Văn Thế

3


Trường THPT - DTNT Quỳ Châu


Tin học 12 – tiết 9

+ Dặn BTVN: 1; 3; 4; 5 trang 39

Giáo viên: Phan Văn Thế

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×