Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Bài tập hóa học lớp 10 (20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.03 KB, 36 trang )

BÀI TẬP HÓA HỌC LỚP 10 CHƯƠNG 6
PHẦN I : CÁC DẠNG TOÁN
I. Tỉ khối
Bài 1: Tỉ khối hơi của hỗn hợp gồm ozon và oxi đối với hidro là 22,4. Xác định % về thể
tích của mỗi chất trong hỗn hợp.
Bài 2: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với khí hidro
bằng 18.
a. Tính % (theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính % (theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp).
Bài 3: 5,6 lít hỗn hợp (Z) gồm O2 và Cl2 ở đktc. Tỉ khối của (Z) đối với khí H2 là 29.
a. Tính % (theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp
b. Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp.
Bài 4: Hỗn hợp (A) gồm có O2 và O3, tỉ khối của (A) đối với H2 là 19,2.
a. Một mol hỗn hợp (A) có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
b. Tính mol hh (A) cần dùng để đốt cháy hết 1 mol hỗn hợp (B) gồm H 2 và CO, biết tỉ
khối của B so với H2 là 3,6.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam Cacbon trong V lít O2 ở đktc, thu được hỗn hợp khí
(A) có tỉ khối so với H2 là 15.
a. Tính % (theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp (A).
b. Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí (A) vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2
(dư) thấy có 6 gam kết tủa .
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi ở đktc, thu được hỗn hợp khí
(A) có tỉ khối so với oxi là 1,25.


a. Tính % (theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp (A).
b. Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí (A) vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2
(dư) thấy có 6 gam kết tủa
Bài 7. Hòa tan hoàn 14,4 gam hỗn hợp Fe và FeS bằng 200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu
được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 là 9. Tính % Fe về khối lượng và nồng độ mol
của HCl đã dùng ?


Bài 8. Hỗn hợp X gồm Fe và S. Nung nóng 20g X để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn Y bằng dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z có tỉ
khối so với H2 là 6,333. Tính %Fe về khối lượng ?
Bài 9. Hỗn hợp X gồm Al và S. Nung nóng 10,2g X để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn Y bằng dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z có tỉ
khối so với H2 là 9. Tính %Al về khối lượng ?
II. Tăng giảm thể tích và hiệu suất.
Bài 1: Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một
chất khí duy nhất có thể tích tăng 2%
a. Hãy giải thích sự gia tăng thể tích của hỗn hợp. b. Xác định % (theo thể tích) của mỗi
khí trong hỗn hợp đầu.
Bài 2: Đun nóng 3 lít SO2 với 2 lít khí O2 xúc tác V2O5 sau khi phản ứng hoàn toàn thu
được hỗn hợp khí (A). Tính % (theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp (A), biết các khí đo
cùng điều kiện nhiệt độ áp suất.
Bài 3: Đun nóng 6 lít SO2 với 4 lít khí O2 xúc tác V2O5 sau khi phản ứng một thời gian
thu được hỗn hợp khí (B) có thể tích là 9 lít , biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ áp
suất.
a. Tính % (theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp (B).
b. Tính hiệu suất phản ứng
Bài 4. Đun nóng 0,3 mol SO2 với 0,2 mol khí O2 (xúc tác V2O5) sau khi phản ứng một thời gian
thu được hỗn hợp khí (X) có thể tích là 8,96 lít (đktc).
a. Tính % (theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp (X).


b. Tính hiệu suất phản ứng
Bài 5. 13,44 lít khí X (SO2 và O2) có tỉ khối so với H2 là 24. Đun nóng X với V 2O5 sau một
thời gian thu được hỗn hợp Y có thể tích là 11,2 lít (đktc).
a. Tính % (theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp X và Y.
b. Tính hiệu suất phản ứng
Bài 6. Hỗn hợp khí X (SO2 và O2) có tỉ khối so với He là 12. Đun nóng X với V 2O5 sau một

thời gian thu được hỗn hợp Y có khối lượng là 14,4 gam.
a. Tính % (theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp X ?
b. Tính hiệu suất phản ứng
Bài 7. Hỗn hợp khí X (SO2 và O2) có tỉ khối so với H2 là 22,4. Đun nóng X với V2O5 sau một
thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 27,185.
a. Giải thích tại sao tỉ khối so với H2 lại tăng sau phản ứng ?
b. Tính hiệu suất phản ứng
Bài 8. Hỗn hợp khí X (SO2 và O2) có tỉ khối so với H2 là 25,6. Đun nóng X với V 2O5 sau
một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 32.
a. Giải thích tại sao tỉ khối so với H2 lại tăng sau phản ứng ?
b. Tính hiệu suất phản ứng
Bài 9. Hỗn hợp A gồm SO2 và không khí có tỷ lệ mol là 1: 5. Nung nóng hỗn hợp A với
xúc tác V2O5 thì thu được hỗn hợp khí B, tỷ khối của hỗn hợp A so với B là 0,93 (Biết
không khí có 20% O2 và 80% N2). Hiệu suất của phản ứng trên ?
III. Bảo toàn khối lượng và bảo toàn electron
Bài 1: Chia 10 gam hỗn hợp gồm hai kim loại A, B có hóa trị không đổi thành hai phần
bằng nhau. Phân 1 đốt cháy hoàn toàn cần V lít khí O2 ở đkct, thu được 5,32 gam hỗn
hợp hai oxit. Phần còn lại hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl (dư) thấy có V’ lít khí
H2 thoát ra ở đktc và m gam muối clorua. Tính các giá trị: V, V’, m?


Bài 2: Hỗn hợp khí (A) gồm khí Cl2 và O2. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm
4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim
loại. Xác định % (theo thể tích) của mỗi khí trong hỗn hợp (A).
Bài 3. Hòa tan 32 gam X (Fe, Mg, Al, Zn) bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H 2
(đktc). Mặt khác 32 gam X tác dụng với H 2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít SO 2 (đktc).
Tính %Fe về khối lượng ?
Bài 4. Hòa tan m gam hai kim loại A và B có hóa trị không đổi bằng dung dịch HCl dư
thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác hòa m hỗn hợp đó bằng H 2SO4 đặc dư thu được V lít
SO2 (đktc). Tính V ?

Bài 5: Để 6,72 gam phoi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 7,68 gam
hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A trong dung dịch
H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO 2(đktc). Tính V và số mol H2SO4 tham gia phản
ứng.
Bài 6: Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối
lượng 12 gam gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết X vào dung dịch H 2SO4 đặc thu
được 3,36 lít khí SO2 đo ở đktc. Tính m và số mol H2SO4 p/ứng ?
Bài 7: Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian được 7,2 gam hỗn hợp X gồm
FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết X vào dung dịch H2SO4 đặc thu được V lít khí SO2
(ở đktc). Tính m và V biết số mol H2SO4 đã pứ là 0,2 mol.
Bài 9. Cho 12,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung
dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít khí SO 2 (đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng
muối có trong X ?
Bài 10. Cho 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với
dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,12 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y. Tính khối
lượng muối có trong Y ?
Bài 11: Cho 10,24 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với
dung dịch H2SO4 đặc nóng thấy có 0,27 mol H2SO4 tham gia phản ứng, sau phản ứng thu
được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và
nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định giá trị của m.
IV. Hỗn hợp HCl và H2SO4 phản ứng với bazơ tan.


Bài 1. Tính thể tích dung dịch A (NaOH 1M và Ca(OH) 2 0,5M) để trung hòa 100 ml
dung dịch KOH 1M.
Bài 2. Tính thể tích dd A (NaOH 1M và Ca(OH) 2 1M) để trung hòa 200 ml dung dịch B
(HCl 1M và HNO31M)
Bài 3. Tính thể tích dd A (NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M) để trung hòa 200 ml dung dịch B
(HCl 1M và H2SO4 0,5M)
Bài 4. Tính thể tích dd A (KOH 0,5M và Ca(OH) 2 0,5M) để trung hòa 200 ml dung dịch

B (HCl 1M và H2SO4 1M)
V. Xác định chất dựa vào bảo toàn E.
Câu 1. Hòa tan 4,64 gam một oxit sắt trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,224
lít SO2. Xác định oxit sắt?
Câu 2. Hòa tan 3,6 gam một oxit sắt trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thu được 0,224
lít SO2. Xác định oxit sắt ?
Câu 3. Hòa tan 16g một oxit sắt trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 40 gam
muối khan. Xác định oxit sắt? Câu 4. Hòa tan 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc
nóng dư thu được 0,56 lít khí X. Xác định X ?
Câu 5. Hòa tan 2,4 gam Mg bằng dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí X.
Xác định X ?
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn một oxit FexOy bằng H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít SO 2 ở
đktc, phần dung dịch chứa 120g một muối sắt duy nhất. Xác định công thức của oxit sắt
VI. Bài tập về SO2, H2S
Ví dụ 1. Cho 1,68 lít SO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch NaOH dư. Tính
nồng độ mol của dung dịch muối thu được.
Ví dụ 2. Cho 28 lít SO2 (đktc) dẫn vào bình đựng 300gam dung dịch KOH 23%. Tính
nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
Ví dụ 3. Cho 448 ml SO2 vào bình chứa 100ml dung dịch NaOH 0,25M. Tính khối lượng
muối tạo thành?


Ví dụ 4. Sục V lít khí SO2 vào bình chứa 200 ml dung dịch Ca(OH) 2 1M thu được 12 gam
kết tủa. Tính V?
Ví dụ 5. Hòa tan một hỗn hợp gồm 0,1 mol mỗi chất FeS, CuS và ZnS trong dung dịch
H2SO4 loãng dư, khí thoát ra cho hấp thụ hết vào 250ml dung dịch NaOH 1M, tạo m gam
muối. Tính m.
Câu 1. Cho 5,6 lit khí SO2 (đkc) vào:
a) 400 ml dung dịch KOH 1,5 M.
b) 250 ml dung dịch NaOH 0,8 M.

c) 200 ml dung dịch KOH 2 M.
Tính nồng độ các chât trong dung dịch thu được .
d) 200 ml dung dịch Ba(OH)2 ta được 44,125 (g) hỗn hợp BaSO3 và Ba(HCO3)2.
Tính nồng độ dung dịch Ba(OH)2.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 8,98 lit H 2S (đkc) rồi hoà tan tất cả sản phẩm sinh ra vào 80
ml dung dịch NaOH 25% (d= 1,28 g/ml). Tính C% của dung dịch muối thu được.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam lưu huỳnh. Khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 150 ml
dung dịch NaOH 20% (d= 1,28 g/ml). Tìm C M, C% của các chất trong dung dịch thu được
sau phản ứng. ĐS: Na2SO3 : 2,67 M ; 23,2%.
NaOH : 2,67 M ; 7,35%.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit (đkc) H2S.
a) Tính lượng SO2 thu được.
b) Cho lượng SO2 nói trên đi qua 37,5 ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thì muối
gì tạo thành. Tính C% muối trong dung dịch thu được
c) Nếu cho lượng SO2 thu được trên a) đi vào 500 ml dung dịch KOH 1,6 M thì có
muối gì được tạo thành .Tính CM các chất trong dung dịch sau phản ứng.
ĐS: a. 19,2 gam ; b. 46.43% ; c. 0,6 M ; 0,4M.
Câu 5. Dẫn V lít (đktc) khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thấy xuất hiện 21,7gam kết tủa.
Lọc bỏ kết tủa, phần nước lọc còn lại đem đun nóng thì thu thêm 21,7 gam kết tủa nữa.
Giá trị của V là


A. 6,72 lít

B. 4,48 lít

C. 2,24 lít

D. 3,36 lít


6. Dùng một lượng dung dịch Ca(OH) 2 vừa đủ để hấp thụ V lít khí SO2 (đktc) thu được 6
gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa cho tiếp một lượng dung dịch Ca(OH) 2 dư vào phần nước lọc
thì thu thêm 3 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 6,72 lít

B. 4,48 lít

C. 2,24 lít

D. 3,36 lít

Câu 6 Cho phản ứng 2H2S + SO2→3S↓ + 2H2O
Khi cho 6,8 gam H2S tác dụng với SO2 dư (Cho hiệu suất phản ứng H=100%) Khối lượng
S tạo thành là.
A. 6,4 gam

B. 3,4 gam

C. 3,2 gam

D. 9,6 gam

Câu 7. Hòa tan V lít SO2 trong nước thu được dung dịch X. Cho brom vào dung dịch X
cho đến khi xuất hiện màu dung dịch brom, sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl 2 cho đến dư,
lọc và làm khô kết tủa thu được 1,165 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,112 lít

B. 0,224 lít

C. 0,448 lít


D. 0,336 lít

Câu 8 Hòa tan hết 17,55 gam hỗn hợp Mg, Al trong 150 gam dung dịch H 2SO4 98% thu
được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm H2S và SO2. Cho Y lội chậm qua bình đựng
dung dịch KMnO4 dư thấy có 4,8 gam kết tủa xuất hiện, lọc tách kết tủa, cho nước lọc tác
dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 52,425 gam kết tủa nữa. Nồng độ phần trăm của
H2SO4 trong X và phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 19,86% và 61,54%

B. 19,86% và 64,58%

C. 18,93% và 61,54%

D. 18,93% và 61,54%

Câu 9. Hòa tan hoàn toàn V lít khí SO2 (đkc) vào nước, cho nước brôm vào dung dịch
đến khi brom không còn mất màu thì tiếp tục cho dung dịch BaCl 2 vào đến dư, lọc lấy kết
tủa cân được 1,165g. Tính V lít khí SO2.
A. 0,112 lít

B. 0,224 lít

C. 0,336 lít

D. 0,448 lít

Câu10. Cho 1,72 gam hợp kim Ag-Cu tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng. Khí SO2
thu được tác dụng với nước clo dư, phản ứng xảy ra theo phương trình:
SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4



Dung dịch thu được sau khi phản ứng với clo cho tác dụng hết với dung dịch BaCl 2
0,15M thu được 3,495 gam kết tủa.
1. Thể tích dung dịch BaCl2 cần dùng.
A. 200 ml

B. 300 ml

C. 400 ml

D. 500 ml

2. Thành phần % khối lượng của Ag-Cu trong hợp kim.
A. 62,8%, 37,2%
C. 45,5%, 54,5%

B. 50%, 50%
D. 52,5%,47,5%

VII . BÀI TẬP NHẬN BIẾT
1. Nhận biết thuốc thử không hạn chế:
Bài 1: Dùng thuốc thử thích hợp, hãy nhận biết các dung dịch sau đã mất nhãn:
1) NaCl, NaBr, Kl, HCl, H2SO4, KOH
A. Quỳ tím, Ag NO3, BaCl2

B. Quỳ tím, BaCl2

C. Quỳ tím, AlCl3,AgNO3


D. Đáp án khác

2) Na2SO4, H2SO4, NaOH, KCl, NaNO3.
A. Quỳ tím,BaCl2,AgNO3

B. Quỳ tím, BaCl2, Pb(NO3)2

C. Quỳ tím, Ba(NO3)2, CH3COOAg

D. a, b, c

Bài 2: Dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết các dung dịch sau đây:
1) BaCl2, HCl, Kl, KOH
A. Quỳ tím, AgNO3, NaCl

B. Quỳ tím, AgNO3

C. Cả a, b đều đúng

D. Đáp án a đúng

2) Kl, HCl, NaCl, H2SO4
A. Quỳ tím, BaCl2, AgNO3

B. BaCl2, AgNO3,cô cạn


C. Cô Cạn, BaCl2, AgNO3

D. a, b, c, đúng


3) HCl, HBr, NaCl, NaOH
A. Quỳ tím, AgNO3

B. Phenol talain, cô cạn AgNO3

C. Cô cạn, quỳ tím, AgNO3

D. Cả a, b, c đều đúng

4) NaF, CaCl2, KBr, MgCl2
A. Một hoá chất

B. 2 Hoá chất

C. 3 hoá chất

D. 4 hoá chất

Bài 3: Có 3 lọ mất nhãn đựng các chất rắn sau: NaCl, CaCl 2, MgCl2. Hãy trình bày
phương pháp hoá học để nhận biết mỗi chất.
A.dd NaOH

B.dd KOH

C.dd Ba(OH)2

D. a, b,c đúng

2. Nhận biết thuốc thử hạn chế

Bài 4: 1. Có 4 lọ không nhãn đựng 4 dung dịch: HCl, Na 2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ được
dùng quỳ tím để nhận biết lọ nào đựng dung dịch gì ?
A. Tất cả

B. 2 hoá chất

C. 3 hoá chất

D. 1 hoá chất

2. Chỉ được dùng một thuốc thử (hoá chất) để nhận biết các muối tan: NH 4Cl, , FeCl3,
MgCl2, NaCl, AlCl3, AgNO3, (NH4)2SO4
A.HCl

B.NaOH

C. Ba(OH)2

D. H2SO4

Bài 5: Chỉ dùng 2 hoá chất để phân biệt BaCO 3, BaSO4, Na2SO4, NaCl, Na2CO3 2 hoá
chất là.
A. CO2, H2O

B. NH3, H2O

C. NO2, H2O

D. O2 H2O


Bài 6: Chỉ dùng một hc phân biệt dung dịch (NH4)2CO3, Na2SO4, AlCl3, FeCl2, NaCl,
FeCl3,
NH4Cl, CuCl2, Mg Cl2, AgNO3
A. Ba(OH)2

B. NaOH

C. KOH

D. Đáp án A, B, C đều đúng


BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN AXIT SUNFURIC
Dạng1 bài tập về axit sunfuric loãng
Ví dụ 1. Cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dung dịch H 2SO4 dư, thu được
13,44 lít khí (đktc). Tính % theo khối lượng Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là.
A. 44%, 66%

B. 54%, 46%

C. 50%, 50%.

D. 94%, 16%.

Ví dụ 2. Cho 21 gam hỗn hợp Zn và CuO vào 600ml dung dịch H 2SO4 0,5 M,
D=1,1gam/ml. Phản ứng vừa đủ thu được dung dịch X gồm ZnSO4 và CuSO4.
1. % khối lượng Zn và CuO trong hỗn hợp
A. 62%, 38%

B. 54%, 46%


C. 50%, 50%.

D. 94%, 16%.

2. Nồng độ phần trăm của gồm ZnSO4 và CuSO4 trong dung dịch X là
A. 1,62%, 2,38%

B. 4,73%, 2,35%

C. 2,15%, 1,2%.

D. 2,34%, 1,16%.

Ví dụ 3. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4
loãng dư thu được 0,336 lít khí đktc. Khối lượng muối sunfat thu được là:
A. 1,24 gam

B. 6,28 gam

C. 1,96 gam

D. 3,4 gam.

Ví dụ 4. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit kim loại MgO, ZnO, Fe 2O3 hoà tan vừa đủ
trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng gam
các muối sunfat khan thu được là:
A. 5,21 gam

B. 4,25 gam


C. 5,14 gam

D. 4,55 gam

Dạng 2 bài tập về axit sunfuric đặc
Kim loại phản ứng chỉ có một sản phẩm khử
Câu 1: Cho 11g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H 2SO4 đặc nóng thu được 10,08
lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch A. Tính % theo khối lượng của mỗi
kim loại trong hỗn hợp? Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam một kết tủa,


nung kết tủa này ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được a gam một chất rắn,
tính m và a?
Câu 2: Cho 12g hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H 2SO4 đặc,nóng, dư thu
được 5,6 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch X. Cho KOH dư vào dung
dịch X thu được m gam kết tủa, nung kết tủa ngoài không khí thu được a gam một chất
rắn. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?Tính giá trị của m và của a?
Câu 3: Cho 5,4g kim loại R tan hoàn toàn trong H 2SO4 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu
được 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tìm kim loại R và tính khối lượng
muối tạo thành sau phản ứng?
Câu 4: Cho 8,8g muối sunfua của một kim loại hóa trị II, III tan hoàn toàn trong H 2SO4
đặc nóng thu được 10,08 lít SO 2 đktc. Tìm công thức của muối sunfua? Tính số mol
H2SO4 đã phản ứng?
Kim loại phản ứng cho nhiều sản phẩm khử
Câu 1: Cho m gam Zn tan vào H 2SO4 đặc nóng th được 6,72 lít hỗn hợp hai khí H 2S và
SO2 (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 24,5. Tính số mol của mỗi khí trong hỗn hợp? Tính giá
trị của m?Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 2: Cho 11g hỗn hợp Al, Fe tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thu được 4,032 lít
hỗn hợp hai khí H2S, SO2 có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch X, cho NaOH dư vào

dung dịch X thu được m gam kết tủa, nung kết tủa tới khối lượng không đổi thu được m
gam một chất rắn. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? Tính khối lượng muối
tạo thành trong dung dịch X sau phản ứng. Tính giá trị của a và m?
Câu 3: Cho 4,5g một kim loại R tan hoàn toàn trong H 2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít
hỗn hợp SO2, H2S có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch X. Tìm kim loại R và tính
khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 4: Cho 1,44g một kim loại R tan hoàn toàn trong H 2SO4 đăc nóng thu được 0,672 lít
hỗn hợp SO2, H2S có tỉ khối so với H2 là 27. Tìm kim loại R và tính khối lượng muối tạo
thành trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 5: Cho 8,9g hỗn hợp Zn, Mg tan hoàn toàn trong H 2SO4 đặc nóng thu được dung
dịch X và 0,1 mol SO 2 ; 0,01 mol S ; 0,005 mol H 2S. Tính khối lượng của mỗi kim loại
trong hỗn hợp?


Câu 6: Hòa tan 30 g hỗn hợp một số kim loại vào dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), tới khi
phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít SO 2, 3,2 gam S và 0,112 lít H2S. Xác định số mol
H2SO4 đã phản ứng và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng?
Hỗn hợp chất phản ứng với H2SO4
Câu 1: Cho 15,2g hỗn hợp CuO, FeO phản ứng hoàn toàn với H 2SO4 đặc thu được 1,12
lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
ban đầu?Cho NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng thu được a gam kết tủa, nung chất
rắn ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của
m, a?
Câu 2: Cho 24,8 g hỗn hợp Cu 2S và FeS có cùng số mol, tác dụng với H 2SO4đ dư, đun
nóng thấy thoát ra V lít SO2 (ở đktc). Tính giá trị của V và khối lượng muối thu được
trong dung dịch sau phản ứng? Tính số mol axit đã tham gia phản ứng? Cho dung dịch
sau phản ứng với KOH dư thu được m gam hỗn hợp hai chất rắn, nung chất rắn tới khối
lượng không đổi chỉ thấy hỗn hợp hai oxit nặng a gam. Tính giá trị của m và a?
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất Fe, FeS, FeS2 bằng H2SO4 đặc nóng dư, thu
được V lít SO2 (ở đktc). Xác định giá trị của V?

Câu 4: Cho hỗn hợp FeS, Fe phản ứng hoàn toàn với H 2SO4 0,5M thu được 2,464 lít hỗn
hợp hai khí ở đktc. Cho hỗn hợp khí thu được vào dung dịch Pb(NO 3)2 được 23,9g kết tủa
màu đen. Tính % khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 5: Cho 36 g hỗn hợp X chứa Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch
H2SO420% thu được 80 g hỗn hợp muối. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng?
Tổng hợp Dạng bài tập về axit sunfuric đặc
Ví dụ 1. Cho 13,6 gam hỗn hợp Mg, Fe phản ứng hoàn toàn với H 2SO4 đặc nóng dư thu
được 8,96 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
ban đầu là?
A. 2,4 gam Mg, 11,2 gam Fe
C. 4,8 gam Mg, 8,8 gam Fe

B. 4,4 gam Mg, 9,2 gam Fe
D. 5,8 gam Mg, 7,8 gam Fe


Ví dụ 2. Cho 10 gam hỗn hợp Cu và CuO vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu được 2,24
lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tính % khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu.
Ví dụ 3. Cho 11 gam hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H 2SO4 đặc nóng dư thu
được 10,08 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch A. Tính % khối lượng mỗi
kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam một
kết tủa, nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn.
Tính m, a.
Ví dụ 4. Cho 9,6 gam kim loại R tan hoàn toàn trong H 2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít
SO2 . Kim loại R là
A. Al

B. Cu


C. Fe

D. Zn

Ví dụ 5. Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất Fe, FeS, và FeS 2 trong dung dịch H2SO4 đặc
nóng thu được V lít (đktc) SO2 sản phẩm khử duy nhất.Giá trị của V là
A. 30,24 lít

B. 20,24 lít

C. 33,26 lít

D. 44,38 lít

Ví dụ 6. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol
H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng
thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc)(sản phẩm khử duy nhất). Giá trị V(ml) là:
A. 112 ml

B. 224 ml

C. 336 ml

D. 448 ml

Ví dụ 7. Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 bằng
H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO 2(đktc). Thành phần phần trăm
về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là:
A. 20,97% và 140 gam.


B. 37,50% và 140 gam.

C. 20,97% và 180 gam

D.37,50% và 120 gam.

Ví dụ 8. Hòa tan m gam Al vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn
hợp hai khí SO2 và H2S có tỉ lệ thể tích 1 : 1. Giá trị của m là
A. 9 gam

B. 27 gam

C. 12 gam

D. 6 gam

Ví dụ 9. Cho m gam Zn vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít hỗn hợp hai khí
SO2 và H2S (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5. Tính giá trị của m và lượng muối tạo thành
trong dung dịch sau phản ứng.


Ví dụ 10. Cho 7,7 gam hỗn hợp Mg, Zn tan hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư
thu được dung dịch X và 0,1 mol SO 2, 0,01 mol S và 0,005 mol H2S. Tính khối lượng
mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Ví dụ 11. Hòa tan 30 gam hỗn hợp một số kim loại vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thu
được dung dịch X và 0,15 mol SO 2, 0,1mol S và 0,005 mol H2S. Xác định số mol H2SO4
đã tham gia phản ứng và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Câu 1. Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H 2SO4 đặc, nóng,
dư thu được 5,6 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở. Tính % theo khối lượng của Cu và Fe
trong hỗn hợp là

A. 53,33%, 46,47%

B. 33,33%, 66,47%

C. 43,33%, 56,47%

D. 50,00%, 50,00%.

Câu 2. Cho 5,4 gam kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, phản ứng kết thúc
thu được 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tìm kim loại R và tính khối lượng
muối tạo thành sau phản ứng?
A. Al, 34,2 gam.

B. Fe, 34,2 gam.

C. Zn, 34,2 gam.

D. Cu, 24,5 gam.

Câu 3. Nung x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 31,2 gam
hỗn hợp chất rắn. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn trên bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thu
được dung dịch Y và 6,72 lít khí SO2(đktc). Giá trị của x mol là:
A. 0,7 mol

B. 0,3 mol

C. 0,45 mol

D. 0,8 mol


Câu 4. cho 12,096 gam Fe nung trong không khí thu được m1 gam chất rắn X gồm Fe và
các oxit của nó. Cho m1 gam chất rắn X trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được
1,792 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch muối Y. Cô cạn dung dịch muối Y cân
nặng m2 gam chất rắn khan.
1. Giá trị của m1 là:
A. 14 gam
2. Giá trị của m2 là:

B. 16 gam.

C. 18 gam

D. 22,6 gam


A. 43,6 gam.

B. 43,2 gam.

C. 42,0 gam

D. 46,8 gam

Câu 5. Cho 11 gam hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H 2SO4 đặc nóng dư thu được
4,032 lít hỗn hợp hai khí SO2 và H2S (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch A.
Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam một kết tủa, nung kết tủa ngoài không
khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn.
1.

Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?


A. 53,33%, 46,47%

B. 33,33%, 66,47%

C. 43,33%, 56,47%

D. 50,00%, 50,00%.

2.

Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch A.

A. 34,2 gam
3.

B. 54,2 gam.

C. 38,5 gam

D. 22,6 gam

Giá trị m, a lần lượt là

A. 26,3 gam, 8 gam

B. 26,8 gam, 8 gam

C. 26,3 gam, 18 gam


D. 45,3 gam, 27 gam

Câu 6. Cho 4,5 gam một kim loại R tan hoàn toàn trong H 2SO4 đặc nóng dư thu được
2,24 lít hỗn hợp hai khí SO2 và H2S (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch X.
Tìm kim loại R và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng.
A. Al, 28,5 gam.

B. Al, 34,2 gam.

C. Fe, 28,5 gam.

D. Cu, 32,0 gam.

Câu 7. Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng thì thu được
3,36 lit khí bay ra (đkc).
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X? b. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với
H2SO4 đ, nóng.Tính VSO2 (đkc)?
ĐS: a. 17,65%

;

82,35%

;

VSO2 = 4,48 lit.

Câu 8. Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ với 800 gam dung dịch
H2SO4 loãng thì thu được 4,48 lit khí (đkc) và dung dịch A.



a) Tính % khối lượng mỗi chất trong X.
b) Tính C% dung dịch H2SO4 đã dùng.
c) Tính khối lượng các muối trong dung dịch A.
ĐS: a. Fe :31,82% ;CuO : 68,18%. b. C% = 6,125. c. m FeSO4 = 30,4 g :
mCuSO4 = 48 g.
Câu 9. Cho 55 gam hỗn hợp 2 muối Na2SO3 và Na2CO3 tác dụng hết với H2SO4 loãng thu
được hỗn hợp khí A có tỷ khối hơi đối với hiđro là 24.Tính % khối lượng mỗi muối trong
hỗn hợp đầu.ĐS: 22,9% ; 77,1%
Câu 10. Cho m(gam) hỗn hợp G chứa Mg và ZnS tác dụng 250 gam dung dịch H 2SO4
được 34,51 gam hỗn hợp khí A gồm H2 và H2S có tỷ khối hơi so với oxi là 0,8.
a.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong G. b.Tính nồng độ dung dịch axit đã dùng.
ĐS: a. 8,03 ; 91,97

b. 9,016%.

Câu 11. Cho 40 gam hỗn hợp Fe – Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 98% nóng
thu được 15,68 lit SO2 (đkc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng?
Câu 12. Cho 20,8 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch H 2SO4 đ, nóng thu
được 4,48 lit khí (đkc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% cần dùng và khối lượng muối sinh ra.
Câu 13. Cho 7,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Cu vào dung dịch H 2SO4 đ, nguội dư thì thu
được 6,16 lit khí SO2 (đkc). Phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
1,12 lit khí (đkc).Tính % khối lượng hỗn hợp đầu.
ĐS: Fe : 36,8%

; Mg : 31,58%


; Cu: 31,62%.

Câu 14. Cho 10,38 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Ag chia làm 2 phần bằng nhau:


Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,352 lit khi (đkc).
Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đ, nóng dư thu được 2,912lit khí SO2 (đkc).
Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
= 2,7 gam ; mAg = 4,32 gam.

ĐS: m Fe = 3,36 gam

; m Al

Câu 15. Nung nóng hỗn hợp gồm 11,2 gam bột Fe và 3,2 gam bột lưu huỳnh. Cho sản
phẩm tạo thành vào 200 ml dung dịch H 2SO4 thì thu được hỗn hợp khí A bay ra và dung
dịch B(Hpư = 100%).
a. Tìm % thể tích của hỗn hợp A. b . Để trung hòa dung dịch B phải dùng 200 ml dung
dịch KOH 2M.Tìm CM của dung dịch H2SO4 đã dùng.
ĐS:

a. H2S: 50%; H2: 50%.

b. 2M.

16. Cho 12,6 gam hỗn hợp A chứa Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3:2 tác dụng vừa đủ
với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 (đkc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?


b. Tính V SO2 (270 C;

5 atm).
c. Cho toàn bộ khí SO 2 ở trên vào 400 ml dung dịch NaOH 2,5 M. Tính CM các chất
trong dung dịch thu được. ĐS: a. 57,14% ;42,86%. 2,95 lit.
17. Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,66 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A,B đều hoá trị
II thu được 0,1 mol khí đồng thời khối lượng giảm 6,5 g. Hoà tan phần rắn còn lại bằng
H2SO4đặc, nóng thì thu được 0,16 gam SO2.
a) Định tên 2 kim loại A, B (giả sử MA > MB).
b) Tính thành phần khối lượng và thành phần % khối lượng của chúng có trong hỗn
hợp.Cho phương pháp tách rời từng chất sau đây ra khỏi hỗn hợp A, B, oxit B và
ASO4 (muối sunfat
18. Hòa tan 3,38g oleum A vào nước người ta phải dùng 800 ml dd KOH 0,1M để trung
hòa dd A. Xác định công thức phân tử của oleum A.
19. Tìm lượng nước nguyên chất cần thêm vào một lít dd H 2SO4 98% d = 1,84 g/ml để
thu được dd mới có nồng độ 10%


20. Khi cho H2SO4 hấp thụ SO3, người ta thu được 1 oleum chứa 71% SO 3 theo khối
lượng. Xác định công thức phân tử của oleum A.
21. Nếu trộn 1,5 lít dd H 2SO4 2M với 2,5 lít dd H 2SO4 2,4M. Hỏi dd thu được có nồng độ
là bao nhiêu?
22. Trộn 2 thể tích H2SO4 0,2M với 3 thể tích dd H2SO4 0,5M thì dd H2SO4 thu
đượccónồng độ bao nhiêu?
23. Hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 được chia thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: tác dụng với 90 ml dd H2SO4 loãng 1M
Phần 2: tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 560 ml khí SO2 đktc
Viết các ptpư xảy ra. Tính khối lượng mỗi chất trong X?
25. Cho 855 (g) dung dịch Ba(OH)2 20% vào 500 (g) dung dịch H2SO4. Lọc bỏ kết tủa, để
trung hoà nước lọc, người ta phải dùng 200 (ml) dung dịch 2,5 (M). Tính C% của dung

dịch H2SO4. ĐS: 24,5%.
26 Cho 25,38 (g) BaSO4 có lẫn BaCl2. Sau khi lọc bỏ chất rắn, người ta cho vào nước lọc
dung dịch H2SO4 1 (M) đến đủ thì thu được 2,33 (g) kết tủa.
a) Tìm % khối lượng BaCl2. b .Tính thể tích dung dịch H 2SO4. ĐS: a.
b. 0,01 lit

8,2%

27. Chia 600 ml dung dịch H 2SO4 thành 3 phần đều nhau.Dùng 250ml dung dịch NaOH
25% (d=1,28) thì trung hoà 1 phần của dung dịch.
a) Tìm CM của dung dịch H2SO4.
b) Hai phần còn lại của dung dịch H2SO4 được rót vào 600 ml dung dịch NaOH
5M.Tìm CM của các chất có trong dung dịch thu được .
ĐS: a. 5M
b. NaHSO4 1M
c. Na2SO4 1M.
28. Hoà tan 4,8 gam một kim loại M hoá trị II vừa đủ tác dụng với 392 gam dung dịch
H2SO4 10%. Xác định M.
29. Cho 40 gam hỗn hợp A chứa Cu và Al tác dụng với dung dịch H 2SO4 dư thu được
22,4 lit khí (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại?


30. Cho 36 gam hỗn hợp X chứa Fe 2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch
H2SO420% thu được 80 gam hỗn hợp muối.
a) Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp X. b . Tính khối lượng dung dịch
H2SO4 đã dùng. ĐS: a. 44,4% ;55,6% b. mdd = 269,5gam
VIII. Dạng toán pha trộn dung dịch
Ví dụ 1. Trộn lẫn m1 gam dung dịch H2SO4 30% với m2 gam dung dịch H2SO4 15% để
được 300 gam dung dịch H2SO4 25%. Các giá trị m1 và m2 là
A. 100 và 200.


B. 200 và 100.

C. 300 và 100.

D. 150 và 150.

Ví dụ 2. Cần V1 ml dung dịch H2SO4 2,5M và V2 ml dung dịch H2SO4 1M để khi pha trộn
chúng với nhau thu được 600ml dung dịch H2SO4 1,5M. Các giá trị V1 và V2 là:
A. 200 và 400.

B. 200 và 300

C. 300 và 300

D. 150 và 450.

Ví dụ 3. Cần dùng bao nhiêu ml nước để pha loãng 100 ml dung dịch H 2SO4 98% (D =
1,84g/ml) thành dung dịch H2SO4 20%.
A. 700,2.

B. 720,5

C. 717,6

D. 650,5.

Ví dụ 4. Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H 2SO4 49% thu được dung dịch
H2SO4 78,4%. Giá trị của m là
A. 400.


B. 300

C. 450

D. 500.

Ví dụ 5. Trộn m1 gam tinh thể CuSO4. 5H2O với m2 gam dung dịch CuSO4 8% được 140
gam dung dịch CuSO4 16%, Giá trị m1 và m2 lần lượt là:
A. 20 và 120.

B. 200 và 10

C. 30 và 110

D. 15 và 150.

Ví dụ 6. Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 20% (D=1,14gam/ml) và 100 gam dung dịch
BaCl2 5,2%. Tính nồng độ dung dịch H2SO4 sau khi trộn
A. 2,66%.

B. 3,22%

C. 1,52%

D. 1,50%

Câu 1. Trộn lẫn 200 gam dung dịch H2SO4 30% với 200 gam dung dịch H2SO4 20%.
Nồng độ % của dung dịch H2SO4 thu được là
A. 25,0%.


B. 22,5%

C. 25,5%

D. 23,0%


Câu 2. Cần dùng bao nhiêu ml nước để pha loãng 100ml dung dịch H 2SO4 98%
(D=1,84g/ml) thành dung dịch H2SO4 20%.
A. 717,6ml.

B. 632,2 ml

C. 561,5 ml

D. 355,8ml

Câu 3. Cho 10,6 gam Na2CO3 vào 12 gam dung dịch H2SO4 98% thì sẽ thu được bao
nhiêu gam dung dịch.
A. 18,2 gam

B. 15,2 gam

C. 35,2 gam

D. 42,0 gam

Câu 4. Làm bay hơi nước 500 ml dung dịch A 20% (d=1,2g/ml) để chỉ còn 300 gam
dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch này.

A. 25%.

B. 40%

C. 25,5%

D. 30%

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phát biểu nào không đúng khi nói về khả năng phản ứng của lưu huỳnh?
A. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hóa.
B. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa
C. Hg phản ứng với S ngay ở nhiệt độ thường.
D. S vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
Câu 2: đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn
vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 10,85g

B. 21,7g

C. 13,2 g

D. 16,725

Câu 3: Cho các chất khí sau đây: Cl 2, SO2, CO2, SO3. Chất làm mất màu dung dịch brom
là:
A. CO2

B. SO3


C. SO2

D. Cl2

Câu 4: Khi có oxi lẫn hơi nước. Chất nào sau đây là tốt nhất để tách hơi nước ra khỏi khí
oxi?
A. Nhôm oxit

B. Axit sunfuric đặc.


C. Dung dịch natri hiđroxit

D. Nước vôi trong

Câu 5: Để phân biệt khí oxi và ozon, có thể dùng hóa chất là:
A. hồ tinh bột.

B. đồng kim loại

C. khí hiđro

D. dung dịch KI và hồ tinh bột

Câu 6: Dãy nguyên tố nào dưới dây được xếp theo chiều tăng dần tính phi kim (từ trái
qua phải)?
A. F, Cl, Br, I

B. Mg, Be, S, Cl


C. Li, Na, K, Rb

D. O, S, Se, Te

Câu 7: 0,5 mol axit sunfuric tác dụng vừa đủ với 0,5 mol natri hiđroxit, sản phẩm là ?
A. 0,5 mol Na2SO4

B. 0,5 mol NaHSO4

C. 1 mol NaHSO4D. 1 mol Na2SO4
Câu 8: Trong hợp chất nào nguyên tố lưu huỳnh không thể thể hiện tính oxi hóa?
A. SO2

B. H2SO4

C. KHS

D. Na2SO3

Câu 9: Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia các phản ứng sau: SO 2 + Br2 + 2H2O
H2SO4 (1)
2H2S + SO2

2HBr +

3S + 2H2O (2).

Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng
trên?
A. phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

B. phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
C. phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.
D. phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa, phản ứng (2): H2S là chất khử
Câu 10: X, Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong nhóm A. Cấu hình electron ngoài cùng của X là
2p4. Vậy vị trí của X và Y trong bảng hệ thống tuần hoàn là


A. Đáp án khác
B. X thuộc chu kì 2, nhóm VA; Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA
C. X thuộc chu kì 2, nhóm VIA; Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA.
D. X thuộc chu kì 2, nhóm IVA; Y thuộc chu kì 3, nhóm IVA
Câu 11: Câu nào sau đây không diễn tả đúng tính chất của các chất?
A. H2O và H2O2 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2O có tính oxi hóa yếu hơn.
B. H2SO3 và H2SO4 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2SO4 có tính oxi hóa mạnh hơn
C. O2 và O3 cùng có tính oxi hóa, nhưng O3 có tính oxi hóa mạnh hơn.
D. H2S và H2SO4 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2SO4 có tính oxi hóa yếu hơn
Câu 12: trong các câu sau đây câu nào không đúng:
A. dung dịch H2SO4 loãng là một axit mạnh.
B. Đơn chất lưu huỳnh chỉ thể hiện tính khử trong các phản ứng hoá học.
C. SO2 vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử.
D. Ion S2- chỉ thể hiện tính khử, không thể hiện tính oxi hoá
Câu 13: Cho m gam một hỗn hợp Na 2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H 2SO4
2M dư thì thu được 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỷ khối đối với hiđro là 27. Giá trị của
m là:
A. 1,16 gam

B. 11,7 gam

C. 61,1 gam


D. 6,11 gam

Câu 14: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không là phản ứng oxi hóa - khử?
A. H2SO4 + Fe
B. H2SO4 + S

Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
SO2 + H2O

C. H2SO4 + Fe3O4

FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O


D. H2SO4 + FeO

Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Câu 15: trong hợp chất nào, nguyên tố S không thể hiện tính oxi hóa?
A. Na2SO3

B. SO2

C. H2SO4

D. Na2S

Câu 16: Sục một dòng khí H2S vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa đen. Điều
khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Xảy ra phản ứng oxi hóa - khử


B. Axit H2SO4 yếu hơn axit H2S

C. CuS không tan trong axit H2SO4

D. Một nguyên nhân khác

Câu 17: có bao nhiêu gam SO2 hình thành khi cho 128 gam S phản ứng hoàn toàn với
100 gam O2?
A. 228 g

B. 200 g

C. 100 g

D. 256 g

Câu 18: Phản ứng nào không dùng để điều chế khí H2S?
A. S + H2 →

B. FeS + HCl →

C. Na2S + H2SO4 loãng →

D. FeS + HNO3 →

Câu 19: hấp thụ hoàn toàn 0,15 mol SO2 vào 400 ml dd NaOH C mol/l, thu được 16,7
gam muối. C có giá trị là:
A. 0,5 M.


B. 0,75 M

C. 0,7 M.

D. 0,375 M

Câu 20: Tỉ khối của hỗn hợp X gồm oxi và ozon so với hiđro là 18. Phần trăm thể tích
của oxi và ozon có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25% và 75% B. 30% và 70%

C. 50% và 50%

Câu 21: Trong phản ứng hóa học : Ag 2O + H2O2
Các chất tham gia phản ứng có vai trò là gì ?
A. H2O2 là chất oxi hóa, Ag2O là chất khử
B. Ag2O vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
C. Ag2O là chất oxi hóa, H2O2 là chất khử

D.75% và 25%
Ag + H2O + O2


D. H2O2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Câu 22: Cho lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng: 3S + 6KOH
2K2S +
K2SO3 + 3H2O. Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa : số
nguyên tử lưu huỳnh bị khử là:
A. 1 : 3

B. 3 : 1


C. 2 : 1

D. 1 : 2

Câu 23: Phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
A. 2 KMnO4

K2MnO4 + MnO2 + O2

B. Điện phân nước có pha axit H2SO4 hoặc kiềm NaOH: 2 H2O
C. 2 KI + O3 + H2O

H 2 + O2

I2 + 2 KOH + O2

D. 5n H2O + 6n CO2

(C6H10O5)n + 6n O2 .

Câu 24: Đốt nóng 8,8 g FeS và 12 g FeS 2, khí thu được cho vào V ml dung dịch NaOH
25% (d = 1,28g/ml) được muối trung tính. Giá trị của V là:
A. 96 ml

B. 122,88 ml

C. 75 ml

D. 125 ml


câu 25: Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
A. Br2, O2, Ca

B. S, Cl2, Br2

Câu 26: Cho biết phản ứng : H2O2 + KI
phản ứng này là gì ?
A. Br2, O2, Ca

B. Na, F2, S

C. Na, F2, S

D. Cl2, O3, S

I2 + O2 + KOH. Vai trò của từng chất tham gia
C. Cl2, O3, S

D. S, Cl2, Br2

Câu 27: Nồng độ C% của dd HCl được tạo nên sau khi cho 50ml dung dịch CuCl 2 20%
(d = 3,38 g/ml) tác dụng với 50g dung dịch H2S 20,4%.
A. 8,33%

B. 18,25%

C. 4,17%

D. 9,36%


Câu 28: Cho 11,2 g kim loại tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2
(đktc). Tên kim loại là:
A. đồng

B. sắt

C. kẽm

D. nhôm


Câu 29: Thêm 3,0 gam MnO2 vào 197,0 g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kỹ và đun
nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 g. Thành phần %
khối lượng của KClO3 trong hỗn hợp là:
A. 68,12%

B. 62,18%

C. 61,28%

D. 68,21%

Câu 30: Để tăng hiệu quả tẩy trắng của bột giặt, người ta thường cho thêm một ít bột
natri peoxit (Na2O2), do Na2O2 tác dụng với nước sinh ra hiđro peoxit (H2O2) là chất oxi
hóa mạnh, có thể tẩy trắng được quần áo:
Na2O2 + 2H2O

2NaOH + H2O2


2H2O2

2H2O + O2

Vì vậy, bột giặt được bảo quản tốt nhất bằng cách:
A. cho bột giặt vào trong hộp không có nắp và để ra ngoài ánh sáng
B. cho bột giặt vào trong hộp kín và để nơi khô mát.
C. cho bột giặt vào trong hộp không có nắp và để trong bóng râm
D. cho bột giặt vào trong hộp có nắp và để ra ngoài nắng.
Câu 31: Khối lượng (gam) của 3,36 lít hỗn hợp khí oxi và nitơ ở điều kiện tiêu chuẩn, có
tỷ khối so với hiđro bằng 15 là bao nhiêu?
A. 3,5g

B. 3,2g

C. 4,5g

D. 4,0g

Câu 32: trong các hợp chất, lưu huỳnh, selen, telu có các số oxi hóa là:
A: -2, +4, +6.

B. -2, +3, +4

C. - 2, +2, +4

D. +2, +4, +6

Câu 33: Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia các phản ứng sau:
SO2 + Br2 + 2H2O

2H2S + SO2

2HBr + H2SO4 (1)

3S + 2H2O (2)

Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên?
A. phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
B. phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa


×