Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án tin học lớp 12 t11a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.02 KB, 4 trang )

Trường THPT - DTNT Quỳ Châu

Tin học 12 – tiết 11A

Ngày soạn
: 22-09-2011
Ngày giảng : 23-09-2011
Tiết 11A
BÀI 4: CẤU TRÚC BẢNG
I.Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Hiểu các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng:
Cột (Thuộc tính): tên, miền giá trị.
Dòng (Bản ghi): Bộ các giá trị của thuộc tính.
Khoá.
- Biết tạo và sửa cấu trúc bảng.
- Hiểu việc tạo liên kết giữa các bảng.
2. Kỹ năng
- Thực hiện được tạo và sửa cấu trúc bảng, nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu.
- Thực hiện việc khai báo khoá
- Thực hiện được việc liên kết giữa hai bảng.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
+ Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III . Tiến trình bài dạy
Tg

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
1. M.Access là gì? Kể tên các chức năng


chính của M.Access.
2. Kể tên các đối tượng chính trong
M.Access. Mỗi đối tượng có những chế
độ làm việc nào?
Hoạt động 2
1. Các khái niệm chính
GV: Theo em bảng (table) là gì?
HS: Trả lời
• Là thành phần cơ sở tạo dùng để lưu
trữ dữ liệu.
• Các bảng được tạo ra sẽ chứa toàn
bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.
GV: Năm lớp 11 chúng ta đã học kiểu dl
bản ghi. Theo em , mỗi cột (thuộc tính), mỗi
hàng của bảng còn được gọi là gì?
HS: Mỗi cột (thuộc tính) được gọi là
Trường, mỗi hàng của bảng còn được gọi là
Bản ghi.
GV: Thế nào là trường, bản ghi cho ví dụ?
HS: Đọc SGK trang 34 nghiên cứu và trả
lời câu hỏi.

Giáo viên: Phan Văn Thế

Nội dung

1. Các khái niệm chính
Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới
dạng các bảng, gồm có các cột và các hàng.
Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL.

Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người
dùng cần để khai thác.

Trường (field): Mỗi trường là một cột của
bảng thể hiện một thuộc tính chủ thể cần quản
lí.
VD: trong bảng HOC_SINH có các trường:
Ten, NgSinh, DiaChi, GT,…
Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng
của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của
1


Trường THPT - DTNT Quỳ Châu

GV: Như ta biết mỗi trường trong bảng đều
lưu trữ một kiểu dữ liệu. Theo em kiểu dữ
liệu trong bảng là như thế nào?
HS: Đọc SGK nghiên cứu và trả lời.
GV: Yêu cầu học sinh xem một số kiểu dữ
liệu thường dùng trong SGK trang 34.
GV: Từ bảng trên em hãy lấy ví dụ minh
họa?
HS: Ví dụ, MaSo có kiểu dữ liệu là
Number (kiểu số), HoDem có kiểu Text
(kiểu văn bản), NgSinh (ngày sinh) có kiểu
Date/Time (ngày/giờ), DoanVien có kiểu
Yes/No (đúng/sai).

Hoạt động 3.

2. Tạo và sửa cấu trúc bảng
GV: Đặt vấn đề: Muốn có bảng dữ liệu,
trước hết cần khai báo cấu trúc của bảng,
sau đó nhập dữ liệu vào bảng. Dưới đây xét
việc tạo cấu trúc bảng.
HS: Chú ý nghe giảng.
GV: Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết
kế, thực hiện như thế nào?
HS: Thao khảo SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Giải thích: Sau khi thực hiện một trong
hai cách trên, trên cửa sổ làm việc của
Access xuất hiện thanh công cụ thiết kế
bảng Table Design (h. 21) và cửa sổ cấu
trúc bảng (h. 22).

GV: Khi cửa số thiết kế xuất hiện để tạo một

Giáo viên: Phan Văn Thế

Tin học 12 – tiết 11A
chủ thể được quản lí.
VD: trong bảng HOC_SINH bản ghi thứ 5
có bộ dữ liệu là:
{5, Phạm Kim, Anh, Nữ, 5/12/1991,
không là đoàn viên, 12 Lê Lợi, 2}.
Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu của dữ
liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có
một kiểu dữ liệu.
Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường
dùng trong Access.

Kiểu dữ
Kích thước
Mô tả
liệu
lưu trữ
Dữ liệu kiểu
Text
văn bản gồm
0-255 kí tự
các kí tự
Dữ liệu kiểu
1, 2, 4 hoặc
Number
số
8 byte
Dữ liệu kiểu
Date/Time
8 byte
ngày / giờ
Dữ liệu kiểu
Currency
8 byte
tiền tệ
Dữ liệu kiểu
số đếm, tăng
AutoNum tự động cho
4 hoặc 16
ber
bản ghi mới và
byte

thường

bước tăng là 1
Dữ liệu kiểu
Yes/No
Boolean (hay
1 bit
Lôgic)
Dữ liệu kiểu
0-65536 kí
Memo
văn bản
tự
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng
a) Tạo cấu trúc bảng
Theo dõi, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
- Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế,
thực hiện một trong các cách sau:
Cách 1: Nháy đúp Create table in Design
view.
Cách 2: Nháy nút lệnh
, rồi nháy
đúp Design View.
Xuất hiện thanh công cụ thiết kế bảng
Table Design và cửa sổ cấu trúc bảng.
Trong cửa số thiết kế gồm 2 phần : Định
nghĩa trường và các tính chất của trường
Phần định nghĩa trường gồm:
+ Field name : cho ta gõ tên trường cần tạo
+ Data type : cho ta chon kiểu dữ liệu tương

ứng của trường
2


Trường THPT - DTNT Quỳ Châu
trường ta tiến hành như thế nào?

HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Yêu cầu học sinh xem các tính chất của
trường trong sgk
GV: Để thay đổi tính chất của trường ta
thực hiện như thế nào?
HS: Đọc SGK trả lời.

Tin học 12 – tiết 11A
+ Description : Cho ta mô tả trường
* Cách tạo một trường.
1- Gõ tên trường vào cột Field Name
2- Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type
bằng cách nháy chuột vào mũi tên xuống ở
bên phải ô thuộc cột Data Type của một
trường rồi chọn một kiểu trong danh sách
mở ra (h. 23).
3- Mô tả nội dung trường trong cột
Description (không nhất thiết phải có).
4- Lựa chọn tính chất của trường trong phần
Field Properties.

Theo dõi sgk nghe giáo viên giải thích
Tham khảo sgk

Để thay đổi tính chất của một trường:
1. Nháy chuột vào dòng định nghĩa
trường;
2. Các tính chất của trường tương ứng
sẽ xuất hiện trong phần Field
Properties ở nửa dưới của cửa sổ
cấu trúc bảng (h. 22).
Chỉ định khoá chính
Chỉ định khoá chính
GV: Tại sao phải chỉ định khóa chính?
• Một CSDL trong Access có thiết kế
HS: Nghe giảng và ghi bài.
tốt là CSDL mà mỗi bản ghi trong một bảng
GV: Theo em thế nào là khoá chính?
phải là duy nhất, không có hai hàng dữ liệu
HS: Khoá chính là trường có giá trị xác giống hệt nhau.
định duy nhất mỗi hàng của bảng
• Khi xây dựng bảng trong Access,
người dùng cần chỉ ra trường mà giá trị của
GV: Để chỉ định khoá chính, ta thực hiện nó xác định duy nhất mỗi hàng của bảng.
như thế nào?
• Trường đó tạo thành khóa chính
HS: Đọc SGK, nghiên cứu và nghe giảng.
(Primary Key) của bảng
GV: Sau khi chỉ định khoá chính
Access hiển thị hình chiếc chìa khoá ( ) ở * Để chỉ định khoá chính, ta thực hiện:
bên trái trường được chỉ định là khoá
1. Chọn trường làm khoá chính;
chính..
2. Nháy nút

hoặc chọn lệnh
- Sau khi thiết kế một bảng ta cần đặt tên và
EditPrimary Key.
lưu cấu trúc của bảng lại.
.
+ Giáo viên thực hiện lưu cấu trúc trên máy
GV: Để đặt tên và lưu cấu trúc của bảng ta
* Lưu cấu trúc bảng
thực hiện ntn?
1. Chọn lệnh FileSave hoặc nháy nút
HS: Đọc SGK, nghiên cứu và nghe giảng.
lệnh
;
2.

tên
bảng vào ô Table Name
GV: Đặt vấn đề: Ta có thể thay đổi cấu trúc
trong hộp thoại Save As;
bảng nếu thấy cấu trúc đó chưa thật phù
3.
Nháy nút OK hoặc nhấn phím
hợp, chẳng hạn thêm/xoá trường, thay đổi
Enter.
tên, kiểu dữ liệu của trường, thứ tự các
b) Thay đổi cấu trúc bảng
trường.
Để thay đổi cấu trúc bảng, ta hiển thị
HS: Nghe giảng.
GV:Để thay đổi cấu trúc bảng ta làm như bảng ở chế độ thiết kế.

thế nào?
Thay đổi thứ tự các trường
Giáo viên: Phan Văn Thế

3


Trường THPT - DTNT Quỳ Châu

Tin học 12 – tiết 11A

HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
1. Chọn trường muốn thay đổi vị trí,
GV: thực hiện trên máy các thao tác Thay nhấn chuột và giữ. Khi đó Access sẽ hiển
đổi thứ tự các trường, thêm thị một đường nhỏ nằm ngang ngay trên
trường, xoá trường, thay đổi khoá trường được chọn;
chính và yêu cầu học sinh nhắc
2. Di chuyển chuột, đường nằm ngang
lại các thao tác đó.
đó sẽ cho biết vị trí mới của trường;
Thay đổi thứ tự các trường
3. Thả chuột khi đã di chuyển trường
HS: Quan sát các thao tác và thực hiện trên đến vị trí mong muốn.
máy của mình.
Thêm trường
Để thêm một trường vào bên trên (trái)
Thêm trường
trường hiện tại, thực hiện:
GV: Chú ý
1. Chọn Insert→Rows hoặc nháy nút

Trường có mũi tên
ở ô bên trái tên được
;
gọi là trường hiện tại.
2. Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu,
Xoá trường
mô tả và xác định các tính chất của
GV: Thực hiện trên máy thao tác xóa
trường (nếu có).
trường.
Xoá trường
HS: Quan sát và thực hiện trên máy của
1. Chọn trường muốn xoá;
mình
2. Chọn EditDelete Row hoặc nháy
Chú ý: Cấu trúc bảng sau khi thay đổi phải
nút
.
được lưu bằng lệnh FileSave hoặc bằng
Thay đổi khoá chính
cách nháy nút
.
1. Chọn trường muốn chỉ định là khoá
Thay đổi khoá chính
chính;
GV: Thực hiện trên máy thao tác xóa
trường.
2. Nháy nút
hoặc chọn lệnh
HS: Quan sát và thực hiện trên máy của

Edit→Primary Key.
mình
c) Xoá và đổi tên bảng
Xoá bảng
GV: Đặt vấn đề: Xoá một bảng không phải
1. Chọn tên bảng trong trang bảng;
là việc làm thường xuyên, song đôi khi
2. Nháy nút lệnh
(Delete) hoặc
trong quá trình làm việc ta cần xoá các bảng
chọn lệnh Edit→Delete.
không bao giờ dùng đến nữa hay các bảng
Chú
ý:
Khi nhận được lệnh xoá, Access mở
chứa các thông tin cũ, sai.
GV: Thực hiện trên máy thao tác xóa hộp thoại để ta khẳng định lại có xoá
hay không.
trường.
HS: Quan sát và thực hiện trên máy của Mặc dù Access cho phép khôi phục lại bảng
bị xoá nhầm, song cần phải hết
mình
sức cẩn thận khi quyết định xoá
một bảng, nếu không có thể bị
GV: Thực hiện trên máy thao tác xóa
mất dữ liệu.
trường.
HS: Quan sát và thực hiện trên máy của Đổi tên bảng
1. Chọn bảng;
mình

2. Chọn lệnh EditRename;
Khi tên bảng có viền khung là đường nét liền
(ví dụ
), gõ tên mới cho
bảng, rồi nhấn Enter.
4. Củng cố:
+ Gọi HS lên máy tạo và chỉnh sửa cấu trúc bảng
+ Hướng dẫn làm bài số 2
+ Dặn BTVN: 1; 3; 4; 5 trang 39
Giáo viên: Phan Văn Thế

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×