Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Báo cáo thực tập nghề nghiệp tại công ty cổ phần rau quả Tiền Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.35 KB, 61 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
Một trong những cách tốt nhất để cho sinh viên được vận dụng những gì đã học
vào thực tế đó là đi thực tập, nhất là sinh viên sau khi đã kết thúc các môn học chuyên
ngành và bắt đầu tìm hiểu thực tế. Đây là cách cho sinh viên thực tế hoá những kiến thức
đã được học tại nhà trường giúp cho chúng em có được một kiến thức vững chắc và tự tin
hơn khi tiếp xúc với công việc theo chuyên ngành mà mình đã chọn.
Với sự đồng ý của Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang, Khoa Cơ Bản – May
Công Nghiệp đã giúp em hiểu rõ hơn bằng việc thực tập cùng với sự đồng ý của Công Ty
Cổ Phần Rau Quả Tiền Giang đã giúp em thực tập tại công ty, trong khoản thời gian thực
tập em được tiếp thu thêm nhiều kinh nghiệm, tiếp cận và thực hiện được những kỹ năng
nghiệp vụ chuyên môn, vận dụng tốt các kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp vào công việc
thực tiễn tại Công ty và áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế nên em đã hiểu hơn
về công tác kế toán và các hoạt động tài chính của Công ty.
Với sự giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn và mọi người trong Công ty
đã giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này.
Vì thời gian thực tập có hạn, việc chuẩn bị cho báo cáo cũng như là số liệu thực
tế có phần hạn chế và kinh nghiệm phân tích của bản thân chưa còn rất non yếu. Vì vậy
nên bài báo cáo còn nhiều thiếu sót, kính mong quý Thầy Cô góp ý kiến để em hoàn
thành bài báo cáo được tốt hơn.
Cũng nhân dịp này em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến ban
lãnh đạo quý Công Ty Cổ Phần Rau Quả Tiền Giang, các anh chị trong bộ phận kế toán
đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ cho em trong thời gian qua.
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TIỀN GIANG
NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP


···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
Ngày Tháng Năm
Cơ Quan Thực Tập
UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 2
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
TIỀN GIANG
NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN













Ngày Tháng Năm
Giáo Viên Hướng Dẫn
MỤC LỤC
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 3
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
CHƯƠNG I: QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN RAU QUẢ TIỀN GIANG
1.1. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.1.1. Giới thiệu công ty
Tên Công ty CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ TIỀN GIANG
Tên tiếng Anh TIEN GIANG VEGETABLES & FRUITS JOINT STOCK COMPANY
Trụ sở chính Kilômét số 1977, Long Định, Châu Thành, Tiền Giang, Việt Nam
Điện thoại 84.073-834-677
Fax 84.073-832-082
Website
Email
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh
- Trồng, chăn nuôi, kinh doanh, chế biến các loại nông lâm sản – thực phẩm.
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 4
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
- Nhập khẩu: các loại máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ sản xuất.
- Kinh doanh: vật tư nông nghiệp.
- Dịch vụ: cho thuê nhà, mặt bằng, kho, xưởng.
1.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển:
- Công ty được thành lập vào năm 1977, tiền thân là Xí Nghiệp Rau Quả Lạnh Đông

- Năm 1986 Xí nghiệp sáp nhập với Nông trường Tân Lập mang tên Xí Nghiệp Liên
Hiệp Xuất Khẩu Rau Quả.
- Đến năm 1988 công ty tách khỏi Tổng công ty và trở thành doanh nghiệp nhà nước
trực thuộc UBND tỉnh Tiền Giang.
- Từ năm 1999 - 2005 đổi tên thành Công Ty Rau Quả Tiền Giang
- Từ năm 2005 - 2006 công ty chuyển từ hình thức nhà nước sang hình thức công ty cổ
phần, đổi tên thành Công Ty Cổ Phần Rau Quả Tiền Giang
- Năm 2011 công ty được bộ công thương tỉnh tiền giang trao tặng danh hiệu “Doanh
nghiệp xuất khẩu uy tính”
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ, NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG CỦA
TỪNG BỘ PHẬN
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức chung của công ty:

SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 5
Đại hội cổ đông
Hội đồng quản trị
Tổ chức đảng, công
đoàn , đoàn thanh niên
Ban kiểm soát
Tổng Giám Đốc
Phó giám đốc 2
Phó giám đốc 3
Phó giám đốc 1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
- Ghi chú:
Chỉ đạo trực tiếp
Phối hợp thực hiện
1.2.2. Chức năng của từng bộ phận:
 Đại hội cổ đông

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm tất cả cổ
đông có quyền biểu quyết, họp mỗi năm ít nhất một lần. Đại hội đồng cổ đông quyết định
những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định. Đại hội đồng cổ đông thông
qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp
theo, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát
của Công ty
 Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty (trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông). Số thành viên của Hội đồng quản trị có từ 5 đến
7 thành viên.
 Tổ chức đảng, công đoàn, đoàn thanh niên
Ban chỉ huy công đoàn Công ty đã triển khai các nghị quyết và đề ra chương trình
công tác hàng tháng, quý, 6 tháng và năm cơ bản phù hợp với tình hình nhiệm vụ chính
trị và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty, có định hướng rõ ràng, có nghiên cứu
rút kinh nghiệm thực tế của đơn vị trong từng giai đoạn. Công đoàn công ty luôn phối
hợp chặt chẽ với Đoàn Thanh Niên, Ban Nữ Công để đưa công tác Đoàn Thanh Niên và
phong trào thiếu niên nhi đồng trong công ty đi lên, góp phần thực hiện nhiệm vụ chính
trị, mục tiêu kinh tế, tạo niềm tin với tuổi trẻ và Công nhân viên chức lao động công ty.
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 6
Phòng
kế toán
tài vụ
Phòng
kế
hoạch
sản xuất
Phòng
tổ chức
hành

chính
Phòng
kỹ thuật
Ban
kinh
doanh
xuất
nhập
khẩu
Phòng
marke
ting-
bán
hàng.
Nhà
máy
chế
biến
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
 Ban kiểm soát
Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh doanh (sai sót vô tình gây thiệt
hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch. Tăng giá thành, giảm chất lượng sản phẩm ). Bảo vệ
tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát bởi hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm cắp. Đảm bảo tính
chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính. Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ
nội quy, quy chế, quy trình hoạt của tổ chức chức cũng như các quy định của luật pháp.
Đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu
đặt ra. Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông và gây dựng lòng tin đối với họ.
 Tổng giám đốc
- Tổng Giám Đốc có các quyền và nhiệm vụ sau đây:

- Quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty.
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty.
- Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức
danh do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
- Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty, kể cả cán
bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm củaTổng Giám Đốc.
- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và quyết
định của Hội đồng quản trị.
 Phó Giám Đốc 1
Phụ trách xí nghiệp liên doanh (chiến lược kinh doanh, tiếp thị, quảng cáo, hợp đồng
mua bán vật tư sản phẩm), cân đối điều hòa vốn cho sản xuất có hiệu quả, theo dõi công
nợ, ký séc, ủy nhiệm chi, ký duyệt các chứng từ chi phí sứa chữa thường xuyên ngoài
lĩnh vực của giám đốc, điều hành hệ thống chất lượng toàn công ty, giải quyết vấn đề khi
giám đốc đi vắng.
 Phó Giám Đốc 2
Phụ trách việc sản xuất, cân đối nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, đặt kế hoạch sản
xuất cho nông trường, lên kế hoạch phát triển vùng nguyên liệu, phụ trách khuyến nông,
phụ trách công tác phòng chống lụt bão, thiên tai tại Nông Trường.
 Phó Giám Đốc 3
Phụ trách các công việc diễn ra tại nông trường Tân Lập
 Phòng Marketing- Bán hàng:
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 7
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ tham mưu cho Ban Giám Đốc trong lĩnh vực kinh
doanh xuất nhập khẩu tổng hợp, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm, quản lý hệ thống
đại lý, phát triển thị trường ngoài nước, lập kế hoạch kinh doanh, lập và theo dõi các hợp
đồng kinh tế, tổ chức thực hiện và làm thủ tục thanh lý. Báo cáo định kỳ diễn biến hoạt

động của phòng Marketing - Bán hàng.
 Phòng kế toán tài vụ
Tham mưu cho Giám Đốc quản lý các lĩnh vực sau:
- Công tác tài chính.
- Công tác kế toán tài vụ.
- Công tác kiểm toán nội bộ.
- Công tác quản lý tài sản.
- Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế.
- Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty.
- Quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn Công ty.
Nhiệm vụ:
Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty. Triển khai công tác nghiệp
vụ kế toán tài vụ trong toàn Công ty.
Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của
Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty.
Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ trong Công ty và báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc.
Chủ trì phối hợp các phòng ban thực hiện công tác nghiệm thu thanh quyết toán
theo đúng quy định.
Là đầu mối phối hợp với các Phòng, Ban tham mưu, Đơn vị thành viên trong việc
mua sắm, thanh lý, nhượng bán tài sản của Công ty.
 Phòng kế hoạch sản xuất:
Phụ trách việc kiểm soát, quản lý hệ thống chất lượng, lập kế hoạch sản xuất, hàng
tháng, hàng quí, hàng năm, kiểm soát hoạt động mua hàng, cung ứng vật tư, bao bì,
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 8
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
nguyên liệu sản xuất. Cùng phòng kế toán tài vụ tính toán giá thành sản phẩm theo từng
loại, từng thời điểm, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tổng thể, tổ chức và triển khai việc
thực hiện công tác ISO được phân công của Ban giám đốc. Theo dõi, tổ chức thu hồi

công nợ, đầu tư nguyên liệu tại nông trường Tân Lập. Tổ chức triển khai thu mua nguyên
liệu trong và ngoài tỉnh phục vụ cho yêu cầu sản xuất hàng ngày.
 Nhà máy chế biến
Tổ chức quản lý phân công lao động, điều hành sản xuất, quả lý phân xưởng đồ hộp,
phân xưởng đông lạnh, phân xưởng cô đặc, phân xưởng cơ điện, kho nguyên liệu, kho
thành phẩm, bộ phận xe nâng nhằm hoàn thành các kế hoạch được Ban Giám Đốc công
ty giao đúng kế hoạch, đúng số lượng, chất lượng. Trực tiếp khai thác năng lực máy móc
thiết bị, thực hiện hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001- 2000. Tham gia kèm cặp đào
tạo nâng cao tay nghề cho công nhân nhằm không ngừng nâng cao tay nghề cho công
nhân để đáp ứng những yêu cầu mới về công nghệ, khoa học kỹ thuật của ngành chế biến
rau quả.
 Phòng Tổ Chức Hành Chính
Nghiên cứu hoạt động của Công ty để đề xuất, làm tham mưu hình thành bộ máy
quản lý, đảm bảo yêu cầu sản xuất có hiệu quả, tinh gọn biên chế hoạt động ăn khớp
đồng bộ để phát huy được năng lực lao động tính sáng tạo của cán bộ công nhân viên,
quản trị nhân sự, chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về quản lý con dấu. Xây dựng kế
hoạch, chương trình đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ thi tay nghề cho công nhân viên, bảo
hộ lao động. Đề xuất huy hoạch đề bạt cán bộ, và nâng lương cho công nhân viên.
 Phòng kỹ thuật
Quản lý mảng kỹ thuật thiết bị trong Công ty. Giúp Giám Đốc chất lượng theo dõi
đánh giá chất lựong nội bộ, chịu trách nhiệm về kỹ thuật chất lượng sản phẩm, xây dựng
yêu cầu kỹ thuật sản phẩm quy trình sản xuất, thiết kế phát triển sản phẩm, kiểm tra và
xác nhận nguyên vật liệu thành phẩm theo định kỳ, tham gia các công việc ISO được
phân công của Giám Đốc chất lượng. Lập trình duyệt thẩm định và triển khai dự án theo
quy định của nhà nước. Trưng dụng cán bộ kỹ thuật theo yêu cầu của Công ty
 Ban kinh doanh xuất nhập khẩu
- Tham mưu giúp Ban Giám Đốc Công ty hoạch định các phương án sản xuất kinh
doanh của toàn Công ty dài hạn, ngắn hạn hoặc trong từng thương vụ kinh doanh cụ thể.
- Cùng với các đơn vị trực thuộc và các phòng chức năng khác của Công ty xây dựng
các phương án kinh doanh và tài chính.

SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 9
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
- Trực tiếp nghiên cứu thị trường, nguồn hàng, khách hàng trong và ngoài nước.
- Trực tiếp quản lý và theo dõi việc sử dụng thương hiệu của Công ty.
Nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch, định hướng sản xuất kinh doanh hàng năm, hàng quý, hàng
tháng cũng như theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch.
- Tăng cường công tác tiếp thị, nghiên cứu thị trường.
- Theo dõi chặt chẽ và nắm bắt kịp thời tình hình thị trường, giá cả, nhu cầu hàng hóa
xuất nhập khẩu.
- Nghiên cứu theo dõi các chủ trương chính sách xuất nhập khẩu, thuế của Nhà nước
ban hành để tổ chức triển khai và thực hiện đúng quy định.
- Chịu trách nhiệm dự thảo, lập các hợp đồng thương mại, điều kiện và hình thức
thanh toán. Thực hiện tốt nghiệp vụ thủ tục xuất nhập khẩu đúng quy định cũng như theo
dõi tình hình thực hiện hợp đồng, thanh lý hợp đồng.
- Thực hiện cung cấp chứng từ xuất nhập khẩu, hóa đơn xuất nhập hàng hóa, đồng thời
quản lý chặt chẽ hàng hóa và hệ thống kho hàng của Công ty
1.3. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP
Quy trình sản xuất dứa đóng hộp
1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY
Có hai nguyên nhân chính ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh
Công Ty Cổ Phần Rau Quả Tiền Giang là do thời tiết không thuận lợi và cây khóm đã
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 10
Gọt vỏRửaChặt hoa cuộnLưu khoNguyên liệu
Lạng vỏChích mắtCắt khoanh dù miếng
Vô lon
Bảo quản
Thanh trùng

Ghép nắp
Rót dung dịch
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
già. Tiêu thụ giảm nên lượng khóm xuất khẩu cũng giảm so với cùng kỳ năm trước . Lãi
suất ngân hàng cao ảnh hưởng đến cơ cấu giá thành, sức cạnh tranh của Công ty Việt
Nam.
Công ty gặp phải nhiều trở ngại với những hành vi cạnh tranh không lành mạnh của
các công ty khác. Điều này gây ra tổn thất không nhỏ, ảnh hưởng uy tín của thương hiệu
rau quả Tiền Giang nói riêng và ngành rau quả Việt Nam nói chung. Thêm vào đó, trên
thị trường còn xuất hiện rau quả kém chất lượng làm giả bao bì gây áp lực cạnh tranh rất
lớn cho công ty. Nhưng, công ty tin vào sự lựa chọn sáng suốt của người tiêu dùng, bởi
sản phẩm rau quả của Công ty đều vượt qua những tiêu chuẩn kiểm định nghiêm ngặt và
được chứng nhận về an toàn chất lượng. Đối với những thị trường quốc tế khó tính nhất
như Châu Âu như các nước Đức, Hà Lan, Thuỵ Sĩ, Nga , Công ty cũng thành công
trong việc xâm nhập và phát triển thị phần.
1.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA KỲ TRƯỚC
Năm 2008 tiếp tục và phát huy kết quả đạt được trong năm 2007, công ty đã đạt thắng
lợi lớn trong kinh doanh, xuất khẩu đạt 110.963 triệu đồng, tăng với tỉ lệ 22,5 % so với
doanh thu xuất khẩu năm 2007, nâng cao mức doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh
lên 121.914 triệu đồng, tăng 21.271 triệu đồng so với doanh thu năm 2007. Nguyên nhân
doanh thu xuất khẩu năm 2008 tăng là do các nguồn vốn của Công ty tăng lên nên đẩy
mạnh sản xuất, đồng thời giá xuất khẩu các mặt hàng của Công ty cũng tăng trung bình
trên 4 % mỗi mặt hàng. Trong năm 2008 mặt hàng dứa đóng hộp xuất khẩu góp phần
tăng lợi nhuận sau thuế năm 2008 cao hơn lợi nhuận sau thuế năm 2007 là 18,9 %.
Năm 2008 các khoản giảm trừ tăng 24,2 %, giá vốn hàng bán tăng 20, 7 % thấp hơn mức
tăng của doanh thu thuần 21,1 % nên lợi nhuận gộp tăng là lẽ đương nhiên. Lợi nhuận
gộp năm 2008 đạt 15.232 triệu đồng, tăng 23,9 % về số tiền tăng 2.934 triệu đồng so với
năm 2007 là một biểu hiện tốt.
Mức tăng giá vốn hàng bán thấp hơn mức tăng doanh thu thuần do trong năm 2008

giá xuất khẩu các mặt hàng tăng lên.Chi phí bán hàng tăng 2.315 triệu đồng hay tăng 33,8
%, đồng thời chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 49 triệu đồng hay tăng 1,1 % so với năm
2007. Điều này cho thấy Công ty chưa quản lý được việc sử dụng các khoản chi phí. Tuy
nhiên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2008 vẫn tăng 69,2 % so với năm 2007.
Nhìn vào ta thấy hoạt động tài chính của Công ty là lỗ. Năm 2007 công ty lỗ 1.269 triệu
đồng và năm 2008 lỗ 1.253 triệu đồng, nguyên nhân là do chi phí lãi vay của công ty luôn
cao hơn thu nhập tiền gửi . Năm 2008 thu nhập bất thường giảm 24,7 % và chi phí bất
thường cũng giảm 27,8 % làm cho lợi nhuận bất thường giảm 22,2 %. Chi phí bất thường
ở đây thường là tiền thanh lý tài sản cố định, tiền thưởng của Bộ tài chính vì vượt kim
ngạch xuất khẩu so với năm trước, tiền từ các dịch vụ củ công ty…Hoạt động tài chính lỗ
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 11
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
và lợi nhuận bất thường giảm ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế nên làm hạn chế lợi
nhuận sau thuế.
Với kết quả đạt được trong năm 2008 chứng tỏ Công ty kinh doanh đạt hiệu quả cao,
lợi nhuận sau thuế đạt 959 triệu đồng tăng 153 triệu đồng với tỉ lệ tăng là 18,9 % so với
năm 2007.
Sang năm 2009 vì gặp khó khăn về nhiên liệu, vật tư, nguồn nguyên liệu , thị trường
cạnh tranh gay gắt, giá xuất khẩu giảm, sản lượng sản xuất giảm kết quả là doanh thu
hoạt động sản xuất kinh doanh giảm 24.954 triệu đồng với tỉ lệ giảm 20,5% so với năm
2008. Điều này làm ảnh hưởng đến lợi nhuận gộp của Công ty, ảnh hưởng đến kết quả
cuối cùng của Công ty, lợi nhuận sau thuế đạt 821 triệu đồng giảm 138 triệu đồng so với
năm 2008 với tỉ lệ giảm là 14,4 %. Nhìn chung các chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh
doanh năm 2009 đều giảm, lượng giảm tương đối phù hợp với khó khăn của Công ty.
Doanh thu hàng xuất khẩu giảm 24.475 triệu đồng, với tỉ lệ giảm là 22,1 % ,doanh thu
thuần giảm 24.876 triệu đồng với tỉ lệ giảm 20,4 % dẫn đến lợi nhuận gộp giảm 3.611
triệu đồng hay giảm 23,7 % so với năm 2008. Kết quả khả quan trong năm 2009 là hoạt
động bất thường mang lại 1.864 triệu đồng góp phần cải thiện thu nhập của Công ty. Với
những kết quả đạt được như trên phần lớn là nhờ sự đóng góp tích cực của từng thành

viên, Ban lãnh đạo Công ty luôn có những quyết định sáng suốt và nhạy bén trong kinh
doanh và đội ngũ kỹ thuật viên công nhân lành nghề nhiều năm kinh nghiệm đã phục vụ
hết mình vì Công ty.
1.6. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH
DOANH
Thuận lợi:
Công ty luôn nhận được sự quan tâm và lãnh đạo thường xuyên của Tỉnh ủy, UBND
Tỉnh, cũng như luôn nhận đựợc sự hỗ trợ tích cực của các cấp các ngành. Công ty có mặt
bằng thuận tiện vận chuyển nằm ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long vùng cây trái lớn
nhất cả nước. Công ty chuyên về lĩnh vực rau quả theo mô hình khép kín có các nhà máy
chế biến, có vùng nguyên liệu phục vụ chế biến. Công ty có một lực lượng quản lý trẻ có
trình độ, có sức bật trung thành với Công ty sáng tạo và quan hệ nội bộ tốt. Ban lãnh đạo
và số cán bộ nhân viên chủ chốt của công ty đều là những người có trình độ, năng lực, áp
dụng trình độ quản lý tiên tiến và công tác nhiều năm trong các công ty rau quả có uy tín.
Tổng giám đốc có trên 20 năm kinh nghiệm trong ngành rau quả. Đây là một nhân tố
quan trọng góp phần tạo nên thành công nhất định trong việc tìm kiếm và phát triển mạng
lưới khách hàng của Công ty.
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 12
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty nhìn chung có nhiều thuận lợi thị trường
sản phẩm của Công ty đựợc nhiều khách hàng biết đến và tin tưởng, chất lượng cũng
được tín nhiệm hơn. Đặc biệt là sản phẩm xuất khẩu trực tiếp của công ty được mở rộng
nhiều hơn so với các năm trước đây. Về thương hiệu Công ty đã xúc tiến cùng với
Trường đại học kinh tế TP.HCM để xây dựng thương hiệu “Tigi”cho công ty ở thị trường
nội địa và đã được đăng ký bảo hộ từ 9/2003, bước đầu xây dựng tại thành phố HCM sau
đó chuyển dần sang các khu vực khác trong cả nước nhằm quảng bá thương hiệu làm tiền
đề cho việc mở rộng xuất khẩu trong thời gian tới.
Về quản lý hệ thống quản lý chất lượng Công ty đã chuyển từ hệ thống ISO 9002-
1994 sang phiên bảng ISO 9001-2000 bước đầu đã đạt được hiệu quả cao. Bên cạnh đó

Công ty đã triển khai các hệ thống quản lý khác và đang áp dụng có hiệu quả như hệ
thống Mis mạng nội bộ bằng vi tính, hệ thống thực hành 5S ( mô hình quản lý văn phòng,
nhà xưởng của Nhật) và đặc biệt là hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP
( hệ thống phân tích mối nguy tại điểm kiểm soát giới hạn). Vì thế mà Công Ty Cổ Phần
Rau Quả Tiền Giang từ lâu đã khẳng định vị thế trong lòng người tiêu dùng không chỉ vì
chất lượng sản phẩm mà còn vì uy tín của thương hiệu Công Ty Cổ Phần Rau Quả Tiền
Giang.
Diện tích trồng cây khóm ngày càng được mở rộng. Người dân được tiếp thu khoa
học kĩ thuật vào canh tác cây khóm. Giao thông vận tải ngày càng phát triển thuận lợi cho
phát triển ngành khóm của Tiền Giang.
Công Ty Cổ Phần Rau Quả Tiền Giang có lợi thế lớn là có nông trường sản xuất lớn
ngay tại nông trường Tân Lập nên vận chuyển không phải là vấn đề khó khăn. Do đó
đảm bảo mức giá vận chuyển và thu mua là thấp nhất có thể.
Lực lượng lao động của chủ yếu là lao động trẻ, đã được đào tạo, chọn lựa kỹ lưỡng,
có sức khỏe tốt, ham học hỏi, có tinh thần cầu tiến và có kinh nghiệm làm rau quả xuất
khẩu.
Thương hiệu rau quả Tiền Giang đã và đang ngày càng khẳng định được thưong hiệu
của mình trong và ngoài nước, được nhiều đối tác, bạn hàng tin tưởng.
Công Ty Cổ Phần Rau Quả Tiền Giang là tập đoàn lớn mạnh với cơ sở hạ tầng vững
chắc hoàn toàn đủ điều kiện và quản lý các hoạt động cơ bản tốt nhất: có trụ sở chính
ngay tại km1997 quốc lộ 1, Long Định, Châu Thành, Tiền Giang.cùng với các chi nhánh
khác của thành phố HCM.
Bên cạnh đó Công Ty Cổ Phần Rau Quả Tiền Giang có đội ngũ phát triển thị trường
năng động và chính bản thân những người trực tiếp truyền lửa đam mê sản phẩm đến
những người kinh doanh.
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 13
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi Công Ty Cổ Phần Rau Quả Tiền Giang cũng gặp không ít

những khó khăn. Do tính chất đặc thù của Công ty là ngành rau quả chế biến nên có
nhiều phụ thuộc vào thời vụ, thời tiết, giá cả chất lượng nguồn nguyên liệu không phải
luôn ổn định trên thị trường, giá cả vật tư ngày một tăng nên ảnh hưởng đến giá thành
sản phẩm, sản lượng sản xuất và hiệu quả chung của toàn Công ty.
Sự cạnh tranh ở thị trường trong nước, sản phẩm mới ra đời tuy đa dạng nhưng chưa
tạo được đòn bẩy kích thích, và sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường xuất khẩu với
nhiều đối thủ cạnh tranh đặc biệt là các Công ty cùng ngành ở Hà Lan.
Thị trường tiêu thụ hiện nay của công ty thì tương đối mạnh, đa số khách hàng chỉ
thích mua hàng và thanh toán theo phương thức trả chậm. Do vậy công ty rất ngại ký
hợp đồng theo phương thức này vì tính rủi ro cao.Thị trường rau quả kinh doanh luôn bị
rủi ro cao.
Hoạt động marketing còn đơn giản. Đối tác và bạn hàng hiện nay của Công ty chủ
yếu dựa vào quan hệ đối tác truyền thống, quan hệ hợp tác lâu đối năm.
Và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các thương hiệu khác cộng thêm sự cạnh
tranh không lành mạnh của các Công ty khác khiến Công ty rau quả Tiền Giang càng gặp
nhiều khó khăn hơn trong quá trình phát triển.
Các Công ty Trung Quốc bán rau quả với giá khá rẽ khiến Công ty cồ phần rau quả
Tiền Giang gặp nhiều khó khăn trong việc bán sản phẩm. Người dân thích mua hàng rẽ
cũng đã và đang là một thách thức với ngành rau quả nói chung và Công ty cồ phần rau
quả Tiền Giang nói riêng.
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 14
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY
2.1. TÌNH HÌNH TÀI SẢN, NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 2010 - 2011 Đơn vị tính: VNĐ
TÀI SẢN


số
Thuyế
t minh
Năm 2011 Năm 2010
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100 74.804.953.870 52.585.046.114
(1.264.470.77
0)

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 VI.01 10.747.585.717 12.012.056.487
1. Tiền 111 10.747.585.71
7 12.012.056.487
2. Các khoản tương đương tiền 112 - -
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 VI.02 - 100.000.000
1. Đầu tư ngắn hạn 121
- 100.000.000
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) 129
-
-

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 VI.03 26.392.846.415 20.019.875.403
1. Phải thu khách hàng 131 20.485.650.34
5
13.853.644.193
2. Trả trước cho người bán 132 60.967.83
5
663.559.885
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
-

-
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 15
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng
134
-
-
5. Các khoản phải thu khác 135 5.846.228
.235
5.750.719.946
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139
-
(248.048.621
)

IV. Hàng tồn kho 140 VI.04 36.490.356.803 19.534.972.132
1. Hàng tồn kho 141 36.490.356.80
3
19.534.972.132
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149
-
-
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1.174.164.935 918.142.092
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
-
141.726.000
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
602.255.549 -

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 VI.05
-
157.212.162
4. Tài sản ngắn hạn khác 158 VI.06 571.909.38
6
619.203.930

TÀI SẢN

số
Thuyế
t minh
Năm 2011 Năm 2010

B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 +
240 + 250 + 260)
200 33.103.754.665 30.014.169.549
I- Các khoản phải thu dài hạn 210 VI.07 - -
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 - -
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 - -
3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 - -
4. Phải thu dài hạn khác 218 - -
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 - -
II. Tài sản cố định 220 32.912.300.315 29.606.018.547
1. Tài sản cố định hữu hình 221 VI.08 31.366.610.69
6
29.167.468.800
- Nguyên giá 222 103.017.925.24
2
96.475.127.529

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (71.651.314.54
6)
(67.307.658.729
)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 VI.09 88.286.22
0
120.390.300
- Nguyên giá 225 321.040.80
0 321.040.800
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (232.754.58
0)
(200.650.500
)
3. Tài sản cố định vô hình 227 VI.10 224.009.22
0
167.657.380
- Nguyên giá 228 362.509.22
0 276.157.380
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (138.500.00
0)
(108.500.000
)
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 16
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 VI.11 1.233.394.17
9 150.502.067
III. Bất động sản đầu tư 240 VI.12 - -
- Nguyên giá 241 - -
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 - -

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 VI.13 - -
1. Đầu tư vào công ty con 251 - -
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 - -
3. Đầu tư dài hạn khác 258 - -
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
(*)
259 - -

V. Tài sản dài hạn khác 260 VI.14 191.454.350 408.151.002
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 111.454.35
0
408.151.002
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 - -
3. Tài sản dài hạn khác 268 80.000.00
0
-
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 107.908.708.535 82.599.215.663
25.309.492.87
2

NGUỒN VỐN

số
Thuyế
t minh
Năm 2011 Năm 2010
A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 70.519.686.044 50.921.045.972
I. Nợ ngắn hạn 310 VI.15 68.415.784.729 45.072.436.813
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 23.846.633.75
0

17.080.741.365
2. Phải trả người bán 312 10.756.596.22
8
7.713.098.668
3. Người mua trả tiền trước 313 6.006.739.11
2
501.320.777
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 968.036.62
0
670.883.551
5. Phải trả người lao động 315 15.878.345.29
5
7.457.135.350
6. Chi phí phải trả 316 17.487.68
0
-
7. Phải trả nội bộ 317 - -
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng
318 - -
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác
319 11.422.838.34
6
11.157.768.490
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 - -
11. Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 (480.892.30
2)
491.488.612


II. Nợ dài hạn 330 VI.16 2.103.901.315 5.848.609.159
1. Phải trả dài hạn người bán 331 - -
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 17
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 - -
3. Phải trả dài hạn khác 333 - -
4. Vay và nợ dài hạn 334 979.065.86
8
4.794.950.692
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 - -
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 589.079.85
3
304.770.559
7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 - -
8. Doanh thu chưa thực hiện 338 535.755.59
4
748.887.908
9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339 - -
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 37.389.022.491 31.678.169.691
I. Vốn chủ sở hữu 410 VI.17 37.389.022.491 31.678.169.691
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 20.000.000.00
0
20.000.000.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 - -
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 - -
4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 - -
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 - -
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 18.660.89
4

5.518.439
7. Quỹ đầu tư phát triển 417 6.644.026.52
2
5.754.506.772
8. Quỹ dự phòng tài chính 418 975.262.96
6
736.829.966
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 - -
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 9.751.072.10
9
5.181.314.514
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 - -
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 - -
1. Nguồn kinh phí 432 VI.18 - -
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 - -
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 +
400)
440 107.908.708.535 82.599.215.663
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU
Thuyết
minh
Năm 2011 Năm 2010

1. Tài sản thuê ngoài
- -
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
- -
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược - -

4. Nợ khó đòi đã xử lý
276,689,334 -
5. Ngoại tệ các loại
- -
USD
305,408.60 274,930.30
EUR
162.58 164.90
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 18
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án
- -

Nhận xét:
Nhìn chung tài sản của công ty năm 2011 so với năm 2010 tăng 25,309,492,872 đồng .
Chứng tỏ tài sản công ty được mở rộng, tạo điều kiện rở rộng quy mô kinh doanh.
Về quy mô kết cấu tỉ trọng tăng 10,4%.
-Trong đó:
+Vốn bằng tiền giảm 1,264,470,770 đồng tương đương giảm 10,5% chứng tỏ khả năng
thanh toán tiền của công ty chưa nhanh.
+ Các khoản phải thu tăng, hiệu quả sử dụng vốn tốt.
+ Hàng tồn kho còn đến 16.955.384.671 sp.
+ Tài sản cố định tăng 3.089.585.116 tương đương 10,3%.
2.2. HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY VÀ TỔNG HỢP KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.2.1. Các chỉ tiêu tài chính của Công Ty Cổ Phần Rau Quả Tiền Giang
ST
T
CHỈ TIÊU

ĐVT
Năm
2011
Năm
2010
1
Khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán ngắn hạn
Lần 0,5
1,03
0,7
1,13
2
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số nợ/tổng tài sản
Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu
% 0,65
1,89
0,62
1,61
3
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay tài sản cố định
% 4,74
9,85
9,99
6,6
4 Chỉ tiêu khả năng sinh lời

Suất sinh lợi nhuận trên tổng tài sản
Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
Suất sinh lợi trên tổng tài sản
%
0,03
0,2
0,09
0,03
0,16
0,06
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 19
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
Hệ số lợi nhuận từ hoạt động SXKD 0,03 0,02
Cách tính các chỉ tiêu:
1. Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản lưu động - Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn
Năm 2010 = (50.921.045.972 - 19.534.972.132) / 45.072.436.813 = 0,7
Năm 2011 = (70.519.686.044 - 36.490.356.803) / 68.415.784.729 = 0,5
Nhận xét:
Khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2010 và 2011 đạt mức sắp sỉ nhau từ 0,7
còn 0,5 lần đây là một con số chưa thật sự lý tưởng cho công ty, cho thấy khả năng thanh
toán của công ty chưa cao.
Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn
Năm 2010 = 50.921.045.972 / 45.072.436.813 = 1,13
Năm 2011 = 70.519.686.044 / 68.415.784.729 = 1,03
Nhận xét:
Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty 2010 và 2011 đạt từ 0,13 xuống 1,03 lần
tuy nhiên năm 2011 và 2010 đã tiến gần đến số 1 nên cũng cho thấy khả năng thanh toán
ngắn hạn của Công ty đang rất tốt. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của

Công ty càng lớn. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì Công ty có khả năng không hoàn thành
được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn.
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn:
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn = Hệ số nợ / Tổng tài sản
Năm 2010 = 50.921.045.972 / 82.599.215.663 = 0,62
Năm 2011 = 70.519.686.044 / 107.908.708.535 = 0,65
Nhận xét:
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn đều nhỏ hơn 1. Cho thấy được tài sản của Công ty rất tốt và
hiện nay còn tương đối mới và khấu hao tài sản cố định nhỏ.
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn = Hệ số nợ / Vốn chủ sở hữu
Năm 2010 = 50.921.045.972 / 31.678.169.691= 1,61
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 20
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
Năm 2011 = 70.519.686.044 / 37.389.022.491= 1,89
Nhận xét:
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn thì lại ngược lại, nguồn vốn của Công ty còn khá khiêm tốn và
chỉ tiêu này chưa có xu hướng giảm đi, vì vậy công ty cần xem xét lý do và có giả pháp
cho thích hợp .
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu thuần / Hàng tồn kho
Năm 2010 = 195.266.262.558 / 19.534.972.132 = 9,99
Năm 2011 = 324.034.114.472 / 68.415.784.729 = 4,74
Nhận xét:
Chỉ tiêu này thật sự chưa tốt, vì Công ty mới dần đi vào ổn định nhưng chỉ tiêu này
có được cải thiện từ 9,99 xuống còn 4.74, Công ty đang sử dụng vốn và tài sản của mình
dần dần có hiệu quả. Hệ số vòng quay Hàng tồn kho càng cao càng cho thấy Công ty bán
hàng nhanh và Hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là Công ty sẽ ít rủi ro hơn
nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm.
Vòng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần / Tài sản cố định

Năm 2010 = 195.266.262.558 / 29.606.018.547= 6,6
Năm 2011 = 324.034.114.472 / 32.912.300.315= 9,85
Nhận xét:
Vòng quay tài sản cố định có dấu hiệu tốt, tăng từ 6,6 đến 9,85 cho thấy vòng quay
của Công ty rất tốt. Hệ số vòng quay tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng
tài sản của Công ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả.
4. Chỉ tiêu khả năng sinh lợi:
Suất sinh lợi nhuận trên tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu
Năm 2010 = 5.170.953.324 / 195.266.262.558 = 0,03
Năm 2011 = 9.751.072.109/ 324.034.114.472 = 0,03
Nhận xét:
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 21
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
Suất sinh lợi nhuận trên tổng tài sản không có nhiều thay đổi chứng tỏ rằng Công Ty
dần dần có lợi nhuận và bộ máy Công ty quản lý cũng khá tốt.
Suất sinh lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu
Năm 2010 = 5.170.953.324 / 31.678.169.691= 0,16
Năm 2011 = 9.751.072.109 / 37.389.022.491= 0,26
Nhận xét:
Suất sinh lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cũng tăng liên tục, thấy được số tiền vốn của
Công ty bỏ ra đã chuyển từ lãi ít thành lãi nhiều hơn, có dấu hiệu rất khả quan.
Suất sinh lợi nhuận trên tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản
Năm 2010 = 5.170.953.324 / 82.599.215.663= 0,06
Năm 2011 = 9.751.072.109 / 107.908.708.535= 0,09
Nhận xét:
Suất sinh lợi nhuận trên tổng tài sản cũng có sự chuyển biến rõ rệt chuyển từ 0,06 lên
0,09 đây cũng là một dấu hiệu tốt cho tài sản của Công ty.
Hệ số sinh lời từ hoạt động sản xuất kinh doanh = Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
kinh doanh / Doanh thu thuần

Năm 2010 = 4.120.334.959 / 195.266.262.558 = 0,02
Năm 2011 = 10.731.524.834 / 324.034.114.472 = 0,03
Nhận xét:
Hệ số sinh lời từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng nhưng chưa đáng kể, song cũng
có sự phát triển tốt so với cùng kỳ năm 2010.
Tóm lại: Qua quá trình phân tích và đánh giá tình hình tài chính của Công Ty Cổ
Phần Rau Quả Tiền Giang cho thấy Công ty có tình hình tài chính đi lên một cách rõ rệt,
tuy nhiên vẫn còn nhiều yếu tố làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nhiệp mà Công ty cần phải khắc phục và sửa chữa để có thể tiếp tục nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 22
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
2.2.2. Tổng hợp kết quả hoạt động tài chính của Công Ty Cổ Phần Rau Quả
Tiền Giang
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Năm 2010 - 2011 Đơn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU
Mã Thuyết
minh
Năm 2011 Năm 2010
số

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.19
324.367.427.352 195.797.731.961
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 VI.20
333.312.880 531.469.403
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10 = 01 - 02)
10 VI.21 324.034.114.472 195.266.262.558

4. Giá vốn hàng bán 11 VI.22
255.168.579.467 165.886.674.646
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (20 = 10 - 11)
20 68.865.535.005 29.379.587.912
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.23 3.580.135.03
8
4.893.108.05
3
7. Chi phí tài chính 22 VI.24 3.640.698.93
3
2.338.511.62
0
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
3.206.407.848 1.969.089.341
8. Chi phí bán hang 24 22.828.777.94
3
14.805.731.68
8
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 35.244.668.33
3
13.008.117.69
8
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 10.731.524.834 4.120.334.959
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác 31 VI.25 1.226.861.76
1
4.087.503.36
3
12. Chi phí khác 32 VI.26 1.353.778.62

9
2.072.480.57
3
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (126.916.868) 2.015.022.790
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30
+ 40)
50 10.604.607.966 6.135.357.749
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.27 853.535.85
7
964.404.42
5
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.28 - -
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 VI.30 9.751.072.109 5.170.953.324
(60 = 50 – 51 - 52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 4.876 2.585
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 23
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
Tình hình tài chính của Công Ty Cổ Phần Rau Quả Tiền Giang có những bước
phát triển sau:
Về tài sản của Công ty: năm 2011 tăng hơn 30% so với cùng kỳ năm 2010 tương ứng
với 25.309.492.872 đồng.
Trong đó:
Tài sản ngắn hạn tăng 42% so với cùng kỳ năm 2010 tương ứng với 22.219.907.756
đồng.
Tài sản cố định tăng 11% so với cùng kỳ năm 2010 tương ứng tăng 3.306.281.768
đồng.
Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 18% so với cùng kỳ năm 2010 tương ứng tăng
5.710.852.800 đồng.
Nợ phải trả tăng 38% so với cùng kỳ năm 2010 tương ứng tăng 19.598.640.072 đồng.

Nhìn chung tình hình tài chính của Công ty tương đối ổn định nhưng tình hình Nợ
phải trả tăng trưởng rất nhanh tăng đến 38%, Công ty nên lưu ý rõ lý do vì sao để có thể
giải quyết tốt vấn đề tài sản cho kỳ báo cáo năm sau, để đạt hiệu quả cao hơn nữa.
2.3. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Thuận lợi
Về thị trường xuất khẩu
Trong bối cảnh hiện nay, rau quả Việt Nam có thuận lợi như: nhiều thị trường xuất
khẩu đã mang tính ổn định, uy tín của rau quả đã được xác định, khả năng xuất khẩu trực
tiếp gia tăng. Hiệp định Thương mại Việt – Mỹ mở đường cho nước ta tăng khối lượng
xuất khẩu sang những thị trường nhập khẩu lớn nhất thế giới, có triển vọng tăng xuất
khẩu sang Nga, có cơ hội xuất khẩu sang Nhật và các nước ASEAN, có cơ hội thu hút
vốn đầu tư tạo điều kiện phát triển công nghệ chế biến rau quả, nâng cao chất lượng rau
quả. Nhu cầu tiêu thụ rau quả đã chế biến trên thị trường nội địa có dấu hiệu tăng trưởng.
Chính phủ hỗ trợ để phát triển thương hiệu và xúc tiến thương mại.
Về công nghệ sản xuất
Là Công ty đã thành lập và đi vào hoạt động hơn 30 năm nên Công Ty Cổ Phần Rau
Quả Tiền Giang có những thuận lợi nhất định từ việc tiếp thu những kinh nghiệm từ các
hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu nhiều năm. Công Ty Cổ Phần Rau Quả Tiền Giang
ngay từ ngày thành lập đã tập trung vào đầu tư dây chuyền sản xuất rau quả được đánh
giá cao về công nghệ hiện đại và tính đồng bộ.
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 24
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP
Về quan hệ khách hàng
Công Ty Cổ Phần Rau Quả Tiền Giang đã có đầu ra tương đối chắc chắn. Ngoài ra,
Ban lãnh đạo và một số cán bộ, nhân viên chủ chốt của Công ty đều là những người đã
có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực rau quả và các công ty liên doanh sản xuất rau quả
có uy tín. Đây là một nhân tố quan trọng góp phần tạo nên những thành công nhất định
trong việc tìm kiếm và phát triển mạng lưới khách hàng của Công ty.
Về ảnh hưởng của giá rau quả thế giới

Trong các năm gần đây, giá rau quả của các nước trên thế giới tăng cao. Nguyên
nhân chính là do hoạt động mua vào của các quỹ và của giới đầu cơ tăng mạnh trước
những dự báo nguồn cung rau quả khan hiếm ngày càng rõ nét. Giới kinh doanh cho biết
thời tiết khô hạn kéo dài ở Brazil, nước sản xuất rau quả rất lớn trên thế giới và động đất
mạnh tại Columbia, nước sản xuất rau quả lớn cũng không kém là nguyên nhân chính đẩy
giá rau quả tăng cao. Sự gia tăng về sản lượng xuất khẩu kèm theo giá rau quả thế giới
tăng cao đã đẩy doanh thu của Công ty tăng cao.
Khó khăn
Về hàng rào thuế quan đối với xuất khẩu rau quả
Chính sách thuế của các nước nhập khẩu rau quả rất bất lợi với Việt Nam. Việt Nam
không nằm trong số những nước được ưu tiên về thuế quan đối với các sản phẩm rau quả
khi tham gia vào các thị trường truyền thống như Mỹ, Nhật Bản Các nước này áp dụng
thuế nhập khẩu gần như bằng 0% đối với hầu hết các nước xuất khẩu rau quả ở châu Mỹ.
Trong khi đó mức thuế này hiện áp dụng với Việt Nam là từ 2,6% đến 3,1%. Bên cạnh
đó, nhiều nước sử dụng hàng rào phi thuế quan như là biện pháp bảo hộ ngành chế biến
rau quả trong nước như hạn ngạch nhập khẩu và thuế tiêu thụ cao.
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 25

×