Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đề cương ôn tập môn vật lý lớp 8 (19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.13 KB, 7 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK 2 NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: VẬT LÝ LỚP 8
I/chọn phương án đúng
1. Nhiệt năng của một vật là:
A. tổng cơ năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. tổng thế năng đàn hồi của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. tổng thế năng hấp dẫn của các phân tử cấu tạo nên vật.
2. Môi trường nào không có nhiệt năng?
A. Môi trường rắn.
B. Môi trường lỏng.
C. Môi trường khí.
D. Môi trường chân không.
3. Sự dẫn nhiệt không thể xảy ra khi nào?
A. Khi giữa các vật là môi trường rắn.
B. Khi giữa các vật là môi trường lỏng.
C. Khi giữa các vật là môi trường khí.
D. Khi giữa các vật là môi trường chân không.
4. Khả năng dẫn nhiệt phụ thuộc vào yếu tố nào của vật?
A. Khối lượng của vật.
B. Thể tích của vật.
C. Bản chất của vật
D. Cả 3 yếu tố trên
5. Đổ 5cm3 (5ml) đường vào cốc có chứa sẵn 10ml nước. Thể tích hỗn hợp nước
đường là bao nhiêu?
A. 15ml

B. Lớn hơn 15ml

C. 10ml


D. Nhỏ hơn 15ml.


6. Hiện tượng khuếch tán là gì?
ALà hiện tượng các hạt chất khi tiếp xúc thì kết hợp với nhau
B. Là hiện tượng các chất khi tiếp xúc thì hoà lẫn vào nhau.
C. Là hiện tượng các chất khi tiếp xúc thì chỉ một chất này xâm nhập vào chất kia.
D. Là hiện tượng các chất sau khi tiếp xúc một thời gian thì biến thành một chất.
7. Hãy phán đoán xem, trong thí nghiệm của Bơ-rao, nếu ta tăng nhiệt độ của nước thì
các hạt phấn hoa chuyển động như thế nào?
A. Chuyển động nhanh hơn.
C. Chuyển động chậm hơn.
B .Chuyển động không đổi.
D .Không phán đoán được.
8. Nhiệt độ của tấm đồng cao hơn nhiệt độ của tấm sắt. So sánh nhiệt năng của hai tấm
đó.
A. Nhiệt năng của tấm đồng lớn hơn.
C.Nhiệt năng của tấm sắt lớn hơn.
B.Nhiệt năng của hai tấm bằng nhau.
D.Không so sánh được.
9. Nhiệt lượng là gì?
A.Là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hoặc mất bớt đi khi truyền nhiệt.
B.Là phần năng lượng mà vật nhận thêm được hoặc mất bớt đi.
C.Là phần động năng mà vật nhận thêm được hoặc mất bớt đi.
DLà phần thế năng mà vật nhận thêm được hoặc mất bớt đi.
10. Vì sao người ta thường dùng chất liệu sứ để làm bát ăn cơm?
A. Vì sứ làm cơm ngon hơn.
B. Vì sứ rẻ tiền.
C. Vì sứ dẫn nhiệt không tốt.
D. Vì sứ dẫn nhiệt tốt.

11. Máy bay đang bay trên trời. Nhận xét nào sau đây là đầy đủ nhất?


A.Máy bay có động năng và thế năng
B.Máy bay có động năng và nhiệt năng.
C.Máy bay có thế năng và nhiệt năng
D.Máy bay có cơ năng và nhiệt năng
12. Vì sao vào mùa hè, nếu mặc áo tối màu đi ra đường lại cảm thấy người nóng hơn
khi mặc áo sáng màu?
E. Vì áo tối màu hấp thụ nhiệt tốt hơn.
F. Vì áo tối màu dẫn nhiệt tốt hơn.
G. Vì áo tối màu giúp đối lưu xảy ra dễ hơn.
H. Vì cả ba lí do trên.
13. Hiên tượng khuếch tán xảy ra bởi nguyên nhân gì?
I. Do giữa các phtử, ngtử có khoảng cách.
J. Do các phtử, ngtử chuyển động không ngừng.
K. Do chuyển động nhiệt của các ngtử, phtử.
L. Do các ngtử, phtử chuyển động hỗn độn không ngừng và giữa chúng có khoảng cách
14. Sự tạo thành của gió là do:
A. sự đối lưu của các lớp không khí.
B. sự dẫn nhiệt của các lớp không khí.
C. sự bức xạ nhiệt của các lớp không khí.
D. cả ba nguyên nhân trên.
15. Mùa đông, khi ngồi cạnh lò sưởi ta thấy ấm áp. Năng lượng nhiệt của lò sưởi đã
truyền tới người bằng cách nào?
A. Dẫn nhiệt.

B. Bức xạ nhiệt. C Đối lưu.

D. Cả ba cách trên.


16. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào?
A.Lỏng và khí.
C.Lỏng và rắn.
B.Rắn, lỏng, khí
D.Khí và rắn.


17. Tại sao các chất trông đều có vẻ như liền một khối, mặc dù chúng đều được cấu
tạo từ các hạt riêng biệt?
A. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau.
B. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta
không thể phân biết được.
C. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.
D. Một cách giải thích khác.
18. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết:
A. nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 100C.
B. nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C.
C. nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 đơn vị thể tích chất đó tăng thêm 10C.
D. nhiệt năng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C.
19. Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước
nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên.
A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.
B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
20. Tại sao xăm xe đạp còn tốt đã bơm căng, để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì lúc bơm, không khí vào xăm xe còn nóng, sau một thời gian không khí nguội đi
và co lại làm cho xăm xe bị xẹp.
B. Vì giữa các phân tử của chất làm xăm xe có khoảng cách nên không khí có thể thoát

qua đó ra ngoài.
C. Vì xăm xe làm bằng cao su nên tự nó co lại.
D. Vì không khí trong xăm xe tự thu nhỏ thể tích của nó.
21. Khi để bầu nhiệt kế vào luồng khí phun mạnh ra từ một quả bóng thì mực thủy
ngân trong nhiệt kế sẽ thay đổi như thế nào?


A. Dâng lên.
B. Không thay đổi.
C. Tụt xuống.
D. Lúc đầu dâng lên sau đó sẽ tụt xuống.
22. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào?
A. Từ vật có nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
B. Từ vật có khối lượng lớn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
D. Từ vật có thể tich cao hơn sang vật có thể tich thấp hơn.
23. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì đại lượng nào
sau đây thay đổi?
A. Nhiệt độ của vật.
B. Khối lượng của vật.
C. Thể tích của vật.
D. Các đại lượng trên đều thay đổi.
24. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của nhiệt năng?
A. Mét trên giây (m/s). B. Oát (W)
trên.

C.Niutơn (N).

D. Cả 3 đơn vị


25. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng
nào sau đây của vật không tăng?
A. Nhiệt độ.

B. Khối lượng

C.Nhiệt năng.

D. Thể tích.

26. Trong thí nghiệm sau, thí nghiệm nào chứng tỏ khi thực hiện công lên vật thì vật
sẽ nóng lên?
A. Cọ xát miếng đồng nhiều lần lên mặt sàn nhà ximăng, nhám, khi đó miếng đồng sẽ nóng
lên.
B. Dùng búa đập lên miếng đồng nhiều lần, làm cho miếng đồng nóng lên.
C. Quẹt diêm để tạo lửa.
D. Tất cả các thí nghiệm trên đều đúng.
27. Trong các vật sau đây, vật nào không có động năng?


A. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
B. Hòn bi nằm yên trên sàn nhà.
C. Máy bay đang bay.
D. Viên đạn đang bay đến mục tiêu.
28. Khả năng hấp thủ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật?
A. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.
B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.
C. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.
D. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.
II. Tự luận:

 Bài tập định tính
Câu 1: nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ tăng thì nhiệt năng của vật tăng hay
giảm? tại sao?
Câu 2: Nhiệt lượng là gì? tại sao đơn vị của nhiệt lượng lại là Jun?
Câu 3: nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa là gì?
Câu 4: Nêu nội dung của nguyên lý truyền nhiệt
Câu 5: Tại sao một vật không phải lúc náo củng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt
năng?
Câu 6: Một mũi tên được bắn đi từ một cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của
cánh cung? Đó là dạng năng lượng nào?
Câu 7: Thả một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất cứng.
a) Hãy cho biết trong quá trình rơi, cơ năng của vật ở những dạng nào? Chúng
chuyển hóa như thế nào?
b) Gặp mặt đất , nó nảy lên lại nhưng càng ngày độ cao nó đạt được lại nhỏ hơn
độ cao ban đầu. Hãy giải thích tại sao?
 Bài tập định lượng


Bài 1: Người ta đổ 1kg nước sôi vào 2kg nước ở nhiệt độ 25 0C Sau khi cân bằng nhiệt
thì nhiệt độ của nước là 450C . Tính nhiệt lượng mà nước đã toả ra cho môi trường
ngoài.
Bài 2: Một ấm nhôm có khối lượng 400g chứa 1lit nước ở nhiệt độ 20 0C. Tính nhiệt
lượng cần thiết để đun sôi nước này, bỏ qua nhiệt lượng toả ra cho môi trường ngoài
Bài 3:thả một miếng chì có khối lượng 310g được nung nóng tới 1000 oC vào 0,25l nước
ở 58,5oC . khi băt đầu có sự cân băng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là 600oC
a)Tính nhiệt lượng nước thu được
b)Tính nhiệt dung riêng của chì
Bài 4: Một đoàn tàu hỏa chuyển động với vận tốc 36km/h. Đầu máy phải thắng một lực
cản bằng 0,005 trọng
lượng của đoàn tàu. Biết công suất của đầu máy 750kW,xác định khối lượng của đoàn

tàu?



×