Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Bài tập hóa học lớp 10 (22)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.56 KB, 19 trang )

BÀI TẬP HÓA HỌC LỚP 10 CHƯƠNG 2
I. LÝ THUYẾT
1. Chu kì là
A. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo
chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
B. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo
chiều số khối tăng dần.
C. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo
chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
D. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo
chiều số nơtrron tăng dần.
2. Nhóm nguyên tố là
A. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron giống nhau, được xếp ở cùng
một cột.
B. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó có
tính chất hoá học giống nhau và được xếp thành một cột.
C. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính
chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
D. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hoá học giống nhau và được xếp
cùng một cột.
3. Những đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hoá học sau đây biến đổi tuần hoàn
theo chiều tăng của hạt nhân nguyên tử?
1) Khối lượng nguyên tử.
2) Bán kính nguyên tử
3) Tính kim loại, tính phi kim.
4) Năng lượng ion hoá thứ nhất.
5) Tính axit – bazơ của các hiđroxit.
6) Cấu hình electron lớp ngoài cùng.


A. 1, 2, 3, 4, 5



B. 1, 2, 3, 5, 6

C. 2, 3, 4, 5, 6

D. 1, 2, 4, 5, 6

4. Kết luận nào sau đây không đúng?
Trong một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
B. năng lượng ion hóa giảm dần.
C. độ âm điện giảm dần.
D. tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit cũng tăng
dần.
5. Nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, nhóm VIA, cấu hình electron của X là
A. 1s22s22p63s23p5.

B. 1s22s22p63s23p64s1.

C. 1s22s22p63s23p64s24p5.

D. 1s22s22p63s23p63d104s24p4.

6. Nguyên tố X có số thứ tự 38, nó thuộc chu kỳ nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
A. Chu kì 4, nhóm IA. B. Chu kì 4, nhóm IIA. C. Chu kì 5, nhóm IA. D. Chu kì 5, nhóm
IIA.
7. Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s 22s22p63s23p4, công thức hợp chất của R với
hiđro và công thức oxit cao nhất là:
A. RH2, RO.


B. RH2, RO3.

C. RH2, RO2.

D. RH5, R2O5.

8. Dãy nào gồm các nguyên tố hoá học có tính chất giống nhau?
A. C, K, Si, S. B. Na, Mg, P, F. C. Na, P, Ca, Ba.

D. Ca, Mg, Ba, Sr.

9. Các chất trong dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự tính axit giảm dần ?
A. H2SO4; H3PO4; H2SiO3; Al(OH)3.

B. H2SiO3 ; Al(OH)3 ; H3PO4 ; H2SO4.

C. H2SO4; Al(OH)3 ; H2SO4 ; H2SiO3.

D. H2SiO3 ; Al(OH)3 ; H2SO4 ; H2SO4.

10. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Trong một chu kỳ, khi đi từ trái sang phải, qui luật biến thiên tuần hoàn như sau
A. Hoá trị cao nhất đối với oxy tăng dần từ 1 → 8.
B. Hoá trị đối với hiđro của phi kim giảm dần từ 4 → 1.
C. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.


D. Oxit và hidroxit có tính bazơ giảm dần, tính axit tăng dần.
12. Nguyên tố X có số thứ tự 20 trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc
A. Chu kỳ 3 nhóm IA. B. Chu kỳ 4 nhóm IIA. C. Chu kỳ 4 nhóm IVA. D. Chu kỳ 3

nhóm IIA
13. Biết các ion X+ và Y- có cấu hình electron giống nhau, nghĩa là
A. nguyên tử X, Y thuộc cùng 1 chu kỳ trong bảng tuần hoàn.
B. số electron trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên tử Y là 2.
C. số proton trong nguyên tử X, nguyên tử Y như nhau.
D. nguyên tử X nhiều hơn nguyên tử Y 2 nơtron.
14. X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ của bảng tuần hoàn. Biết oxit của X khi tan
trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng quỳ tím, Y phản ứng với nước được dung
dịch làm xanh giấy quỳ tím, còn Z phản ứng được với cả axit và kiềm. Số thứ tự các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn tăng dần theo chiều
A. X < Y < Z.

B. X < Z < Y.

C. Y < Z < X.

D. Z < Y < Z.

15. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của hai nguyên tử A và B lần lượt là 3s x và
3p5. Biết rằng phân lớp 3s của 2 nguyên tử A và B hơn kém nhau chỉ 1 electron. Hai
nguyên tố A, B là:
A. Na, Cl.

B. Mg, Cl.

C. Na, S.

D. Mg, S.

16. Biết số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, Y, P, Q lần lượt là 11, 13, 16,19. Kết

luận nào đúng?
A. Cả 4 nguyên tố đều thuộc cùng 1 chu kỳ.
B. X, Y thuộc chu kỳ 3; P, Q thuộc chu kỳ 4.
C. X, Y, P thuộc chu kỳ 3; Q thuộc chu kỳ 4.
D. X, Y thuộc chu kỳ 3; P thuộc chu kỳ 4; Q thuộc chu kỳ 5.
17. Nguyên tố X có số thứ tự Z = 13, nguyên tố X thuộc chu kỳ
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

18. Nhận định nào đúng?
A. Trong một chu kì các nguyên tố nhóm A có electron hoá trị thay đổi từ 1 đến 7.
B. Các nguyên tố nhóm A và nhóm B có cùng số thứ tự nhóm chỉ có một đặc điểm chung
là thể hiện hoá trị cao nhất bằng nhau và bằng số thứ tự nhóm.


C. Các nguyên tố nhóm A có các electron cuối cùng chỉ xếp vào phân lớp s hoặc d.
D. Các nguyên tố nhóm A và nhóm B có cùng số thứ tự nhóm chỉ có một đặc điểm chung
là thể hiện electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
19.

Các nguyên tố thuộc chu kì 3 có thể tạo thành anion đơn nguyên tử là

A. Al, Si, P, S, Cl.

B. Al, P, S, Cl.


C. P, Cl, S.

D. Mg, P, Cl, S.

20. Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, khi điện tích hạt nhân tăng thì điều khẳng định
nào sau đây không đúng?
A. Bán kính nguyên tử giảm.

B. Năng lượng ion hoá tăng.

C. Độ âm điện giảm.

D. Tính phi kim tăng.

21.

Cation X2+ có số proton là 26. Vậy vị trí X trong bảng tuần hoàn là ở

A. chu kì 4, nhóm VIIB.

B.chu kì 4, nhóm VIIIB.

C.chu kì 4, nhóm IVB.

D.chu kì 4, nhóm VB

22.

Nguyên tố Z thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Cấu hình electron của Z là


A. 1s22s22p63s23p64s23d5.

B. 1s22s22p63s23p63d104s24p5.

C. 1s22s22p63s23p63d54s2.

D. 1s22s22p63s23p64s24p5.

23.

Cho cấu hình electron của các nguyên tố X1, X2, X3, X4 như sau
X1 : 1s22s22p63s1

X2 :1s22s22p63s23p1

X3 :1s22s22p63s23p64s2

X4 :1s22s22p63s2

Các nguyên tố kim loại cùng nhóm gồm có
A. X1, X2.

B. X1, X4.

C. X4, X2.

D. X4, X3.

24. Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s 22s22p3. Vậy vị trí X trong bảng tuần hoàn và

công thức hợp chất khí với hiđro của X là
A. chu kì 2, nhóm VA, HXO3.

B. chu kì 2, nhóm VA, XH4.

C. chu kì 2, nhóm VA, XH3.

D. chu kì 2, nhóm VA, XH2.

25. Ion X2+ có cấu hình electron : 1s22s22p63s23p63d2 . Vậy nguyên tố X thuộc
A. chu kì 3, nhóm IVB.

B. chu kì 3, nhóm VIIB.

C. chu kì 4, nhóm IVB.

D. chu kì 4, nhóm VIIB.

26. 3 nguyên tố : X( Z = 11), Y( Z = 12), T( Z = 19) có hiđroxit tương ứng là X 1, Y1, T1
. Chiều giảm tính bazơ các hiđroxit này lần lượtlà


A. T1, X1, Y1.
27.

B. X1, Y1, T1 .

C. T1, Y1, X1 .

D. Y1, X1, T1 .


Ion M2+ có số electron là 28. Vậy vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 4, nhóm IIB B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 4, nhóm VIIIB.
nhóm IB

D. chu kì 4,

28. Nguyên tử nguyên tố M có electron cuối cùng ở lớp electron thứ 3, phân lớp p, ô
lượng tử thứ nhất và là electron ghép đôi. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn và công thức
hiđroxit cao nhất của M là
A. chu kì 3, nhóm VA, HXO3.

B. chu kì 3, nhóm VIA, H2XO4.

C. chu kì 3, nhóm IVA, H2XO3.

D. chu kì 3, nhóm VIA, H2XO3.

29. Nhận định nào đúng?
Trong một chu kỳ, theo chiều điện tích hạt nhân tăng .
A. bán kính nguyên tử giảm, năng lượng ion hóa nói chung tăng.
B. bán kính nguyên tử tăng, năng lượng ion hóa nói chung tăng.
C. bán kính nguyên tử giảm, năng lượng ion hóa nói chung giảm.
D. bán kính nguyên tử tăng, năng lượng ion hóa nói chung giảm.
30. Nhận định nào đúng?
Trong một nhóm A, theo chiều điện tích hạt nhân tăng
A. bán kính nguyên tử giảm, năng lượng ion hóa nói chung tăng.
B. bán kính nguyên tử tăng, năng lượng ion hóa nói chung tăng.
C. bán kính nguyên tử giảm, năng lượng ion hóa nói chung giảm.

D. bán kính nguyên tử tăng, năng lượng ion hóa nói chung giảm.
31. Nhận định nào đúng?
Trong một chu kỳ, theo chiều điện tích hạt nhân tăng
A. độ âm điện thường tăng, tính kim loại giảm.
B. độ âm điện thường tăng, tính kim loại tăng.
C. độ âm điện thường giảm, tính kim loại giảm.
D. độ âm điện thường giảm, tính kim loại tăng.
32. Nhận định nào đúng?


Trong một nhóm A, theo chiều điện tích hạt nhân tăng
A. độ âm điện thường tăng, tính phi kim giảm.
B. độ âm điện thường tăng, tính phi kim tăng.
C. độ âm điện thường giảm, tính phi kim giảm.
D. độ âm điện thường giảm, tính phi kim tăng.
33. Số thứ tự của các nguyên tố nhóm A được xác định bằng số electron thuộc
A. phân lớp ns.

B. phân lớp np.

C. hai phân lớp là (n-1)d và ns.

D. lớp ngoài cùng.

34. Số thứ tự của các nguyên tố nhóm B được xác định bằng số electron thuộc
A. phân lớp ns.

B. phân lớp np.

C. hai phân lớp là (n-1)d và ns.


D. lớp ngoài cùng.

35. Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao
nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?
A. Tăng dần.

B. Giảm dần.

C. Tăng dần sau đó giảm dần.

D. Giảm dần sau đó tăng dần.

36. Cho các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron ngoài cùng như sau: của X là …2p 4,
của Y là …3p4, của Z là …4s2. Vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn là
A. X ở chu kỳ 2, nhóm IVA; Y ở chu kỳ 3, nhóm IVA; Z ở chu kỳ 4, nhóm IIA.
B. X ở chu kỳ 2, nhóm IVA; Y ở chu kỳ 3, nhóm IVA; Z ở chu kỳ 4, nhóm IVA.
C. X ở chu kỳ 2, nhóm VIA; Y ở chu kỳ 3, nhóm VIA; Z ở chu kỳ 4, nhóm IIA.
D. X ở chu kỳ 2, nhóm VIA; Y ở chu kỳ 3, nhóm IVA; Z ở chu kỳ 4, nhóm IVA.
37. Nguyên tử của nguyên tố X tạo được ion X 3+ có cấu hình electron ngoài cùng là …
2p6. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn có thể là
A. Ô số 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.

B. Ô số 13, chu kỳ 2, nhóm IIIA.

C. Ô số 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA.

D. Ô số 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.

38. Nguyên tố ở chu kỳ 5, nhóm VIA có cấu hình electron hóa trị là

A. …4s2 4p4.

B. …4s2 4p5.

C. …5s2 5p5.

D. …5s2 5p4.

39. Trong bảng tuần hoàn có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử của chúng có mức năng
lượng 4s1 ở lớp ngoài cùng?


A. 1 nguyên tố.

B. 2 nguyên tố.

C. 3 nguyên tố.

D. 4 nguyên tố.

40. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Trong một chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng, số electron tăng dần từ 1 đến 8.
B. Trong một nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng dần, số electron tăng dần từ 1 đến 8.
C. Trong bảng tuần hoàn, số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự nhóm.
D. Trong một chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng dần, số electron lớp ngoài cùng tăng
dần từ 1 đến 8.
41. Trong một chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng dần thì bán kính nguyên tử
A. không đổi.

B. giảm dần.


C. tăng dần.

D. giảm sau tăng dần.

42. Trong một chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng dần thì độ âm điện
A. tăng dần.

B. giảm dần.

C. không đổi.

D. giảm sau tăng.

43. Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử nào sau đây đúng?
A. F, Cl, P, Al, Na.

B. Na, Al, P, Cl, F

C. Cl, P, Al, Na, F. D. Cl, F, P, Al, Na

44. So sánh nguyên tử Na và Mg, ta thấy Na có
A. Bán kính nguyên tử lớn hơn và năng lượng ion hóa I1 cao hơn.
B. Bán kính nguyên tử lớn hơn và năng lượng ion hóa I1 thấp hơn.
C. Bán kính nguyên tử nhỏ hơn và năng lượng ion hóa I1 cao hơn.
D. Bán kính nguyên tử nhỏ hơn và năng lượng ion hóa I1 thấp hơn.
45. Nguyên tử Cu có Z = 29, vậy
A. Cu thuộc chu kỳ 3, nhóm IB.

B. Cu thuộc chu kỳ 4, nhóm IB.


C. Cu thuộc chu kỳ 3, nhóm IA.

D. Cu thuộc chu kỳ 4, nhóm IA.

46. Cấu hình e phân lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 3p 4 . Số hiệu nguyên tử của X là
A. 22.

B. 24.

C. 34.

D. 20

47. Cho 2 nguyên tố X (Z = 11), Y (Z = 15). Nhận định nào đúng?
A.Tính kim loại của X lớn hơn Y,độ âm điện của X nhỏ hơn Y,bán kính nguyên tử X nhỏ
hơn Y
B.Tính kim loại của X nhỏ hơn Y,độ âm điện của X nhỏ hơn Y,bán kính nguyên tử X nhỏ
hơn Y


C.Tính kim loại của X lớn hơn Y,độ âm điện của X lớn hơn Y, bán kính nguyên tử X lớn
hơn Y
D.Tính kim loại của X lớn hơn Y,độ âm điện của X nhỏ hơn Y,bán kính nguyên tử X lớn
hơn Y
48. Cho các nguyên tố: 16X, 15 Y , 24 Z, 12T. Những nguyên tố có cùng hóa trị cao nhất đối
với oxi là A. X, Y.
B. X, Y, T.
C. X, Z.
D. Y, Z, T.

49. Cation R + có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p 6 . Vị trí của R trong bảng
tuần hoàn là
A. Ô thứ 20, nhóm IIA, chu kỳ 4.

B. Ô thứ 19, nhóm IB, chu kỳ 4

C. Ô thứ 19, nhóm IA, chu kỳ 4.

D. Ô thứ 17, nhóm VIIA, chu kỳ 3

50. Nhóm nguyên tố mà nguyên tử của nó có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s1 là
A. K, Ca, Cr.

B. Na, Cr, Cu.

C.K, Ca, Cu.

D. K, Cr, Cu.

52.Cation R + có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p 6 . Vị trí của R trong bảng
tuần hoàn là:
A. Ô thứ 20, nhóm IIA, chu kỳ 4.

B. Ô thứ 19, nhóm IB, chu kỳ 4

C. Ô thứ 19, nhóm IA, chu kỳ 4.

D. Ô thứ 17, nhóm VIIA, chu kỳ 3

53. Nhóm nguyên tố mà nguyên tử của nó có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s1 là

A. K, Ca, Cr.

B. Na, Cr, Cu.

C.K, Ca, Cu.

D. K, Cr, Cu.

54. Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn có
tổng số proton là 25. A, B là
A. Na, Mg.

B. Mg, Al.

C. B, Ca.

D. K, C.

55. Cho các nguyên tố: X (Z = 11), Y (Z = 19), T (Z = 13). Hiđroxit của X, Y, T xếp
theo thứ tự giảm dần tính bazơ là
A. XOH, YOH, T(OH) 3 .

B. XOH, T(OH) 3 , YOH.

C. T(OH) 3 , YOH, XOH.

D. YOH, XOH, T(OH) 3

56. Nguyên tố A (Z = 8), B (Z = 13), C (Z = 16). Nhận định nào đúng?
A. Tính kim loại của B < C < A.


B. Bán kính nguyên tử A < B < C.

C. Độ âm điện của B < C < A.

D. Tính kim loại của A < B
57. Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IIA là


A. R 2 O.

B. RO 2 .

C. RO.

D. R 2 O 3

58. Các nguyên tố 12X, 19Y, 20Z, 13T xếp theo thứ tự tính kim loại tăng dần là
A. X, Y, Z, T.

B. X, Z, Y, T .

C. T, X, Z, Y .

D. T, X, Y, Z

59. Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxit cao nhất của R và công thức hợp chất
với hiđro là
A. R 2 O 5 và RH 3


B. RO 2 và RH 4 .

C. R 2 O 7 và RH.

D. RO 3 và RH 2

60. Cho các nguyên tố: Mg ( nhóm IIA), B ( nhóm IIIA) và Cl (nhóm VIIA). Công thức
oxit cao nhất của các nguyên tố là
A. MgO; BO; Cl2O7.

B.MgO; B2O3; Cl2O5.

C.MgO; B2O3; Cl2O.

D.MgO; B2O3; Cl2O7.

61. Công thức hợp chất khí với hiđro của hai nguyên tố phi kim X, Y lần lượt là: HX,
H2Y. Trong bảng tuần hoàn
A. X ở nhóm IA, Y ở nhóm IIA.

B. X ở nhóm VIIA, Y ở nhóm IIA.

C. X ở nhóm VA, Y ở nhóm VIA.

D. X ở nhóm VIIA, Y ở nhóm VIA.

62. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố R là 1s 2 2s2 2p63s2 3p5. Vị trí của R trong
bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm VA


B. chu kì 3, nhóm VIIB.

C. chu kì 3, nhóm VIIA.

D. chu kì 5, nhóm VA

63. Cho nguyên tố M có Z = 13, nguyên tố R có Z = 26. M và R
A. đều là nguyên tố s.
B. cùng thuộc một nhóm B trong bảng tuần hoàn.
C. cùng thuộc một chu kì trong bảng tuần hoàn.
D. nguyên tử đều có khả năng nhường 3 electron để có cấu hình electron bền vững hơn .
64. X là một nguyên tố thuộc một trong số các chu kì nhỏ. Y là một nguyên tố thuộc một
trong số các chu kì lớn. Nhận định nào sau đây về X, Y không đúng ?
A. X là nguyên tố d còn Y có thể là nguyên tố s hoặc p.
B. Nguyên tử X có nhiều nhất là 3 lớp eletron.
C. Nguyên tử có Y ít nhất là 4 lớp eletron.
D. X là nguyên tố thuộc nhóm A còn Y có thể thuộc nhóm A hoặc B.


65. Trong bảng tuần hoàn, khi sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân,
A. số lớp e của nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.
B. số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.
C. tính kim loại của các nguyên tăng dần, tính phi kim giảm dần.
D. hoá trị cao nhất với oxi của các nguyên tố tăng dần.
66. Các nguyên tố sau đây : Na( Z= 11) , Ca (Z = 20) , Cl ( Z = 17) , Fe (Z = 26) , Al (Z =
13), những nguyên tố s là
A. Na, Ca.


B. Na, Ca, Fe.

C. Fe, Na, Al.

D. Cl, Al

67. Cho các nguyên tố sau ở cùng chu kì 3: Na (Z = 11), S ( Z = 16) và Cl ( Z = 17). Độ
âm điện của ba nguyên tố trên (đã bị đảo lộn) là: 3,16; 2,58; 0,93 . Gắn các nguyên tố với
độ âm điện đúng của chúng được kết quả như sau
A. Na : 3,16; S: 2,58; Cl: 0,93.

B. Na : 0,93; S: 2,58; Cl : 3,16.

C. Na: 2,58; S: 0,93; Cl: 3,16.

D. Na: 0,93; S :3,16; Cl : 2,58.

68. Nguyên tố clo thuộc ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn, điều này
cho thấy
A. oxit cao nhất của clo có công thức Cl2O7, còn hợp chất với hiđro của clo là HCl.
B. oxit cao nhất của clo có công thức Cl2O3, còn hợp chất với hiđro của clo là HCl.
C. Nguyên tử clo có 3 lớp electron nên clo là một kim loại.
D. Nguyên tử clo có 17 proton,17 eletron và 17 nơtron. 17 nơtron này chia làm 3 lớp, lớp
ngoài cùng có 7 nơtron.
69. X, Y, Z là 3 nguyên tố lần lượt kế tiếp nhau (theo đúng thứ tự như trên) trong cùng
một chu kỳ của bảng tuần hoàn và đều không phải là nguyên tố khí hiếm. Có thể sắp xếp
ba nguyên tố trên theo chiều tăng dần tính phi kim như sau:
A. X < Y < Z.

B. X< Z < Y.


C. Y< X < Z .

D. Z< Y < X.

70. Trong bảng tuần hoàn, M ở nhóm IIIA, X ở nhóm VA còn Y ở nhóm VIA. Oxit cao
nhất của M, X, Y có công thức
A. M2O3, XO5, YO6.
C. MO3, X5O2, YO2.
71. Nhận định nào sau đây không đúng?

B. M2O3, X2O5, YO3.
D. MO, XO3, YO3.


A. Ở trạng thái cơ bản, đồng vị

35
17

Cl có

1 electron độc thân.

B. Nguyên tử nguyên tố X có 7 electron lớp ngoài cùng, vậy nguyên tố X ở nhóm VIIA.
C. Nguyên tử nguyên tố Y cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s 2, vậy nguyên tố X ở
nhóm IIA.
D. Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 7, 15, 23, nguyên tử ở trạng thái cơ bản đều có
3 electron độc thân.
72. Trong số các nguyên tố có số hiệu nguyên tử: 2, 4, 11, 13, 17, 24, 26, 35

A. có 2 nguyên tố ở chu kì 1, 3 nguyên tố chu kì 3 và 3 nguyên tố chu kì 4.
B. có 1 nguyên tố khí hiếm, 5 kim loại và 2 phi kim.
C. có 4 nguyên tố nguyên tử có 2 electron lớp ngoài cùng, 4 nguyên tố nguyên tử có 7
electron lớp ngoài cùng.
D. có 5 nguyên tố s, 3 nguyên tố p, không có nguyên tố d.
73. So sánh ba nguyên tố trong cùng chu kì 3 là Na, Mg, Al (số hiệu nguyên tử lần lượt là
11. 12, 13) có các nhận định sau
1)

Tính kim loại Al> Mg>Na.

2)

Tính bazơ NaOH> Mg(OH)2> Al(OH)3.

3)

Công thức oxit cao nhất: Na2O, MgO, Al2O3.

4)

Bán kính nguyên tử tăng dần từ Na đến Al.

5)

Số electron lớp ngoài cùng tăng dần Na đến Al.

Những nhận định đúng là
A. 2, 3, 5.


B. 1, 2, 3, 4.

C, 3, 4.

D. 1, 3, 5.

74. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố Sr ở chu kì 5, nhóm IIA; nguyên tố Te ở chu kì 5
nhóm VIA. Phát biểu nào sau đây không đúng về hai nguyên tố trên?
A. Nguyên tử Sr và Te đều có 5 lớp e nhưng bán kính nguyên tử Sr nhỏ hơn .
B. Công thức oxit cao nhất của hai nguyên tố là SrO và TeO3.
C. Tính kim loại Sr > Te.
D. Số electron ngoài cùng của nguyên tử Sr và Te lần lượt là 2 và 5.
75. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố Li ở chu kì 2, nhóm IA; nguyên tố Rb ở chu kì 5
nhóm IA. Phát biểu nào sau đây không đúng về hai nguyên tố trên?


A. Nguyên tử Li và Rb đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau nên có
tính chất hoá học gần giống nhau.
B. Bán kính nguyên tử Li nhỏ hơn nguyên tử Rb .
C. Tính kim loại Rb > Li.
D. Số electron ngoài cùng của nguyên tử Li và Rb lần lượt là 2 và 5.
76. Nguyên tố M ở chu kì 6 nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố nào sau đây có
tính chất hoá học tương tự nguyên tố M?
A. Nguyên tố Ca (ở chu kì 4 nhóm IIA ).
B. Nguyên tố Oxi (ở chu kì 2 nhóm VIA) .
C. Nguyên tố Te (ở chu kì 6 nhóm VIA) .
D. Nguyên tố Al (ở chu kì 3 nhóm IIIA) .
77. Nguyên tố M ở chu kì 4 nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố X có tính chất
hoá học tương tự nguyên tố M, nhưng tính kim loại của X mạnh hơn M. X là
A. Nguyên tố Cs (ở chu kì 6 nhóm IA) .

B. Nguyên tố Na (ở chu kì 3 nhóm IA) .
C. Nguyên tố Se (ở chu kì 4 nhóm VIA) .
D. Nguyên tố He (ở chu kì 1 nhóm VIIA) .
78. Nguyên tố R ở nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R, thì R
chiếm 43,662 % khối lượng. Cho N = 14; P = 31; As = 75; S = 32; O = 16. R là
A. N.

B. P.

C. As.

D. S

79. Trong bảng tuần hoàn, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
1)

Độ âm điện của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn.

2)

Bán kính nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.

3)

Số electron trong nguyên tử các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn.

4)
hoàn.

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần


5)

Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn.

6)

Khối lượng nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.

Những phát biểu sai là:


A. 2, 3.

B. 1,4.

C. 3, 6.

D. 2,5

80. X, Y là hai nguyên tố kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Như vậy
A. Số hiệu nguyên tử của X, Y hơn kém nhau 1.
B. X, Y luôn luôn ở trong cùng một chu kì.
C. X, Y luôn luôn ở trong cùng một nhóm.
D. Tính kim loại của X lớn hơn Y.
II. BÀI TẬP
DẠNG 1: MỐI LIÊN HỆ GIỮA CẤU HÌNH ELECTRON ĐẾN CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
1. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố là 24 . Số khối của
nguyên tử đó là

A. 14.

B. 16.

C. 18.

D. 20.

2 Một loại nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các hạt cơ bản là 40. Trong hạt nhân
của nguyên tử này số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Vị trí của X
trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 13, CK 3, nhóm IIIA.

B. Ô số 13, CK 3, nhóm III B.

C. Ô số 12, CK 3, nhóm IIB.

D. Ô số 11, CK 3, nhóm IA.

3. Nguyên tố M ở chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố G ở chu kì 2, nhóm VIA. Vậy tổng số
proton trong hạt nhân nguyên tử M và G là
A. 19.

B. 11.

C.18.

D. 8.

4. Dựa vào qui luật biến đổi tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong bảng hệ thống

tuần hoàn hãy cho biết :
a. nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất ? phi kim mạnh nhất ?
b. các kim loại , phi kim phân bố ở khu vực nào ?
c. Nhóm nào gồm các kim loại mạnh ? phi kim mạnh ? khí hiếm ?
5. Xác định vị trí các nguyên tố có e lớp ngoài cùng là :
a. 3p64s2

b . 4d105s1

c . 3s23p5

d. 3d104p6

6. Tìm vị trí các nguyên tố có Z= 19,21, 30, 31, 37,24,29,25,40, 23, 26,27,28, 42 mà
không được dùng bảng tuần hoàn


7. Nguyên tử X có số e lớp ngoài cùng ở phân lớp 4p gấp 2 lần số e ở phân lớp 4s
a. Viết cấu hình e của X ?
b. dựa vào cấu hình e xác định vị trí , cấu tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của X ? Viết
công thức và nêu tính chất của oxit cao nhất đối với X ? Hợp chất khí của hidro ?
8. Nguyên tố A ở chu kỳ 5 nhóm IA , nguyên tố B có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4p 5
a. Viết cấu hình e của A,B ?
b. Xác định cấu tạo nguyên tử A ? vị trí nguyên tố B ?
c. A, B là kim loại , phi kim hay khí hiếm ? vì sao ?
9. Nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là28. Biết nguyên tử R có 7 e lớp
ngoài cùng . xác định tên R ? R là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? vì sao ?
10. Nguyên tử Xcó cấu hình e nguyên tử là 1s 2 2s2 2p6 3s2 và nguyên tử Y có cấu hình e
là ; 1s2 2s2 2p6 3s23p6 3d3 4s2.
a. X,Y có cùng nhóm nguyên tố không ?

b. Chúng cách nhau bao nhiêu nguyên tố ?
11.Nguyên tố X có Z= 56.
a. Viết cấu hình e ? Xác định vị trí của X ?
b. Cho biết tính chất cơ bản của X ?
c. X có thể tạo thành cation hay anion nào ? Viết cấu hình e của ion này ?
12. Nguyên tố X có Z= 22.
a. Viết cấu hình e của X ? Vị trí của X trong bảng tuần hoàn ?
b. Viết cấu hình e của ion X2+ và X 4+
c. Tìm % khối lượng của X trong oxit cao nhất
13. Cation X+ có cấu hình e ngoài cùng là 4p6
a. Viết cấu hình e của X+ ? của nguyên tử X ?
b. anion Y- có cấu hình e giống X+ . Viết cấu hình của nguyên tử Y ?
14. Ion X+ và Y 2- đều có cấu hình e lớp ngoài cùng là ; 3s23p6. Viết cấu hình e và xác định
vị trí của X, Y ?


DẠNG 2 : XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ TỪ %M
1. . Một nguyên tố có oxit cao nhất là RO 3. Nguyên tố ấy tạo với hiđro một chất khí
trong đó R chiếm 94,23% về khối lượng. Nguyên tố đó là:
A. Flo.

B. Lưu huỳnh.

C. Oxi.

D. Iot.

2. Hợp chất của R với hiđro ở thể khí có dạng RH 4. Oxit cao nhất của nguyên tố R có
53,3% oxi về khối lượng. Nguyên tố R có số khối là
A. 12.


B. 28.

C. 32.

D. 31.

3. Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R 2O5. Trong hợp chất của R với hiđro ở thể
khí có chứa 8,82 % hiđro về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro là
( C = 12, N= 14, P= 31, S= 32)
A. NH3.

B. H2S.

C. PH3.

D. CH4.

4. X là kim loại có hoá trị không đổi. Trong hiđroxit cao nhất, X chiếm 54,05% về khối
lượng . (cho Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Zn = 65)
Vậy kim loại X thuộc
A. chu kì 4, nhóm IB.

B. chu kì 4, nhóm IIA.

C. chu kì 3, nhóm IIIA.

D. chu kì 4, nhóm VIIIB.

5. Ion X- có chứa tổng số hạt mang điện là 35. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit cao

nhất của X là
A. SO3 và H2SO4.

B. Cl2O7 và HClO4.

C. SeO3 và H2SeO4.

D. Br2O7 và HBrO4.

6. Ion Y2- có chứa tổng số hạt mang điện là 34. Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí
với hiđro của Y là
A. SO3 và H2S.

B. Cl2O7 và HCl.

C. SeO3 và H2Se.

D. Br2O7 và HBr.

7. Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị trong hợp chất khí với hiđro. Phân
tử khối của oxit này bằng 2,75 lần phân tử khối của hợp chất khí với hiđro. X là nguyên
tố
A. C.

B.Si.

C. Ge.

D. S.


8. Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO 2, trong đó tỉ lệ khối lượng của X và O là
3/8. Công thức của XO2 là


A. CO2

.

B. NO2.

C. SO2.

D. SiO2.

9. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R có công thức RH 3. Trong phân tử oxit (cao
nhất) của R thì R chiếm 25,9259% về khối lượng. Cho: B = 11; Al = 27; N = 14; P = 31.
RH3 là:
A. BH3.

B. AlH3.

C. NH3.

D. PH3.

10. X là một nguyên tố phi kim. Hoá trị cao nhất với oxi của X gấp ba lần hoá trị của X
trong hợp chất khí với hiđro. Trong bảng tuần hoàn, X có thể ở nhóm
A. IIA.

B. VIA.


C. VIB.

D. IIA.

11. Nguyên Tố R là phi kim thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn . Tỷ lệ giữa phần trăm
nguyên tố R trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với hidro là 0,5955.
Cho 4,05 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R thu được 40,05
gam muối .Tìm M, R?
DẠNG 3: XÁC ĐỊNH 2 NGUYÊN TỐ KẾ TIẾP TRONG CÙNG CHU KỲ HOẶC
CÙNG NHÓM
1. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn
có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 30. Hai nguyên tố A và B là
A. Na và Mg.

B. Mg và Al.

C. Mg và Ca.

D. Na và K.

2. X, Y là 2 nguyên tố ở cùng nhóm A hoặc nhóm B và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong
bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong 2 hạt nhân nguyên tử X và Y bằng 32. Cấu hình
electron của 2 nguyên tố đó là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
C. 1s2 2s2 2p5 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
D. 1s2 2s2 2p2 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2
3. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ, có tổng điện tích hạt
nhân là 39. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là

A. X và Y thuộc chu kỳ 3, X nhóm IA, Y nhóm IIA.
B. X và Y thuộc chu kỳ 3, X nhóm IIA, Y nhóm IIIA.
C. X và Y thuộc chu kỳ 4, X nhóm VIA, Y nhóm VIIA.


D. X và Y thuộc chu kỳ 4, X nhóm IA, Y nhóm IIA.
4. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng nhóm A, có tổng điện tích hạt
nhân là 22. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn lần lượt là
A. X và Y thuộc nhóm IA, X chu kỳ 2, Y chu kỳ 3
B. X và Y thuộc nhóm IIA, X chu kỳ 2, Y chu kỳ 3
C. X và Y thuộc nhóm IIA, X chu kỳ 3, Y chu kỳ 4
D. X và Y thuộc nhóm IIIA, X chu kỳ 3, Y chu kỳ 4
5. Hai nguyên tố M và X ở cùng một nhóm A, ở hai chu kỳ kế tiếp nhau có tổng số hạt
proton bằng 52. Số hạt proton của M và X lần lượt là
A. 17 và 35.

B. 22 và 30.

C. 20 và 32.

D. 18 và 34.

6. Hai nguyên tố X và Y ở hai chu kỳ kế tiếp nhau, ở hai nhóm A cạnh nhau trong bảng
tuần hoàn có tổng số hạt proton bằng 23. Ở trạng thái đơn chất chúng không phản ứng
với nhau. X, Y có số hạt proton lần lượt là
A. 7 và 16.

B. 8 và 15.

C. 8 và 18.


D. 7 và 17.

7. Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một chu kỳ ở hai ô kế tiếp nhau trong bảng hệ thống
tuần hoàn có tổng số hạt proton bằng 23. X, Y có số hạt proton lần lượt là
A. 11 và 12.

B. 10 và 13.

C. 9 và 14.

D. 12 và 13.

8. A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn
Tổng số proton trong hạt nhân của 2 nguyên tử A và B là 30.
Cho số hiệu nguyên tử (Z) của các nguyên tố như sau : ZC = 6 ; ZNa = 11 ; ZK = 19 ; ZAl =
13 ; ZCl = 17 ; ZMg = 12 ; ZCa = 20 ; ZCr = 24 .
Hai nguyên tố đó là:
A. Na, K.

B. Al, Cl.

C. Mg, Ca.

D. C, Cr

DẠNG 4:
XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ TỪ PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
1.
Nguyên tố M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Hoà tan 23,29 gam kim loại M

trong 300ml nước thu được dung dịch Y và có 3,808 lít khí (đktc) bay ra. Tính nồng độ
phần trăm của dung dịch Y? (cho Mg = 24, Ca = 40, Ba = 137, Sr = 87, H = 1, O = 16)
A. 8,9 7 %.

B. 9,01 %.

C. 17,94 %.

D. 19,38 %.


2. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng
tuần hoàn, tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36lít khí H 2 bay ra(đktc).
(cho Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137). Hai kim loại đó là
A. Ca, Ba.

B. Ba, Sr.

C. Be, Mg.

D. Mg, Ca.

3. Ion M+ có số proton là 11. Cho 6,9gam M tan trong a gam nước thu được dung dịch X
có nồng độ 25%. (cho Na = 23, K = 39, Mg = 24, O = 16, H = 1). Công thức hiđroxit cao
nhất của M và giá trị a là
A. KOH ; 41,25 gam.

B. NaOH ; 41,1 gam.

C. NaOH ; 41,4 gam.


D. KOH ; 41,1 gam.

4. Cho 4,8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu
được 4,48 lít khí H2 (đktc). X là
A. Be.

B. Mg.

C. Ca.

D. Ba.

5. Hỗn hợp gồm hai kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IIA. Cho 6,4
gam hỗn hợp trên phản ứng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). X và Y
là
A. Be và Mg.

B. Mg và Ca.

C. Ca và Sr.

D. Sr và Ba.

6. Hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IA. Hòa tan hoàn
toàn 6,2 gam hỗn hợp vào nước, toàn bộ khí thu được cho qua ống đựng CuO nung nóng.
Sau phản ứng thu được 6,4 gam Cu. X và Y là
A. Li và Na.

B. Na và K.


C. K và Rb.

D. Rb và Cs.

7. Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X và Y liên
tiếp nhau trong nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí
(đktc). X và Y là
A. Be và Mg.

B. Mg và Ca.

C. Ca và Sr.

D. Sr và Ba.

8. Cho 3,36 lít O2 (đktc) phản ứng hoàn toàn với kim loại hóa trị III được 10,2g oxit.
Công thức phân tử của oxit là
A. Fe 2 O 3 .

B. Al 2 O 3 .

C. Cr 2 O 3 .

D. SO3

9. Cho 5,4g một kim loại M tác dụng với oxi không khí được 10,2g oxit cao nhất dạng M
2 O 3 . Kim loại M và thể tích O 2 (đktc) là
A. Al; 3,36 lít.


B. Al; 1,68 lít.

C. Fe ; 2,24 lít.

D. Fe ; 3,36 lít.


10. Hòa tan hoàn toàn 5,3g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp trong H 2 O
được 3,7 lít khí H 2 (27,30C, 1atm). Hai kim loại đó là
A. Na, K.

B. K, Rb.

C. Li, Na.

D. Rb, Cs.

11. Cho 0,52g hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong H 2 SO 4 loãng, dư thấy có 0,336
lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng muối sunfat khan thu được là
A. 2,00 gam.

B. 2,40 gam.

C. 3,92 gam.

D. 1,96 gam.

12. X, Y, Z là 3 nguyên tố kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn.Tổng số
hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử 3 nguyên tố trên là 36.
Cho:

Nguyên
tố
Z

B

C

N

O

F

Ne

Na

Mg Al Si

P

S

5

6

7


8

9

10

11

12

13 14

15

16

14

16

19

20

23

24

27 28


31

32

M(g/mol) 10 12

13. Lấy 10,1 gam hỗn hợp X, Y, Z (có tỉ lệ mol lần lượt là 1:1:2) tác dụng với dung dịch
HCl (dư) thu được thể tích H2 (ở đktc) là
A. 8,96 lít.

B. 6,72 lít.

C. 3,36 lít.

D. 10,08 lít.

14. Trong một loại nguyên tử của X có tổng số các hạt cơ bản là 58. Cho m gam X vào
0,2 lít dung dịch HCl nồng độ 1M thu được 6,72 lít khí (đktc) và 0,2 lít dung dịch Y.
Cho: số hiệu nguyên tử (Z) và nguyên tử khối trung bình (M) của các nguyên tố như sau :
Nguyên
tố
Z
M

Na

Mg

Al


S

Cl

K

Ca

Fe

11

12

13

16

17

19

20

26

23

24


27

32

35,5

39

40

56

Nồng độ mol của muối trong dung dịch Y là:
A. 1M.

B. 3M.

C. 1,5M.

D. 0,75M



×