Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Bài tập hóa học lớp 10 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.04 KB, 13 trang )

BÀI TẬP HÓA HỌC LỚP 10 CHƯƠNG 6
Bài 1. Có 2 bình đựng riêng biệt khí oxy và ozon. Bằng phương pháp hóa học hãy phân
biệt hai khí đó.
Bài 2. Viết phương trình phản ứng của oxi với các chất sau nếu có: H 2; Cl2; S; C; CO; Fe;
Na; Au; SO2; SO3; Fe2O3; CH4.
Bài 3. Lưu huỳnh tác dụng được với các chất nào sau đây, viết phương trình phản ứng
minh họa: O2; Hg; Al; HCl; Fe; H2O; H2.
Bài 4. Viết các phương trình phản ứng chứng tỏ
a. H2S là một axit yếu nhưng là chất khử mạnh.
b. SO2 vừa là một chất khử, vừa là chất oxi hóa.
c. H2SO4 loãng có tính axit điển hình và axit H2SO4 đặc nóng có tính oxi hóa mạnh.
Bài 5. Nhận biết các lọ chứa các dung dịch mất nhãn sau
a. NaOH, H2SO4, NaCl, BaCl2.

b. H2SO4, HCl, NaCl, Na2SO4.

c. NaOH, NaCl, KNO3, K2SO4, H2SO4.

d. HCl, H2SO4, Na2SO4, Na2CO3 và NaCl

e. KNO3; NaCl; Na2SO4; Na2CO3.

f. NaBr, NaNO3, Na2SO3, KNO3, AgNO3, H2S.

Bài 6. Phân biệt các khí sau: O2, SO2, H2, CO2.
Bài 7. Viết các phương trình phản ứng thể hiện các chuỗi biến hóa sau
a. FeS → H2S → S → Na2S → ZnS → H2S → H2SO4.
b. KMnO4 → O2 → SO2 → S → FeS → H2S → CuS.
c. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4.nSO3 → H2SO4.
d. Na2SO3 → SO2 → H2SO4 → Al2(SO4)3 → Na2SO4.
Bài 8. Hoàn thành các phản ứng


a. Na2SO3 + H2SO4 (loãng) →

b. FeO + H2SO4 (đặc, nóng) →

c. Cu + H2SO4 (đặc, t°) →

d. C + H2SO4 (đặc, t°) →

e. SO2 + KMnO4 + H2O →
Bài 9. Dẫn 5,6 lít khí SO 2 (ở đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 0,8 M. Tính nồng độ mol
các chất trong dung dịch thu được.


Bài 10. Cho sản phẩm tạo thành khi đun nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam bột Fe và 1,6 gam
bột lưu huỳnh vào 500 ml dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B. Tính
phần trăm về thể tích các khí trong A.
Bài 11. Cho 4,8 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng vừa đủ với 392 gam dung dịch
H2SO4 10%. Xác định kim loại M.
Bài 12. Đốt cháy hoàn toàn 8,98 lit H 2S (đktc) rồi cho tất cả sản phẩm sinh ra vào 80 ml
dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml). Tính C% của dung dịch muối thu được.
Bài 13. Cho 5,12 gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3 và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch
H2SO4 98% thu được 0,672 lít khí SO2 ở đktc.
a. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng dư 50%.
Bài 14. Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ với 800 gam dung
dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
b. Tính C% dung dịch H2SO4 đã dùng.
c. Tính khối lượng các muối trong dung dịch A.
Bài 15. Cho 55 gam hỗn hợp 2 muối Na2SO3 và Na2CO3 tác dụng hết với H2SO4 loãng thu

được hỗn hợp khí A có tỷ khối hơi đối với hiđro là 24. Tính phần trăm khối lượng mỗi
muối trong hỗn hợp đầu.
Bài 16. Cho 34,7 gam hỗn hợp gồm Fe, Pb vào dung dịch H 2SO4 đặc, nguội dư thì thu
được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Sau đó đun nóng dung dịch thu được thêm 5,6 lít khí (đktc).
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất của hỗn hợp ban đầu.
Bài 17. Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với H 2SO4 đặc nóng thu được
10,08 lít một khí (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch A.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa, nung kết tủa trong không khí
tới khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn, tính m và a.
Bài 18. Cho 8,3 gam hỗn hợp A gồm 3 kim loại Cu, Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung
dịch H2SO4 20%. Sau phản ứng còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí (đktc). Hòa
tan hoàn toàn B trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,12 lít khí SO 2 (đktc). Tính phần
trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp và khối lượng dung dịch H 2SO4 20% của
phản ứng trước.


Bài 19. Cho 10,38 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Ag chia làm 2 phần bằng nhau. Phần (1)
tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,352 lít khí (đktc). Phần (2) tác dụng
với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 2,912 lít khí SO 2 (đktc). Tính khối lượng
từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 20. Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm nhôm và kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch axit
sunfuric loãng thu được 8,96 lít khí hiđro ở đktc. Cũng lượng hỗn hợp trên tan hoàn toàn
trong dung dịch axit sunfuric đặc, nóng thu được bao nhiêu lít khí sunfurơ ở đktc.
Bài 21. Cho 35,6 gam hỗn hợp 2 muối NaHSO 3 và Na2SO3 vào dung dịch axit sunfuric
19,6% dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Tìm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
b. Thể tích dung dịch axit sunfuric, biết dùng dư 10% so với lượng đã phản ứng và có
khối lượng riêng D = 1,12 g/ml
Bài 22. Cho 15,2 gam hỗn hợp CuO, FeO phản ứng hoàn toàn với H 2SO4 đặc thu được

1,12 lít SO2 là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Cho NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng
thu được a gam kết tủa. Tính a.
Bài 23. Cho 16 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M đứng trước Hidro có hóa trị không đổi.
Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Phần (1) tan hết trong dung dịch HCl thu được
4,48 lít H2 ở đktc. Phần (2) tan hết trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít SO2
ở đktc. Xác định kim loại M. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Bài 24. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dd HCl dư, thu được 2,464 lít hỗn hợp
khí (đktc). Cho hỗn hợp này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 23,9 gam kết tủa
đen.
a. Viết phương tình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu?
c. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Bài 25. Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe 2O3 bằng dung dịch H2SO4
đặc nóng thu được 672 ml khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ toàn bộ
lượng khí SO2 đó vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch B.
a. Viết các phương trình phản ứng. Tính phần phần trăm theo khối lượng các chất trong
hỗn hợp A
b. Để hòa tan hỗn hợp A như trên thì cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M.
c. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch B.


Phần trắc nghiệm
Câu 1. Cho các chất: KClO3, KNO3, KMnO4, H2O, CuO, NH4NO2. Dãy các chất dùng để
điều chế O2 trong phòng thí nghiệm là
A. KClO3, KNO3, KMnO4.

B. KNO3, H2O, NH4NO2, KMnO4.

C. KMnO4, H2O, CuO, NH4NO2.


D. KClO3, KNO3, H2O.

Câu 2. Cho các chất: Cl2, H2, Fe(OH)2, CO2, SO2, Ag, Fe, Na. Dãy các chất đều không tác
dụng với oxi là
A. Cl2, CO2, SO2. B. Cl2, CO2, Ag. C. SO2, Ag, Fe.

D. Fe(OH)2, H2, Na.

Câu 3. Phản ứng điều chế H2S trong phòng thí nghiệm là
A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
B. PbS + 2HNO3 → H2S↑ + Pb(NO3)2.
C. 4Zn + 5H2SO4 → 4ZnSO4 + H2S↑ + 4H2O
D. CuS + 2HCl → CuCl2 + H2S↑
Câu 4. Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% thu được dung dịch
H2SO4 78,4%. Giá trị của m là
A. 200 g.

B. 250 g.

C. 300 g.

D. 350 g.

Câu 5. Cho các dung dịch sau: AgNO 3, NaCl, Na2S, NaOH. Để nhận biết các dung dịch
trên cần dùng
A. quỳ tím.

B. CuCl2.

C. BaCl2.


D. HNO3.

Câu 6. Trong phản ứng hóa học H2SO4 đặc + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O, thì H2SO4 đặc
đóng vai trò
A. chất khử.

B. chất oxi hóa.

C. vừa oxi hóa vừa khử.

D. chất tạo môi trường.

Câu 7. Sục các khí sau: H2S, Cl2, H2, SO2, O2, O3, CO2 vào dung dịch nước brom. Dãy
gồm các khí làm mất màu nước brom là
A. H2S, Cl2, H2. B. SO2, O3, CO2. C. H2S, Cl2, SO2. D. SO2, O3, H2S.
Câu 8. Có thể phân biệt khí CO2 và SO2 bằng
A. nước vôi trong có dư.

B. dung dịch brom.

C. đá vôi.

D. dung dịch NaOH.


Câu 9. Cho các chất: Al, Ba, CuO, Fe, HCl. Dãy gồm các chất không phản ứng với axit
H2SO4 đặc, nguội là
A. Al, Fe, HCl.


B. Al, Ba, CuO. C. Fe, Ba, CuO. D. Fe, HCl.

Câu 10. Để phân biệt 4 chất bột: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4 có thể dùng
A. H2O; dung dịch NaOH.

B. dung dịch BaCl2.

C. H2O và dung dịch HCl

D. dung dịch KOH

Câu 11. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO 4, KClO3, NaNO3, H2O2 có số mol
bằng nhau, lượng oxi thu được nhiều nhất từ
A. KMnO4.

B. NaNO3.

C. KClO3.

D. H2O2.

Câu 12. Phân biệt các dung dịch HCl, NaOH, H2SO4 cần dùng
A. quú tím.

B. Al.

C. NaHCO3.

D. Ba(HCO3)2.


Câu 13. Chọn câu không đúng trong các câu dưới đây khi nói về lưu huỳnh.
A. S có hai dạng thù hình: đơn tà và tà phương
B. S là chất rắn màu vàng
C. S không tan trong nước
D. S không tan trong các dung môi hữu cơ
Câu 14. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các nguyên tố nhóm oxi đều có số electron độc
thân là
A. 6

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 15. Chọn câu không đúng trong các câu dưới đây.
A. SO2 làm đỏ quỳ tím ẩm

B. SO2 làm mất màu nước brom

C. SO2 là khí màu vàng

D. SO2 có tính oxi hóa và tính khử

Câu 16. Lưu huỳnh có khả năng phản ứng ở nhiệt độ thường với
A. Hg

B. O2.

C. Fe


D. H2.

Câu 17. Trong hợp chất nào sau đây lưu huỳnh không thể thể hiện tính oxi hóa?
A. Na2S.

B. Na2SO3.

C. S.

Câu 18. Phát biểu không đúng là
A. H2SO4 đậm đặc là chất hút nước mạnh

D. H2SO4.


B. Khi tiếp xúc với H2SO4 đặc, dễ gây bỏng nặng.
C. H2SO4 loãng thể hiện đầy đủ tính chất chung của axit.
D. Khi pha loãng axit sunfuric, chỉ nên cho từ từ nước vào axit
Câu 19. Các số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh là
A. –2; 0; +4; +6 B. 0; +2; +4; +6 C. –2; +4; +6

D. 0; +4; +6

Câu 20. Trong phản ứng: SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O. Câu nào sau đây đúng.
A. SO2 bị oxi hóa và H2S bị khử

B. SO2 bị khử và H2S bị oxi hóa

C. SO2 khử H2S thành S.


D. SO2 là chất khử vừa là chất oxi hóa.

Câu 21. So với nguyên tử oxi, ion O–2 có
A. Bán kính nhỏ hơn và ít electron hơn
B. Bán kính lớn hơn và có nhiều electron hơn
C. Bán kính nhỏ hơn và có nhiều electron hơn
D. Bán kính lớn hơn và ít electron hơn
Câu 22. Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sản phẩm thu được sau phản ứng

A. Fe2(SO4)3; SO2 và H2O

B. FeSO4 và H2O

C. Fe2(SO4)3; FeSO4; H2O

D. FeSO4; SO2 và H2O

Câu 23. Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí SO 2 người ta cho axit sunfuric loãng tác
dụng với
A. Na2SO4.

B. Na2SO3.

C. Na2S

D. NaHS

Câu 24. Trong công nghiệp, người ta thường điều chế oxi từ
A. Không khí hoặc H2O


B. KMnO4.

C. KClO3.

D. H2O2.

Câu 25. Kết tủa đen xuất hiện khi dẫn khí H2S vào dung dịch
A. Pb(NO3)2.

B. Brom.

C. nước vôi trong D. Na2SO3.

Câu 26. Phản ứng chứng tỏ SO2 có tính oxi hóa là
A. 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O.

B. SO2 + CaO → CaSO3.

C. SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4. D. SO2 + KOH → KHSO3.


Câu 27. Tất cả các khí trong dãy nào sau đây đều làm nhạt màu dung dịch nước brom?
A. H2S; SO2.

B. HI; SO2; SO3.

C. CO2; SO2.

D. SO3; H2S


Câu 28. Phản ứng nào sau đây là sai?
A. 2FeO + 4H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
B. Fe2O3 + 4H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
C. FeO + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2O
D. Fe2O3 + 3H2SO4 (loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Câu 29. Trong sơ đồ phản ứng sau: S → H 2S → A → H2SO4 (loãng) → Khí B. Chất A, B
lần lượt là
A. SO2; H2.

B. SO2; H2S.

C. SO3; H2.

D. H2; SO3.

Câu 30. Cho sơ đồ phản ứng: SO 2 + KMnO4 + H2O → X + Y + Z . Hỏi X , Y , Z là chất
nào trong dãy sau?
A. K2SO4; H2SO4; MnO2.

B. MnSO4; KHSO4.

C. MnSO4; KHSO4; H2SO4.

D. K2SO4; MnSO4; H2SO4.

Câu 31. Khí CO2 có lẫn tạp chất là SO2. Để loại bỏ tạp chất thì cần sục hỗn hợp vào dung
dịch nào sau đây?
A. Dung dịch Brom dư


B. Dung dịch Ba(OH)2 dư

C. Dung dịch H2SO4 dư

D. Dung dịch NaHCO3 dư

Câu 32. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch NaOH, HCl,
H2SO4 thì chọn
A. Zn

B. Na2CO3.

C. BaCO3.

D. Quì tím

Câu 33. Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na 2CO3, số chất vừa tác dụng với
dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 34. Hai thuốc thử để phân biệt 3 chất bột sau: CaCO3, Na2CO3, BaSO4 có thể dùng
A. H2O, NaOH

B. H2O, HCl


C. H2O, BaCl2.

D. BaCl2, NaCl

Câu 35. Trong các khí sau, khí nào không thể làm khô bằng H2SO4 đặc
A. SO2.

B. CO2.

C. H2S.

D. N2.


Câu 36. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch H 2SO4 đặc, Ba(OH)2,
HCl là
A. Cu(OH)2.

B. NaHSO3.

C. Quỳ tím

D. AgNO3.

Câu 37. Cho các chất sau: (1) khí clo; (2) khí flo; (3) axit sunfuric đặc; (4) lưu huỳnh
đioxit; (5) lưu huỳnh. Chất nào trong số các chất trên vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể
hiện tính khử trong các phản ứng hóa học?
A. (1); (2) và (3) B. (1); (4) và (5) C. (2); (3) và (4). D. (1); (3) và (4).
Câu 38. Cho phản ứng Al + H2SO4 (đ) → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O. Hệ số cân bằng của axít


A. 4

B. 8

C. 6

D.3

Câu 39. Có các dung dịch: NaOH (1), H2SO4 (2), Br2 (3), CuCl2 (4), FeCl2 (5). Số chất
phản ứng với H2S là
A. 5 chất

B. 4 chất

C. 3 chất

D. 2 chất

Câu 40. Phản ứng nào sau đây không thể hiện H2S có tính khử?
A. H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. B. H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O.
C. 2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2.

D. H2S + (1/2) O2 → H2O + S.

Câu 41. Cho phản ứng: a Al + b H2SO4 (đặc, nóng) → c Al2(SO4)3 + d SO2 + e H2O. Tổng
hệ số cân bằng của phương trình với các số nguyên dương tối giản là
A. 16

B. 17


C. 18

D. 19

Câu 42. Để phân biệt được 3 chất khí: CO 2, SO2 và O2 đựng trong 3 bình mất nhãn riêng
biệt, người ta dùng thuốc thử là
A. Nước vôi trong

B. Dung dịch Br2.

C. Nước vôi trong; dung dịch Br2.

D. Dung dịch Ba(OH)2.

Câu 43. Cho các chất Fe, Cu, Fe2O3, Mg, Ag. Chất nào tác dụng với H2SO4 loãng và
H2SO4 đặc nóng cho cùng một loại muối.
A. Fe2O3; Mg; AgB. Cu, Fe2O3, Mg C. Fe, Cu, Mg, Ag

D. Fe, Cu, Fe2O3.

Câu 44. Chọn đáp án sai
A. SO2 có khả năng làm mất màu dung dịch Brom, thuốc tím.
B. H2S có tính khử mạnh, O3 có khả năng oxi hóa Ag.
C. PbS có màu đen, CdS có màu vàng


D. Tính khử của S mạnh hơn H2S.
Câu 45. Cho dãy các chất sau: CuO (1), Ag (2), FeO (3), Zn (4), Fe 3O4 (5). Dung dịch
H2SO4 đặc, nóng tác dụng với bao nhiêu chất trong dãy tạo ra khí?

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Câu 46. Cho phản ứng hóa học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Tỉ lệ số nguyên tử
bị
khử
:
số
nguyên
tử
bị
oxi
hóa

A. 8 : 2.
B. 8 : 1.
C. 8 : 3.
D.
8
:
4.
Câu 47. Phản ứng với 1,12 lít khí SO 2 (đktc) cần vừa đủ V lít dung dịch Brom 0,1M. Giá
trị của V là
A. 0,25 lít


B. 0,75 lít

C. 0,50 lít

D. 0,20 lít

Câu 48. Cho V lít khí SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch
BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,112 lít

B. 0,224 lít

C. 1,120 lít

D. 2,24 lít

Câu 49. Để oxi hóa hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al, cần vừa đủ 5,6 gam oxi.
Phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 60% và 40% B. 70% và 30% C. 50% và 50% D. 64% và 36%.
Câu 50. Cho 0,08 mol SO2 hấp thụ hết vào 280 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối
lượng muối thu được.
A. 8,82 g

B. 8,32 g

C. 8,93 g

D. 9,64 g

Câu 51. Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 4,48 lít hỗn

hợp khí ở đktc. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO 3)2 dư, sinh ra 23,9 gam kết
tủa đen. Phần trăm của khí H2S và H2 theo thể tích lần lượt là
A. 50% và 50% B. 40% và 60% C. 60% và 40% D. 30% và 70%
Câu 52. Cho m gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được
6,72 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí SO2 (ở đktc) thu được khi hòa tan hết m gam hỗn hợp
trên trong dung dịch H2SO4 đặc dư là
A. 6,72 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. 5,60 lít

Câu 53. Cho m gam hỗn hợp CuO và Cu tác dụng vừa đủ với 0,2 mol dung dịch H 2SO4
đặc, nóng, thu được 1,12 lít khí ở đktc. Giá trị của m là
A. 11,2 g

B. 1,12 g

C. 22,4 g

D. 2,24 g


Câu 54. Cho 6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2SO4 đặc,
nóng dư thu được 2,8 lít khí SO 2 đktc. Khối lượng Cu và Fe trong hỗn hợp ban đầu lần
lượt là
A. 2,2 g và 3,8 g B. 3,2 g và 2,8 g C. 1,6 g và 4,4 g D. 2,4 g và 3,6 g
Câu 55. Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại M hóa trị II vào 250ml dung dịch H 2SO4

loãng 0,3M. Sau đó cần lấy 60ml dung dịch KOH 0,5M để trung hòa hết lượng axit còn
dư. Kim loại M là
A. Ca

B. Fe

C. Mg

D. Zn

Câu 56. Một loại oleum có công thức H 2SO4.nSO3. Lấy 3,38 gam oleum trên pha thành
100ml dung dịch X. Để trung hòa 50ml dung dịch X cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch
NaOH 2M. Giá trị của n là
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 57. Tỉ khối của hỗn hợp X gồm oxi và ozon so với hiđro là 18. Phần trăm theo thể
tích của oxi và ozon có trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 25 và 75

B. 30 và 70

C. 50 và 50

D. 75 và 25


Câu 58. Giả sử hiệu suất của cả quá trình đạt 87,5% thì khối lượng H 2SO4 sản xuất được
từ 1,6 tấn quặng chứa 60% FeS2 là bao nhiêu tấn?
A. 1,568 tấn

B. 1,792 tấn

C. 1,372 tấn

D. 0,784 tấn

Câu 59. Có 100 ml H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml) nếu pha loãng thành dung dịch có nồng
độ 20% thì số ml nước cần thêm vào dung dịch là
A. 717,6

B. 613,44

C. 681,72

D. 511,2

Câu 60. Trộn 200gam dung dịch H 2SO4 12% với 500gam dung dịch H 2SO4 40%. Dung
dịch thu được có nồng độ:
A. 20,8%

B. 28,8%

C. 25,8%

D. 32,0%


Câu 61. Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp kim loại Al, Zn bằng dung dịch H 2SO4 đặc
nóng thu được dung dịch X; 7,616 lít SO 2 (đktc) và 0,64 gam S. Tính tổng khối lượng
muối trong X?
A. 50,3g

B. 49,8g

C. 47,15g

D. 45,26g

Câu 62. Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Zn. Chia m gam A thành 2 phần bằng nhau, hòa tan hết
phần 1 trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 13,44 lít H2 (đktc). Dùng dung dịch H2SO4


đặc nóng hòa tan hoàn toàn phần 2 thì chỉ thu được V lít (đktc) một sản phẩm khử duy
nhất là SO2. Giá trị của V là
A. 13,44 lít

B. 11,2 lít

C. 22,4 lít

D. 16,8 lít

Câu 63. Cho 2,81g hỗn hợp Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4
0,1M thu được hỗn hợp muối sunfat có khối lượng lượng là
A. 3,81gam


B. 4,81gam

C. 5,21gam

D. 4,80gam

Câu 64. Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm oxi và ozon đi qua dung dịch KI dư thấy có
12,7g chất rắn màu
tím đen. Phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp là
A. 50% và 50% B. 60% và 40% C. 55% và 45% D. 70% và 30%
Câu 65. Trong các cặp nguyên tố cho dưới đây, cặp nào không phải là dạng thù hình của
nhau?
A. Oxi và ozon.

B. S tà phương và S đơn tà.

C. Fe2O3 và Fe3O4.

D. Kim cương và cacbon vô định hình.

Câu 66. Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam kim loại M trong H2SO4 đặc nóng, lượng khí thoát
ra hấp thụ hoàn toàn bởi 45 ml dung dịch NaOH 0,2M tạo ra 0,608 gam muối. Kim loại
M là
A. Fe

B. Cu

C. Ag

D. Zn


Câu 67. Tính khử của các chất giảm dần theo thứ tự sau:
A. H2S > SO2 > S.

B. H2S > S > SO2.

C. SO2 > H2S > S.

D. SO2 > S > H2S.

Câu 68. Dãy kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Cu, Pb, Na, Fe.

B. Ag, Ba, Fe, Sn.

C. K, Pb, Fe, Zn.

D. Au, Pt, Ag, Hg.

Câu 69. Các kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc nguội?
A. Zn, Al.

B. Zn, Fe.

C. Al, Fe.

D. Cu, Fe.

Câu 70. Cho 6 lít hỗn hợp khí oxi và ozon, sau một thời gian ozon bị phân hủy hết thì thể
tích khí tăng lên so với ban đầu là 2 lít ở cùng điều kiện. Thể tích oxi và ozon trong hỗn

hợp ban đầu lần lượt là


A. 1 lít; 5 lít

B. 4 lít; 2 lít

C. 2 lít; 4 lít

D. 3 lít; 3

lít
Câu 71. Đốt cháy hoàn toàn 125,6 gam hỗn hợp FeS 2 và ZnS thu được 102,4 gam SO 2.
Khối lượng của 2 chất trên lần lượt là
A. 77,6g và 48g.

B. 76,6g và 47g.

C. 78,6g và 47g.

D. 48g và 77,6g

Câu 72. Có một loại quặng pirit chưa 96% FeS 2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn
H2SO4 98% thì lượng quặng pirit trên cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất điều chế là
90%.
A. 69,44 tấn

B. 68,44 tấn

C. 67,44 tấn


D. 70,44 tấn

Câu 73. Cho 31,4 gam hỗn hợp hai muối NaHSO 3 và Na2CO3 vào 400 gam dung dịch
H2SO4 có nồng độ 9,8%, đồng thời đun nóng dung dịch thu được hỗn hợp khí A có tỉ
khối hơi so với hiđro bằng 28,66 và một dung dịch X. Nồng độ phần trăm các chất tan
trong dung dịch X lần lượt là
A. 6,86% và 4,73%

B. 11,3% và 3,36%

C. 9,28% và 1,36%

D. 15,3% và 4,36%

Câu 74. Nguy cơ nào có thể xảy ra khi thủng tầng ozon?
A. lỗ thủng tầng ozon sẽ làm không khí trên thế giới thoát ra bên ngoài.
B. lỗ thủng tầng ozon sẽ làm thất thoát nhiệt trên toàn thế giới.
C. tia tử ngoại gây tác hại cho con người sẽ lọt xuống mặt đất.
D. không xảy ra được quá trình quang hợp của cây xanh.
Câu 75. Hàng năm các nước trên thế giới sản xuất được 720 000 tấn H 2O2 (quy ra nguyên
chất). Lượng
H2O2 này thường được sử dụng nhiều nhất trong công việc nào sau đây?
A. chế tạo nguyên liệu tẩy trắng trong bột giặt.
B. dùng làm chất tẩy trắng trong sản xuất giấy.
C. dùng để bảo vệ môi trường, tẩy vải.
D. khử trùng hạt giống, chất sát trùng trong y tế.


Câu 76. Trong tự nhiên, có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa sinh ra H 2S,

nhưng trong không
khí, hàm lượng H2S rất ít, nguyên nhân của sự việc này là
A. H2S sinh ra bị oxi hóa chậm thành chất khác
B. H2S tan tốt trong nước.
C. H2S bị phân hủy ngay ở nhiệt độ thường tạo S và H2.
D. H2S bốc cháy trong không khí thành chất khác
Câu 77. Oxi hóa hoàn toàn 23,8 gam hỗn hai kim loại có hóa trị không đổi bằng lượng
oxi dư, sau phản ứng được 36,6 gam hỗn hợp X có hai oxit. Hỗn hợp X phản ứng vừa đủ
với 500 ml dung dịch H2SO4. Nồng độ mol của dung dịch axit là
A. 1,6M

B. 0,8M

C. 0,6M

D. 0,12M

Câu 78. Hòa tan 5,6 gam sắt bằng dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X.
Dung dịch X phản
ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 20 ml

B. 40 ml

C. 60 ml

D. 80 ml

Câu 79. Phóng tia lửa điện bằng hồ quang điện qua một bình chứa 2,24 lít O 2 ở đktc.
Phản ứng tạo thành ozon. Tính áp suất trong bình ở 0°C nếu hiệu suất phản ứng là 18%

và dung tích không đổi.
A. 0,98 atm

B. 0,94 atm

C. 0,97 atm

D. 0,95 atm

Câu 80. Oxi hóa m gam sắt bằng oxi thu được 8,64 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt và
sắt dư. Cho toàn bộ X phản ứng với H2SO4 đặc nóng thu được 1,008 lít SO2 (đktc). Giá trị
của m là
A. 5,60 g

B. 4,48 g

C. 6,16 g

D. 1,68 g.



×