Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Tài liệu ôn thi lịch sử lớp 12 lịch sử thế giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.56 KB, 53 trang )

PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI
CHƯƠNG I:
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)
Câu 1: Hoàn cảnh và những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta 2 – 1945?
Hoàn cảnh:
Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề
cấp bách được đặt ra:
- Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa Phát xít.
- Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
- Phân chia thành quả giữa các nước thăng trận.
Ba cường quốc : Liên Xô, Anh, Mỹ đã tổ chức Hội nghị Ianta (LX) từ ngày 4 –
11/2/1945 nhằm giải quyết vấn đề thế giới sau chiến tranh.
Nội dung:
- Quân đồng minh quyết tâm tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít, Liên xô tham chiến
chống Nhật sau khi chiến tranh ở châu Âu kết thúc.
- Thỏa thuận khu vực đóng quân ở các nước phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở
châu Âu, châu Á…
- Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm gìn giữ hòa bình và an ninh thế giới.
KL: Những thoả thuận của Hội nghị Ianta đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới
mới sau chiến thế giới hai “trật tự 2 cực Ianta”.
Câu 2: Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của LHQ từ khi
thành lập tới nay? Các cơ quan chuyên trách của LHQ đang hoạt động tại Việt
Nam?
Sự thành lập:
- Từ ngày 25 - 4 –> 26 – 6 - 1945, hội nghị quốc tế họp ở Xan Phranxico, gồm đại diện
hơn 50 nước, đã thông qua Hiến chương thành lập tổ chức Liên hợp quốc. (Hiến
chương có hiệu lực từ 24 – 10 – 1945).
Mục đích:
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, thúc đẩy quan hệ hữu nghị, tiến hành hợp tác
giữa các nước.


Nguyên tắc hoạt động:
- Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.
- Tôn trọng tòan vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ củả các nước
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình với sự nhất trí của 5 nước lớn
(Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc).
Vai trò:
- Giữ gìn hòa bình, an ninh thế giới.
- Thúc đẩy, giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
1


- Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị về kinh tế, văn hoá … giữa các nước thành
viên.
Các cơ quan chuyên trách tại Việt Nam
- WHO ( Tổ chức y tế thế giới); FAO (Tổ chức nông nghiệp và lương thế giới); IMF
( Qũy tiền tệ); UNESCO ( Tổ chức Văn hóa, khoa học giáo dục LHQ); UNICEF( Qũy
Nhi đồng LHQ)...
Câu 3: Hãy cho biết những biểu hiện về sự đối lập giữa hai hệ thống Tư bản chủ
nghĩa và Xã hội chủ nghĩa?
- Đến cuối 1949, tại hai miền Đông và Tây Đức xuất hiện hai nhà nước với hai chế độ
chính trị khác nhau ( CHDCĐ và CHLBĐ)
- Sau chiến tranh Mỹ thực hiện kế hoạch Mácsan, giúp các nước Tây Âu phục hưng
kinh tế, qua đó Mỹ khống chế các nước này.
- Về phía các nước XHCN cho ra đời khối SEV và VACSAVA…
- Thời kỳ 1945 - 1947 các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ, bước
vào thời kỳ xây dựng CNXH.
- Hai miền Triều Tiên cũng thành lập hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau.
Đại hàn dân quốc và Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên…Nước Đức với hai nhà
nước CHDC Đức và CHLB Đức…

- 10 - 1949, nước Cộng hoà dân chủ Nhân dân Trung Hoa ra đời, CNXH trở thành hệ
thống thế giới.
KL: Như vậy với các sự kiện trên hai hệ thống xã hội đối lập đã hình thành trên
thế giới.
CHƯƠNG II
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
Câu 1: Hãy cho biết những thành tựu trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô
( 1945 – 1950)?
Hòan cảnh:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bị tàn phá nặng nề: 27 triệu người chết,
1710 thành phố, 32000 nhà máy, xí nghiệp, 70000 làng mạc bị tàn phá.
Kết quả: Hoàn thành kế hoạch 5 năm trong 4 năm 3 tháng.
- Khoa học - kỹ thuật phát triển nhanh, 1949 thử thành công bom nguyên tử.
- 1950 công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh.
- Sản xuất nông nghiệp 1950, đạt mức trước chiến tranh.
Câu 2: Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1950 đến
nửa đầu thập niên 70 ( XX)?
- Sau khi hoàn thành kế hoạch khôi phục kinh tế, Liên Xô thực hiện các kế hoạch dài
hạn, nhằm xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho Chủ nghĩa xã hội.
Công nghiệp : Liên Xô trở thành nước công nghiệp đứng thứ hai thế giới, với một số
ngành: dầu mỏ, than.. đi đầu trong các ngành công nghiệp (vũ trụ , điện hạt nhân).
Nông nghiệp: Tuy còn khó khăn nhưng sản lượng vẫn tăng 16%, năm 1960…
KHKT: Năm1957 là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo, năm 1961,
phóng tàu vũ trụ có người lái bay quanh Trái đất.
2


Xã hội: Công nhân chiếm 55% xã hội, trình độ học vấn của người dân không ngừng
nâng cao…

Đối ngoại:Chủ trương thực hiện các chính sách hòa bình an ninh thế giới…
+ Ý nghĩa:
- Những thành tựu đạt được đã củng cố tăng cường sức mạnh, vị thế của Liên Xô trên
trường quốc tế .
- Làm chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 3: Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu?
- Cuối 1944 đầu 1945, kết hợp với Hồng quân Liên Xô, nhân dân các nước Đông Âu đã
nổi dậy cướp chính quyền, thành lập các nước dân chủ nhân dân.( Ba Lan: 7 – 1944;
Cộng hòa Tiệp Khắc: 5 – 1945… 1949, nước CHDCND Đức ra đời)
- Từ 1945-1949, các nước hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân…
Ý nghĩa: Sự ra đời các nước nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu đánh dấu sự lớn mạnh
của CNXH , bước đầu trở thành hệ thống thế giới.
Câu 4: Sự thành lập, mục tiêu, kết quả hoạt động và hạn chế của Hội đồng tương
trợ kinh tế SEV?
Sự thành lập:
- 8 – 1 - 1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập với sự tham gia của Liên Xô
và các nước Đông Âu.
Mục tiêu:
- Tăng cường các mối quan hệ hợp tác thúc đẩy pt về kinh tế, văn hoá, khoa học – kỹ
thuật giữa các nước Chủ nghĩa xã hội nâng cao đời sống các nước thành viên
Kết quả hoạt động:
- Trong hơn hai mươi năm hoạt động, SEV đã có những thành tựu to lớn. Từ 1950 1973, sản xuất công nghiệp bình quân hằng năm tăng 10%... Liên Xô viện trở không
hoàn lại cho các nước tới 20 tỉ rúp…
- Các nước cùng nhau giúp đỡ phát triền trên các lĩnhvực kinh tế, văn hoá, nhằm nâng
cáo mức sống của người dân…
Hạn chế:
- Đóng cửa, không hoà nhập với nền kinh tế thế giới. Chậm áp dụng thành tựu khoa
học kĩ thuật, còn nặng bao cấp… SEV tạn rã năm 1991.
Câu 5: Sự ra đời,mục tiêu và vai trò của tổ chức Hiệp ước VASAVA?
Sự ra đời:

- 14 – 5 – 1955, tổ chức Hiệp ước Vácsava được thành lập, bao gồm các nước: Liên
Xô, Tiệp Khắc, Cộng hoà dân chủ Đức…
Mục tiêu:
- Thiết lập liên minh phòng thủ về CT, QS của các nước Chủ nghĩa xã hội ở Châu Âu.
Vai trò:
- Có vai trò to lớn trong việc gìn giữ hoà bình, an ninh thế giới. Tao nên sự cân bằng
chiến lược về quân sự với các nước TBCN ở Châu Âu… Giải tán năm 1991.
Câu 6: Cho biết quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô?
- Anh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ thế giới 1973.
- Ở Liên Xô các nhà lãnh đạo chậm thích ứng,chậm sửa đổi,trong khi mô hình và cơ
cấu KT cũ không còn phù hợp.
3


- Đến cuối những năm 70 đất nước lâm vào suy thoái kinh tế và chính trị.
- 3 - 1985, M.Goocbachop lên nắm quyền tiến hành công cuộc cải tổ.
+ Tập trung vào cải cách kinh tế, sau chuyển trọng tâm sang cải cách hệ thống chính
trị và đổi mới tư tưởng
+ Thực hiện chế độ Tổng thống, đa nguyê, đa đảng… làm suy yếu vai trò lãnh đạo của
Đảng CS, đưa đất nước vào tình trạng khủng hoảng toàn diện.
- 19 – 8 - 1991,một số vị lãnh đạo tiến hành cuộc đảo chính lật đổ M.Goocbachop
nhưng không thành.ĐCS Xô Viết bị đình chỉ hoạt động, chính phủ bị giải tán, làn sóng
chống Chủ nghĩa xã hội lên cao.
- 21 – 12 - 1991 có 11 nước cộng hoà tách khỏi Liên bang XV, thành lập Cộng đồng
các quốc gia độc lập (SNG)
- 25 – 12 – 1991, … M. Goocbachop từ chức Liên bang Xô Viết sụp đổ.
Câu 7: Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Đông Âu diễn ra như thế nào?
- Các nước Đông Âu có chung mô hình chủ nghĩa xã hội với Liên Xô, từ cuối thập niên
70 lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
- Niềm tin vào Đảng cộng sản giảm sút, các nước đã có những cải cách nhất định, song

do có nhiều sai lầm, sự chống đối từ bên ngoài làm cho khủng hoảng ngày càng gay
gắt.
- Các nước lần lượt từ bỏ chế độ một đảng thay vào đó là chế độ đa nguyên, đa đảng,
tiến hành tổng tuyển cử tự do…
- 3 – 10 – 1990, viêc sáp nhập hai nhà nước Đức hoàn thành, chế độ XHCN ở Đông Âu
hoàn toàn sụp đổ…
Câu 8: Nguyên nhân tan rã của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
- Thiếu tôn trọng các quy luật phát triển khách quan về kinh tế - xã hội. Chủ quan, duy
ý chí, thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp thay cho cơ chế thị trường.
- Không bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật.
- Phạm sai lầm trong quá trình cải tổ.
- Sự chống phá của các thế lực phản động trong và ngoài nước.
Trong các nguyên nhân trên nguyên nhân chủ quan duy ý chí đóng vai trò quan trọng
trong việc sụp đổ của CNXH ở LX và Đông Âu.
Câu 9: Tình hình Liên bang Nga từ 1991 – 2000?
Liên bang Nga là quốc gia “kế tục Liên Xô” về địa vị pháp lí trong quan hệ quốc tế.
- Về kinh tế: Từ 1990- 1995, tăng trưởng GDP hàng năm luôn âm …. Từ năm 1996, có
dấu hiệu phục hồi …
- Về chính trị: Tháng 12 - 1993, Hiến pháp của Liên bang Nga được ban hành.
- Về đối ngoại: Trong những năm 1992-1993, Nga theo đuổi chính sách “Định hướng
Đại Tây Dương”, ngả về các cường quốc phương Tây. Từ năm 1994, chuyển sang
chính sách “định hướng Âu- Á”, phát triển mối quan hệ với SNG,Trung Quốc, Ấn Độ,
ASEAN…)
- Từ năm 2000 đến nay, chính quyền Putin có nhiều cải cách đưa Nga ra khỏi khủng
hoảng. Quan hệ giữa LB Nga với Việt Nam không ngừng được cải thiện.

4


CHƯƠNG III

CÁC NƯỚC Á – PHI – MĨ LA TINH ( 1945 – 2000)
Câu 1: Trình bày sự thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa? Ý nghĩa của
sự thành lập?
Sự thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa
- Chiến tranh chống Nhật kết thúc, Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa ĐCS &
QDĐ (1946-1949).
- 7 – 1946, cuộc nội chiến bắt đầu.... Cuối năm 1949 nội chiến kết thúc,
- 1 – 10 – 1949. nhà nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời do chủ tịch Mao Trạch
Đông đứng đầu.
Ý nghĩa :
- Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập chấm dứt hơn 100 năn nô dịch của tư
bản nước ngoài, lật đổ chế độ phong kiến tồn tại hơn hai ngàn năm.
- Nhân dân Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Ảnh hưởng lớn đến phong trào cách mạng thế giới, đặc biệt là khu vực ĐNA…
Câu 2: Đường lối, cải cách mở cửa và những thành tựu của nhân dân Trung
Quốc( 1978 – 2000)?
Đường lối, cải cách mở cửa
- 12 – 1978, Đảng cộng sản Trung Quốc tiến hành cuộc cải cách do Đặng Tiểu Bình
khởi xướng, đến đại hội XII nâng lên thành “đường lối chung”: Xây dựng Chủ nghĩa
xã hội mang màu sắc Trung Quốc.
- Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, chuyển kinh tế tâp trung bao cấp sang
nền kinh tế thị trường Xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hoá và xây dựng
CNXH mang màu sắc Trung Quốc, biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn
minh...
Thành tựu:
- Kinh tế: Kinh tế tăng trưởng nhanh (GDP tăng trên 8%/năm), năm 2000 GDP đạt hơn
1000 tỉ USD, cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh,công nghiệp và dịch vụ chiếm ưu thế....
- KH-KT: Phóng tàu vũ trụ có người lái vào không gian (2003)…
- VH-GD: Đời sống nhân dân được nâng cao...
- Đối ngoại: Bình thường hoá với các nước mở rộng hợp tác và cùng giải quyết các

tranh chấp quốc tế...
- Thu lại Hồng Kông (1997), MaCao (1999).
Ý nghĩa:
- Những thành tựu đạt được đã chứng minh đường lối cải cách là đúng đắn.
- Tăng cường sức mạnh và vị thế quốc tế của Trung Quốc.
- Là bài học qúy báu cho các nước đang tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 3: Những biến đổi cơ bản của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới
thứ II, tới nay?
Sau chiến tranh thế giới thứ II tới nay ĐNA có hai biến đổi to lớn:
Một là: Các nước đã lần lượt giành được độc lập từ tay của các nước Âu – Mĩ. Trước
chiến tranh thế giới II ĐNÁ , là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ( trừ Thái Lan),
Trong chiến tranh các nước này bị biến thành thuộc địa của Nhật Bản, vào giữa tháng 8
– 1945, lợi dụng quân Nhật đầu hàng nhân dân các nước đứng lên giành độc lập, hoặc
5


giải phóng phần lớn lãnh thổ:(Việt Nam,Lào tuyên bố độc lập…).
Ngay sau đó các nước Âu – Mĩ lại quay trở lại tái chiếm ĐNA. Năm 1954, thực dân
Pháp công nhận nền độc lập của ba nước Đông Dương.Thực dân Hà Lan công nhận nền
độc lập của In đônexia, tháng 8 – 1950 ...Với ba nước Đông Dương sau khi Pháp rút lại
bước vào cuộc chiến chống Mĩ cho tới năm 1975, riêng Brunây tới 1984 mới tuyên bố
độc lập. Tháng 5 – 2002, Đongtimo trở thành quốc gia độc lập
Hai là: Trong quá trình xây dựng kinh tế tuy còn gặp không ít khó khăn song các nước
này đã thu được những thành tựu nhất định. Xingapo đã trở thành một trong những
nước Công nghiệp mới, bên cạnh đó là sự vươn lên của nền kinh tế Thái Lan, Brunây,
Malaixia… Với Việt Nam từ khi cải cách 1986, tới nay cũng thu được những thành tựu
đáng khích lệ, nền kinh tế cơ bản thoát khỏi tình trạng trì trệ lạc hậu… Hiện nay Đông
Nam Á còn hợp tác toàn diện thông qua tổ chức ASEAN được xem là một trong những
tổ chức khu vực hoạt động có hiệu quả nhất hiện nay.
Câu 4: Những nét chính về phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau

chiến tranh thế giới thứ II?
- Trong chiến tranh các nước ĐNÁ là thuộc địa của Nhật Bản.
- Vào giữa tháng 8 – 1945, lợi dụng quân Nhật đầu hàng nhân dân các nước đứng lên
giành độc lập, hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ:(Việt Nam,Lào tuyên bố độc lập…).
- Ngay sau đó các nước Âu – Mĩ lại quay trở lại tái chiếm ĐNA, nhân dân lại bước vào
cuộc chiến tranh giành lại quyền sống cho dân tộc; năm 1954, thực dân Pháp công nhận
nền độc lập của ba nước Đông Dương.Thực dân Hà Lan công nhận nền độc lập của In
đônexia, tháng 8 – 1950 nước Cộng hoà Inđônexia thống nhất ra đời. Miến Điện 1948,
Mã Lai1957….Với ba nước Đông Dương sau khi kháng chiến chống Pháp thắng lợi lại
bước vào cuộc chiến chống Mĩ cho tới năm 1975. Riêng Brunây tới 1984 mới tuyên bố
độc lập
- Đôngtimo tách khỏi Inđônêsia 1999, tháng 5 – 2002, trở thành quốc gia độc lập.
Câu 5: Cuộc đấu tranh chống đế quốc ở Lào từ 1945 đến 1975?
Giai đoạn 1945 – 1954:
- Tháng 8 - 1945 Nhật đầu hàng đồng minh, nhân dân Lào cướp chính quyền, tháng 10
- 1945 Lào tuyên bố độc lập.
- Tháng 3 - 1946 Pháp tái chiến, nhân dân Lào cùng với bộ đội VN tiếp tục kháng chiến
chống Pháp.
- Tháng 7 - 1954 hiệp định Geneve được ký, Pháp công nhận độc lập cho Lào.
+ Giai đoạn 1954 – 1975:
Ngay sau đó Mĩ thay Pháp xâm lược và chiếm đóng nước Lào
- Đảng NDCM Lào cùng, tiến hành kháng chiến, lần lượt đánh bại các loại hình chiến
tranh xâm lược của Mĩ và tay sai...
- 1973 Mỹ và tay sai ký hiệp định Viêng Chăn lập lại hoà bình ở Lào.
- 1975, Quân và dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
- Tháng 12 - 1975 nước CHDCND lào được thành lập.
Câu 6: Trình bày những nét chính về tình hình Campuchia từ 1945 – 1993?
Giai đoạn 1945 – 1954:
- Tháng 10/1945 Pháp trở lại xâm lược, đảng nhân dân cách mạng CPC và lãnh đạo
nhân dân đấu tranh.

6


- Tháng 7 - 1954 Pháp kí Hiệp định Giơ – ne – vơ công nhận nền độc lập của Cam – pu
– chia.
Giai đoạn 1954 – 1970:
- Chính phủ Xi – ha – núc thực hiện đường lối trung lập vì vậy có thời gian hòa bình
xây dựng đất nước.
Giai đoạn 1970 – 1975
- Tháng 3 – 1970, chính quyền Xi – ha – núc bị lật đổ nhân dân CPC bước vào cuộc
kháng chiến chống Mĩ.
- 4 – 1975, thủ đô Phnômpênh hoàn toản giải phóng, cuộc kháng chiến chống Mĩ kết
thúc.
Giai đoạn 1975 – 1979:
- Đây là thời gian nhân dân CPC sống dưới sự áp bức của Pôn pốt. Cùng với sự giúp đỡ
quân tình nguyện Việt Nam 1 – 1979, thủ đô Phnômpênh hoàn giải phóng. Đất nước
thoát khỏi nạn diệt chủng.
Giai đoạn 1979 – 1993
- Đất nước trong tình trạng nội chiến, đến năm 1991, Hiệp định hòa bình về CPC được
kí kết.
- 1993, CPC thông qua Hiến pháp tuyên bố thành lập Vương quốc CPC
Câu 7: Những nét chính về quá trình xây dựng và phát triển kinh tế - văn hóa của
các nước Đông Nam Á từ sau khi giàng độc lập đến 2000?
*Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN: Thái Lan, Malai, Xigapo, Philippi, Iđônêxia
- Sau khi giành độc lập các nước này đều tiến hành công nghiệp hóa nhằm:
Mục tiêu: Xóa bỏ kinh tế nghéo nàn xây dựng nền kinh tế tự chủ...
Nội dung: Đẩy mạnh công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thay thế hàng nhập khẩu...
Thành tựu: Sản xuất bước đầu đáp ứng được nhu cầu trong nước...
- Những năm 60 - 70, thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại “CN hóa lấy xuất khẩu
làm chủ đạo”. Kinh tế - xã hội có nhiều biến đổi to lớn....

*Nhóm các nước Đông Dương:
- Sau khi giành độc lập pt kinh tế theo hướng tập trung.
- Từ những năm 80, 90 trở đi đã từng bước chuyển sang kinh tế thị trường, bộ mặt đất
nước thay đổi.
*Các nước khác ở Đông Nam Á:
- Brunây: Từ giữa thập niên 80, tiến hành đa dạng hoá nền kinh tế, tiết kiệm năng
lượng, tăng hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
- Myanma: Thời kỳ đầu phát triển nền kinh tế hướng nội, từ 1988 tiến hành cải cách,
mở cửa tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế phát triển.
Câu 8: Trinh bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động và sự phát
triển của Hiệp hội các quốc gia ĐNÁ?
Hoàn cảnh ra đời
- Sau khi giành độc lập, các nước ĐNÁ bước vào thời kì xây dựng phát triển kinh tế,
văn hoá, khoa học – kỹ thuật.
- Muốn hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.
- Các tổ chức hợp tác có tính khu vực và quốc tế ra đời và hoạt động có hiệu quả.
Sự ra đời và phát triển( Qúa trình Asean toàn Đông Nam Á
7


- 8 – 8 – 1967, tại Băng Cốc (Thái Lan) Hiệp hội các nước ĐNÁ được thành lập
(ASEAN) gồm: Thái Lan, Inđônêsia, Malaysia, Philippin, Singapore.
- Đến năm 1984 kết nạp thêm Brunây, 1995, kết nạpViệt Nam, 1997, Lào và Myanma,
1999, kết nạp CPC. Như vậy từ 5 nước ban đầu ASEAN ngày nay đã bao gồm 10 nước
Mục tiêu:
- Phát triển kinh tế ,văn hóa thông qua sự hợp tác giữa các nước thành viên vì một ĐNÁ
hòa bình thịnh vượng và phát triển
Nguyên tắc hoạt động: (Hiệp ước Ba – li 1976 xác định những nguyên tắc cơ bản:)
- Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

- Không dùng vũ lực hoặc đe doa vũ lực.
- Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
- Hợp tác có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
Như vậy, ASEAN là một liên minh kinh tế, chính trị của khu vực ĐNÁ.
Câu 9: Cơ hội và thách thức củaViệt Nam khi gia nhập ASEAN?
Cơ hội:
- Kinh tế VN có cơ hội hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới.
- Đó chính là điều kiện để thu hẹp khoảng cách về kinh tế giữa nước ta với các nước
trong khu vực.
- Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước trong khu vực.
- Giao lưu về giáo dục, văn hóa, khoa học – kĩ thuật với các nước.
Thách thức:
- Nếu không tận dụng tốt các điều kiện phát triển thì nước ta sẽ bị tụt hậu.
- Gặp phải sự cạnh tranh của các nước trong khu vực về kinh tế.
- Hội nhập sẽ dẽ hòa tan làm mất bản sắc dân tộc.
Câu 10: Trình bày quá trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau
1945 đến 1950?
- Từ 1945-1947, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.
- Trước sự phát triển của phong trào, thực dân Anh phải nhượng bộ: thực hiện kế hoạch
Maobatơn. 1947, Ấn Độ tách thành 2 quốc gia: Ấn Độ và Pakixtan. Ấn Độ giành được
quyền tự trị.
- Nhân dân vẫn tiếp tục đấu tranh, cuối cùng thực dân Anh buộc phải công nhận độc
lập hoàn toàn của Ấn Độ.
- Tháng 1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước CH ( J.Nêru làm Thủ
tướng).
- Sự thành lập nước CH Ấn Độ đánh dấu bước phát triển của CM Ấn Độ, có ảnh hướng
tới phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc thế giới.
Câu 11: Trình bày những nét chính của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở
Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ II?
Sau chiến tranh thế giới thứ II, phong trào đấu tranh của nhân dân Châu Phi nổ ra mạnh

mẽ.
- Phong trào phát triển trước hết ở Bắc Phi, với sự ra đời của nước CH Ai Cập 1953,
sau đó lan sang các khu vực khác...Trung, Nam và Tây Phi
- Năm 1960, có 17 quốc gia giành độc lập, “Năm Châu Phi”.
8


- 1975, thắng lợi của Môdămbích và Ăng gôla đánh dấu sự sụp đổ căn bản của CNTD
cũ ở châu Phi.
- Từ sau năm 1975, nhân dân Châu Phi tiếp tục đấu tranh giành lại quyền sống cho con
người.
- 1993, Hiến pháp mới của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
1994 Nen xơn – Mandela trở thành Tổng thống da màu đầu tiên của Nam Phi.
Câu 12: Những nét chính về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tại Mĩ La
Tinh sau chiến tranh thế giới thứ II?
- Mĩ la tinh là khu vực đã sớm giành được quyền độc lập từ thế kỉ XIX, nhưng ngay sau
đó lại trở thành sân sau của Mĩ.
- Sau chiến tranh thế giới thứ II, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra
mạnh mẽ, đặc biệt là thành công của cách mạng Cu – ba ( 1 – 1959)
- Từ những năm 60 – 70, của thế kỉ XX, nhân dân tiếp tục đấu tranh, giành nhiều thắng
lợi: Ramaica; Tri – ni - đat và Tô - ba – gô..
- Cùng với phong trào công nhân, nông dân là các cuộc khởi nghĩa vũ trang. Mĩ la tinh
trở thành lục địa bùng cháy. Tại các nước Nicaragoa; Côlombia;...Chính quyền dân
chủ đã được thành lập.
Câu 13: Trình bày cuộc đấu tranh lật đổ chế độ độc tài Batixta của nhân dân Cu –
ba?
- Năm 1952, chế độ độc tài Batixta được thiết lập tại Cu – ba
- Nhân dân Cu – ba đã đứng lên đấu tranh mà tiêu biểu là cuộc tấn công vào trại lính
Môn – ca – đa của 135 thanh niên yêu nước do Phi- đen – catx – tơ – rô chỉ huy ( 26 – 7
– 1953).

- Cuối 1956, Phi- đen – catx – tơ – rô cùng 81 chiến sĩ về nước phát động nhân dân đấu
tranh chống chế độ độc tài.
- Tháng 1 – 1959, chế độ độc tài Batixta bị lật đổ, nước CH Cu – ba ra đời.
- Thắng lợi đó là một tấm gương cho cách mạng Mĩ la tinh và thế giới, đóng góp tích
cực vào phong trào giả phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ II.
CHƯƠNG IV
MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN ( 1945 – 2000)
Câu 1: Tình hình kinh tế, khoa học – kĩ thuật, chính trị - xã hội và chính sách đối
ngoại của Mĩ 1945 – 1973?
Sau chiến tranh thế giới thứ hai kinh tế Mỹ pt mạnh:
- Công nghiệp: chiếm hơn 56% tổng sản lượng công nghiệp thế giới.(1948)
- Nông nghiệp: Năm 1949 gấp 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, Tây Đức, Ý, Nhật cộng
lại
- Chiếm ¾ lượng vàng dự trữ thế giới, hơn 50% tàu thuyền đi lại trên biển.
- Khoảng 20 năm sau chiến tranh Mỹ là Trung tâm kinh tế tài chính duy nhất trên thế
giới.
Nguyên nhân phát triển: ( Tại sao kinh tế Mĩ phát triển sau chiến tranh)
- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào, có trình độ kỹ thuật,
năng động, sáng tạo.
9


- Lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí.
- Áp dụng khoa học – kỹ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động hạ giá
thành sản phẩm.
- Các tập đoàn tư bản Mỹ có sức sản xuất và cạnh tranh có hiệu quả ở cả trong và ngoài
nước.
- Chính sách điều tiết nền kinh tế của Chính phủ có hiệu quả.
Khoa học – Kỹ thuật:
Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ 2 và đạt nhiều thành

tựu kỳ diệu: công cụ mới, vật liệu mới, năng lượng mới, cách mạng xanh trong nông
nghiệp, vũ trụ, TTLL…
Chính trị –xã hội:
- Mỹ duy trì nền dân chủ tư sản, Đảng Cộng Hòa và dân chủ thay nhau cầm quyền, cải
thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước.
- Xã hội Mỹ, chứa đựng nhiều mâu thuẫn: Mâu thuẫn giai cấp, nạn thất nghiệp, tệ nạn
xã hội…
Chính sách đối ngoại .
- Sau chiến tranh, Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu, với tham vọng bá chủ thế giới.
- Mục tiêu:
+ Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước XHCN.
+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và phong trào hoà bình
thế giới.
+ Khống chế và điều khiển các nước đồng minh của Mỹ.
- Thực hiện: Phát động chiến tranh lạnh, gây xung đột vũ trang ở nhiều nơi: VN, Triều
Tiên, Cuba…, Mỹ cấu kết với các nước lớn nhằm khống chế phong trào cách mạng thế
giới.
Câu 2: Tình hình nước Mĩ từ 1973 – 1991?
Kinh tế:
- Sau khủng hoảng năng lượng 1973-1982, kinh tế Mỹ phục hồi và phát triển chậm lại
nhưng vẫn đứng đầu thế giới.
Đối ngoại : Có nhiều thay đổi.
- Sau thất bại ở VN, Mỹ tiếp tục thực hiện chiến lược toàn cầu, chạy đua vũ trang đối
đầu với Liên Xô. Từ cuối những năm 80, chuyển sang xu thế đối thoại.
- 12 - 1989 Mỹ&Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Câu 3: Tình hình nước Mĩ từ 1991 - 2000?
Kinh tế: Qua nhiều đợt suy thoái kinh tế, nhưng vẫn đứng đầu thế giới. Bình quân đầu
người năm 2000 là 34.600 USD. Tạo ra 25% giá trị tổng sản phẩm của thế giới.
Khoa học kỹ thuật: Chiếm 1/3 số bản quyền phát minh sáng chế của thế giới.
Chính trị và Đối ngoại :

- Thực hiện chiến lược “cam kết và mở rộng”ở 3 lĩnh vực :quân sự, kinh tế, can thiệp
vào nước khác bằng cách thúc đẩy dân chủ.
- Liên Xô sụp đổ , Mỹ vươn lên thế “đơn cực”, chi phối thế giới.
- Sự kiện 11 – 9 - 2001 cho thấy Mỹ cần điều chỉnh trong chính sách đối ngoại.
Câu 4: Trình bày những nét chính tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Tây Âu từ
1945 – 2000?
10


1945-1950:
Chiến tranh thế giới thứ II đã để lại cho các nước nhiều hậu quả nặng nề.
Kinh tế: - Các nước tiến hành khôi phục nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá. Qua viện
trợ kinh tế ( Mácsan), 1950 kinh tế được phục hồi.
Chính trị – Xã hội: Củng cố nền dân chủ tư sản, ổn định chính trị, xã hội.
Đối ngoại: Liên minh và ngày càng phụ thuộc vào Mỹ, tái chiếm các thuộc địa cũ.
+ 1950-1973:
Kinh tế:
- Kinh tế phát triển, Đức, Anh, Pháp, đứng hàng thứ 3, thứ thứ 4 và thứ 5 thế giới.
- Tới đầu thập niên 70 trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới.
Chính trị – Xã hội: Nền dân chủ được củng cố, nhưng có nhiều biến động. Các cuộc
biểu tình tại Pháp, Italia... đã làm thất bại sự khôi phục của chủ nghĩa phát xít.
Đối ngoại: Các nước Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh với Mỹ mặt khác đa dạng hoá
quan hệ đối ngoại.
- Một số nước khẳng định ý thức độc lập, ít lệ thuộc vào Mỹ ( Pháp, Phần Lan, Thuỵ
Điển..)
+ 1973-1991:
Kinh tế:
- Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng 1973, do vậy nền kinh tế các nước bị suy
thoái.
- Bị kinh tế Mỹ và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt .

Chính trị – Xã hội:
- Chính trường Tây Âu có sự ổn định hơn., cuộc sống người dân được nâng cao. Tuy
nhiên ngăn cách giàu nghèo ngày càng lớn.
Đối ngoại:
- Quan hệ 2 miền nước Đức dịu đi, giảm bớt căng thẳng ở Châu Âu.
- Năm 1975 Hiệp ước Henxinki được ký kết mở ra khả năng hợp tác an ninh ở Châu
Âu.
- 3 – 10 - 1990 nước Đức thống nhất.
+ 1991-2000:
Kinh tế: Kinh tế phát triển trở lại, đến giữa thập niên 90 chiếm 1/3 tổng sản phẩm
công nghiệp của thế giới.
Chính trị – Xã hội: Ổn định và phát triển
Đối ngoại: Chính sách đối ngoại có sự điều chỉnh quan trọng, mở rộng quan hệ với
Châu Á, khu vực Mĩ La Tinh, cũng như các nước Đông Âu...
Câu 5: Trình bày quá trình hình thành và phát triển của Liên minh Châu Âu
(EU)? Sự ra đời và phát triển.
- Năm 1951, Cộng đồng than – thép châu Âu được thành lập.
- Năm 1957, tại Rôma 6 nước: Cộng hoà liên bang Đức, Pháp, Ý, Bỉ, Hà lan,
Lcxămbua, thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên từ Châu Âu và Cộng đồng kinh
tế Châu Âu ( EEC):
- Năm 1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành Cộng đồng Châu Âu ( EC), đến 1993, đổi
thành Liên minh Châu Âu ( EU) với 15 thành viên.
- Năm1999, phát hành đồng tiền chung (EURO), đến 2002, chính thức lưu hành ở phần
11


lớn các nước.
Mục đích:
- EU ra đời nhằm hợp tác, liên minh giữa các nước trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế,
an ninh ở Châu Âu. ... Là tổ chức kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh..

(Tháng 10/1990 EU và VN đặt quan hệ ngoại giao chính thức. Tháng 7 - 1995, EU và
Việt Nam kí Hiệp định hợp tác toàn diện).
Câu 6: Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản từ 1945 – 1952?
+ Chính trị:
- Xoá bỏ chế độ quân phiệt, xét xử tội phạm chiến tranh.
- Ban hành Hiến pháp mới, (có hiệu lực từ tháng 5 – 1947), quy định Nhật là nước
Quân chủ lập hiến, nhưng thực chất là nước theo chế độ cộng hòa đại nghị tư sản. Ngôi
vị Thiên hoàng được duy trì nhưng chỉ có tính tượng trưng. Chính phủ nắm quyền hành
pháp do Thủ tướng đứng đầu...
- Cam kết từ bỏ chiến tranh, không duy trì quân đội thường trực chỉ có lực lượng phòng
vệ dân sự.
+ Kinh tế: Thực hiện các cải cách dân chủ: Giải tán các Đaibátxư, cải cách ruộng đất,
dân chủ hoá lao động.
+ Đối ngoại: Ngày 8 – 9 – 195, Hiệp ước an ninh Mỹ –Nhật được ký ở Xan Phranxico,
Nhật trở thành đồng minh của Mỹ.
Câu 7: Trình bày sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ 1952 – 1973? Nguyên
nhân, hạn chế của sự phát triển?
+ Sự phát triển kinh tế:
- Thời kỳ 1952 – 1960 kinh tế Nhật được khôi phục và phát triển nhanh.
- Thời kỳ 1960-1973 phát triển nhảy vọt (gọi là thần kỳ Nhật Bản): trong những năm
Đầu thập niên 70 Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
+ Khoa học kỹ thuật.
- Nhật rất coi trọng khoa học – kỹ thuật, vừa phát triển các cơ sở nghiên cứu trong nước
vừa mua phát minh từ bên ngoài.
- Hiện nay Nhật là một trong những nước đứng đầu về trình độ khoa học kỹ thuật đặc
biệt là trong công nghiệp dân dung…
+ Nguyên Nhân: ( Tại sao kinh tế Nhật phát triển mạnh từ sau 1950)
- Yếu tố con người được coi là vốn quý, nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trò quản lí lãnh đạo của nhà nước có hiệu quả.
- Các công ty Nhật năng động, có sức cạnh tranh cao.

- Ứng dụng có hiệu quả KH - KT vào sản xuất.
- Chi phí quốc phòng thấp (không quá 1%GDP)
- Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển đất nước: Chiến tranh Triều Tiên,
Chiến tranh Việt Nam.
+ Hạn chế:
- Lãnh thổ không rộng, tài nguyên nghèo nàn, công nghiệp hầu như phụ thuộc vào các
nguồn nguyên nhiên liệu nước ngoài
- Cơ cấu kinh tế không cân đối giữa nông nghiệp với công nghiệp, giữa các vùng kinh
tế trong nước
- Chịu sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ , Tây Âu, các nước công nghiệp mới.
12


CHƯƠNG V
QUAN HỆ QUỐC TẾ 1945 - 2000
Câu 1: Hãy nêu những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai siêu
cường Liên Xô và Mĩ?
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai quan hệ Xô – Mĩ ngày càng trở nên căng thẳng, biểu
hiện qua các sự kiện sau đây:
Trước hết: Đầu năm 1947, trước Quốc hội Tổng thống Mĩ đã khẳng định sự tồn tại của
Liên Xô là nguy cơ lớn với nước Mĩ, sau đó là yêu cầu viện trợ khẩn cấp cho Thổ Nhĩ
Kì và Hy – Lạp.
Hai là: Sự ra đời của kế hoạch Mác - san năm 1947.... Mĩ giúp các nước Tây Âu phục
hồi nền kinh tế, qua đó tập hợp các nước chống Liên Xô. Kế hoạch đã tạo nên sự đối
lập về kinh tế - chính trị với các nước Đông Âu.
Ba là: Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương NATO 1949, đó là liên minh
quân sự do Mĩ cầm đầu chống lại Liên Xô và các nước XHCN.
- Cùng với đó là việc các nước Liên Xô, Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế
SEV 1949, và Hiệp ước VACSAVA 1955
- Sự ra đời của NATO và VACSAVA đánh dấu sự xuất hiện hai phe, chiến tranh lạnh

bao trùm khắp thế giới.
Câu 2: NATO và VACSAVA ra đời đã tác động đến tình hình thế giới như thế
nào?
- Sự hình thành:
+ Tháng 4 – 1949, tại Oa – sinh – tơn Mĩ và 11 nước phương Tây kí hiệp ước cho ra
đời Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các
nước TB phương Tây do Mĩ đứng đầu chống lại Liên Xô và các nước XHCN.
+ Tháng 5 – 1955, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức hiệp ước
VACSAVA, một liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ
- Tác động:
+ Sự ra đời của NATO và VACSAVA đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, tình trang
đối đầu căng thẳng, chiến tranh lạnh bao trùm khắp thế giới.
Câu 3: Các cuộc chiến tranh cục bộ thể hiện sự đối đầu Đông – Tây?
Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp
- Sau chiến tranh thế giới, Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương
- 1950, Việt Nam nhận được sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước Xã hội
chủ nghĩa. Cũng từ sau 1950 Mỹ can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến ở Đông
Dương.
- Chiến thắng Điện Biên Phủ buộc Pháp phải kí Hiệp định Genevơ 7/1954, cuộc chiến
tranh ở Đông Dương kết thúc, nhưng Việt Nam vẫn bị chia cắt 2 miền
- Cuộc chiến tranh Đông Dương phản ánh sự đối đầu giữa hai khối, hai nước Xô – Mĩ.
Cuộc chiến tranh Triều Tiên(1950-1953).
- Năm 1948 Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền : miền Bắc ảnh hưởng của Liên Xô,
Miền nam ảnh hưởng Mĩ. Sau đó tại hai miền đã xuất hiện hai nhà nước với hai chế độ
chính trị khác nhau: Đại hàn dân quốc; Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên
13


-Trong những năm 1950 ,chiến tranh bùng nổ, kéo dài đến 1953 hai bên kí hiệp định
đình chiến lấy vĩ tuyến 38 làm giới tuyến quân sự tạm thời.

- Cuộc chiến tranh Triều Tiên 1950 -1953 là sự đối đầu trực tiếp giữa hai phe XHCN
và TBCN.
Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ (1954-1975).
- Sau Hiệp định Giơ – ne – vơ, Mĩ nhanh chóng thay thế Pháp, với âm mưu biến Việt
Nam và Đông Dương thành thuộc địa kiểu mới
- Việt Nam được sự giúp đỡ của Liên Xô ,TQ và các nước XHCN, đã đánh bại các loại
hình chiến tranh xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải ký hiệp định Paris 1973 rút quân về
nước. Nhân dân Việt Nam, Lào, Cam – pu – chia tiếp tục chiến đấu đến năm 1975.
KL: Các cuộc chiến tranh nói trên thể hiện sự đối đầu sâu sắc giữa Mĩ và Liên Xô
Câu 4: Nêu và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai phe tư
bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?
- Vào đầu thập niên 70 , xu hướng hoà hoãn Đông –Tây xuất hiện.
- Trên cơ sở thỏa thuận Xô – Mĩ năm 1972, Đông Đức và Tây Đức kí Hiệp định về
những cơ sở quan hệ giữa hai nhà nước.
- 1972 hai nước Xô-Mỹ kí Hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược và Hiệp ước về hệ
thống phòng chống tên lửa.
- 1975 có 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canađa kí Hiệp ước Henxinki (Hiệp ước an
ninh châu Âu).
- Từ 1985, trong các cuôc gặp cấp cao của hai nước Xô – Mĩ các văn kiện hợp tác trên
các lĩnh vực ngoại giao, kinh tế… đã được kí kết.
- Năm 1989 tại Manta, M.Goocbachop và G. Busơ chính thức tuyên bố chấm dứt
chiến tranh lạnh.
Câu 5: Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh?
Năm 1991, Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ thế giới phát triển theo các xu hướng
sau:
- Trật tự thế giới hình thnh theo hướng “đa cực”, với sự vươn lên của các nước Trung
Quốc, Mĩ, Nhật, Nga..
- Các quốc gia đều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh làm trung tâm để xây dựng sức
mạnh quốc gia.
- Mỹ cố gắng duy trì thế một cực, tuy nhiên trong tương quan lực lượng Mĩ rất khó

thực hiện được tham vọng đó.
- Hòa bình thế giới đã được củng cố, nhưng xung đột vẫn bùng nổ ở nhiều nơi. Tuy
nhiên xu thế hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chính trong quan hệ quốc tế hiện nay.
- Sự kiện 11 – 9 – 2001, tác động mạnh đến tình hình chính trị và quan hệ quốc tế…

CHƯƠNG VI
CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẤU HÓA
14


Câu 1: Trình bày đặc điểm, nguồn gốc, những thành tựu chính, các giai đoạn và
tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX?
Đặc điểm:
- Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, các phát minh đều bắt nguồn từ
nghiên cứu khoa học.
- Khoa học trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ về kĩ thuật và công nghệ.
Nguồn gốc:
- Xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất
và tinh thần ngày càng cao của con người.
Những thành tựu chính
- Trong lĩnh vực khoa học : Đạt nhiều thành tựu kì diệu, đặc biệt trong lĩnh vực khoa
học cơ bản (Toán, Lý Hóa, Sinh) có những bước tiến nhảy vọt:
+ 3/1997 tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.
+ 4/2003, giải mã bản đồ gien người.
- Lĩnh vực công nghệ:
+ Phát minh về công cụ sản xuất mới: máy vi tính, Rôbốt…
+ Vật liệu mới: chất dẻo Pôlime, chất tổng hợp Conposit…
+ Phát minh ra những nguồn năng lượng mới: Năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch, mặt
trời…
+ Công nghệ sinh học,có những bước đột phá trong công nghệ di truyền, tế bào , vi

sinh…
+ Cuộc cách mạng xanh thành công: lai tạo giống mới năng suất cao…
+ Giao thơng vận tải, thông tin liên lạc: phát sóng qua vệ tinh, máy bay siêu âm, tàu
siêu tốc, cáp quang…công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng tạo ra mạng thôn tin
toàn cầu, mạng Internet
+ Vũ trụ: tàu vũ trụ, tàu con thoi, nghiên cứu không gian ra đời, khoa học vũ trụ...
Các giai đoạn
- Từ những năm 1940 – nửa đầu thập niên 70
- Từ cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay. ( Còn gọi là cách mạng khoa
học công nghệ)
Tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
+ Tích cực:
- Tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống và cuộc sống của con người.
- Làm thay đổi cơ cấu dân cư, nguồn nhân lực và chất lượng giáo dục tăng cao
- Qúa trình toàn cầu hóa diễn ra nhanh chóng.
+ Hạn chế: Những hậu quả chưa khắc phục được hầu hết là do con người:
- Tai nạn giao thông, lao động.
- Bệnh tật,ô nhiễm môi trường.
- Vũ khí huỷ diệt hàng loạt có nguy cơ diệt chủng loài người…
Câu 2: Xu thế toàn cầu hóa được thể hiện trên những khía cạnh nào? Vì sao nói
toàn cầu hóa vừa là thời cơ vừa là thách thức với các nước đang phát triển?
+ Khái niệm: Toàn cầu hóa là hệ quả của cách mạng khoa học công nghệ. Đó là quá
trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ, những ảnh hưởng lẫn nhau giữa các khu
vực, các quốc gia trên thế giới. Biểu hiện:
15


- Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế, kinh tế các nước phụ
thuộc vào nhau nhiều hơn.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

- Sự sát nhập và hợp nhất của các công ty thành các tập đoàn lớn.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
Toàn cầu hóa vừa là thời cơ vừa là thách thức với các nước đang phát triển
+ Tích cực:
- Mang lại sự tăng trưởng kinh tế cao.
- Yêu cầu phải cải cách để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.
+ Hạn chế:
- Tăng thêm sự bất công xã hội, hố ngăn cách giàu nghèo ngày càng lớn...
- Làm cho đời sống và hoạt động con người kém an toàn hơn...
- Nguy cơ mất dần bản sắc dân tộc, chủ quyền đất nước...
Như vậy toàn cầu hoá là xu thế tất yếu không thể đảo ngược, vừa là cơ hội vừa là thách
thức cho mỗi quốc gia, dân tộc đặc biệt là các nước đang phát triển.

LỊCH SỬ VIỆT NAM 1919 – 2000
CHƯƠNG I
16


VIỆT NAM TỪ 1919 – 1930
Câu 1: Những tác động của tình hình kinh tế thế giới đến cách mạng Việt Nam sau
chiến tranh thế giới thứ I?
Câu 2: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thức dân Pháp ở Đông
Dương?
Thời gian: 1919 – 1929
Mục đích: Nhằm bù đắp lại những thiệt hại do cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra
với Pháp.
Nội dung:
- Trong vòng 6 năm (1924 - 1929) tăng vốn lên 4 tỉ frăng chủ yếu là đầu tư vào Việt
Nam.
- Nông nghiệp : Thu hút vốn chủ yếu vào đồn điền cao su.

- Công nghiệp: Coi trọng khai thác mỏ và công nghiệp chế biến (sợi, dệt, xay …).
- Thương nghiệp: có những bước phát triển mới, quan hệ buôn bán nội địa được đẩy
mạnh. ...
- Giao thông vận tải: Phát triển các tuyến đướng sắt, các bến cảng, đường bộ được xây
dựng, mở rộng.
- Ngân hàng Đông Dương chỉ huy nền kinh tế...
- Pháp thi hành các biện pháp tăng thuế, ngân sách Đông Dương năm 1930 tăng gấp 3
lần so với năm 1912
Câu 3: Những chuyển biến về kinh tế và giai cấp ở Việt Nam dưới tác động của
công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam?
+ Chuyển biến về kinh tế:
- Tăng vốn và kỹ thuật làm cho kinh tế Đông Dương có những bước phát triển mới,
nhưng mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
+ Chuyển biến giai cấp
- Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục bị phân hoá, một bộ phân không nhỏ trung, tiểu
địa chủ có tinh thần yêu nước chống lại bọn phản động và tay sai
- Giai cấp nông dân bị đế quốc phong kiến thống trị tước đoạt ruộng đất, bần cùng hóa
không lối thoát…. Nông dân là lực luợng to lớn của cách mạng Việt Nam
- Tầng lớp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng, họ có tinh thần chống lại thực dân
Pháp và tay sai, đặc biệt là lực lượng học sinh, sinh viên …hăng hái đấu tranh vì độc
lập tự do cho dân tộc..
- Giai cấp tư sản ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Mới ra đời họ đã bị tư sản
nước ngoài chèn ép vì vậy bị phân hoá thành hai tầng lớp
Tư sản dân tộc có tinh thần yêu nước
Tư sản mại bản có quyền lợi gắn với thực dân
Pháp
- Giai cấp công nhân ngày càng phát triển tới 1929 có tới 22 vạn người là lực lượng
lãnh đạo của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng vô sản
Như vậy sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam có sự phân hoá sâu
sắc. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng sâu sắc.

Chú ý: Sự ra đời của giai cấp công nhân
Câu 4: Hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh và một số
17


người Việt Nam yêu nước ở nước ngoài trong những năm 1920 – 1925?
+ Hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu.
- Sau nhiều năm hoạt động cứu nước ở Nhật và Trung Quốc, Phan Bội Châu bị giới
quân phiệt bắt (1913) đến cuối năm 1917 mới được thả.
- Năm 1925 bị thực dân Pháp kết án tù và đưa về an trí ở Huế.
+ Hoạt động yêu nước của Phan Châu Trinh.
- Năm 1922, viết Thất điều thư, tổ chức diễn thuyết lên án chế độ quân chủ và quan
trường VN, tiếp tục hô hào “Khai dân trí, chấn dân khí , hậu dân sinh”…
- Năm 1925, Phan Châu Trinh về nước, tiếp tục hoạt động đả phá chế độ quân chủ, đề
cao dân quyền..được nhân dân, nhất là thanh niên mến mộ và hưởng ứng. Năm 1926,
Ông qua đời.
+ Hoạt động của người Việt Nam yêu nước ở nước ngoài
- 1923, Lệ Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu... thành lập nhóm Tâm Tâm Xã
- 6 – 1924, Phạm Hồng Thái mưu sát Toàn quyền Méc – lanh, việc không thành ông hy
sinh. Việc đó tuy nhỏ nhưng nó như chim én báo hiệu mùa xuân
- Năm 1925, Hội những người lao động trí óc ở Đông Dương ra đời...
Câu 5: Những nét chính về hoạt động của tư sản, tiểu tư sản trong những năm
1920 – 1925?
+ Hạt động của tư sản:
- Tẩy chay hàng của Hoa kiều, vận động “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.
- Năm 1923: chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất khẩu lúa gạo của tư bản
Pháp.
- Thành lập tổ chức chính trị: Đảng Lập hiến (Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long)
thành lập nhóm Nam Phong (Phạm Quỳnh), Trung Bắc tân văn ( Nguyễn Văn Vĩnh)…
+ Hạt động của tiểu tư sản:

- Thành lập các tổ chức chính trị: Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh
niên với nhiều hình thức hoạt động sôi nổi.
- Ra nhiều tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê, Đông Pháp thời báo,
Thực nghiệp dân báo…
- Sự kiện nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ là cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội
Châu
(1925) và truy điệu Phan Chu Trinh (1926).
Câu 6: Những nét chính về phong trào công nhân 1919 – 1929. Phong trào công
nhân có vai trò như thế nào với sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam?
+ Những nét chính về phong trào công nhân 1919 – 1925.
- Các cuộc đấu tranh ngày càng nhiều hơn song còn lẻ tẻ và tự phát. Đã thành lập tổ
chức Công hội ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
- Tháng 8/1925, công nhân xưởng Ba Son bãi công, cuộc đấu tranh thắng lợi đánh dấu
bước tiến mới của phong trào công nhân.
+ Những nét chính về phong trào công nhân 1925 – 1929.
- Cuối 1928, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên chủ trương vô sản hóa, nhằm nâng
cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân…
- Phong trào công nhân đã liên kết các xưởng các địa phương ( Than Mạo Khê; Nhà
máy cưa Bến Thủy; cao su Phú Riềng….)
18


- Các cuộc đấu tranh đã trở thành phong trào chung trong cả nước…
+ Vai trò với sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Là một bộ phận của phong trào yêu nước, vì vậy phong trào công nhân phát triển góp
chung vào phong trào cách mạng cả nước.
- Là mảnh đất màu mỡ cho Chủ nghĩa Mác – Lê nin phát triển, một trong những yếu tố
dẫn tới sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Câu 7: Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc 1919 – 1930?
- Sau nhiều năm bôn ba hầu khắp các châu lục trên thế giới, cuối năm 1917, Người trở

lại Pháp, gia nhập Đảng Xã hội Pháp năm 1919.
- Ngày 18 – 6 – 1919, với tên gọi Nguyễn Ái Quốc, Người gửi tới Hội nghị Vécxai
Bản yêu sách 8 điểm của nhân dân An nam, đòi các quyền tự do, dân chủ, quyền bình
đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam…
- Giữa năm 1920, Người đọc được bản Sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân
tộc và thuộc địa đăng trên báo Nhân đạo của Đảng xã hội Pháp…
- Ngày 25 – 12 – 1920, Nguyễn Aí Quốc tham dự đại hội của Đảng Xã hội Pháp tại
Tua, tại đây Ngừơi đã bỏ phiếu tán thành Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng cộng
sản Pháp, Nguyễn Ái Quốc trở thành Đảng viên đảng cộng sản.
- Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người Angiêri, Tuyniri, Marốc… lập ra Hội
liên hiệp thuộc địa ở Pa – ri, ra báo Ngừơi cùng khổ làm cơ quan ngôn luận của hội.
Ngoài ra Người còn viết bài cho các báo Nhân đạo, Đời sống công nhân. Đặc biệt là
cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp xuất bản năm 1925
- Tháng 6 – 1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân và Hội
nghị lần thứ V của Quốc tế cộng sản ( 1924)
- Tháng 11 – 1924, Người đến Quảng Châu.
- Lập ra nhóm Cộng sản đoàn ( 2 – 1925), trên cơ sở nhóm Cộng sản đoàn tháng 6 –
1925, người thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, ra tuần báo Thanh niên
làm cơ quan ngôn luận của hội( 21 – 6 – 1925).
- Năm 1927, Nguyễn Ái Quốc cho xuất bản cuốn Đường Cách Mệnh.
- Ngày 7 – 1925, Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia…
lập ra Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông …
- Trước yêu cầu mới của cách mạng Việt Nam ngày 6 – 1 – 1930, Ngừơi từ Xiêm về
Trung Quốc thống nhất các tổ chức Cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam
Câu 8: Trình bày sự ra đời và hoạt động của các tổ chức: Hội VNCMTN; Tân việt
cách mạng đảng?
Hội VNCMTN
+ Sự ra đời:
- Sau khi Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu và tiếp xúc với nhóm thanh niên
yêu nước trong tổ chức Tâm Tâm Xã, tháng 2/1925, Người lập ra Cộng sản đoàn.

- Tháng 6 – 1925, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập.
+ Hoạt động:
- Mở các lớp huấn luyện chính trị , đào tạo cán bộ , phần lớn đưa về nước hoạt động.
- 21 – 6 – 1925, ra tuần báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận.
- 1927 các bài giảng của NAQ được in thành cuốn Đường Kách Mệnh. Đồng thời xây
dựng cơ sở khắp cả nước..
19


- Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách Mệnh đã trang bị lí luận cách mạng cho các
hội viên sau đó về tuyên truyền trong nước.
- 1928, thực hiện phong trào “ vô sản hoá”, đưa Hội viên cùng sống, lao động với công
nhân để vận động quần chúng, rèn luyện cán bộ và truyền bá Chủ nghĩa Mác – Lênin.
HVNCMTN là tiền thân của Đảng CS VN
Tân việt cách mạng đảng
+ Sự ra đời:
- 14 – 7 – 1925, Hội phục Việt ra đời, gồm các trí thức yêu nước, địa bàn hoạt động chủ
yếu ở Trung kỳ...
- Đến 14 – 7 - 1928 đổi thành Tân việt cách mạng đảng.
+ Hoạt động:
- Thành phần Đảng viên chủ yếu là học sinh, sinh viên, tù chính trị. Địa bàn hoạt động
chủ yếu là Trung kì.
- Chủ trương lãnh đạo với quần chúng trong nước và liên kết với các dân tộc áp bức
trên thế giới, đánh đổ đế quốc thiết lập một xã hội bình đẳng bác ái.
- Đảng ra đời, hoạt động trong khi Hội VNCMTN đang hoạt động mạnh vì vậy trong
đảng có sự phân hóa mạnh.
+ Bộ phận tích cực gia nhập HVMCMTN.
+ Bộ phận còn lại chuẩn bị sáng lập một đảng kiểu mới theo học thuyết Mác – Lênin.
Câu 9: Trình bày những nét chính về Việt Nam quốc dân đảng và khởi nghĩa Yên
Bái?

+ Sự ra đời:
- Thành lập cuối năm 1927, do Nguyễn Thái Học, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính
lãnh đạo.
- Thành phần gồm tư sản dân tộc, binh lính , nông dân khá giả, địa chủ… chủ yếu ở Bắc
kỳ.
+ Khởi nghĩa Yên Bái:
- 2 – 1929, VNQDĐ tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh, bị Pháp vây quét Nguyễn
Thái Học quyết định khởi nghĩa.
- Đêm ngày 9 – 2 - 1930, khởi nghĩa bùng nổ tại Yên Bái, sau đó là Phú Thọ, Hải
Dưong, Thái Bình... Khởi nghĩa mau chóng thất bại...
+ Ý nghĩa lịch sử:
- Thất bại nhanh chóng song có tác dụng cổ vũ lòng yêu nước và ý chí căm thù giặc của
nhân dân ta.
- Quốc dân đảng với tư cách là một chính đảng cách mạng mới xuất hiện đã chấm dứt
vai trò lãnh đạo cùng với thất bại của khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 10: Trình bày sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam 1929? Ý nghĩa
của nó?
+ Sự ra đời:
- Tháng 6 – 1929, các tổ chức cộng sản ở Bắc Ki thành lập Đông Dương cộng sản
đảng. Bầu BCH TW lâm thời, ra tuyên ngôn, điều lệ, báo Búa liềm.
- Tháng 8 – 1929, những Hội viên còn lại của Hội VNCMTN, thành lập An Nam cộng
sản đảng.
- Tháng 9 – 1929, bộ phận còn lại của Tân Việt thành lập Đông Dương Công sản liên
20


đoàn
+ Ý nghĩa:
- Sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản năm 1929, là xu thế khách quan của cuộc vận động
giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản ở Việt Nam. Bước chuẩn bị cho

sự ra đời của Đảng.
Câu 11: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa của hội nghị thành lập Đảng cộng
sản Việt Nam?
+ Hoàn cảnh lịch sử:
- Phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh.
- Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ đã ảnh hưởng tới phong trào
cách mạng Việt Nam.
- Trong hoàn cảnh đó Nguyễn Ái Quốc từ Xiêm về Cửu Long (Trung Quốc) triệu tập
các đại biểu của Đông Dương cộng sản đảng và An Nam cộng sản đảng, để bàn việc
hợp nhất.
+ Nội dung hội nghị: (Hội nghị bắt đầu từ 6 – 1 – 1930).
- Phê phán các quan điểm sai lầm của các tổ chức đảng.
- Hội nghị đã thảo luận và nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy
nhất lấy tên là ĐCSVN.
- Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do NAQ soạn thảo. Đó chính là
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
- Bầu BCH TW lâm thời.
- Ngày 24 – 2 – 1930 theo đề nghị của Đông Dương Công sản liên đoàn tổ chức này
được ra nhập ĐCSVN.
- Tại Đại hội lần thứ III ( 1960) quyết định lấy ngày 3 – 2 hằng năm làm ngày thành lập
Đảng.
+ Ý nghĩa:
- Hội nghị thành lập Đảng mang tầm vóc của một Đại hội.
Câu 12: Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
- Tính chất của cách mạng VN:Cương lĩnh xác định đường lối chiến lược của cách
mạngViệt Nam là “ tiến hành tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi
tới xã hội cộng sản”.
- Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến tư sản phản cách mạng, làm cho
nuớc Việt Nam độc lập, tư do lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công
nông, tịch thu sản nghiệp của đế quốc, tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và bọn phong

kiến chia cho dân cày nghèo thực hiện người cày có ruộng.
- Lực lượng: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức còn phú nông, trung tiểu địa
chủ thì lôi kéo hoặc trung lập họ hết sức liên lạc với các dân tộc bị áp bức.
- Vai trò của đảng: Là đội tiền phong của giai cấp công nhân giữ vai trò lãnh đạo cách
mạng. Cách mạng Việt Nam phải có quan hệ với vô sản chính quốc và các dân tộc bị áp
bức…
- Ý nghĩa, vai trò của cương lĩnh: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn
Ái Quốc soạn thảo là cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng
vấn đề giai cấp và dân tộc. Giải phóng dân tộc là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh.
Câu 13: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
21


- Đảng ra đời là sự kết hợp Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong
trào yêu nước.
- Việc thành lập Đảng là bước ngoặt lớn trong lịch sử cách mạng Việt Nam. Từ đây
cách mạng Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng với một đường lối khoa học, cán
bộ trung kiên, nguyện suốt đời hi sinh cho lí tưởng của dân tộc
- Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu cho những bước nhảy vọt của cách mạng Việt Nam
sau này.
Câu 14: Tại sao nói Đảng CSVN ra đời là bước ngoặt lịch sử vĩ đại của cách mạng
Việt Nam? Vai trò của Nguyễn Ái Quốc với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt
Nam?
+ Đảng CSVN ra đời là bước ngoặt lịch sử vĩ đại của cách mạng Việt Nam.
- Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng của cách mạng của cách mạng Việt Nam.
Từ đây cách mạng Việt Nam thuộc quyền lãnh đạo của gai cấp công nhân mà đội tiền
phong là Đảng cộng sản Việt Nam.
- Đảng ra đời vạch ra được đường lối cách mạng đúng đắn, đó là phương pháp dùng
bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân đánh đổ đế quốc, tay sai.
- Từ khi Đảng ra đời cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế

giới.
- Đảng ra đời là sự chuẩn bị cho những thắng lợi nhảy vọt của cách mạng Việt Nam.
+ Vai trò của Nguyễn Ái Quốc với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
- Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin về trong nước, chuẩn bị về chính trị tư tưởng cho
sự ra đời của Đảng.
- Thành lập HVNCMTN tổ chức tiền thân của Đảng, trực tiếp đào tạo cán bộ...
- Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam.
- Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, thể hiện sự đúng đắn, sáng tạo với
CM Việt Nam.
CHƯƠNG II
VIỆT NAM TỪ 1930 ĐẾN NĂM 1945
Câu 1: Thực trạng kinh tế - xã hội Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh
tế thế giới 1929 – 1933?
+ Kinh tế:
- Từ 1930, Việt Nam bước vào khủng hoảng, suy thoái.
- Bắt đầu từ nông nghiệp. Lúa gạo bị giảm giá, ruộng đất bị bỏ hoang.
- Sản lượng công nghiệp hầu hết bị sụt giảm. Xuất khẩu đình đốn, hàng hoá khan hiếm,
giá cả đắt đỏ
+ Tình hình xã hội:
- Khủng hoảng kinh tế ảnh hưởng tới tất cả các từng lớp trong xã hội. Công nhân bị sa
thải, số có việc thì lương ít ỏi
- Nông dân phải chịu cảnh thuế cao, vay nợ lãi… ruộng đất bị bỏ hoang. Nông dân Việt
Nam ngày càng bị bần cùng hoá
- Các tầng lớp nhân dân lao động khác cũng không tránh khỏi tác động xấu của cuộc
khủng hoảng (Thợ thủ công thất nghiệp, nhà buôn nhỏ phá sản, viên chức bị sa thải, tư
sản dân tộc gặp không ít khó khăn)
22


- Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc… chính vì vậy trong những năm cuối của thập kỉ

20 của thế kỉ XX, phong trào công nhân và nông dân nổ ra mạnh mẽ.
- Đầu năm 1930, sau thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái thực dân Pháp ra sức thực
hiện khủng bố trắng, đều kiện đó càng làm cho mâu thuẫn xã hội ngày càng tăng cao.
Câu 2: Trình bày diễn biến của phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao
Xô Viết – Nghệ Tĩnh? Tại sao nói Xô Viết – Nghệ Tĩnh là hình thức nhà nước kiểu
mới, của dân, do dân, vì dân?
+ Diễn biến của phong trào cách mạng 1930 – 1931
- Trong bối cảnh của cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra gay gắt và phong trào cách
mạng dâng cao, Đảng cộng sản Việt Nam sau khi ra đời, đã lãnh đạo phong trào đấu
tranh của quần chúng nhân dân
- Từ tháng 2 đến tháng 4 – 1930, đã nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông
dân… Bên cạnh đó cũng xuất hiện những khẩu hiệu “ Đả đảo đế quốc! Đả đảo phong
kiến” “ Thả tù chính trị” vv..
- Tháng 5 trên cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động 1 – 5.
- Trong tháng 6,7,8 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân trên cả nước.
+ Xô Viết – Nghệ Tĩnh ( Sự ra đời của chính quyền Xô Viết..)
- Tháng 9 phong trào đặc biệt nổ ra mạnh mẽ tại hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, tiêu biểu
là cuộc đấu tranh ngày 12 – 9 – 1930, của 8000 nông dân huyện Hưng Nguyên… Pháp
ra tay đàn áp là 217 người chết, 125 người bị thương.
- Các cuộc đấu tranh bùng nổ mạnh mẽ đã làm cho hệ thống chính quyền các xã huyện
nhiều nơi tê liệt, các chi bộ cộng sản đã lãnh đạo nhân dân đứng ra quản lý mọi mặt của
đời sống theo hình thức các “Xô viết”
+ Tại sao nói Xô Viết – Nghệ Tĩnh là hình thức nhà nước kiểu mới , của dân, do
dân, vì dân:
- Trong phong trào đấu tranh 1930, Nghệ An – Hà Tĩnh là những địa phương có phong
trào mạnh mẽ nhất. Tại các huyện Thanh Chương, Nam Đàn, một phần huyện Nghi
Lộc, Hưng Nguyên, Diễn Châu, Hương Khê. Cuối năm 1930 đầu năm 1931, nhân dân
đã thực hiện quyền làm chủ của mình.
- Chính trị: Quần chúng được tự do hội họp, tham gia các tổ chức đoàn thể. Các đội tự
vệ, tòa án được thành lập.

- Kinh tế: Chia lại rưộng đất cho nông dân, bãi bỏ các thứ thuế vô lí; thuế thân, thuế
chợ, thuế đò…
- Văn hóa – xã hội: Chính quyền mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân.
Các tệ nạn xã hội như; mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, bị bãi bỏ.
- Tuy mới tồn tại trong một thời gian ngắn song chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh
chứng tỏ sự ưu việt, nó thật sự là chính quyền của dân, do dân và vì dân.
Câu 3: Hoàn cảnh, nội dung của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930, do Trần
Phú soạn thảo?
+ Hoàn cảnh:
- Phong trào cách mạng đang diễn ra mạnh mẽ trên cả nước
- Tháng 10 – 1930, Hội nghị lần thứ I của Đảng được triêu tập tại Hương Cảng ( TQ).
+ Nội dung, hạn chế của Luận cương
- Xác định cách mạng Đông Dương lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền sau đó
23


tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa.
- Hai nhiệm vụ cơ bản của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. Hai
nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau...
- Động lực của cuộc cách mạng là công nhân, nông dân, do công nhân lãnh đạo.
- Luận cương cũng nêu rõ hình thưc, phương pháp đấu tranh, mối quan hệ giữa cách
mạng Đông Dương với cách mạng thế giới…
Luận cương còn có những hạn chế: Chưa xác định rõ mâu thuẫn chủ yếu của dân tộc
Việt Nam lúc này vì vậy chỉ nặng về đấu tranh giai cấp. Chưa thấy được vai trò cách
mạng của Tiểu tư sản, Tư sản dân tộc, và Trung tiểu địa chủ vì vậy chưa đề ra được
biện pháp lối kéo họ tham gia vào mặt trận chống đế quốc….
Câu 4: Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 –
1931?
+ Ý nghĩa lịch sử:
- Phong trào khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp

công nhân với cách mạng Đông Dương.
- Khối liên minh công – nông được hình thành, công nhân và nông dân đã đoàn kết
trong cuộc đấu tranh chung của dân tộc.
- Phong trào đã được đánh giá cao trong Quốc tế cộng sản, Đảng cộng sản Đông Dương
là một chi bộ trực thuộc Quốc tế cộng sản.
+ Bài học kinh nghiệm:
- Phong trào để lại cho chúng ta nhiều bài học về công tác tư tưởng, về xây dựng khối
liên minh công - nông và mặt trận dân tộc, về tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
- Phong trào có ý nghĩa như một cuộc tập dượt đầu tiên cho Cách mạng tháng Tám.
Câu 5: Trong những năm 1932 – 1935, phong trào cách mạng nước ta được phục
hồi như thế nào?
- Bị thực dân Pháp đàn áp các chiến sĩ cách mạng vẫn tiếp tục đấu tranh.
- Tổng kết đấu tranh,... đấu tranh bảo vệ lập trường, tổ chức vượt ngục...
- Bên ngoài các đảng viên tìm cách móc nối liên lạc trở lại hoạt động..
- Năm 1932, ban lãnh đạo Trung ương của Đảng được thành lập.
- 6 – 1932, Đảng chủ trương đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ. Phong rào được
nhen nhóm trở lại với sự ra đời của các hội cấy, hội cày...
- Cùng với các cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân là các cuộc vận động bầu cử
và hoạt động trên lĩnh vực báo chí.
- Ban lãnh đạo hải ngoại, cùng các xứ ủy Bắc, Trung kì được thành lập. Đầu năm 1935,
các tổ chức đảng và phong trào quần chúng được phục hồi...
Câu 6: Nội dung ý nghĩa đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng Sản Đông
Dương tháng 3 – 1935?
+ Nội dung: (Tại Macao (TQ) từ 27 - 31 – 3 – 1935.)
- Xác định nhiệm vụ trước mắt của Đảng là: củng cố và phát triển đảng, tranh thủ quần
chúng rộng rãi, chống chiến tranh đế quốc.
- Thông qua nghị quyết, điều lệ Đảng và bầu BCHTW do Lê Hồng Phong làm Tổng bí
thư.
+ Ý nghĩa:
- Đánh dấu sự phục hồi các tổ chức Đảng và phong trào quần chúng từ TW đến địa

24


phương.
Câu 7: So sánh Chính cương văn tắt, Sách lược vắn tắt với Luận cương chính trị?
Nội dung
Chính cương văn tắt, Sách lược vắn Luận cương chính trị
tắt
Tính chất
“ Tiến hành tư sản dân quyền và thổ địa Tiến hành cách mạng tư sản
cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
dân quyền sau đó tiến lên
XHCN, bỏ qua TBCN
Nhiệm vụ
Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến tư Đánh đổ phong kiến và đế
sản phản cách mạng,
quốc.
Mục tiêu

Lực lượng

Lãnh đạo
Ưu điểm

Hạn chế

Làm cho nuớc Việt Nam độc lập, tư do
lập chính phủ công nông binh.
Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và
bọn phong kiến chia cho dân cày nghèo

thực hiện người cày có ruộng.
Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí
thức còn phú nông, trung tiểu địa chủ thì
lôi kéo hoặc trung lập họ hết sức liên lạc
với các dân tộc bị áp bức.
Đảng cộng sản Việt Nam
Là cương lĩnh giải phóng dân tộc, vạch
rõ các vấn đề chiến lược, sách lược của
cách mạng VN.

Làm cho Đông Dương độc
lập, thành lập nên chính phủ
Công - Nông
Công nhân và nông dân

Đảng cộng sản Đông Dương
Xác định những vấn đề chiến
lược của cách mạng Đông
Dương. Làm phong phú thêm
lí luận
Chưa thấy được mâu thuẫn
chủ yếu của xã hội VN
Chưa xác định đúng khả năng
cách mạng của Tư sản, Trí
thức, Trung, Tiểu địa chủ

Câu 8: Phong trào Dân tộc dân chủ ( 1936 – 1939) diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử
nào? Nội dung của hội nghị BCHTW Đảng cộng sản Đông Dương ( 7 – 1936)?
+ Hoàn cảnh lịch sử:
Tình hình thế giới:

- Từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX, chủ nghĩa phát xít xuất hiện
- Tháng 7 – 1935, Quốc tế cộng sản tiến hành Đại hội lần thứ VII, Đại hội xác định
hiệm vụ lúc này là chống phát xít, ..
- Tháng 6 – 1936, Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền và ban bố một số
quyền tự do dân chủ tại các nước thuộc địa trong đó có Việt Nam…
Tình hình trong nước
Chính trị:
- Đối với Đông Dương Chính phủ Pháp cử đoàn đại biểu sang điều tra tình hình Đông
Dương….
- Lúc này nhiều đảng phái tại Việt Nam hoạt động trở lại, song trong đó chỉ có Đảng
25


×