Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Báo cáo thực tập nghề nghiệp tại công ty TNHH đạt long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.93 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN


BÁO CÁO
THỰC TẬP NGHỀ TẠI
CÔNG TY TNHH
ĐẠT LONG

Người hướng dẫn

Sinh viên

GV. Đào Duy Minh

Hà Khánh Linh
K46C Kế hoạch đầu tư
Huế, 08/2015

LỜI CẢM ƠN
1


Đằng sau tất cả mọi thành công đều có sự giúp đỡ, hỗ trợ dù ít hay nhiều của một hay
nhiều người khác. Trong suốt thời gian Thực tập nghề nghiệp vừa qua, em đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ Thầy giáo hướng dẫn, cơ sở thực tập, người hướng dẫn tại cơ
sở cũng như các bạn trong nhóm.
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Đào Duy Minh đã tận tình hướng
dẫn chúng em qua từng buổi gặp mặt, trao đổi và thảo luận về vấn đề Thực tập nghề nghiệp.
Nếu không có thầy, bài báo cáo của em sẽ khó hoàn thiện được. Một lần nữa em xin cảm ơn
thầy.


Em xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Công ty TNHH Đạt Long đã cho phép chúng em
được thực tập tại công ty cũng như tạo điều kiện thuận lợi để chúng em hoàn thành tốt nhất
nhiệm vụ của mình. Em xin gửi lời cảm ơn đến chị Trần Thị Hoa, là người hướng dẫn cho
chúng em tại công ty, tận tình chỉ bảo và giúp đỡ chúng em trong các công việc.
Bài báo cáo được thực hiện trong khoảng thời gian gần 3 tuần. Bước đầu đi vào thực tế,
tìm hiểu về công việc vẫn còn rất nhiều bỡ ngỡ và hạn chế về kiến thức. Vì vậy, khó tránh
khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Thầy để bài làm được
hoàn thiện hơn.

MỤC LỤC
I. MỞ ĐẦU.................................................................................................................................6
2


1. Công ty TNHH Đạt Long....................................................................................................6
1.1 Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị...................................................................................7
1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................................7
2. Mục Đích.............................................................................................................................8
3. Yêu Cầu...............................................................................................................................9
4. Thời Gian Thực Tập Nghề Nghiệp Tại Cơ Sở....................................................................9
II. KẾT QUẢ THỰC TẬP........................................................................................................10
1. Các Hoạt Động Trong Quá Trình Thực Tập Nghề Nghiệp..............................................10
1.1 Năng lực tổ chức quản lý của doanh nghiệp:.............................................................10
1.2 Năng lực tài chính của công ty...................................................................................11
1.3 Năng lực kinh doanh..................................................................................................13
1.4 Năng lực về quản lý nhân sự......................................................................................13
1.5 Năng lực về thiết bị....................................................................................................14
1.6 Năng lực kinh nghiệm................................................................................................15
1.7 Chất lượng công trình................................................................................................15
1.8 Năng lực đấu thầu.......................................................................................................15

2. Đánh giá kết quả từ quá trình thực tập nghề nghiệp........................................................16
2.1 Đánh giá Công ty TNHH Đạt Long trong lĩnh vực xây lắp điện trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế................................................................................................................16
2.2 Những điều đạt được và thu hoạch của bản thân.......................................................17
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................18
1. Kết Luận................................................................................................................................18
2. Kiến Nghị..........................................................................................................................19

DANH MỤC VIẾT TẮT
- XLĐ

xây lắp điện

- TTNN

thực tập nghề nghiệp
3


- GVHD

giáo viên hướng dẫn

- DN

doanh nghiệp

- QHXS

quan hệ sản xuất


- NVCSH

nguồn vốn chủ sở hữu

- QTSX

quá trình sản xuất

- LĐ

lao động

- QH

quan hệ

- CT

công trình

- SX

sản xuất

- QL

quản lý

- TC


tài chính

- KH

kế hoạch

- XL

xây lắp

- PM

công ty cổ phần Phương Minh

- SDC

Công ty TNHH Sản xuất - Xây lắp & Thương mại điện cơ SDC

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 2012-2014
Bảng 2: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm từ 2012 - 2014

Bảng 3. Tình hình lao động trong 3 năm 2012 - 2014 của Công ty
4


Bảng 4. Kết quả đấu thầu của công ty trong 3 năm 2012 - 2014

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

5


I. MỞ ĐẦU
1. Công ty TNHH Đạt Long
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH ĐẠT LONG
- Tên giao dịch quốc tế: Dat Long Cltd...
- Tên viết tắt: DatlongCPN
- Giấy phép đăng kí kinh doanh số: 3300372614
- Trụ sở chính: Tổ 5, Khu vực II, phường An Hòa, thành phố Huế
6


- Điện thoại: 054 222 35 32 - 054 222 35 33 Fax: 054 222 35 31
- Email:
- Mã số thuế: 3300372614
- Loại hình tổ chức: Công ty TNHH tư nhân, có hội đồng thành viên.
Công ty TNHH Đạt Long là công ty tư nhân chủ lực trong lĩnh vực XLĐ của ngành
điện của TT Huế. Công ty được thành lập vào ngày 22 tháng 5 năm 2005 do phòng Đăng kí
Kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Nhiệm vụ chủ yếu của
công ty tại thời điểm thành lập là xây dựng các trạm biến áp có điện áp nhỏ hơn 35KV, hệ
thống điện chiếu sáng đô thị, hệ thống điện điều khiển tại các Nhà máy, hệ thống điện động
lực...
Từ khi thành lập đến nay, Công ty TNHH Đạt Long đã từng bước trưởng thành, lớn
mạnh và trở thành công ty chủ lực của ngành điện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Hình
thức hoạt động kinh doanh là thi công lắp đặt, đại lý công cấp vật tư cho các hãng lớn trong
và ngoài nước như: Simen (Đức); LS (Hàn Quốc); Cadivi (Việt Nam), Tuấn Ân (Việt
Nam)...cùng với một đội ngũ cán bộ, kỹ sư và công nhân lành nghề, giàu kinh nghiệm, trình

độ kỹ thuật cao, được trang bị đầy đủ thiết bị và dụng cụ thi công tiên tiến, Công ty TNHH
Đạt Long có thể đáp ứng mọi yêu cầu khắt khe của khách hàng.
1.1 Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
+ Đầu tư, quản lý vốn đầu tư và trực tiếp kinh doanh trong các ngành nghề, lĩnh vực
chính là:
- Sữa chữa đường dây cao hạ áp và các trạm biến áp có điện áp từ 35kV trở xuống.
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, xây lắp đường dây cao hạ áp và các trạm biến áp có
điện áp từ 35kV trở xuống.
- Cung cấp, mua bán vật tư, thiết bị ngành điện.

1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN
BAN KIỂM
SOÁT
7


GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC

P. HÀNH CHÍNH

P. KẾ TOÁN TC

P. QL THI CÔNG


P. KH TIẾP THỊ

KỸ THUẬT
GIÁM SÁT – CHỈ HUY
TRƯỞNG CÔNG TRÌNH

ĐỘI LX 1

ĐỘI LX 2

ĐỘI LX 3

ĐỘI LX 4

2. Mục Đích
Việc thực tập nghề là một phần rất quan trọng trong quá trình đào tạo của
sinh viên. Quá trình thực tập nghề nghiệp sẽ
- Giúp sinh viên tiếp cận làm quen với thực tế các công việc có thể làm sau
khi tốt nghiệp.
- Bước đầu làm quen với những công cụ, máy móc, thiết bị, hệ thống quản
lý, vận hành tại cơ sở thực tập.
8


- Giúp hoàn thiện tốt hơn các kỹ năng trong công việc cũng như cuộc sống.
- Củng cố các kiến thức, vận dụng phương pháp đã học được ở trường vào
thực tế.
- Làm quen với phần nào với môi trường làm việc cũng như tác phong,
phong cách làm việc tại cơ quan làm việc.

- Tiếp cận học học kinh nghiệm, kĩ năng phong cách làm việc của những
người đi trước
Từ đó, sinh viên từng bước làm quen với thực tiễn công việc và hình thành kỹ năng cho
bản thân mình để sau khi ra trường có thể đáp ứng được tốt hơn những yêu cầu công việc
của các cơ sở.
3. Yêu Cầu
- Luôn giữ thái độ khiêm nhường, cầu thị, trạng phục gọn gàng, phù hợp. Làm
việc có trách nhiệm để học tập chuyên môn và làm quen với môi trường làm việc sau
này.
- Tạo mối quan hệ thân thiện, hợp tác với mọi người trong cơ quan.
- Chủ động tiếp cận công việc, hoàn thành công việc được giao, tự khẳng định
năng lực của mình.
- Đạt được các mục tiêu bản thân đề ra và tích lũy kinh nghiệm.
- Phải tuyệt đối đúng giờ theo quy định của cơ sở thực tập như một nhân viên
thực thụ, chịu sự chỉ đạo của cán bộ hướng dẫn tại nơi thực tế.
- Nộp bài Báo cáo TTNN cho GVHD và Cán bộ hướng dẫn
- Nộp phiếu đánh giá của cơ sở thực tế có con dấu

4. Thời Gian Thực Tập Nghề Nghiệp Tại Cơ Sở
3 tuần (từ ngày 30/07/2015 đến ngày 21/08/2015)
Thời gian

Nội dung công việc

Tuần I

Đến tham quan cơ sở và gặp giám
đốc công ty, cán bộ hướng dẫn để
9



tìm hiểu về những việc cần làm
Thực hành làm một số công việc tại
văn phòng hành chính
Tìm hiểu tài liệu, thông tin trực tiếp,
Tuần II

khảo sát công trường và tìm hiểu các
công việc ngoài văn phòng hành
chính.
Thực hành làm các công việc tại văn

Tuần III

phòng hành chính và kho, tập hợp,
phân tích, xử lý thông tin, viết báo
cáo và gửi cho cán bộ, giáo viên
hướng dẫn xem xét.

II. KẾT QUẢ THỰC TẬP
1. Các Hoạt Động Trong Quá Trình Thực Tập Nghề Nghiệp
1.1 Năng lực tổ chức quản lý của doanh nghiệp:
- Là một Công ty TNHH, các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đạt
Long luôn luôn tuân thủ chấp hành tốt những thông lệ kinh doanh, các chủ trương chính
sách của Đảng, pháp luật và Nhà nước, các nội quy, quy chế của công ty.
- Đội ngũ lãnh đạo có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm dày dạn trong lĩnh vực
XLĐ, tất cả đều có trình độ từ Cao đẳng, Đại học trở lên và có thâm niên công tác trong
lĩnh vực XLĐ và quản lý.
- Công ty có bộ máy tổ chức quản lý khá rõ ràng, phân chia rõ trách nhiệm quyền hạn
của mỗi bộ phận, mỗi thành viên. Các bộ phận có mỗi tương quan chặt chẽ với nhau, phối

hợp ăn ý để thực hiện tốt công việc và mục tiêu chung.
- Áp dụng các phương pháp quản lý trong kinh doanh chặt chẽ đối với toàn bộ công tác
quản trị Doanh nghiệp, các quá trình sản xuất kinh doanh của công ty và không ngừng cải
tiến hệ thống quản lý đã góp phần làm tăng hiệu lực và hiệu quả chỉ đạo, điều hành của lãnh
đạo, trách nhiêệm à hiệu quả làm việc của từng nhân viên, nâng cao hiệu quả và năng suất
10


lao động, thỏa mãn nhu cầu khách hàng làm tăng sự uy tín và tính cạnh tranh cho công ty.
- Chú tâm đến văn hóa trong công ty, một trong những yếu tố quan trọng, tạo sức mạnh
và mang hình ảnh của công ty đến khách hàng. Trong quá trình hoạt động và phát triển,
Công ty TNHH Đạt Long luôn quan tâm đến vấn đề xây dựng văn hóa công ty thông qua
các nội quy, quy chế, mối quan hệ giữa nhân viên và lãnh đạo... Đặc biệt, lãnh đạo công ty
TNHH Đạt Long luôn dành sự quan tâm sâu sát đến hoàn cảnh của từng cán bộ công nhân,
nhân viên trong công ty nhằm kịp thời có những chính sách đúng thời điểm và hợp lý, giúp
đỡ khi gia đình gặp khó khăn, hoạn nạn... Công ty cũng không quên đẩy mạnh các phong
trào nhằm rèn luyện sức khỏe thân thể và sức khỏe tinh thần cho các công nhân viên, tạo
các sân chơi và các buổi giao lưu cho các cán bộ công nhân, nhân viên. Những yếu tốt trên
phần nào phản ảnh được năng lực tổ chức của Công ty TNHH Đạt Long.
1.2 Năng lực tài chính của công ty
Năng lực tài chính luôn có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng cạnh tranh của công ty trên
thị trường, đặc biệt hơn là trong lĩnh vực XLĐ. Khác với các lĩnh vực khác, để cho ra đời
một sản phẩm XLĐ thường mất một khoảng thời gian rất dài, chi phí mua sắm vật tư - thiết
bị cho công trường lớn, chiếm đến khoảng 65-70% giá trị hợp đồng, thực hiện với quy mô
vốn lớn, bởi vậy để đảm bảo công trình có thể thực hiện một cách liên tục, tiến độ đúng như
hợp đồng đã kí, nhà thầu phải có tiềm lực tài chính, đặc biệt trong trường hợp công tt thực
hiện cùng một lúc nhiều công trình. Nếu không đủ vốn, công ty phải huy động vốn từ bên
ngoài, chủ yếu từ ngân hàng với lãi suất cao và không phải công ty nào cũng có thể huy
động vốn được, ngân hàng sẽ xem xét năng lực chi trả và khả năng thanh toán của công ty
đó để quyết định có thể cho vay hay không và cho vay bao nhiêu bằng hợp dồng tín dụng.

Mặt khác, không phải lúc nào chủ đầu tư cũng thanh toán ngay mà trong thực tế, sau khi
hoàn thành và bàn giao để đưa vào sử dụng phải mất một thời gian dài chủ đầu tư mới thanh
toán. Điều này khiến cho tình trạng ứ động vốn xảy ra, gây khó khăn cho việc thi công công
trình tiếp theo, do đó khả năng huy động vốn là một chỉ tiêu rất quan trọng cần được quan
tâm không chỉ với công ty và còn với chủ đầu tư. Bên cạnh, chủ đầu tư luôn yêu cầu phải có
một khoản bảo lãnh thực hiện hợp đồng (từ 10% đến 15% tổng giá trị hợp đồng sau khi
công trình trúng thầu). Vì vậy mà với các chủ đầu tư thì năng lực tài chính là yêu tố chính
để họ lựa chọn nhà thầu để xây dựng công trình của mình. Để đánh giá năng lực công ty ta
xét số liệu sau:

11


Bảng 1: Tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 2012-2014
Đơn vị:triệu đồng
So sánh
Chỉ tiêu

Năm
2012

Năm
2013

Năm
2014
2013/2012
+/%

2014/2013

+/%

I.Tổng tài sản

7.701

11.724

8.917

4.023

152,24

-2.807

76,06

1. Tài sản ngắn
hạn

7.585

11.625

8.824

4.040

153,26


-2.801

75,9

2. Tài sản dài hạn

116

99

93

-17

0,85

-6

93,94

II. Tổng nguồn
vốn

7.701

11.724

8.917


4.023

152.24

-2807

76,06

1. Nợ phải trả
2. Nguồn vốn chủ
sở hữu

4.739

8.466

5.070

3.727

178,65

-3.396

59,89

2.962

3.258


3.847

296

110

589

118,08

Từ bảng 1 có thể thấy, tổng tài sản trong 3 năm từ 2012 - 2014 tăng vọt thời gian 2012
- 2013 nhưng sau đó giảm đáng kể trong thời gian từ 2013 - 2014.
Tổng tài sản năm 2012 là 7.701 triệu đồng, năm 2013 là 11.724 triệu đồng, năm 2013
tăng so với năm 2012 là 4.023 triệu đồng tương ứng tăng 52,24% so với năm 2012. Nhưng
sau đó, năm 2014 tổng tài sản là 8.917 triệu đồng, giảm so với năm 2013 là 2.807 triệu
đồng tương ứng giảm 23,94% so với năm 2013, nhưng vẫn tăng 15,79% so với năm 2012.
Về nguồn vốn chủ sở hữu, từ bảng 1 ta có thể thấy nguồn vốn của công ty giai đoạn
2012 - 2014 biến động theo chiều hướng tắng lên, cụ thể năm 2013 nguồn vốn chủ sở hữu
là 3.258 triệu đồng tăng so với năm 2012 là 296 triệu đồng tương ứng với 109,99%. Năm
2014 tổng nguồn vốn chủ sở hữu là 3.847, tăng so với năm 2012 là 885 triệu đồng tương
12


ứng 129,88% .
Trong các Doanh nghiệp, quy mô của DN được biểu hiện rõ nhất thông qua nguồn vốn
sở hữu, sự biến động tăng này là dấu hiệu tốt, cho thấy năng lực tài chính của công ty.

1.3 Năng lực kinh doanh
Bảng 2: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm từ 2012 - 2014
So sánh

Chỉ tiêu

Năm
2012

Năm
2013

Năm
2014

2013/2012

2014/2013

+/-

%

+/-

%

Tổng doanh thu

15.347

9.492

18.347


-5855

61,85

8855

193,3

Lợi nhuận sau thuế

553

339

593

-214

61,3

254

174,93

Tỉ suất lợi nhuận/ doanh
thu

0,036


0,0357

0,032

0,0004

99,17

0,0037

89,63

Năng lực kinh doanh của Công ty được thể hiện qua kết quả và hiệu quả kinh doanh.
Qua bảng 2, chúng ta có thể thấy các chỉ tiêu giảm từ năm 2012 - 2013 giảm sau đó tăng
trong khoảng 2013 -2014.
Năm 2012, tổng doanh thu công ty đạt được là 15.347 triệu đồng, mang lại lợi nhuận
ròng 553 triệu đồng. Sang năm 2013, tổng doanh thu của công ty giảm xuống còn 9.492
triệu đồng, mang lại 339 triệu đồng lợi nhuận. Nguyên nhân của việc giảm này là do nguồn
vốn sử dụng chưa hiệu quả, hàng tồn kho nhiều... Sang năm 2014 thì có sự tăng trưởng
mạnh, tổng doanh thu năm 2014 đạt 18.347 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế thu được là 593
triệu đồng với Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu là 0.032. Đây là kết quả đáng mừng của công
ty vì đã có cố gắng trong việc tính toán và sử dụng nguồn tài chính của mình.

1.4 Năng lực về quản lý nhân sự
Lao động là yếu tố tất yêu trong kinh doanh, số lượng cũng như chất lượng lao động sẽ
tác động đến kết quả kinh doanh của DN. VVới đặc điểm của ngành XLĐ là sử dụng nhiều
13


lao động sống, do đó phải sử dụng nguồn lao động hợp lý để đạt được hiệu quả tối ưu nhất.

Bảng 3. Tình hình lao động trong 3 năm 2012 - 2014 của Công ty TNHH Đạt Long
So sánh
Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Chỉ tiêu
SL
Tổng số LĐ

%

SL

%

SL

%

2013/2012

2014/2013

+/-

%


+/-

%

350

375

395

25

7,14

20

5,33

330

94,29 349

93,07 365

92,41 19

5,76

16


4,58

20

5,71

6,93

7,59

30

4

15,38

290

82,86 310

82,67 325

82,28 20

6,9

15

4,84


-LĐ gián tiếp

60

17,14 65

17,33 70

17,72 5

8,33

5

7,69

Theo mối QH
với chức năng
LĐ SX chế biến

312

89,14 331

88,27 347

87,75 19

6,09


16

4,83

LĐ bán hàng

12

3,43

15

4

16

4,05

3

25

1

6,67

LĐ quản lý

26


7,43

29

7,73

32

8,10

3

11,5
4

3

10,34

Theo LĐ thời
gian
-LĐ thường
xuyên
-LĐ tạm
thời(thời vụ)
Theo mối quan
hệ với QTSX
-LĐ trực tiếp

26


30

6

1.5 Năng lực về thiết bị
Công ty TNHH Đạt Long không chỉ chú trọng vào đầu tư chăm lo đào tạo nhân lực con
người mà còn đầu tư lớn vào thiết bị máy móc công nghệ cao, tự tin là đơn vị có hệ thống
máy móc tốt để phục vụ XLĐ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Với những công trình lớn
thì yếu tố năng lực máy móc thiết bị càng trở nên quan trọng trong cạnh tranh, công ty có
tiềm lực lớn về máy móc thiết bị sẽ được đánh giá cao hơn trong quá trình cạnh tranh với
các công ty khác. Hơn nữa máy móc thiết bị hiện đại sẽ giúp rút ngắn thời gian, tiết kiệm
14


chi phí, hạ giá thành, tăng lợi nhuận từ đó càng có ưu thế so với đối thủ cạnh tranh.
1.6 Năng lực kinh nghiệm
Công ty TNHH Đạt Long chính thức thành lập vào năm 2005, tính đến thời điểm hiện
nay Công ty đã ghi được dấu ấn trong lĩnh vực XLĐ.
Với những công trình lớn, phức tạp, chủ đầu tư luôn đòi hỏi nhà thầu phải có nhiều
kinh nghiệm trong vĩnh vực XLĐ thông qua số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực XLĐ và số
công trình có giá trị.

1.7 Chất lượng công trình
Cùng phương châm: "Chất lượng, tiến độ, hiệu quả, an toàn và phát triển bền vững" và
cam kết của ban lãnh đạo công ty, toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty với khách
hàng của mình về sản phẩm đáp ứng tốt những yêu cầu của khách hàng đề ra.
Chất lượng sản phẩm là vũ khí cạnh tranh quan trọng của công ty trên thị trường. Với
đặc điểm chất lượng công trình được hình thành trong suốt quá trình sản xuất, do nhiều yếu
tố quyết định như: Chất lượng nguyên vật tư - thiết bị đầu vào, chất lượng hoạt động của

máy móc thiết bị...đặc biệt là chất lượng đội ngũ lao động, do đó công ty muốn đảm bảo,
duy trì, phát huy điểm mạnh này thì phải thường xuyên kiểm tra các khâu, công đoạn của
quá trình thi công trên tất cả các phương diện kể cả con người và vật chất.

1.8 Năng lực đấu thầu
Hiệu quả và chất lượng công tác đấu thầu của công ty TNHH Đạt Long được thể hiện ở
bảng sau:
Bảng 4. Kết quả đấu thầu của công ty trong 3 năm 2012 - 2014

Chỉ Tiêu

Năm
2012

Năm
2013

Năm
2014

Số CT tham gia đấu thầu (CT)
Số CT trúng thầu (CT)

20
15

37
30

40

36

So Sánh
2013/2012
+/%
17
185
15
200

2014/2013
+/%
3
108
6
120

15


Tỷ lệ trúng thầu (%)
Tổng giá trị các chương trình
trúng thầu (Tr.đ)
Giá trị bình quân 1 CT trúng
thầu (Tr.đ)

75
10.360

81

29.700

90
33.800

6
19.340

108
286,7

9
4100

111
113,8

691

990

939

299

143

-51

95


Qua bảng 4 ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng các chỉ tiêu đấu thầu của công ty tăng qua
mỗi năm. Từ năm 2012 - 2014 số chương trình tham gia đấu thầu tăng gấp đôi từ 20 đến 40.
Năm 2013 tham gia 37 chương trình đấu thầu, tăng so với năm 2012 tương đương 185%.
Năm 2014 tăng 3 chương trình đấu thầu so với năm 2013, tương ứng 108%.
Số chương trình trúng thầu của Công ty ngày càng tăng và tỉ lệ trúng thầu cũng tăng
tương ứng, năm 2012 tỉ lệ trúng thầu đạt 75%, năm 2013 tỉ lệ trúng thầu tăng lên 81% và
năm 2014 tăng lên đến 90%.

2. Đánh giá kết quả từ quá trình thực tập nghề nghiệp
2.1 Đánh giá Công ty TNHH Đạt Long trong lĩnh vực xây lắp điện trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Công ty TNHH Đạt Long cũng như rất nhiều các công ty khác, vẫn có những ưu nhược
điểm, cơ hội và thách thức riêng.
Lý do khiến Công ty chỉ giới hạn XLĐ dưới 35kV là bởi vì hoạt động của các dòng
điện lớn hơn như 110kV đã có Công ty truyền tải thực hiện, thứ 2 là do phải cần có một
nguồn vốn lớn, dồi dào để có thể trang bị những loại máy móc thiết bị hiện đại phù hợp với
công việc, thứ 3 bộ máy của Công ty chưa đủ lớn mạnh để mở rộng quy mô, thứ 4 đội ngũ
công nhân lành nghề nhưng vẫn chưa đủ trình độ để làm công việc truyền tải lớn hơn 35kV.
Tóm lại muốn nâng cấp dòng điện sẽ phải gặp rất nhiều khó khăn.
Mặc dù chỉ XLĐ giới hạn dưới 35kV nhưng thị trường của đơn vị trải dài khắp tỉnh
Thừa Thiên Huế nói riêng mà khi vực miền Trung nói chung.
Hiện nay theo nhận định từ phía công ty, đối thủ cạnh tranh của công ty được phân chia
thành 3 nhóm là các công ty tại địa bàn tỉnh, các công ty ngoài tỉnh và một số công ty nước
ngoài. Do điều kiện có hạn nên em chỉ xem xét 2 nhóm đối thủ đó là các công ty ngoài tỉnh
và các công ty nước ngoài. Với 2 nhóm công ty này, theo công ty nhận định thì 3 công ty là
đối thủ cạnh tranh chính gồm: Trong tỉnh là Công ty CP Phương Minh (PM), Công ty
TNHH SX - XL & TM Điện cơ SDC (SDC), ngoài tỉnh là công tyCP Điện Quảng Trị
(ĐQT).
16



-Xét về quy mô, công ty TNHH Đạt Long là công ty có tiềm lực tài chính thấp nhưng
có tốc độ tăng trưởng mạnh chứng tỏ chính sách công ty đang sử dụng là đúng đắn, hợp lý.
Xét về 2 chỉ tiêu là tổng tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu thì 4 công ty đều đủ năng lực để
tham dự đấu thầu nên cạnh tranh sẽ có phần gay gắt.
- Xét về chỉ tiêu hệ số nợ, hệ số càng thấp thì công ty càng ít bị phụ thuộc. Xét trong 3
công ty cạnh tranh thì Công ty TNHH Đạt Long có hệ số nợ thấp nhất (0.67) tiếp đó là SDC
(1.64), Điện QT (1.71), PM (2.01) như vậy so với đối thủ thì Công ty TNHH Đạt Long có
khả năng tự chủ về nguồn vốn cao hơn.
- Xét theo chỉ tiêu khả năng thanh toán thì Công ty TNHH Đạt Long có khả năng đảm
bảo thanh toán khoản nợ cao hơn các công ty còn lại với hệ số là 1.45, tiếp đến là Điện QT
(1.23), SDC (1.12), PM (1.08) đây là lợi thế rất lớn đối với công ty nếu cần huy động vốn
từ ngân hàng.
Công ty TNHH Đạt Long tọa lạc tại Tổ 5, Khu vực II, phường An Hòa, thành phố Huế
là khu vực khá xa trung tâm thành phố, mặt bằng khá rộng nhưng không có mặt tiền giáp
với đường, cơ sở không được khang trang, văn phòng làm việc thiếu tiện nghi nhưng do
nhiều yếu tố khách quan và chủ quan như: Mặt bằng do Công ty điện lực cấp nên hạn chế
về việc thay đổi.

2.2 Những điều đạt được và thu hoạch của bản thân
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Đạt Long, theo hướng dẫn em đã được tiếp
xúc và thực hành một số công việc như:
- Nhập kho, xuất kho
- Viết hóa đơn thu, chi
- Viết sổ chỉ tiết (Quỹ, Ngân hàng)
- Làm hợp đồng
- Soạn hồ sơ đấu thầu
- Chấm công
- Viết đơn đặt hàng

- Báo giá cho khách hàng
- Khảo sát công trường
- Kiểm kê hàng hóa
Những ngày đầu đến với cơ sở thực tập, em không khỏi bỡ ngỡ khi tiếp xúc với những
17


công việc ngoài thực tế bởi chúng hầu như không nằm trong giáo trình mà chũng em được
học ở lớp. Từ việc quan sát, em đã mạnh dạn, chủ động học hỏi để tích lũy cho mình thêm
nhiều kinh nghiệm mặc dù có hay không liên quan đến ngành học của mình bởi vì theo em
chúng đều có ích cho hành trang của em sau khi tốt nghiệp.
Một tổ chức phát triển thì không thể thiếu sự đoàn kết, làm việc ăn ý và nhịp nhàng
giữa các bộ phận, để có được điều đó đỏi hỏi ban lãnh đạo phải áp dụng các phương pháp
quản trị chặt chẽ, hợp lý. Không chỉ vậy, Ban lãnh đạo còn tạo ra sân chơi cho can bộ cônh
nhân viên có được một tinh thần gần gủi cởi mở khi đến nơi làm việc, giảm thiếu xảy ra
xung đột giữa các cá nhân trong công ty, hướng cho đội ngũ cán bộ công nhân viên đến
những giá trị mang ý nghĩa nhân văn như tổ chức thăm hỏi tặng quà cho đồng nghiệp lúc
đau ốm hay có chuyện không may.
Ngoài ra em còn học được quy trình để đấu thầu một công trình, những giấy tờ cần
thiết. Những công việc sau khi trúng thầu đó là: sau khi nhận thầu một công trình, phòng
Kế hoạch sẽ lập kế hoạch thi công, tùy thuộc vào khối lượng từng công trình để tiến hành

lập kế hoạch mua vật tư thiết bị, sau đó phòng kỹ thuật lập biện pháp thi công và bản tiến
độ thi công; trong bản tiến độ thi công phải thể hiện một cách cụ thể được hạng mục công
việc, khối lượng công việc, nhu cầu nhân sự cần thiết và thời gian thực hiện; đi vào thi công
chính thức từng công đoạn sẽ đồng thời mua vật tư thiết bị cung cấp . Công ty thường xuyên
tiến hành thực hiện kiểm tra nghiệm thu xen kẽ khi mỗi công đoạn hoàn thành. Sau khi thi
công hoàn thành toàn bộ công trình, đơn vị nhận thầu phải mời hội đồng nghiệm thu để đưa
công trình vào bàn giao sử dụng. Tiếp đến đơn vị nhận thầu làm hồ sơ quyết toán, thanh lý
hợp đồng để chủ đầu tư thanh toán tiền của công trình.


III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết Luận
Được sự cho phép và tạo điều kiện của lãnh đạo Công ty TNHH Đạt Long, đặc
biệt là chị Hoa đã dẫn dắt chúng em suốt 3 tuần thực tập nghề nghiệp tại cơ sở giúp em
được hiểu thêm rất nhiều về các hoạt động trong công ty, được cọ xát với thực tế, giúp
em hình thành thói quen và tác phong làm việc tại công ty và điều quan trọng là giúp
em rất nhiều trong vấn đề định hướng, lựa chọn công việc sau khi ra trường.

18


2. Kiến Nghị
- Thứ nhất, theo em Công ty nên có một văn phòng gọi là phòng giao dịch nằm ở
trung tâm thành phố, đặt tại nơi dễ thấy để dễ dàng tiếp cận hơn với khách hàng lạ để
có thêm cơ hội thi công, mở rộng thị trường và từng bước mở rộng quy mô từ nhỏ đến
lớn. Bởi vì văn phòng làm việc và giao dịch là bộ mặt của công ty, nếu công ty có một
bộ mặt sáng sủa và đáng tin cậy thì khách hàng sẽ an tâm hơn khi chọn đơn vị để thi
công công trình của mình.
- Thứ hai, giảm hệ số nợ, tăng khả năng thanh toán bằng nhiều cách khác nhau để
thuận lợi cho việc huy động vốn ngân hàng, nâng cao vị thế cạnh tranh trong ngành
xây lắp điện đồng nghĩa với việc nâng cao khả năng thắng thầu.
- Thứ ba, thường xuyên cải tiến và nâng cao chất lượng máy móc nhằm nâng cao
năng suất, giảm thời gian thi công, giảm chi phí và tăng lợi nhuận.
- Thứ tư, công ty nên quan tâm hơn đến việc quảng bá thương hiệu và sản phẩm
của mình bởi hầu như công ty không có hoạt động hay chiến dịch Marketing.
Marketing là một điều rất quan trọng trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, có một chiến
lược Marketing tốt thì Công ty sẽ có thêm rất nhiều cơ hội để phát triển đơn vị của
mình trong ngành, nâng cao vị thế cạnh tranh đối với các công ty khác. Có thể sử dụng
các phương tiện truyền thông như: truyền hình, mạng xã hội, báo giấy, áp-phích...


19



×