Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Ways of Socialising

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.14 KB, 5 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Ways of Socialising
A. Cách đánh dấu trọng âm với từ có 2 âm tiết
1. Quy tắc chung nhấn trọng âm của từ có hai âm tiết.
- Nếu từ đó là danh từ hoặc tính từ: Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: better, sister, circle,
person, early, happy, service.
- Ngoại lệ: Âm thứ hai có chứa nguyên âm đôi và dài sẽ nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 3.
Ví dụ: design, balloon, estate, mistake, alone, asleep, today, tonight. - Nếu từ đó là Động từ: Nhấn
trọng âm vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: invest, collect, connect.
Ngoại lệ: Âm thứ hai là nguyên âm ngắn và kết thúc bởi 1 phụ âm (hoặc không có phụ âm) có dạng er,
en, ish, age ở cuối thường nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: enter, open, manage, happen, answer, listen, finish, study, offer, damage.
2. Quy tắc nhấn trọng âm dành cho từ có hai cách phát âm khác nhau.
2.1. Từ có hai âm tiết nhấn trọng âm đôi khi phức tạp hơn các từ có hậu tố, nhiều hơn 2 âm tiết, vì chỉ
với một từ nhưng lại có hai cách phát âm khác nhau, phụ thuộc vào loại từ.
Tùy theo ngữ cảnh, tình huống, hay vị trí từ trong câu, nhấn trọng âm của từ sẽ được nhấn ở vị trí
khác nhau. Ví dụ: + ) present (n)/ 'prezənt: món quà, hiện tại. + ) present (v)/ pri'zent: giới thiệu, tặng.
I will present (v) you a present (n)
2.2. Danh sách từ có hai cách nhấn trọng âm: record, conflict, project, permit, suspect, progress,
object, contest, increase, accent, produce, refund, upset, transfer.
(*) Một số ghi chú về các trường hợp ngoại lệ:
a. Từ có hai âm tiết bắt đầu bằng “a” thường nhấn trọng âm vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: about, again,
alone, achieve, alive, asleep, abuse, afraid.
b. Các đại từ phản thân luôn nhấn trọng âm ở âm tiết cuối cùng Ví dụ: myself, himself, themselves,
yourself.
c. Từ hai âm tiết có chữ cái kết thúc là “y” và trọng âm được nhấn ở âm tiết thứ hai, chữ “y” sẽ được
phát âm thành /ai/ . Ví dụ: reply/ rə'plai, apply, imply, rely, ally, supply, comply, deny, defy.
d. Từ bắt đầu bằng every sẽ nhấn trọng âm vào chính every. Ví dụ: every/ 'evri, everyday, body, thing,
where.
B. Câu trường thuật, trực tiếp gián tiếp trong Tiếng Anh


I. Khái niệm:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Lời nói trực tiếp (direct speech) là sự lặp lại chính xác những từ của người nói.
Lời nói gián tiếp (indirect/ reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi
không cần phải dùng đúng những từ của người nói.
II. 3 nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp:
Đổi ngôi, đổi tân ngữ
Lùi thì
Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Cụ thể như sau:
Rule (Quy tắc)

Direct speech (Trực tiếp)

Reported speech (Gián tiếp)

Present simple (V/ Vs/ es)

Past simple (Ved)

Hiện tại đơn

Quá khứ đơn

Present progressive (is/ am/ are + Past progressive (was/ were + Ving)
Ving)
Hiện tại tiếp diễn
Present perfect (have/ has + VpII)

Hiện tại hoàn thành

1. Tenses
(Thì)

Quá khứ tiếp diễn
Past perfect (had + VPII)
Quá khứ hoàn thành

Past simple (Ved)

Past perfect (had + VpII)

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

Past progressive (was/ were +
Ving)
Quá khứ tiếp diễn

Past progressive/
Past perfect progressive (had + been +
Ving)
Quá khứ tiếp diễn/ Quá khứ hoàn
thành tiếp diễn

Past perfect

Past perfect


Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Future simple (will + V)

Future in the past (would + V)

Tương lai đơn

Tương lai trong quá khứ


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Near future (is/ am/ are + going to Was/ were + going to + V
+ V)
Tương lai gần
2. Modal verbs
(Động từ khuyết thiếu)

3. Adverb of place

Can

Could

May

Might


Must

Must/ Had to

This

That

That

That

(Trạng từ chỉ nơi chốn) These

4. Adverb of time
(Trạng từ chỉ thời gian)

5. Subject/ Object
(Chủ ngữ/ tân ngữ)

Those

Here

There

Now

Then


Today

That day

Yesterday

The day before/ the previous day

The day before yesterday

Two days before

Tomorrow

The day after/ the next (following) day

The day after tomorrow

Two days after/ in two days’ time

Ago

Before

This week

That week

Last week


The week before/ the previous week

Last night

The night before

Next week

The week after/ the following week

I/ me

She, he/ Her, him

We/ our

They/ them

You/ you

I, we/ me, us

III. Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
1.Câu trực tiếp ở dạng câu kể/ tường thuật:
Câu gián tiếp:
S+

said


that +

Clause


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
said to sb
told sb
VD:
“I’m going to visit Japan next month”, she said. → She said that she was going to visit Japan the
following month.
“He picked me up yesterday”, Lan said to me. → Lan said to me that he had picked her up the day
before.
2. Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi
Câu hỏi Yes/ No question
Câu hỏi Yes/ No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/ No cho mỗi câu hỏi.
Câu gián tiếp:
asked
S+

asked sb

if

wondered

whether

+ Clause


wanted to know
VD:
“Do you love English?”, the teacher asked. → The teacher asked me if/ whether I loved English.
“Have you done your homeworked yet?”, they asked. → They asked me if/ whether I had done my
homework yet.
Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER
“Does she like roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she liked roses or not.
Câu hỏi Wh-questions
Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why,
How…)
Câu gián tiếp:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
asked
S+

asked sb
wondered

+ Clause (Wh-word + S + V(thì))
(Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)

wanted to know
VD:
“Where do you live, Nam?”, asked she. → She asked Nam where he lived.
3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh (Vinf/ Don’t + Vinf, please)
Câu gián tiếp:
asked/ told/
S+


ordered/ advised/

+ sb + (not) to Vinf

wanted/ warned
VD:
“Open the book page 117, please”,the teacher said. → The teacher asked us to open the book page
117.
“Don’t touch that dog”, he said. → He asked/ told me not to touch that dog.



×