Ch−¬ng 1
Nh÷ng kiÕn thøc c¬ së vÒ biÕn d¹ng dÎo
TÀI LIỆU ĐƯỢC DOWNLOAD MIỄN PHÍ TẠI WEBSITE SHARE99.NET
Bé m«n Gia c«ng ¸p lùc – VIÖN C¬ KhÝ - §HBK Hµ n«i
1
Chơng 1. Những kiến thức cơ sở về biến dạng dẻo
1.1 cơ sở vật lý của quá trình biến dạng (Cơ sở kim loại học)
1.1.1 Khái quát về quá trình biến dạng
Sự dịch chuyển tơng đối giữa các chất điểm, các phần tử của vật thể rắn
dới tác dụng của ngoại lực, nhiệt độ hoặc của một nguyên nhân nào đó dẫn
đến sự thay đổi về hình dạng, kích thớc vật thể, liên kết vật liệu đợc bảo
toàn, đợc gọi là biến dạng dẻo.
9 Tất
ấ cả
ả mọi phơng pháp GCAL đều
ề dựa trên một tiền
ề đề
ề chung là thực
hiện một quá trình biến dạng dẻo.
9 Vật liệu dới tác dụng của ngoại lực sẽ thay đổi hình dạng và kích thớc
mà không mất đi sự liên kết bền chặt của nó.
9 Khả năng biến dạng dẻo đợc coi là một đặc tính quan trọng của kim loại.
Bộ môn Gia công áp lực VIệN Cơ Khí - ĐHBK Hà nôi
2
Biến dạng mẫu khi thử kéo
Để làm sáng tỏ quá trình biến dạng ặ theo dõi thí nghiệm kéo giản đơn. Dới tác
dụng của lực kéo, mẫu kéo liên tục bị kéo dài cho đến khi bị kéo đứt. Trong thí
nghiệm kéo với các thiết bị phù hợp ta có thể đo đợc lực kéo và độ dãn dài
tơng ứng, từ đó xác định ứng suất và biến dạng theo các mối quan hệ sau:
- Vùng biến dạng đàn hồi
- Vùng biến dạng đàn hồi dẻo
(trong đó biến dạng đàn hồi rất
nhỏ so với biến dạng dẻo
- Vùng phá huỷ
Cho SV xem Video thử kéo mẫu.
ờng cong ứng suất - biến dạng
Bộ môn Gia công áp lực VIệN Cơ Khí - ĐHBK Hà nôi
3
Biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo trong tinh thể
Biến dạng của vật thể là tổng hợp của các quá trình biến dạng trong từng hạt
tinh thể và trên biên giới hạt ặ muốn tìm hiểu cơ chế của quá trình biến
dạng trong đa tinh thể trớc hết hãy nghiên cứu sự biến dạng trong đơn tinh
thể lý tởng (không có khuyết tật).
Biến dạng đàn hồi
Bộ môn Gia công áp lực VIệN Cơ Khí - ĐHBK Hà nôi
4
Biến dạng dẻo trong tinh th
Biến dạng trong đơn tinh thể có hai cơ chế chủ yếu: trợt và đối tinh.
Trợt
Khi mẫu đơn tinh thể bị kéo ặ xuất hiện các bậc trên bề mặt của mẫu. Điều đó
chứng tỏ có sự trợt lên nhau giữa các phần của tinh thể. Sự trợt xảy ra chủ yếu
trên những mặt nhất định và dọc theo những phơng nhất định gọi là mặt trợt và
phơng trợt. Mức độ trợt thờng là bằng một số nguyên lần khoảng cách giữa
các nguyên tử trên phơng trợt.
Bộ môn Gia công áp lực VIệN Cơ Khí - ĐHBK Hà nôi
5
Mặt trợt và phơng trợt là những mặt và phơng có mật độ nguyên tử lớn
nhất. Điều này cũng dễ hiểu bởi lẽ lực liên kết giữa các nguyên tử trên mặt và
phơng đó là lớn nhất so với những mặt và phơng khác.
Số lợng hệ trợt càng lớn thì khả năng xảy ra trợt càng nhiều có nghĩa là càng
dễ biến dạng dẻo. ặ Bởi vậy khả năng biến dạng dẻo của kim loại có thể đợc
đánh giá thông qua số lợng hệ trợt.
Đặc điểm của trợt:
-Trợt
Trợt chỉ xảy ra dới tác dụng của ứng suất tiếp.
- Phơng mạng không thay đổi trớc và sau khi trợt.
- Mức độ trợt bằng một số nguyên lần khoảng cách giữa các nguyên tử
- ứng suất tiếp cần thiết để gây ra trợt không lớn.
Bộ môn Gia công áp lực VIệN Cơ Khí - ĐHBK Hà nôi
6
Song tinh (đối tinh)
Khi ứng suất tiếp đạt tới một giá trị tới hạn nào đó thì một phần của mạng tinh thể
sẽ xê dịch đến một vị trí mới đối xứng với phần còn lại qua một mặt phẳng gọi là mặt
song tinh. Song tinh cũng chỉ xảy ra trên các mặt và các phơng xác định.
Mặt song tinh
Song tinh có những đặc điểm sau:
- Giống nh trợt sự tạo thành song tinh chỉ xảy ra dới tác dụng của ứng suất tiếp
- Khác với trợt là song tinh kèm theo sự thay đổi phơng mạng của phần tinh thể bị xê dịch.
- Khoảng xê dịch của các nguyên tử tỷ lệ thuận với khoảng cách giữa chúng tới mặt song
tinh và có trị số nhỏ hơn so với khoảng cách nguyên tử.
- ứng suất cần thiết để tạo thành đối tinh cơ học thờng lớn hơn ứng suất cần thiết để gây ra
trợt. Bởi vậy nói chung trợt sẽ xảy ra trớc và chỉ khi các quá trình trợt gặp khó khăn thì
song tinh mới tạo thành.
Bộ môn Gia công áp lực VIệN Cơ Khí - ĐHBK Hà nôi
7
Song tinh (đối tinh)
Vì xê dịch của các nguyên tử khi tạo thành song tinh nhỏ nên song tinh
không dẫn đến một mức độ biến dạng dẻo đáng kể trong tinh thể (chỉ
vài %).
Nếu cùng với song tinh còn xảy ra trợt thì trợt sẽ đóng vai trò chính
trong quá trình biến dạng dẻo.
Trong các tinh thể liên kết đồng hoá trị nh Bi , Sb ... toàn bộ biến dạng
dẻo cho đến lúc phá hủy chủ yếu do song tinh tạo nên, vì thế mức độ
biến dạng dẻo trong các tinh thể đó rất nhỏ, chúng đợc coi là những
vật liệu ròn.
ròn
Đối với những kim loại mạng lục phơng xếp chặt nh Zn , Mg , Cd do
số lợng hệ trợt ít nên thờng tạo thành song tinh, song ý nghĩa của
song tinh đối với biến dạng dẻo không lớn mà quan trọng hơn là do
song tinh làm thay đổi phơng mạng nên có thể làm xuất hiện một vài
định hớng mới có lợi cho trợt. Trong trờng hợp này biến dạng dẻo
xảy ra thờng tăng lên so với trờng hợp chỉ có trợt đơn thuần. Tuy
nhiên sự thay đổi này không lớn nên các kim loại mạng lục phơng xếp
chặt vẫn là những vật liệu có tính dẻo kém.
Bộ môn Gia công áp lực VIệN Cơ Khí - ĐHBK Hà nôi
8
Khuyết tật trong mạng tinh thể
Các dạng khuyết tật mạng
Cấu trúc tinh thể của vật liệu kim loại bị rối loạn do sự xuất hiện của các khuyết tật mạng.
Căn cứ vào kích thớc của các khuyết tật có thể chia chúng thành ba dạng:
- Khuyết tật điểm: các nút trống, các nguyên tử xen kẽ
- Khuyết tật đờng: ví dụ các loại lệch
- Khuyết tật mặt: biên giới hạt, biên giới pha, khuyết tật xếp
Các khuyết tật điểm
1- Nút trống
2- Nguyên tử xen kẽ
3- Nguyên tử thay thế
4- Nguyên tử ngoại lai
xen kẽ
Bộ môn Gia công áp lực VIệN Cơ Khí - ĐHBK Hà nôi
9
KhuyÕt tËt ®−êng (lÖch)
LÖch biªn
Bé m«n Gia c«ng ¸p lùc – VIÖN C¬ KhÝ - §HBK Hµ n«i
LÖch xo¾n
10
KhuyÕt tËt mÆt
Biªn giíi h¹t
KhuyÕt tËt xÕp
Biªn giíi pha
Bé m«n Gia c«ng ¸p lùc – VIÖN C¬ KhÝ - §HBK Hµ n«i
11
1.1.2 Hoá bền biến dạng
Hiện tợng ứng suất chảy tăng lên theo mức độ biến dạng trong quá trình biến dạng.
Một hiện tợng rất quan trọng xảy ra trong quá trình biến dạng.
ảnh hởng nh đến tính chất của sản phẩm.
Xảy ra khi biến dạng ở nhiệt độ còn tơng đối thấp.
Hoá bền biến dạng làm tăng tải trọng đối với dụng cụ biến dạng, đòi hỏi tiêu hao về lực và
công biến dạng ngày càng tăng. Vì vậy, để có thể đạt đợc một mức độ biến dạng mong
muốn nào đó trong nhiều trờng hợp phải tiến hành các bớc nhiệt luyện trung gian nhằm
giảm bớt ứng suất chảy và khôi phục tính dẻo.
Để tránh hiện tợng hoá bền biến dạng --> thực hiện biến dạng ở nhiệt độ cao, song
độ chính xác và chất lợng bề mặt của sản phẩm lại kém hơn nhiều so với biến dạng nguội.
Nguyên nhân của hiện tợng hóa bền:
ắLệch không ngừng đợc sinh ra,
ắKhi chuyển động, lệch hoặc gặp phải chớng
ngại vật hoặc cắt nhau --> dồn ứ lại --> rừng lệch
ắMuốn tiếp tục chuyển động --> phải tăng ứng
suất.
ắtất cả những nhân tố nào gây cản trở cho sự sản
sinh và chuyển động của lệch đều là nguyên nhân
dẫn đến hoá bền biến dạng.
Bộ môn Gia công áp lực VIệN Cơ Khí - ĐHBK Hà nôi
12
1.1.3 Các quá trình kích hoạt nhiệt
Khi tăng nhiệt độ:
--> Tinh chất kim loại thay đổi, trở nên mềm và dẻo hơn.
--> Lực và công biến dạng nhỏ, mức độ biến dạng lớn.
Tuy nhiên:
--> Dễ bị ôxy hoá bề mặt dẫn đến chất lợng bề mặt kém
--> Độ chính xác của sản phẩm không cao
(1) hồi phục
(2) kết tinh lại
(3) lớn lên của hạt
(1)
(2)
(3)
Bộ môn Gia công áp lực VIệN Cơ Khí - ĐHBK Hà nôi
13
Håi phôc
§a diÖn ho¸ trong tinh thÓ bÞ uèn
(a) s¾p xÕp cña lÖch trong tinh thÓ bÞ uèn
(b) s¾p xÕp cña lªch sau khi ®a diÖn ho¸
Bé m«n Gia c«ng ¸p lùc – VIÖN C¬ KhÝ - §HBK Hµ n«i
14
Kết tinh lại
Tổ chức của thép Các bon thấp sau khi biến dạng nguội và sau khi ủ một giờ ở
những nhiệt độ khác nhau
(a) cha ủ
(c) ủ ở 5500C
Bộ môn Gia công áp lực VIệN Cơ Khí - ĐHBK Hà nôi
(b) ủ ở 5250C
(d) ủ ở 6500C
15
NhiÖt ®é biÕn d¹ng
Biến dạng
nguội
•
•
•
•
Thường thực hiện ở
nhiệt độ phòng
Nhiệt độ biến dạng
nhỏ hơn nhiệt độ kết
tinh lại
L biế
Lực
biến d
dạng lớ
lớn,
vật liệu bị hóa bền,
khả năng biến dạng
dẻo thấp
Ví dụ với Thép C:
Biến dạng ở Nhiệt độ
phòng là biến dạng
nguội
Biến dạng nửa
nóng
•
•
•
•
Nung nóng khi biến dạng
Nhiệt độ biến dạng ở
khoảng xung quanh nhiệt
độ kết tinh lại
Giảm lực biến dạng,
nâng
â cao khả năng
ă biến
biế
dạng dẻo, ứng suất chảy
giảm do có sự phục hồi,
một phần kết tinh lại
Ví dụ với Thép C: Biến
dạng nửa nóng ở nhiệt
độ từ 650-800oC
Bé m«n Gia c«ng ¸p lùc – VIÖN C¬ KhÝ - §HBK Hµ n«i
Biến dạng
nóng
•
•
•
•
Nung nóng khi biến
dạng
Nhiệt độ biến dạng
cao hơn nhiệt độ
kết tinh lại
Giảm đáng kể
ể lực
biến dạng, tính dẻo
của vật liệu cao,
ứng suất chảy giảm
nhiều do kết tinh lại
Ví dụ với Thép C:
Biến dạng nóng ở
nhiệt độ từ 11501250oC
16
VÝ dô nhiÖt ®é kÕt tinh l¹i cña mét sè lo¹i vËt liÖu
Vật liệu
Nhiệt độ kết
tinh lại
Vật liệu
Nhiệt độ kết
tinh lại
C-Thép
550-730oC
Sn
0-40oC
Al (99,9%)
290-300oC
Zn
50-100oC
Al hợp kim 360-400oC
Mo
870oC
Cu
200oC
W
900-1000oC
Pb
-50-50oC
Ni
400-600oC
Bé m«n Gia c«ng ¸p lùc – VIÖN C¬ KhÝ - §HBK Hµ n«i
17
1.1.4 ng sut chy v ng cong chy
ng sut chy
ứng suất cần thiết (xác định trong trạng thái ứng suất đơn) làm cho vật liệu
đạt đợc trạng thái dẻo hoặc duy trì ở trạng thái dẻo gọi là ứng suất chảy (còn
gọi là độ bền biến dạng- ký hệu là kf hoặc f). ứng suất chảy là một thông số
cơ bản của vật liệu, nó phụ thuộc trớc hết vào bản thân vật liệu (thành phần,
tổ chức, cấu trúc, ... ) và các điều kiện biến dạng (nhiệt độ, mức độ biến dạng,
tốc độ biến dạng, trạng thái ứng suất).
kf = f(vật liệu, nhiệt độ, mức độ biến dạng, tốc độ biến dạng, trạng thái ứng suất)
Thộp C15
ng cong sut chy
Đờng cong biểu diễn sự phụ
thuộc của ứng suất chảy vào mức
độ biến dạng (hoặc tốc độ biến
dạng) gọi là đờng cong chảy
hoặc đờng cong hoá bền.
Bộ môn Gia công áp lực VIệN Cơ Khí - ĐHBK Hà nôi
18
Đường cong chảy
Biến dạng nguội
Bé m«n Gia c«ng ¸p lùc – VIÖN C¬ KhÝ - §HBK Hµ n«i
Biến dạng nóng
19
Đường chảy nguội của
các vật liệu khác nhau
Đường chảy nóng thép
C25 phụ thuộc vào tốc
độ biến dạng
Bé m«n Gia c«ng ¸p lùc – VIÖN C¬ KhÝ - §HBK Hµ n«i
20
Sù phô thuéc cña øng suÊt chảy vµo nhiÖt ®é,
tèc ®é biÕn d¹ng cña thÐp C15
Bé m«n Gia c«ng ¸p lùc – VIÖN C¬ KhÝ - §HBK Hµ n«i
21
C¸c ph−¬ng ph¸p x¸c định ®−êng ch¶y b»ng thùc nghiÖm
ThÝ nghiÖm kÐo
ThÝ nghiÖm nÐn
ThÝ nghiÖm xo¾n
Bé m«n Gia c«ng ¸p lùc – VIÖN C¬ KhÝ - §HBK Hµ n«i
22
Mô hình toán học của đờng cong chảy
f = C n
Extrapolated
C: hệ số phụ thuộc vào từng vật liệu
n: số mũ hóa bền phụ thuộc vào vật
liệu
Rupture
Uniform maxim
mum
strain
Ture Stress
ĐƯờNG CHảY NGUộI
Uniform Straining
f = C ( + 0 ) n
f = A + B
Necking
n
f = A0 + A1 + A2 2 + K
True Strain
Bộ môn Gia công áp lực VIệN Cơ Khí - ĐHBK Hà nôi
23
Bảng thông số ĐƯờNG CHảY NGUộI
Vật liệu
f0 (MPa)
f0 (MPa)
C(MPa)
n
420
1100
0.149
16MnCr5*
810
0.090
0.150
20MnCr5*
950
0.150
800
0.240
100Cr6*
1160
0.180
110
0.240
Vật liệu
C (MPa)
n
St38*
730
0.100
42CrMo4
St42*
850
0.230
St60*
890
C10*
Ck10*,**
260
730
0.216
Al99.5*
Ck15**
280
760
0.165
Al99.5**
60
150
0.222
Ck22**
320
760
0.157
Al99.8**
60
150
0.222
960
0.150
AlMgSi1**
130
260
0.197
390
0.190
Ck35*
Ck35**
340
950
0.178
AlMg3*
Ck45**
390
1000
0.167
CuZn10**
250
600
0.331
Cf53**
430
1140
0.170
CuZn30**
250
880
0.433
850
0.090
CuZn37**
280
880
0.433
970
0.118
CuZn40*
800
0.330
15Cr3*
34Cr4**
410
Bộ môn Gia công áp lực VIệN Cơ Khí - ĐHBK Hà nôi
24
Mô hình toán học của đờng cong chảy
ĐƯờNG CHảY nóng
Đờng chảy nửa nóng:
m
&
f = K
n
n: số mũ húa bền
m: số mũ tốc độ hóa bền
Đờng chảy nóng:
m
&
f = K
Bộ môn Gia công áp lực VIệN Cơ Khí - ĐHBK Hà nôi
25