Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

BO TUC 12 HK 1 môn sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.01 KB, 26 trang )

GV:

Nguyễn Văn Nam
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
MÔN SINH
PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG V: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN, TỰ NHÂN ĐÔI

I. Kiến thức cơ bản
1. Khái niệm gen
Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polypeptid hay một phân tử ADN.
2. Cấu trúc của gen cấu trúc
Gồm 3 vùng
- Vùng điều hòa: mang tín hiệu khởi động
- Vùng mã hóa: mã hóa aa
- Vùng kết thúc: mang tín hiệu kết thúc
3. Mã di truyền: mã bộ ba
* Đặc điểm của MDT
- Tính liên tục: đọc theo một chiều và liên tục theo từng cụm 3nu
- Tính thoái hóa: mỗi axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau.
- Tính đặc hiệu: mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
- Tính phổ biến: có hầu hết ở các loài sinh vật.
* Chú ý:
- Tên của bộ ba mở đầu: AUG, mã hóa aa mêtiônin ở SVNT và foocmin mêtiônin ở SVNS
(Bộ ba mở đầu luôn bắt đầu bằng chữ A)
- Tên của bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA (Bộ ba mở đầu luôn bắt đầu bằng chữ U)
4. Nhân đôi ADN
- Thời điểm: kì trung gian giữa 2 lần phân bào
- Nguyên tắc: bổ sung, bán bảo tồn
- Enzim: ADN polimeraza hoạt động theo chiều 5'→3'


- Diễn biến:
Theo 3 bước :
Bước 1 : - Tháo xoắn phân tử AND: Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử
AND tách nhau dần tạo nên chạc hình chữ Y và để lộ 2 mạch khuôn.
Bước 2: - Tổng hợp các mạch AND mới: Enzim AND-polimeraza sử dụng một mạch làm
khuôn tổng hợp nên mạch mới, trong đó A luôn liên kết với T và G luôn liên kết với X theo NTBS.
Vì enzim AND-polimeraza chỉ tổng hợp theo chiều từ 5'→3' nên trên mạch khuôn 3'→5' mạch bổ
sung được tổng hợp liên tục. Còn trên mạch khuôn 5'→3' thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt
quảng tạo nên các đoạn ngắn gọi là Okazaki. Sau đó, các đoạn Okazaki này được nối với nhau nhờ
enzim nối.
Bước 3: Hai phân tử AND được tạo thành: Trong mỗi phân tử ADN mới được tạo thành
thì có một mạch là mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của AND ban đầu(nguyên tắc bán bảo
tồn)
- Kết quả: từ 1 phân tử ADN nhân đôi 1 lần tạo ra 2 ADN con → từ 1 phân tử ADN nhân đôi
x lần tạo ra 2x ADN con.
Trường THPT Tây Trà


GV:

Nguyễn Văn Nam

II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa một phân tử ...
A. Prôtêin.
B. ADN.
C. ARN.
D. Prôtêin hay ARN
2. Chức năng của vùng mã hóa:
A. Tín hiệu khởi động quá trình phiên mã.

B. Mã hóa aa trong quá trình dịch mã.
C. Tín hiệu khởi động quá trình dịch mã.
D. Tín hiệu quá trình kết thúc quá trình phiên mã.
3. MDT có tính đặc hiệu có nghĩa là:
A. Tất cả các loài sinh vật điều có chung một bộ MDT
B. Cứ một MDT mã hóa cho một axit amin.
C. Nhiều MDT mã hóa cho một axit amin.
D. MDT được đọc liên tục theo từng bộ ba nu mà không gối lên nhau.
4. ADN được tổng hợp theo nguyên tắc:
A. Bán bảo toàn. B. Bổ sung.
C. Gián đoạn.
D. A và B.
5. Một gen tự nhân đôi 3 lần, số gen con được tạo ra là:
A. 3
B. 6.
C. 8.
D. 9.
Đáp án C vì 1 gen nhân đôi 3 lần thì số gen con tạo ra là 23 = 8 gen con.
6. Quá trình nhân đôi của ADN diển ra ở:
A. Tế bào chất
B. Ri bô xôm
C. Ty thể
D. Nhân tế bào
7. Đặc điểm thoái hoá của mã bộ ba có nghĩa là:
A. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axitamin
B. các bộ ba nằm nối tiếp nhưng không gối lên nhau
C. Nhiều loại bộ ba cùng mã hoá cho một loại axitamin
D. Một số bộ ba cùng mang tín hiệu kết thúc dịch mã
8. Phân tử ADN dài 1,02mm.Khi phân tử ADN này nhân đôi một lần,số nu- tự do mà môi trường
nội bào cần cung cấp là:

A. 6 x106
B. 3 x 106
C. 6 x 105
D. 1,02 x 105
Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Kiến thức cơ bản
1. Chức năng của 3 loại ARN
- ARNm : dùng làm khuôn để tổng hợp Prôtêin
- ARNt : vận chuyển axit amin
- ARNr : liên kết với Prôtêin tạo thành ribôxôm
2. Cơ chế phiên mã
Có một mạch dùng làm khuôn để tổng hợp ARN
- Nguyên tắc: bổ sung, bán bảo tồn
- Enzim: ARN polimeraza hoạt động theo chiều 5'→3'
- Diễn biến:
Trường THPT Tây Trà


GV:

Nguyễn Văn Nam

Đầu tiên, enzim ARN-polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen thóa xoắn để lộ ra mạch
mã gốc có chiều 3’-> 5’và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặt hiệu(khởi đầu phiên mã). Sau đó,
ARN-polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ -> 5’ để tổng hợp nên phân tử
mARN theo nguyên tắc bổ sung(A bắt đôi với U, T bắt đôi với A, G bắt đôi với X và ngược lại)
theo chiều 5’ ->3’. Khi enzim di chuyển đến cuối gen , gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã và
phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch
đơn đóng xoắn lại ngay.
- Kết quả: từ 1mạch của 1 gen phiên mã 1 lần tạo ra 1 ARNm

Chú ý:
SVNS: ARNm sau phiên mã trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp Prôtêin
SVNC: ARNm sau phiên mã phải được loại bỏ intron và nối exon lại, sau đó mới dùng làm khuôn
tổng hợp Prôtêin
3. Cơ chế dịch mã
- Địa điểm: trong tế bào chất
- Nguyên liệu: ARNm , ARNt , ARNr
- Nguyên tắc: bổ sung
- Diễn biến:
Gồm 3 bước :
+ Mở đầu : Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí mở đầu . tARN mang aa mở
đầu tiến vào ribôxôm sao cho bộ ba đối mã của nó phải khớp với bộ ba mở đầu trên mARN . Tiểu
đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo nên ribôxôm hoàn chỉnh
+ Kéo dài :tiếp theo tARN mang aa thứ nhất tiến vào ribôxôm sao cho đối mã của nó phải
khớp bổ sung với mã thứ nhất trên mARN sau đó nhờ enzim đặc hiệu gắn kết aa mở đầu với aa thứ
nhất bằng liên kết peptit tiếp theo ribôxôm trượt trên mARN sang bộ ba thứ 2 và tARN mang aa thứ
2 tiến vào ribôxôm sao cho đối mã của nó khớp bổ sung với mã thứ 2 trên mARN , sau đó nhờ
enzim gắn kết aa thứ 1 và aa thứ 2 bằng liên kết peptit . Tiếp theo ribôxôm lại trượt trên mARN cho
đến cuối phân tử mARN .
+ Kết thúc : Khi ribôxôm nhận tín hiệu kết thúc ( UAA , UGA hoặc UAG ) thì quá trình tổng
hợp hoàn tất . Sau đó nhờ enzim đặc hiệu cắt đứt aa mở đầu khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp để
chuỗi polipeptit hình thành với cấu trúc bậc cao hơn .
Để tăng hiệu suất tổng hợp protein thì không chỉ 1 ribôxôm mà nhiều ribôxôm cùng trượt
trên 1 mARN gọi là pôliribôxôm
- Kết quả: 1 ribôxôm trượt 1 lần trên 1 ARNm tạo ra 1 phân tử Prôtêin
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1/ Anticôđon của phức hợp Met-tARN là gì?
A. AUX
B. TAX
C. AUG

2/ Loại ARN nào có cấu tạo mạch thẳng?
A. tARN
B. rARN
C. mARN
3/ Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã?
A. Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào
B. Quá trình phiên mã bắt đầu từ chiều 3, của mạch gốc ADN
Trường THPT Tây Trà

D. UAX
D. mARN,tARN


GV:

Nguyễn Văn Nam

C. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại ngay
D. Các nu- liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A-T ;G-X
4/ Bào quan nào trực tiếp tham gia tổng hợp Prôtêin?
A. Perôxixôm
B. Lizôxôm
C. Pôlixôm
D. Ribôxôm
5/ Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?
A. Hiđrô
B. Hoá trị
C. Phôtphođieste
D. Peptit
6/ Số axitamin trong chuổi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN có 1.500 nu- là:

A. 1.500
B. 498
C. 499
D. 500
7/ Phân tử mARN được sao mã từ 1 gen có 3.000 nu- đứng ra dịch mã.Quá trình tổng hợp Prôtêin có
5 Ribôxômcùng trượt qua 1 lần.Số axit amin môi trường cung cấp là bao nhiêu?
A. 2.495
B. 2.490
C. 4.995
D. 4.990
8/ Quan hệ nào sau đây là đúng:
A. ADN tARN mARN Prôtêin
B. ADN mARN Prôtêin Tính trạng
C. mARN ADN Prôtêin Tính trạng D. ADN mARN Tính trạng
9/ Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?
A. ADN được chuyển đổi thành các axitamin của prôtêin
B. ADN chứa thông tin mã hoá cho việc gắn nối các axitamin để tạo nên prôtêin
C. ADN biến đổi thành prôtêin
D. ADN xác định axitamin của prôtêin
10.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện qua sơ đồ nào sau đây?
A. Gen → ARN → Prôtêin → tính trạng
B. Gen → tính trạng → Prôtêin → ARN
C. Gen → ARN → tính trạng → Prôtêin
D. Gen → Prôtêin → ARN → tính trạng
11. Chức năng của ARNt là:
A. Cấu tạo ribôxôm.
B. Vận chuyển axit amin.
C. Làm khuôn để tổng hợp Prôtêin.
D. Lưu trữ thông tin di truyền.
12. Một mạch của một đoạn gen có trình tự các nu là: AGXTTAGXA. Xác định trình tự sắp xếp

các nu được phiên mã từ mạch trên?
A. AGXUUAGXA.
B. TXGAATXGT.
C. UXGAAUXGU.
D. AGXTTAGXA.
Bài 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
I. Kiến thức cơ bản
1. Khái niệm Là quá trình điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra
Các mức độ điều hòa :
- Sv nhân thực : Phiên mã, dịch mã và sau dịch mã
- Sv nhân sơ : Phiên mã
Điều hòa hoạt động của operon Lac ở sv nhân sơ
+ Khi môi trường không có lactozơ
Gen điều hòa
prôtêin ức chế + vùng vận hành (O) ngăn cản quá trình phiên mã tổng hợp ARN
+ Khi môi trường có lactozơ
Trường THPT Tây Trà


GV:

Nguyễn Văn Nam

Lactozơ + prôtêin ức chế
không liên kết với vùng vận hành (O) nên quá trình phiên mã tổng
hợp ARN bình thường
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. Điều hoà hoạt động của gen là gì?
A. Điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra
B. Điều hoà phiên mã

C. Điều hoà dịch mã
D. Điều hoà sau dịch mã
2. Điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức độ nào?
A. Sau dịch mã
B. Dịch mã
C. Phiên mã
D. Phiên mã và dịch mã
3. Trình tự trong vùng điều hoà của Opêron:
A. Vùng vận hành  Vùng điều hoà
B. Vùng khởi động  Vùng vận hành
C. Vùng vận hành  Vùng khởi động
D. Vùng điều hoà  Vùng vận hành
4. Prôtêin điều hoà liên kết với vùng nào trong Opêron để ngăn cản quá trình phiên mã?
A. Vùng điều hoà
B. Vùng khởi động
C. Vùng vận hành
D. Vùng mã hoá
5. Trong mô hình cấu trúc Opêron Lac,trình tự các cấu trúc nào sau đây là đúng?
A. Gen điều hoà-Vùng vận hành-Vùng khởi động-Cụm gen cấu trúc
B. Gen điều hoà-Vùng khởi động-Vùng vận hành-Cụm gen cấu trúc
C. Vùng khởi động-Vùng vận hành-Gen điều hoà-Cụm gen cấu trúc
D. Vùng khởi động-Gen điều hoà-Vùng vận hành-Cụm gen cấu trúc
6. Trong điều hoà hoạt động Opêron Lac khi môi trường không có Lactôzơ,phát biểu nào sau đây là
không đúng?
A. Vùng mã hoá tổng hợp Prôtêin ức chế
B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành
C. Quá trình phiên mã bị ngăn cản
D. Quá trình dịch mã không thể tiến hành
được
7. Trong điều hoà hoạt động Opêron Lac khi môi trường có Lactôzơ,phát biểu nào sau đây là không

đúng?
A. Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế
B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động
C. Vùng mã hoá tiến hành phiên mã
D. Quá trình dịch mã được thực hiện và tổng hợp nên các Enzim tương ứng để phân giải Lactôzơ
8. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon, khi môi trường không có lactozơ ở vi khuẩn Ecoli,
Protêin ức chế do gen điều hòa tổng hợp có chức năng
A. Gắn vào vùng vận hành (O ) để khởi động quá trình phiên mã
B. Gắn vào vùng vận hành (O ) để ức chế quá trình phiên mã
C. Gắn vào vùng khởi động (P ) để ức chế quá trình phiên mã
D. Gắn vào vùng khởi động (P ) để khởi động quá trình phiên mã
Bài 4: ĐỘT BIẾN GEN
I. Kiến thức cơ bản
1. Khái niệm
ĐBG là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một (ĐB điểm) hay một vài cặp
nu.
Trường THPT Tây Trà


GV:

Nguyễn Văn Nam

2. Các dạng ĐBG
* ĐB thay thế 1 cặp:
- Thay thế 1 A- T thành 1 G - X → số nu không đổi (chiều dài không đổi) nhưng số liên kết
hidro tăng 1
- Thay thế 1 G- X thành 1 A - T → số nu không đổi (chiều dài không đổi) nhưng số liên kết
hidro giảm 1
- Thay thế 1 A- T thành 1 T - A hoặc 1 G - X thành X - G → số nu không đổi (chiều dài không

đổi), số liên kết hidro không đổi
* ĐB thêm hoặc mất một cặp nu:
- Thêm một cặp nu
+ Thêm một cặp A - T → số nu tăng 2 (chiều dài tăng), số liên kết hidro tăng 2
+ Thêm một cặp G - X → số nu tăng 2 (chiều dài tăng), số liên kết hidro tăng 3
- Mất một cặp nu
+ Mất một cặp A - T → số nu giảm 2 (chiều dài giảm), số liên kết hidro giảm 2
+ Mất một cặp G - T → số nu giảm 2 (chiều dài giảm), số liên kết hidro giảm 3
3. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh ĐBG
- Nguyên nhân: do tác động của tác nhân lí, hóa, sinh học.
- Cơ chế phát sinh:
+ Do kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN
+ Do tác động của tác nhân lí, hóa, sinh học gây rối loạn trong quá trình sinh lí, hóa sinh gây nên
những biến đổi sai sót trong nhân đôi ADN
4. Hậu quả và ý nghĩa của ĐBG
a, Hậu quả
- Gen thay đổi → ARNm thay đổi → Prôtêin thay đổi → tính trạng thay đổi → có lợi, có hại
hoặc trung tính. Mức độ này phụ thuộc vào sự thay đổi Protein, môi trường, tổ hợp gen.
- Trong các dạng ĐB thì dạng mất cặp nu gây hậu quả nặng nhất
b, Ý nghĩa
Là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn giống và tiến hóa
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1/ ĐB không làm thay đổi chiều dài nhưng làm tăng 1 liên kết hidrô. Đây là dạng ĐB:
A. Thay thế 1 cặp A - T thành 1 cặp G - X .
B. Thay thế 1cặp G - X thành 1cặp A - T.
C. Thay thế 1cặp G - X thành 1cặp X - G .
D. Mất 1 cặp G - X hoặc 1cặp A - T.
2/ Tần số đột biến trung bình của từng gen:
A. 10-8 – 10-6
B. 10-6 – 10-4

C .10-7 – 10-5
D. 10-5 – 10-3
3/ Hoá chất 5-BrômUraxin làm biến đổi cặp nu- nào sau đây?
A. A-T → G-X
B. T-A → G-X
C. G-X → A-T
D. G-X → T-A
4/ Đột biến gen mang lại hậu quả gì cho bản thân sinh vật?
A. Đa số là có lợi
B. Đa số là có hại
C. Đa số là trung tính
D. Không có lợi
5/ Xét cùng một gen,trường hợp đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng hơn các trường
hợp còn lại?
A. Mất một cặp nu- ở vị trí số 15
B. Thêm một cặp nu- ở vị trí số 6
Trường THPT Tây Trà


GV:

Nguyễn Văn Nam

C. Thay một cặp nu- ở vị trí số 3
D. Thay một cặp nu- ở vị trí số 30
6/ Đột biến gen có thể xảy ra ở đâu?
A. Trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
B. Trong nguyên phân và giảm phân ở tế bào sinh dưỡng
C. Trong giảm phân ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
D. Trong nguyên phân và giảm phân ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục

7/ Đột biến điểm là đột biến:
A. Liên quan đến một gen trên nhiễm sắc thể
B. Liên quan đến một cặp nu- trên gen
C. Xảy ra ở đồng thời nhiều điểm trên gen
D. Ít gây hậu quả nghiêm trọng
8/ Thể đột biến là gì?
A. Cá thể mang đồng thời nhiều đột biến
B. Cá thể mang đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình
C. Quần thể có nhiều cá thể mang đột biến
D. Cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình
Bài 5, 6: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
I. Kiến thức cơ bản
1. Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST
- NST được cấu tạo bởi Prôtêin và ADN
- NST co xoắn lại ở mức độ khác nhau để nằm gọn trong nhân và dễ di chuyển trong quá trình
phân bào
1 chuỗi nuclêôxôm (8 phân tử prôtêin loại Histon và 1

3
vòng xoắn ADN) xoắn mức 1→ sợi cơ
4

bản (d = 11nm) xoắn mức 2 → sợi chất nhiễm sắc (d = 30nm) xoắn mức 3 → sợi siêu xoắn (d =
300nm) xoắn cực đại → crômatic (d = 700nm) → NST
2. ĐBNST
a, ĐB cấu trúc NST
- Khái niệm: là đột biến làm thay đổi cấu trúc NST
- Cơ chế phát sinh: do đứt gãy NST hoặc đứt gãy NST rồi tái tổ hợp bất thường
- Các dạng đột biến cấu trúc NST: đặc điểm, hậu quả, ý nghĩa ( xem vở)
Có 4 dạng: mất đoạn, đảo đọan, lặp đoạn, chuyển đoạn

b, ĐB số lượng NST
* Đột biến lệch bội
- Khái niệm : Là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.
- Ta xét sự thay đổi số lượng NST ở một cặp NST, có các dạng sau:
+ 2n + 1: thể 3 nhiễm
+ 2n + 2: thể 4 nhiễm / 1cặp hoặc 3 nhiễm /2cặp
+ 2n + 2 + 2: thể 4nhiễm / 2cặp
+ 2n - 1: thể 1nhiễm
+ 2n - 2: thể 0 nhiễm
- Cơ chế phát sinh: do rối loạn trong quá trình giảm phân, một hoặc một số cặp NST tự nhân đôi
nhưng không phân li, kết quả tạo giao tử chứa NST thừa hoặc thiếu
Trường THPT Tây Trà


GV:

Nguyễn Văn Nam

- Hậu quả: Làm mất cân bằng gen nên hầu hết các thể lệch bội thường không sống được, hoặc
giảm sức sống, hoặc gây chết.
- Ý nghĩa : Là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống
* ĐB đa bội
- Tự đa bội
+ Khái niệm: Là sự biến đổi toàn bộ số lượng NST trong tế bào, là bội số của n (n>2)
Bao gồm 3n, 4n, 5n,......
+ Cơ chế phát sinh:
• Trong nguyên phân không hình thành thoi vô sắc, tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không
phân li → 4n
• Trong giảm phân, tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân li, tạo ra giao tử 2n
Gt 2n x gt 2n → 4n

Gt 2n x gt n → 3n
+ Đặc điểm
• Thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển nhanh, chống chịu tốt
• Đa bội lẻ 3n, 5n,... sinh giao tử không bình thường nên không sinh sản hữu tính được
• Ít ảnh hưởng
+ Ý nghĩa: Là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống
- Dị đa bội:
+ Khái niệm: Là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài
+ Cơ chế: 2nA x 2nB → (n+n)AB (bất thụ) → đa bội hóa → 4n
+ Ý nghĩa: Tạo ra loài mới
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. Ở cà chua (2n = 24 NST), số NST ở thể tứ bội là:
A. 22.
B. 25
C. 36.
D. 48.
2. Cơ chế hình thành thể dị đa bội:
A. Do đứt gãy NST hoặc đứt gãy NST rồi tái tổ hợp bất thường.
B. Do rối loạn trong quá trình giảm phân, một hoặc một số cặp NST tự nhân đôi nhưng không
phân li.
C. Do trong giảm phân, tất cả các cặp NST tụ nhân đôi nhưng không phân li, tạo ra giao tử 2n
D. Do lai xa tạo ra cơ thể lai bất thụ, sau đó đa bội hóa.
3. Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây, làm tăng hoặc giảm sự biểu hiện của tính trạng?
A. Chuyển đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn.
4. Cho biết gen A : thân cao, gen a thân thấp. Các cơ thể lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu
hình tạo ra từ phép lai AAaa  AAaa là:
A. 100% thân cao.

B. 35 thân cao : 1 thân thấp.
C. 11 thân cao : 1 thân thấp.
D. 75% thân cao : 25% thân thấp.
5. Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ
dạng đột biến:
A. Lặp đoạn NST .
B. Đảo đoạn NST.
C. Mất cặp nu.
D. Mất đoạn NST .
6. Cấu trúc của một nuclêôxôm gồm:
A. 164 cặp nu+8 phân tử Histôn
B. 164 cặp nu+4 phân tử Histôn
Trường THPT Tây Trà


GV:

Nguyễn Văn Nam

C. 146 cặp nu+8 phân tử Histôn
D. 146 cặp nu+4 phân tử Histôn
7. ARN là hệ gen của
A. Vi khuẩn
B. Virut
C. Một số loại virut
D. Tất cả các tế bào nhân sơ
8. Dạng đột biến NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?
A. Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn

D. Chuyển đoạn
9. Dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn
D. Chuyển đoạn
10. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, trình tự nào sau đây là đúng?
A. Nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi siêu xoắn → crômatit
B. Nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi siêu xoắn → crômatit
C. Nuclêôxôm → sợi siêu xoắn → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit
D. Sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi siêu xoắn → crômatit
CHƯƠNG II: TÍNH QUI LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Bài 8: QUI LUẬT PHÂN LI
I. Kiến thức cơ bản
1. Đối tượng thí nghiệm
Đậu Hà Lan
2. Phương pháp phân tích cơ thể lai
Các bước tiến hành: Gồm 4 bước:
- Tạo các dòng thuần chủng: Bằng phương pháp cho thực vật tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.
- Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều cặp tính trạng tương phản. Rồi phân
tích kết quả lai ở các đời F1, F2, F3......Fn .
- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả và đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả.
- Đưa ra thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
Thí nghiệm và cách suy luận của Menden như sau:
Đối tượng ông dùng là đậu hà lan ( có khả năng tự thụ phấn một cách rất nghiêm ngặc )
Phép lai:
PT/C :
Cây hoa đỏ
X
Cây hoa trắng.

F1
:
100% Cây hoa đỏ.
Tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn với nhau F2 thu được 705 cây hoa đỏ : 224 cây hoa
trắng.
Sau đó ông dùng toán xác suất để thống kê kết quả ông thấy tỷ lệ sấp sĩ 3 : 1 . ông chưa biết giải
thích như thế nào sau đó ông tiếp tục cho các cây ở F2 thu được tiếp tục cho tự thự phấn và kết quả
như sau: trong số các cây hoa trắng ở F2 tự thụ điều thu được cây hoa trắng. Còn 2/3 cây hoa đỏ cho
tự thụ phấn thì thu được tỉ lệ vẫn lả sấp sĩ 3: 1. Ông thấy rắng tỷ lệ 3: 1 này ứng với 1 hoa đỏ thuần
chủng :2 hoa đỏ không thuần chủng : 1 hoa trắng thuần chủng.
Ông cho rằng những tính trạng thu được ở F1 là tính trạng trội ( trưởng hợp phép lai phải thuần
chủng ) .
Menden đã vận dụng quy luật thống kê xác suất để lí giải tỉ lệ phân li 1 : 2 : 1. đưa ra giả thuyết như
sau: Ông cho rằng mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào các nhân
tố di truyền này không hòa trộn vào nhau. Bố ( mẹ) chỉ truyền cho con một trong 2 thành viên của
nhân tố di truyền. Khi thụ tinh các thành viên này kết hợp một cách ngẫu nhiên tạo nên các tổ hợp.
Trường THPT Tây Trà


GV:

Nguyễn Văn Nam

Giao tử F1
0,5 A
0,5 a
0,5A
0,25 AA
0,25 Aa
0,5 a

0,25 Aa
0,25 aa
Xác suất một giao tử F1 chứa alen A là 0,5 và một giao tử chứa alen a là 0,5. Khi kết hợp chúng sẽ tổ
hợp một cách ngẫu nhiên. Do đó xác suất một hợp tử F2 chứa cả 2 alen A bằng tích của 2 xác suất
của 2 alen ở bố và mẹ. ( 0,5 A X 0,5 A = 0,25 AA ). 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
( 1: 2 : 1 ). Để kiểm tra lại kết quả lai Menden đã dùng phép lai phân tích để kiểm tra và kết quả đều
thu được tỉ lệ 1 : 1.
*** Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với một các
thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen của các thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay đị
hợp. Nếu thuần chủng thì kết quả lai là 100% cá thể mang tính trạng trội. Ví dụ
P : Hoa đỏ X Hoa trắng ( trong đó hoa đỏ là trội so với hoa trắng là lặn ) .
F1 : 100% Hoa đỏ. ( chúng tỏ hoa đỏ ở đời P phải có kiểu gen AA. )
Nếu kết quả lai phân tích là 1 : 1 . Ta có thể kết luận kiểu gen đời bố mẹ là dị hợp Aa.
Nội dung học thuyết được tóm tắt bằng thuật ngữ di truyền học hiện đại như sau:
Mỗi tính trạng do một cặp alen qui định , một có nguồn gốc từ bố , một có nguồn gốc từ mẹ . Các
alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ , không hòa trộn vào nhau .
Khi hình thành giao tử , các alen của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử ,nên 50% giao tử
chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia .
Alen là những trạng thái khác nhau của cùng một gen, mỗi trạng thái ứng với một trình tự Nu cụ
thể. VD Gen quy định tính trạng màu sắc ở hoa của đậu hà lan có 2 alen A quy định tính trội, alen a
quy định tính lặn.
Mỗi gen chiếm một vị trí xác định trên một NSTgọi là locut.
3. Giải thích bằng cơ sở tế bào học
Trong tế bào lưỡng bội các NST tồn tại thành từng cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao
tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, mỗi NST tương đồng cũng phân
li đồng đều đi về các giao tử
4. Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn nhằm kiểm tra
kiểu gen của cá thể có kiểu hình trội có kiểu gen là đồng hợp hay dị hợp.
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1/ Đâu là điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền đã giúp MenĐen phát

hiện ra các qui luật di truyền?
A. Trước khi lai ,tạo các dòng thuần
B. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng ròi phân tích kết quả ở F1,F2,F3
C. Sử dụng toán học để phân tích kết quả lai
D. Đưa giả thuyết và chứng minh giả thuyết
2/ Sau khi đưa ra giả thuyết về sự phân li đồng đều,Men Đen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng
cách nào?
A. Lai phân tích
B. Lai thuận
C. Lai nghịch
D. Cho tự thụ
3/ Hiện tượng giao tử thuần khiết là gì?
A. Giao tử chưa tham gia thụ tinh
B. Giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử
Trường THPT Tây Trà


GV:

Nguyễn Văn Nam

C. Giao tử chứa cặp alen đồng hợp
D. Giao tử chỉ mang 1 trong 2 alen và còn giữ nguyên bản chất của P
4/ Nội dung chính của qui luật phân li là gì?
A. Các cặp alen không hoà trộn vào nhau trong giảm phân
B. Các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử
C. F2 phân li kiểu hình xáp xỉ 3 trội /1 lặn
D. F1 đồng tính còn F2 phân tính xấp xỉ 3 trội/1lặn
5/ Dựa vào đâu MenĐen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá
trình hình thành giao tử?

A. kiểu gen và kiểu hình F1
B. kiểu gen và kiểu hình F2
C. sự phân li kiều hình ở từng tính trạng
D. Kết quả lai phân tích
6/ Qui luật phân li độc lập đúng đối với lai bao nhiêu tính trạng?
A. 1 tính trạng B. 2 tính trạng
C. 2 hoặc 3 tính trạng D. 2 hoặc nhiều tính trạng
7/ Thực chất của qui luật phân li độc lập là nói về:
A. Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng
B. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (3:1)n
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh
D. Sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân
8/ Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
A. Bố và mẹ phải thuần chủng
B. Số lượng cá thế lai phải lớn
C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn
D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình
thường
9/ Các gen phân li độc lập, KG AabbCCDdEE cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
10/ Các gen phân li độc lập,tỉ lệ kiểu gen AaBbCcDd tạo nên từ phép lai AaBBCCDd x AABbccDd
là bao nhiêu?
A.1/4
B. 1/8
C. 1/2
D. 1/16
11/ Các gen phân li độc lập,mỗi gen qui định một tính trạng.Tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- tạo nên từ

phép lai
AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
A. 1/8
B. 1/16
C. 1/32
D. 1/64
12/ Các gen phân li độc lập,mỗi gen qui định một tính trạng.Cơ thể có KG AaBBccDdEe tự thụ sẽ
cho bao nhiêu loại kiều hình khác nhau?
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
13/ Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn b nằm trên NST thường,alen B qui định người bình
thường.Một gia đình có bố và mẹ bình thường nhưng người con đầu của họ bị bạch tạng.
Khả năng để họ sinh đứa con tiếp theo cũng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?
A. 0
B. 1/2
C. 1/4
D. 1/8
14/ Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên
các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao nhiêu?
A. 1/2
B. 1/4
C. 1/8
D. 1/16
15/ Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên
các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu?
Trường THPT Tây Trà



GV:

Nguyễn Văn Nam

A. 3/16
B. 3/32
C. 1/8
D. 3/8
16/ Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBCcDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên
các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là bao
nhiêu?
A. 3/16
B. 9/32
C. 3/32
D. 1/16ư
17/ Bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm 2n=8.Có thể tạo được bao nhiêu loại giao tử khác nhau về
nguồn gốc NST?
A. 4
B. 8
C. 12
D. 16
18/ Bộ NST lưỡng bội của một loài 2n=8.Có thể tạo được bao nhiêu loại hợp tử khác nhau về nguồn
gốc NST?
A. 16
B. 64
C. 144
D. 256
19/ Bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm 2n=8.Có bao nhiêu cách sắp xếp NST ở kỳ đầu của giảm phân
I?
A. 8

B. 4
C. 3
D. 2
20/ Ý nào sau đây không thuộc điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li:
A. Một gen qui định 1 tính trạng và nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
B. Các gen qui định tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
C. Tính trạng trội phải là trội hoàn toàn.
D. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
Bài 9: QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I.Kiến thức cơ bản
1.
Thí nghiệm
Ptc : hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn
F1: 100% hạt vàng, trơn
F2: 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn
Nếu lấy F1 đem lai phân tích được kết quả FB : 1 : 1: 1 : 1
2.
Giải thích bằng cơ sở tế bào học
Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng → Phân li độc lập và tổ hợp tự do của
các gen → kết hợp ngẫu nhiên → biến dị tổ hợp
3. Công thức tổng quát :
Số cặp gen dị
Số loại giao tử
Số loại kiểu gen
Số loại kiểu
tỉ lệ kiểu hình ở
hợp tử F1
của F1
ở F2
hình ở F2

F2.
1
2
3
2
3:1
2
4
9
4
9 : 3 : 3 :1
27 : 9 : 9 : 9: 3:
3
8
27
8
3: 3: 1
.....
......
.....
......
.......
n
n
n
n
2
3
2
( 3 : 1) n

4.. Điều kiện nghiệm đúng
Mỗi gen qui định một tính trạng nằm trên một NST tương đồng
Trường THPT Tây Trà


GV:

Nguyễn Văn Nam

II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. Thực chất của qui luật phân li độc lập là nói về:
A. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (3:1)n .
B. Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng.
C. Sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân.
D. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh
2. Một cơ thể có kiểu gen AaBbCCDD phân li độc lập sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 3.
3. Cho đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn lai với xanh, nhăn đựợc F1 : 100% hạt vàng, trơn.
Lấy F1 lai phân tích được FB có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 1vàng, trơn : 1 xanh, nhăn
B. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
C. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
D. 9 vàng, trơn : 6 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn.
4. Nội dung chính của qui luật phân li là gì?
A. Các cặp alen không hoà trộn vào nhau trong giảm phân
B. Các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử
C. F2 phân li kiểu hình xáp xỉ 3 trội /1 lặn

D. F1 đồng tính còn F2 phân tính xấp xỉ 3 trội/1lặn
5. Dựa vào đâu MenĐen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá
trình hình thành giao tử?
A. kiểu gen và kiểu hình F1
B. kiểu gen và kiểu hình F2
C. sự phân li kiều hình ở từng tính trạng
D. Kết quả lai phân tích
6. Qui luật phân li độc lập đúng đối với lai bao nhiêu tính trạng?
A. 1 tính trạng B. 2 tính trạng
C. 2 hoặc 3 tính trạng D. 2 hoặc nhiều tính trạng
7. Thực chất của qui luật phân li độc lập là nói về:
A. Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng
B. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (3:1)n
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh
D. Sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân
8. Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
A. Bố và mẹ phải thuần chủng
B. Số lượng cá thế lai phải lớn
C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn
D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình
thường
9. Các gen phân li độc lập, KG AabbCCDdEE cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
10. Các gen phân li độc lập,tỉ lệ kiểu gen AaBbCcDd tạo nên từ phép lai AaBBCCDd x AABbccDd
là bao nhiêu?
A.1/4
B. 1/8

C. 1/2
D. 1/16
11. Các gen phân li độc lập,mỗi gen qui định một tính trạng.Tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- tạo nên từ
phép lai
AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
A. 1/8
B. 1/16
C. 1/32
D. 1/64
Trường THPT Tây Trà


GV:

Nguyễn Văn Nam

12. Các gen phân li độc lập,mỗi gen qui định một tính trạng.Cơ thể có KG AaBBccDdEe tự thụ sẽ
cho bao nhiêu loại kiều hình khác nhau?
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
13. Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn b nằm trên NST thường,alen B qui định người bình
thường.Một gia đình có bố và mẹ bình thường nhưng người con đầu của họ bị bạch tạng.
Khả năng để họ sinh đứa con tiếp theo cũng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?
A. 0
B. 1/2
C. 1/4
D. 1/8
14. Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên

các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao nhiêu?
A. 1/2
B. 1/4
C. 1/8
D. 1/16
15. Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên
các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu?
A. 3/16
B. 3/32
C. 1/8
D. 3/8
Bài 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
I. Kiến thức cơ bản
1. Tương tác
a, Tương tác bổ sung
- Khái niệm: Các gen không alen tương tác với nhau làm xuất hiện tính trạng mới.
- Một số tỉ lệ điển hình: 9 : 7 ; 9 : 6 : 1 ; 9 : 3 : 4
b, Tương tác cộng gộp
- Khái niệm: Các gen không alen tương tác với nhau, các gen góp phần như nhau làm xuất hiện
tính trạng mới.
- Một số tỉ lệ điển hình: 15 : 1 ; 13 : 3
2. Gen đa hiệu
- Khái niệm: Một gen chi phối nhiều tính trạng
- Ví dụ: Đậu Hà Lan: Hoa tím, hạt nâu, nách lá có chấm đen do một ge qui định ; Hoa trắng, hạt
nhạt, nách lá không có chấm đen do một gen qui định.
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. Mối quan hệ nào sau đây là chính xác nhất?
A. Một gen qui định một tính trạng
B. Một gen qui định một enzim/prôtêin
C. Một gen qui định một chuổi pôlipeptit

D. Một gen qui định một kiểu hình
2. Gen đa hiệu là gì?
A. Gen tạo ra nhiều mARN
B. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng
C. Gen điều khiển sự hoạt động cùng một lúc nhiều gen khác nhau
D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao
3.Các alen ở trường hợp nào có thể có sự tác động qua lại với nhau ?
A. Các alen cùng một lôcus
B. Các alen cùng hoặc khác lôcus nằm trên 1 NST
C. Các alen nằm trên các cặp NST khác nhau
D. Các alen cùng hoặc khác lôcus nằm trên cùng một cặp NST hoặc trên các cặp NST khác nhau
Trường THPT Tây Trà


GV:

Nguyễn Văn Nam

4. Đặc điểm nào là không đúng khi nói về bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm ở người?
A. Nguyên nhân do đột biến ở cấp phân tử
B. Do đột biến thay thế 1 axitamin ở vị trí thứ 6 trong chuổi pôlipeptit β -Hemôglôbin
C. Làm cho hồng cầu hình đĩa chuyển sang hình lưỡi liềm,gây rối loạn hàng loạt bệnh lí trong cơ thể
D. Chỉ xảy ra ở nam giới
5. Cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp tự thụ thì tần số xuất hiện 4 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con là:
A. 35/128
B. 40/256
C. 35/256
D. 56/256
6. Cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp tự thụ thì tần số xuất hiện 3 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con là:
A. 28/128

B.28/256
C. 14/256
D. 8/256
7. Cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp tự thụ thì tần số xuất hiện 6 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con là:
A. 28/256
B. 7/64
C. 56/256
D. 14/64
8. Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt đỏ với cây lúa mì hạt trắng, đời lai thu được
9 đỏ : 6 nâu : 1 trắng. Biết gen qui định tính trạng nằm trên NST thường, hãy xác định qui luật di
truyền?
A. Tương tác át chế.
B. Tương tác cộng gộp
C. Tương tác bổ sung.
D. Phân li độc lập.
9. Gen đa hiệu là:
A. Một gen qui định một tính trạng.
B. Nhiều gen qui định một tính trạng.
C. Một gen qui định nhiều tính trạng. D. Một gen tổng hợp nhiều ARNm.
10. Cho hoa màu đỏ lai với hoa màu đỏ thu được 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Biết một gen nằm trên
một NST và nằm trên NST thường. Tính trạng trên di truyền theo qui luật nào?
A. Tương tác cộng gộp.
B. Tương tác bổ sung.
C. Hoán vị gen
D. Phân li độc lập.
Bài 11:

LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

I. Kiến thức cơ bản

1. Liên kết gen
- Thí nghiệm: Ptc: Ruồi giấm thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài. Lấy ruồi đực F1 đem lai phân tích
FB: 1thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
- Các gen cùng nằm trên một NST di truyền cùng nhau.
- Số giao tử tạo ra tối đa là 2.
- Số nhóm gen liên kết bằng n
2. Hoán vị gen
- Thí nghiệm: Ptc: Ruồi giấm thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài. Lấy ruồi cái F1 đem lai phân tích
FB: 0,41thân xám, cánh dài : 0,41 thân đen, cánh cụt
0,09 thân xám, cánh cụt : 0,09 thân đen, cánh dài
- Trong quá trình phát sinh giao tử, các gen tương ứng trên 1 cặp NST tương đồng đổi chỗ cho
nhau do sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatic ở kì trước 1 của giảm phân
Trường THPT Tây Trà


GV:

Nguyễn Văn Nam

- Tần số hoán vị : f = tổng kiểu hình hoán vị/ tổng kiểu hình = tỉ lệ giao tử hoán vị  giao tử
bình thường: (1-f)/2
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1.. Ở đậu Hà Lan có 2n = 14 NST, thì số nhóm gen liên kết là bao nhiêu?
A. 14.
B. 7.
C. 21
D. 28
2. Cho Ptc: Ruồi giấm thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt được F1: 100% thân xám, cánh dài.

Lấy ruồi cái F1 đem lai phân tích được FB như thế nào?
A. 9 thân xám, cánh dài: 9 thân đen, cánh cụt: 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài
B. 0,41 thân xám, cánh dài : 0,41 thân đen, cánh cụt : 0,09 thân xám, cánh cụt : 0,09 thân đen,
cánh dài
C. 1thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt : 1thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài
D. 0,09 thân xám, cánh dài : 0,09 thân đen, cánh cụt : 0,41 thân xám, cánh cụt : 0,41 thân đen,
cánh dài
3. Vì sao tần số hoán vị gen luôn ≤ 50%?
A. Không phải tất cả các tế bào khi giảm phân đều xảy ra hoán vị gen
B. Các gen trên NST có xu hướng liên kết với nhau là chủ yếu
C. Khoảng cách giữa các gen trên NST gần nhau
D. Chỉ có 1số tế bào khi giảm phân mới xảy ra hoán vị và sự hoán vị chỉ xảy ra giữa 2 trong 4
crômatit
4. Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen thì tần
số hoán vị gen bằng bao nhiêu?
A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
5. Phát biểu nào là không đúng khi nói về liên kết gen?
A. Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp
B. Liên kết gen là do các gen cùng nằm trên 1 NST nên không thể phân li độc lập với nhau được
C. Số nhóm liên kết tương ứng với số NST lưỡng bội của loài
D. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
5. Kiểu gen AaBB
A. 2

DE
khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra hoán vị gen?
de


B. 4

C. 8

D. 16

De
6. Kiểu gen AABb khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu có xảy ra hoán vị gen?
dE

A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
7. Ở ruồi giấm hoán vị gen xảy ra có liên quan gì đến giới tính?
A. Chỉ xảy ra ở giới đực
B. Chỉ xảy ra ở giới cái
C. Chủ yếu xảy ra ở giới đực
D. Xảy ra ở cả 2 giới đực và cái với tỉ lệ như nhau
8. Kiểu gen AA Bb

De
khi giảm phân có xảy ra hoán vị với tần số 20%.Tỉ lệ sinh ra giao tử ABDE:
dE

A. 5%
B. 10%
C. 20%
9. Bản đồ di truyền là gì?

A. Bản đồ thể hiện tất cả các gen trong tế bào
B. Bản đồ thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST
Trường THPT Tây Trà

D. 40%


.

I.

GV:

Nguyễn Văn Nam

C. Bản đồ thể hiện các gen có khả năng di truyền những tính trạng trội
D. Bản đồ thể hiện các gen có khả năng di truyền những tính trạng trội có lợi
10. Nếu có 5 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thì ít nhất và nhiều nhất tạo nên được bao nhiêu loại giao
tử?
A. 1 và 4
B.1 và 16
1 và 8
D. 2 và 16
11. Cho các phép lai:

1:(

Ab aB
x )
aB Ab


;

2:(

AB ab
x
) ;
ab AB

Trường hợp nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1/2/1?
A. 1
B. 1,2
C. 1,3

3:(

AB aB
x )
ab Ab

;

4:(

AB ab
x )
ab ab

D. 1,3,4


Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Kiến thức cơ bản
Mỗi tính trạng được gọi là di truyền liên kết với giới tính khi sự di truyền của nó luôn gắn
với giới tính
Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới thì
gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính.
+ Nếu có sự di truyền chéo thì gen qui định tính trạng nằm trên X
+ Nếu có sự di truyền thẳng thì gen qui định tính trạng nằm trên Y
Nếu kết quả phép lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau, đời con luôn có kiểu hình giống
mẹ thì gen qui định tính trạng di truyền ngoài nhân
Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. Trên NST Y ở người có bao nhiêu gen?
A. 85
B. 58
C. 87
D. 78
2. Bệnh,tật nào ở người di truyền ngoài nhân?
A. Bệnh máu khó đông
B. Chứng động kinh
C. Tật dính ngón tay 2 và 3
D. Tính trạng túm lông trên vành tai
3. Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau ở 2 giới(loài có kiểu NST giới tính
XX;XY).
Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Gen qui định tính trạng nằm trên X
B. Gen qui định tính trạng nằm trên
Y
C. Gen qui định nằm trên ti thể hoặc lục lạp
D. Không có kết luận nào nêu trên là

đúng
4. Ở người,bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng
trên Y. Bố và mẹ bình thường nhưng họ sinh ra một người con bị bệnh máu khó đông.Có thể nói gì
về giới tính của người con nói trên?
A.Chắc chắn là con gái
B. Chắc chắn là con trai
C. Khả năng là con trai 50%,con gái 50%
D. Khả năng là con trai 25%,con gái 75%
5. Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn trên NST X.Một phụ nữ mang gen bệnh thể dị
hợp lấy người chồng khoẻ mạnh bình thường.Khả năng con trai của họ như thế nào về bệnh này?
A. 12,5% con trai bị bệnh
B. 25% con trai bị bệnh
C. 50% con trai bị bệnh
D. 100% con trai bị bệnh
6. Nếu kết quả phép lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau, đời con luôn có kiểu
Trường THPT Tây Trà


.

GV:

Nguyễn Văn Nam

hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng di truyền theo qui luật:
A. Phân li độc lập.
B. Di truyền ngoài nhân.
C. Tương tác bổ trợ.
D. Di truyền liên kết với giới tính.
7. Bệnh mù màu ở người được qui định bởi một gen lặn nằm trên NST giới tính X. Trong một

quần thể người có thể tồn tại tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Bài 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
Kiến thức cơ bản:
- Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức
phản ứng của kiểu gen.
- Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể thay đổi trước các điều kiện môi trường nhưng kiểu gen
không đổi được gọi là thường biến (biến dị không di truyền qua sinh sản hữu tính).
II.
Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là :
A. Một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen qui định
B. Một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau
C. Tính trạng có mức phản ứng rộng
D. Sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen
2. Mức phản ứng là gì ?
A. Giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện moi trường khác nhau
B. Giới hạn phản ứng của kiểu gen trong điều kiện môi trường khác nhau
C. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau
D. Biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng một kiểu gen
3. Thường biến có ý nghĩa gì trong thực tiễn ?
A. Ý nghĩa gián tiếp trong chọn giống và tiến hoá
B. Ý nghĩa trực tiếp trong chọn giống và tiến hoá
C. Giúp sinh vật thích nghi trong tự nhiên
D. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi thường xuyên và không thường xuyên của môi trường
4. Yếu tố « giống » trong sản xuất tương đương với yếu tố nào sau đây ?

A.Môi trường
B. Kiểu gen
C. Kiểu hình
D. Năng suất
5. Phát biểu nào sau đây là đúng với khái niệm về kiểu hình?
A. Kiểu hình liên tục thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi
B. Kiểu hình ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi
C. Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
D. Kiểu hình khó thay đổi khi môi trường thay đổi
6 .Biến dị nào sau đây không di truyền qua sinh sản hữu tính?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến lệch bội.
D. Thường biến.
7. Hiện tượng nào sau đây là thường biến?
A. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
Trường THPT Tây Trà


I.

GV:

Nguyễn Văn Nam
B. Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng.
C. Sự thay đổi hình dạng lá cây rau mác ở những môi trường khác nhau.
D. Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng.
Chương III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ:
BÀI 16, 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ


I. Kiến thức cơ bản
1.
Quần thể tự thụ phấn, giao phối cận huyết:
- Khi cho tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ thì thể đồng hợp tăng dị
hợp giảm → thoái hóa giống.
- Cấu trúc di truyền:
+ Ví dụ: Giả sử ở P: 100% Aa cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ xác định cấu trúc di
truyền ở thế hệ thứ n.
Công thức tổng quát:

1
1
1
1
1
(1 - n ) AA: n Aa : (1 - n )aa.
2
2
2
2
2

+ Cấu trúc di truyền: xAA: yAa :zaa
⇒ Tần số tương đối của A: x +

y
y
= p; tần số tương đối của a: z + = q
2
2


2. Quần thể ngẫu phối:
- Khái niệm:
- Trạng thái cân bằng của quần thể
+ Định luật Hacdi-Vanbec
Trong những điều kiện nhất định trong lòng quần thể giao phối TSTĐ của alen không đổi qua các
thế hệ.
+ Một quần thể được gọi là cân bằng khi thỏa mãn công thức sau:
P2 + 2pq + q2 = 1
+ Điều kiện cân bằng
Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1.Ở một quần thể thực vật có P: 100% Aa, cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ xác định tỉ lệ
kiểu AA ở thế hệ thứ 3?
A.

1
1
(1- ).
2
8

1
8

B. .

C.1-

1
.

8

1
4

D. .

2. Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình cóthể suy ra :
A. Vốn gen của quần thể
B. Tần số các alen và tỉ lệ các kiểu gen
C. Thành phần các alen đặc trưng của quần thể
D. Tính ổn định của quần thể
3. Đặc điểm nào là không đúng khi nói về quần thể tự thụ ?
A. Qua mỗi thệ hệ tự thụ thì tỉ lệ dị hợp giảm đi một nửa
B. Qua mỗi thệ hệ tự thụ thì tỉ lệ đồng hợp tăng lên gấp đôi
C. Độ đa dạng di truyền giảm dần qua các thế hệ
D. Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ
4. Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nổi bật là :
A. tần số các alen luôn biến đổi qua các thế hệ
B. tần số kiểu gen luôn biến đổi qua các thế hệ
Trường THPT Tây Trà


GV:

Nguyễn Văn Nam

C. duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể
D. tần số các alen không đổi nhưng tấn số các kiêủ gen thì liên tục biến đổi
5. Điều nào là không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi-Vanbec ?

A. quần thể phải đủ lớn,tần số gặp gỡ các cá thể đực và cái là ngang nhau
B. không có hiện tượng phát tán,du nhập gen
C. không phát sinh đột biến ,không xảy ra chọn lọc tự nhiên
D. các kiểu gen khác nhau phải có sức sống khác nhau
6. Trong quần thể ngẫu phối khó tìm được hai cá thể giống nhau vì :
A. các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do
B. một gen thường có nhiều alen khác nhau
C. số biến dị tổ hợp rất lớn
D. số gen trong kiểu gen của mỗi cá thể rất lớn
7. Trong quần thể ngẫu phối có sự cân bằng di truyền,người ta có thể tính được tần số các alen của
một gen đặc trưng khi biết được số cá thể :
A. kiểu hình lặn
B. Kiểu hình trung gian
C. kiểu hình trội
D. Kiểu gen đồng hợp
8. Trong quần thể ngẫu phối ,nếu một gen có 4 alen thì sự giao phối tự do sẽ tạo nên bao nhiêu tổ
hợp kiểu gen khác nhau ?
A. 12
B. 10
C. 8
D. 6
9. Nếu ở P tần số các kiểu gen của quần thể là :20%AA :50%Aa :30%aa ,thì sau 3 thế hệ tự thụ, tần
số kiểu gen AA :Aa :aa sẽ là :
A. 38,75 :12,5 :48,75
B. 48,75 :12,5 :38,75
C. 41,875 :6,25 :51,875
D. 51,875 :6,25 :41.875
10. Trong quần thể ngẫu phối,xét một gen có3 alen với tần số tương đối các alen :A1=p ;
A2=q ;A3=r. Quần thể được coi là cân bằng khi thoả mãn đẳng thức :
A. p2+q2+r2+2pqr

B. p3+q3+r3+3pqr
C. p2+q2+r2+6pqr
D. p2+q2+r2+2pq+2qr+2rp
11. Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.Trong quần thể người,tần số
người mang kiểu gen di hợp về bệnh bạch tạng là 1%,cho rằng quần thể cân bằng di truyền.Xác suất
để hai người bình thường trong quần thể lấy nhau có thể sinh con bị bệnh bạch tạng:
A. 0,1%
B. 0,01%
C. 0,0025%
D. không xác định được
12. Quần thể nào dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
1. 1AA
2. 1Aa
3. 0,2AA:0,6Aa:0,2aa
4.
0,16AA:0,48Aa:0,36aa
A. 1 và 2
B. 1 và 3
C. 1 và 4
D. 2,3 và 4
13. Quần thể tự thụ có đặc điểm di truyền gì?
A. tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ
B. tần số tương đối các alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế
hệ
C. tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua các thế
hệ
D. tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thế hệ
Trường THPT Tây Trà



GV:

Nguyễn Văn Nam

14. Nói một quần thể ở thời điểm nào đó có ở trạng thái cân bằng di truyền hay không là nói đến đặc
trưng nào?
A. tần số các kiểu gen
B. Tần số tương đối các alen
C. tần số các kiểu gen
D. tần số gặp gỡ giữa các cá thể đực và cái
A
B
15.Ở người,nhóm máu do 3 alen qui định: I =I đồng trội so với IO.Một cặp vợ chồng sinh đứa con
đầu lòng có nhóm máu O.Vợ hoặc chồng không thể có nhóm máu nào sau đây?
A. O
B. A
C. B
D. AB
16. Bệnh bạch tạng ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.Một cặp vợ chồng
bình thường nhưng họ sinh đứa con đầu lòng bị bệnh bạch tạng.Có thể kết luận gì về người con này?
A. nam giới ,có kiểu gen giống bố
B. Nữ giới ,có kiểu gen giống mẹ
C. nam giới ,có kiểu gen khác bố
D. Nữ giới ,có kiểu gen khác mẹ
17. Bệnh bạch tạng ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.Một cặp vợ chồng
bình thường nhưng họ sinh đứa con đầu lòng bị bệnh bạch tạng.Khả năng để họ sinh đứa con thứ hai
là con trai không bị bệnh là:
A. 1/4
B. 3/4
C. 1/8

D. 3/8
18. Bệnh bạch tạng ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.Một cặp vợ chồng
bình thường nhưng họ sinh đứa con đầu lòng bị bệnh bạch tạng.Cặp vợ chồng này muốn sinh hai
người con gồm một trai và một gái đểu bình thường thì khả năng thực hiện mong muốn là :
A. 9/16
B. 9/32
C. 9/64
D. 3/16
19. Điều nào dưới đây là không đúng khi nói về quần thể ngẫu phối?
A. các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết
B. có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa dạng về kiểu hình
C. quá trình giao phối là nguyên nhân dẫn đến sự đa hình của quần thể
D. tần số kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng và kiểu gen dị hợp ngày càng giảm
20. Trong quần thể giao phối,ở thế hệ xuất phát có tần số các kiểu gen là:
0,16AA+0,52Aa+0,32aa=1.
Tần số kiểu hình lặn trong quần thể ở F1 là:
A. 0,1024
B. 0,3364
C. 0,3200
D. 0,5800
21. Gen thứ I có 3 alen,gen thứ II có 4 alen.Quần thể ngẫu phối có bao nhiêu kiểu gen dị hộ về cả 2
gen trên?
A. 12
B. 15
C.18
D. 24
22. Một quần thể có 4 gen: I,II,III.IV ; số alen của mỗi gen lần lượt là:2,3,4,5.
Số kiểu gen đồng hợp và số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trong quần thể ngẫu phối nói trên là:
A. 24 và 120
B. 120 và 480

C. 14 và 120
D. 120 và 180
23. Một quần thể có 4 gen: I,II,III.IV ; số alen của mỗi gen lần lượt là:2,3,4,5.
Số kiểu gen có được trong quần thể ngẫu phối nói trên là:
A. 2.700
B. 370
C. 120
D. 81
24. Một quần thể có 4 gen: I,II,III.IV ; số alen của mỗi gen lần lượt là:2,3,4,5.
Số kiểu gen dị hợp mà trong đó ít nhất có một gen dị hợp trong quần thể ngẫu phối nói trên là:
A. 2.580
B. 315
C. 92
D. 64
25. Cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp tự thụ thì tần số xuất hiện 6 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con
là:
A. 84/256
B. 14/64
C. 128/256
D. 7/64
Trường THPT Tây Trà


.

GV:

Nguyễn Văn Nam
Chương IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC


Kiến thức cơ bản
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Cho tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết để tạo dòng thuần, sau đó lai các dòng thuần
với nhau, chọn ra tổ hợp gen mong muốn.
2. Tạo giống lai có ưu thế lai
Khái niệm: Là hiện tuợng con lai hơn hẳn bố mẹ như năng suất, phẩm chất. Ưu thế lai biểu
hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.
Cơ sở di truyền của ưu thế lai: do của con lai có kiểu gen ở trạng thái dị hợp nên có kiểu
hình vượt trội so với bố mẹ nó có kiểu gen đồng hợp.
Phương pháp tạo ưu thế lai
Thành tựu:
3. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
- Qui trình:
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
+ Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
+ Tạo dòng thuần chủng
- Thành tựu: tạo giống dưa tam bội, tứ bội; dâu tằm tam bội, tứ bội.
4. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
Nêu các thành tựu: tạo cừu Đôly, nhân giống vật nuôi, cây trồng có kiểu gen giống nhau.
5.Tạo giống bằng công nghệ gen - công nghệ chuyển gen
- Các bước của công nghệ chuyển gen
a/ Tạo ADN tái tổ hợp : Muốn chuyển gen mong muốn vào tế bào nhận thì cần phải thể truyền
hay còn gọi là vec tơ chuyển gen.
Thể truyền thực chất là một phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi độc độc lập với hệ gen của tế
bào cũng như có thể gắn vào hệ gen của tế bào. thể truyền có thể là virut hoặc plasmid. Plasmid là
những phân tử ADN dạng vòng nhỏ, có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào. Do đó
trong quá trong qua trình chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác cần phải có thể truyền để thu
được nhiều sản phẩm của gen cần chuyển trong tế bào nhân.
bước tạo ADN tái tổ hợp : Tách gen cần chuyển và thể truyền ra khỏi tế bào, dùng enzim
rectrictaza để cắt những điểm xác đinh. Sau đó dùng enzim ligaza để nối đoạn gen mong muốn với

thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
b/ Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận : Dùng muối Cacl2 hoặc xung điện cao áp làm
cho màng tế bào dãn ra nhằm cho ADN tái tổ hợp đi vào trong tế bào nhận.
c/ Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp : Vì khi đưa vào tế bào cơ thể khó nhận ra tế bào
nào mang nên cần phải có sự phân lập dòng tế bào.
- Một số thành tựu: tạo cừu có khả năng sản sinh prôtêin người trong sữa, chuột nhắt chứa hoocmon
sinh trưởng của chuột cống, giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp tiền chất tạo ra vitamin A,
vi khuẩn có chứa gen insulin, vi khuẩn có mang gen phân giải rác thải, dầu.
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
Trường THPT Tây Trà


GV:

Nguyễn Văn Nam

1. Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số loài cây dưới đây để có thể áp dụng chất cônxisin
nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao.
A. Cây lúa.
B. Cây đậu tương.
C. Cây củ cải đường.
D. Cây ngô.
2. Các nhà khoa học tạo được giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp tiền chất tạo ra vitamin A
trong hạt nhờ phương pháp:
A. Công nghệ tế bào.
B. Công nghệ chuyển gen.
C. Đột biến gen.
D. Đột biến NST.
3. Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzim dùng để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của
plasmit là:

A. Prôtêaza. B. ADN polimeraza. C. ARN polimeraza. D. Ligaza.
4. Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên nguồn biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả
đối với:
A. bào tử,hạt phấn
B. Vật nuôi,vi sinh vật
C. cây trồng,vi sinh vật
D. Vật nuôi,cây trồng
5. Nội dung giả thuyết siêu trội giải thích hiện tượng ưu thế lai:
A. cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận trong
cùng 1 lôcus
B. các alen trội thường có tác động có lợi nhiều hơn alen lặn ,tác động cộng gộp giữa các gen trội có
lợi dẫn đến ưu thế lai
C. trong thể dị hợp,alen trội át chế sự biểu hiện của alen lặn có hại không cho các alen này biểu hiện
D. cơ thể lai nhận được nhiều đặc tính tốt của cả bố và mẹ nên tốt hơn bốmẹ
6. Trong quần thể,ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ vì:
A. tỉ lệ dị hợp giảm,tỉ lệ đồng hợp tăng
B. tỉ lệ đồng hợp giảm,tỉ lệ dị hợp tăng
C. tỉ lệ phát sinh biến dị tổ hợp nhanh
D. tần số đột biến có xu hướng tăng
7. Phát biểu nào dưới đây nói về ưu thế lai là đúng?
A. lai các dòng thuần chủng khác nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao
B. lai các dòng thuần chủng khác nhau về kiểu gen luôn cho ưu thế lai cao
C. chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai
D. không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu
hình
8. Trong chọn giống người ta sử dụng giao phối gần hoặc tự thụ nhằm mục đích:
A. tạo ưu thế lai so với thế hệ bố mẹ
B. tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốn
C. tổ hợp các đặc điểm quí hiếm từ các dòng bố mẹ
D. tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống

9. Phương pháp nào đạt hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai?
A. trồng cây bằng hạt đã qua chọn lọc
B. cho tự thụ bắt buộc
C. nhân giống vô tính bằng cành giâm
D. nuôi cấy mô
10. Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi được tạo ra bằng cách nào?
A. gây đột biến nhân tạo
B. Giao phối cùng dòng
C. giao phối giữa các dòng thuần xa nhau về nguồn gốc
Trường THPT Tây Trà


GV:

Nguyễn Văn Nam

D. giao phối giữa các dòng thuần có quan hệ huyết thống gần gũi
11. Chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác để
tạo hàng loạt nhiều con có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp:
A. cấy truyền phôi
B. Cấy truyền hợp tử
C. công nghệ sinh học tế bào
D. nhân bản vô tính động vật
12. Trong kĩ thuật lai tế bào,các tế bào trần là:
A. các tế bào xô ma tự do được tách ra từ mô sinh dưỡng
B. các tế bào đã được xử lí làm tan màng sinh chất
C. các tế bào đã được xử lí làm tan thành tế bào
D. các tế bào khác loài đã hoà nhập để trở thành tế bào lai
13. Cônsixin thường dùng để gây đột biến:
A. thể tam bội

B. Thể đa bội
C. số lượng nhiễm sắc thể
D. cấu trúc nhiễm sắc thể
14. Cừu Đôly được tạo nên từ nhân bản vô tính mang đặc điểm giống với :
A. cừu cho nhân
B. Cừu cho trứng
C. cừu cho nhân và cho trứng
D. cừu mẹ
15. Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên túi phấn ,bầu noãn,nụ hoa,người ta mong muốn tạo ra
loại biến dị nào sau đây?
A. Đột biến tiền phôi
B. Đột biến giao tử
C. Đột biến xôma
D. Đột biến đa bội
16. Đối tượng dùng làm thể truyền trong kĩ thuật chuyển gen:
A. Plasmit
B. Plasmit ,virus
C. Plasmit,vi khuẩn
D. Plasmit,vi rus,vi khuẩn
17. Phân tử ADN tái tổ hợp là:
A. phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận
B. phân tử ADN được tìm thấy trong nhân của vi khuẩn
C. Một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn
D. Đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit
18. Kĩ thuật chuyển gen đã ứng dụng loại kĩ thuật nào sau đây?
A. Kĩ thuật gây đột biến nhân tạo
B. Kĩ thuật xử lý enzim
C. Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
D. Kĩ thuật xử lý màng tế bào
19. Cho: 1:Vi rut có thể tự xâm nhập tế bào phù hợp

2:Sự nhân lên của virut diễn ra trong nhân ,nhân lên của plasmit diển ra trong tế bào chất
3:Chuyển gen bằng virut không cần các enzim cắt và nối
4:Chuyển gen bằng virut chỉ chuyển được vào vi khuẩn thích hợp với từng loại virut
Điểm khác nhau trong kĩ thuật chuyển gen với plasmit và với virut làm thể truyền là:
A. 1,2,4
B. 1,3,4
C. 2,3,4
D. 1,2,3
20. Cho các bước sau :
1:Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi
2:Lấy trứng ra khỏi cơ thể rồi cho thụ tinh nhân tạo
3:Nuôi tế bào xô ma của hai loài trong ống nghiệm
4:Cấy phôi vào tử cung vật nuôi khác để thai phát triển và đẻ
Trình tự đúng các giai đoạn trong quá trình tạo động vật chuyển gen là:
Trường THPT Tây Trà


I.

GV:

Nguyễn Văn Nam

A. 2,3,4

B. 3,2,1,4

C.2,1,4

D. 2,1,3,4


Chương V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
I

Kiến thức cơ bản
1. Một số bệnh di truyền phân tử
- Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm dẫn đến thiếu máu do đột biến thay thế một cặp nu → thay
thế aa glutamic bằng valin.
- Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa aa
pheninalanin thành tirôxin, ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc não.
2. Một số bệnh liên quan đến đột biến cấu trúc NST
- Hội chứng Đao: ở người, có 3 NST thứ 21.
- Hội ứng Claiphentơ: ở nam, NST giới tính là XXY.
- Hội chứng Toocno: ở nữ, NST giới tính là XO.
- Hội chứng tam X: ở nữ, NST giới tính XXX.
Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1.Trường hợp tế bào sinh dưỡng ở người có 3 NST số 21 gây ra bệnh nào sau đây?
A. Bạch tạng.
B.Đao.
C. Ung thư máu.
D. Mù màu.
2. Một người mang bộ NST có 45 NST với 1 NST giới tính X, người này là:
A. người nữ mắc hội chứng Claiphentơ.
B. người nam mắc hội chứng Claiphentơ.
C. người nữ mắc hội chứng Toócnơ.
D. người nam mắc hội chứngToócnơ
3. Người ta thường nói bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì:
A. bệnh do đột biến gen trội nằm trên NST Y
B. bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST Y
C. bệnh do đột biến gen trội nằm trên NST X

D. bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST X
4. Cơ chế hình thành thể đột biến gây hội chứng XXX ở người:
A. Cặp NST XX không phân li trong giảm phân
B. Cặp NST XX không phân li trong nguyên phân
C. Cặp NST XY không phân li trong giảm phân
D. Cặp NST XY không phân li trong giảm phân
5. Trong chẩn đoán trước sinh,kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát:
A. tính chất của nước ối
B. tế bào tử cung của người mẹ
C. tế bào thai bong ra trong nước ối
D. tính chất của nước ối và tế bào tử cung của người mẹ
6. Đặc điểm nào không đúng khi nói về hội chứng Đao ở người ?
A. do đột biến thể 3 ở cặp NST thứ 21
B. thường gặp hầu hết ở nam giới
C. tuổi người mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn
Trường THPT Tây Trà


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×