Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đề cương ôn tập môn vật lý lớp 8 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.98 KB, 7 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK 2 NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: VẬT LÝ LỚP 8
A. TỰ ÔN TẬP.
Câu 1. Phát biểu định luật về công ?
Câu 2.Công suất của cho ta biết điều gì? Em hiểu thế nào khi nói công suất của một
máy là 2000W?
Câu 3. Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng có mấy dạng? Kể tên và định nghĩa mỗi
dạng của cơ năng? Mỗi dạng của cơ năng phụ thuộc yếu tố nào?
Câu 4.Thế nào là sự bảo toàn cơ năng? Nêu ba ví dụ về sự chuyển hóa từ dạng cơ
năng này sang dạng cơ năng khác?
Câu 5. Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và
phân tử cấu tạo nên các chất? Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử,
phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào?
Câu 6. Nhiệt năng là gì? Khi nhiệt độ tăng (giảm ) thì nhiệt năng của vật tăng hay
giảm? Tại sao?
Câu 7. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm ví dụ cho mỗi cách?
Câu 8. Có mấy cách truyền nhiệt? Định nghĩa mỗi cách truyền nhiệt và cho biết đó
là cách truyền nhiệt chủ yếu của chất nào? So sánh sự gống nhau và khác nhau giữa các
hình thức truyền nhiệt.
Câu 9. Nhiệt lượng là gì? Nhiệt lương có phải là một dạng năng lượng không? Tại
sao đơn vị của nhiệt lượng lại là jun?
Câu 10. Nhiệt dung riêng là gì? Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K có
nghĩa là gì?
Câu 11. Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị các đại lượng có trong
công thức?
Câu 12. Phát biểu nguyên lí truyền nhiêt. Nội dung nào của nguyên lí này thể hiện
sự bảo toàn năng lượng? Viết phương trình cân bằng nhiệt ?


HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhieu lần về


lực thì thiệt bấy nhieu lần về đường đi và ngược lại.
Câu 2: - Công suất của động cơ cho ta biết công mà động cơ thực hiện được trong 1
đơn vị thời gian.
- Công suất ghi trên thiết bị điện cho ta biết điện năng thiết bị đó tiêu thụ trong 1
đơn vị thời gian.
- Công suất cảu máy là 2000W điều đó có nghĩa là trong một giây máy đó thực
hiện được một công là 2000J
Câu 3.
- Khi vật có khả năng sinh công ta nói vật có cơ năng
- Cơ năng :Gồm thế năng và động năng
* Thế năng hấp dẫn : - Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất,
hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp
dẫn.Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thê năng hấp dẫn càng lớn
* Thế năng đàn hồi : - Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật
gọi là thế năng đàn hồi
* Động năng : - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có
khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn
Câu 4.

Định luật bảo toàn cơ năng

Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẩn nhau, nhưng cơ
năng được bảo toàn.
Câu 5

- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.

- Hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất :
+ Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
+ Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng

- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh
và nhiệt năng của vật càng lớn.
Câu 6. - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật


- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và
nhiệt năng của vật càng lớn
Câu 7. Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng : Thực hiện công và truyền nhiệt
Câu 8- Có 3 cách truyền nhiệt : dẫn nhiệt (DN), đối lưu (ĐL), bức xạ nhiệt (BXN)
- DN: là hình thức truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này
sang vật khác. Đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn.
-ĐL: là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc khí, đó là hình thức truyền nhiệt
chủ yếu ở chất lỏng và khí
-BXN: là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả trong
chân không
So sánh:
Giống:
Đều là truyền nhiệt từ phần này sang phần khác trong cùng 1 vật hoặc từ vật này
sang vậy khác.
Khác:
- Dẫn nhiệt chủ yếu xãy ra ở chất rắn
- Đối lưu chủ yếu xãy ra ở chất khi và lỏng
- Bức xạ nhiệt xãy ra trong cả chân không
Câu 9
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền
nhiệt
Ký hiệu nhiệt lượng là Q.
Đơn vị của nhiệt năng, nhiệt lượng là Jun (J)
Câu 10 Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm 1 kg chất đó
tăng thêm 10CNhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K có nghĩa là nhiệt lượng cần truyền

cho 1kg đồng tăng thêm 10C là 380 J.
Câu 11
(t2-t1)
(t1-t2)

Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để tăng nhiệt độ từ t 1 lên t2:

Q = mc

Công thức tính nhiệt lượng vật toả ra để hạ nhiệt độ từ t 2 xuống còn t1:

Q = mc


Q: nhiệt lượng (J)
(J/kgK)

m: khối lượng của vật (kg)

c : nhiệt dung riêng của chất làm vật

Câu12. Nguyên lí truyền nhiêt
Khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau thì:
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau thì ngừng lại.
- Nhiệt lượng vật này toả ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào ( *)
* Phương trình cân bằng nhiệt : Qtoả = Qthu
II. BÀI TẬP
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Bài 1. a./ Tại sao khi thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan vào

nước?
b./ Tại sao khi muố dưa, cà... ta thường dùng nước nóng ?
c./ Tại sao khi giặt quần áo bằng nước xà phòng nóng thì sạch hơn nước xà phòng
lạnh?
d./ Một học sinh cho răng: Dù nóng hay lạnh vật nào củng có nhiẹt năng. Kết luận
đó có đúng không, tại sao?
Bài 2 Mở lọ nước hoa trong lớp. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy
giải thích tại sao?
Bài 4 a./ Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dẽ vỡ hơn cốc mỏng?
Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì làm thế nào?
b./ Tại sao vào mùa lạnh sờ vào miếng đồng ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng
gỗ?
c./ Tại sao về mùa hè không khí trong nhà mái tôn nóng hơn không khí trong nhà
mái tranh, còn về mùa đông, không khí trong nhà mái tôn lạnh hơn trong nhà mái tranh?
d./ Tại sao khi sờ vào len thấy ấm hơn khi sờ vào thanh đồng mặc dù nhiệt độ của
hai vật bằng nhau.
Bài 5 a./ Tại sao về mùa hè không nên mặc áo sẩm màu?


b./ Hai ấm nhôm đựng nước giống nhau đã được đun sôi, một ấm màu trắng, một
ấm màu đen. Khi tắt bếp trong điều kiện như nhau thì ấm nào nhanh nguội hơn. Tại sao ?
Bài 6 a./ Giọt nước rơi vào quần áo. Nếu dùng tay chà sát chỗ ấy thì mau khô hơn. Tại
sao?
b./ Khi mài, cưa, khoan các vật cứng, người ta đổ thêm nước vào các vật cần mài.
Tại sao?
BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
I./ XÁC ĐỊNH NHIỆT LƯỢNG TỪ CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Bài 1: Một ấm nhôm khối lượng 500g chứa 2 lít nước. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần
thiết để đun sôi nước, biết nhiệt độ ban đầu của nước là 20 0C. (Bỏ qua sự mất mát nhiệt
cho môi trường) Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K

Bài 2: Tính nhiệt lượng toả ra của 10 lít nước ở nhiệt độ 80 0C nguội đi còn 300C. (Bỏ qua
sự mất mát nhiệt cho môi trường) Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Bài 3: Một ấm nhôn có khói lượng 350g chứa 0,8 lít nước. Nhiệt độ ban đầu của nước là
24. Tính nhiệt lượng tối thiểu để đung sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là
4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K
II./ XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG TỪ PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT.
Bài 1: Một quả câu nhôm có khôi lượng 105gam được nung nóng đên 142 0C rồi thả vào
chậu nước có nhiệt đọ 200C. Nhiệt độ ngay sau khi có sự cân bằng nhiệt là 42 0C. Tính
khối lượng của nước ? (Bỏ qua sự mất mát nhiệt cho môi trường). Biết nhiệt dung riêng
của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K
Bài 2: Một nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng 200g chứa 0,5 lít nước ở nhiệt độ 15 0C.
Người ta thả vào một thỏi nhôm ở 100 0C. Nhiệt độ cuối cùng của nhiệt lượng kế khi cân
bằng là 200C. Tính khối lượng của nhôm. (Bỏ qua sự mất mát nhiệt cho môi trường)
Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là
880J/kg.K
Bài 3: Người ta dùng bếp dầu hỏa để đun sôi 4 lít nước ở 30 0C đựng trong một ấm nhôm
có khối lượng 500g.


Tính khối lượng dầu hỏa cần thiết, biết hiệu suất của bếp là là 30%. Biết nhiệt dung
riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K, năng suất toả nhiệt của dầu là
44.106J/kg
Bài 4: Phải pha bao nhiêu lít nước ở 200C vào 3 lít nước ở 1000C để nước pha có nhiệt
độ là 400C.
III./ XÁC ĐỊNH NHIỆT DUNG RIÊNG TỪ PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG
NHIỆT.
Bái 5: Một vật làm bằng kim loại có khối lượng 5kg ở 20 0C, khi cung cấp một nhiệt
lượng khoảng 59kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên 50 0C Tính nhiệt dung riêng của một
kim loại? Kim loại đó tên là gì? (Bỏ qua sự mất mát nhiệt cho môi trường) Biết nhiệt
dung riêng của nước là 4200J/kg.K

Bài 6: Một thỏi kim loại có khối lương 800g được nung nóng đến 140 0C rồi thả vào chậu
chứa 200gam nước ở 200C. Sau khi cân bàng nhiệt nhiệt độ của hệ thông là 40 0C . Xác
định nhiệt dung riêng của kim lạo đó ? (Bỏ qua sự mất mát nhiệt cho môi trường) Biết
nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
IV./ XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ TỪ PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT.
Bài 6: Trộn 1500g nước ở 150C với 100g nước ở 370C. Tính nhiệt độ khi có sự cân bằng
nhiệt. (Bỏ qua sự mất mát nhiệt cho môi trường)
Bài 7: Thả một miếng đồng có khối lượng 0,5kg vào 500gam nước. Miếng đồng nguội
từ 1200C xuống còn 600C. Tính nhiệt độ ban đầu của nước ? (Bỏ qua sự mất mát nhiệt
cho môi trường) Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K
Bài 8: Thả 300g đồng ở 1000C vào 250g nước ở 350C. Tính nhiệt độ khi bắt đầu cân bằng
nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K
Bài 9: Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 0,1kg chứa 0,5kg nước ở 20 . người
ta thả vào đó một thỏi đồng có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 200. Xác định
nhiệt độ khi có sự can bằng nhiệt ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Bài 10: Người ta thả đồng thời 200g sắt ở 15 0C và 450g đồng ở 250C vào 150g nước ở
800C. Tính nhiệt độ khi cân bằng? Biết nhiệt dung riêng của nước , sắt lần lượt là
4200J/kg.K, 460J/kg.K


V./ MỘT SỐ BÀI TẬP TÔNG HỢP
Bài 11: Thả 0,3kg chì ở nhiệt độ 100 0C vào 250g nước ở nhiệt độ 58,5 0C thì nước nóng
lên đến 600C.
a./ Tính nhiệt độ của chì khi có sự cân bằng nhiẹt.
b./ Tính nh iệt lượng nước thu vào.
c./ Tính nhiệt dung riêng của chì.
d./ Giải thích vì sao có sự chênh lệch giữa kết quả tính được so với nhiệt dung riêng
tra trong bảng ?
Bài 12: Muốn đun sôi 2,5kg nước từ 18 0C bằng một bếp dầu hỏa, người ta phải đốt hết
60g dầu hỏa.

Tính hiệu suất của bếp.
Bài 13: Một bếp dầu hỏa dùng để đun nước có hiệu suất 30%.
a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra khi đốt hết 30g dầu.
b.Với 30g dầu, bếp trên có thể đun sôi được tối đa bao nhiêu lít nước có nhiệt độ
ban đầu 300C.
Bài 14: Một bếp dầu hỏa dùng để đun nước có hiệu suất 30%.
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để dun sôi 1,4 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 30 0C.
b. Tính lượng dầu cần đốt chấy để đun sôi lượng nước nói trên.
Bài 15: Một ấm nhôm khối lượng 250g chứa 1 lít nước ở 200C.
a. Tính nhiệt lượng cần để đun sôi lượng nước nói trên. Biết nhiệt dung riêng của
nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K; 4200J/kg.K.
b. Tính lượng củi khô cần để đun sôi lượng nước nói trên. Biết năng suất tỏa nhiệt
của củi khô là 107 J/kg và hiệu suất của bếp lò là 30%



×