Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

KE HOACH BOI DUONG HOC SINH GIOI LỊCH SỬ 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.15 KB, 15 trang )

UBND HUYỆN YÊN CHÂU
TRƯỜNG THCS YÊN SƠN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Yên Sơn , ngày 28 tháng 9 năm 2016

KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN: LỊCH SỬ - NĂM HỌC: 2016 - 2017

Căn cứ cv hướng dẫn của phòng GD & ĐT
Căn cứ vào sự phân công của chuyên môn nhà trường
Căn cứ vào tình hình thực tế giảng dạy và chất lượng khảo sát đầu năm của bộ
môn Lịch Sử
Nay tôi lập kế hoạch ôn thi HSG môn Lịch sử lớp 9 năm học 2016 -2017 như
sau:
Thời gian
Tháng 9/2015

Nội Dung
Ôn tập lịch sử 6
Hướng dẫn một số kĩ năng làm bài

Tháng 10/2015

Ôn tập lịch sử 7
Hướng dẫn một số kĩ năng làm bài

Tháng 11/2015



Ôn tập lịch sử 8
Hướng dẫn kĩ năng làm bài

Tháng 12/2015

Ôn tập lịch sử 9/ phần LS Thế giới
Hướng dẫn kĩ năng làm bài

Tháng 1/2016

Ôn tập lịch sử 9/ phần LS Việt Nam
Hướng dẫn kĩ năng làm bài

Xác nhận của BGH

Xác nhận của tổ CM

Người lập KH

Trần Văn Phong

1


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 6
Câu 1
-Theo em sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì ?
Trả lời
Sự thất bại của An Dương Vương đã để lại cho chúng ta bài học kinh nghiệm xương máu là

Với kẻ thù phải tuyệt đối cảnh giác.
-Vua phải tin tưởng ở trung thần.
-Vua phải tin dựa vào dân để đánh giặc,bảo vệ đất nước.
Câu 2
-Nhà nước Văn Lang ra đời vào thơi gian nào ?Ai đứng đầu ? Đóng đô ở đâu ?
Trả lời:
- Nhà nướcVăn Lang ra đời Khoảng thế kỷ VII TCN.
-Thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang đứng đầu nhà nước tự xưng là Hùng Vương.
Câu 3
-

Những lí do gì đã dẫn tới sự ra đời nhà nước đầu tiên ở nước ta ?
Trả lời
15 bộ lạc sinh sống ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ cần phải liên kết với nhau để trị thủy,
chống bão lụt, bảo vệ mùa màng và chống giặc ngoại xâm.

Câu 4
-Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ ?
Trả lời
Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng bùng nổ:
- Do chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của nhà Hán. (0,5 đ )
- Thi Sách chồng của Trưng Trắc bị thái thú Tô Định giết hại. (0,5 đ )
- Để trả nợ nước thù nhà Hai Bà Trưng đã nổi dậy khởi nghĩa (0,5 đ )
Câu 5
-

Vì sao nhà Hán đánh nhiều loại thuế , đặc biệt là thuế muối và thuế sắt ?
Trả lời
Nhà Hán đánh nhiều loại thuế, đặc biệt là thuế muối và sắt vì:
+ Chúng đánh nhiều loại thuế để bóc lột dân ta. (0,5 đ )

+ Đánh thuế muối chúng sẽ bóc lột được nhiều hơn (vì mọi người dân đều
phải dùng muối ). ( 0,5 đ )
+ Đánh thuế sắt vì: những công cụ sản xuất hầu hết đêu làm bằng sắt, vũ khí
cũng làm bẳng sắt. (0,5 đ )
+ Những công cụ và vũ khí này sắc bén hơn công cụ bằng đồng, năng suất lao
động cao hơn ,chiến đấu hiệu quả hơn. (0,5 đ )

Câu 6
-

Theo em , sau hơn 1000 năm bị đô hộ , tổ tiên chúng ta vẫn giữ được những phong
tục tập quán gi ? ý nghĩa của điều này ?
Trả lời
- Sau hơn 1000 năm Bắc thuộc, tổ tiên ta vẫn giữ được các phong tục, tập quán: xăm mình,

2


nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh dày. (0,5 đ )
- Thể hiện tinh thần đấu tranh bền bỉ, ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hóa dân tộc.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 7
I. Lịch sử thế giới trung đại
1. Đông Nam Á phong kiến
- Đông Nam Á là một khu vực rộng lớn, hiện nay gồm 11 nước.
- Đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên:
+ Chịu ảnh hưởng của gió mùa, tạo nên hai mua rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho việc trồng lúa nước và các loại rau,
củ,quả...
2. Cơ sở kinh tế chủ yếu của chế độ phong kiến:

- Cơ sở kinh tế chủ yếu của chế độ phong kiến là sản xuất nông nghiệp kết hợp với
chăn nuôi và làm một số nghề thủ công.
- Sản xuất nông nghiệp đóng kín trong các công xã nông thôn ( Phương Đông) hay các
lãnh địa ( Phương Tây).
- Ruộng đất nằm trong tay lãnh chúa hay địa chủ, họ giao cho nông dân hay nông nô
sản xuất
3. Xã hội phong kiến gồm những giai cấp cơ bản nào?
- Xã hội phong kiến gồm hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh
(Phương Đông), lãnh chúa phong kiến và nông dân (Phương Tây)

II. Buổi đầu lịch sử nước ta
1. Những việc làm của Ngô Quyền để xây dựng nền độc lập:
2. Những nét chính về xã hội nước ta thời Đinh-Tiền Lê:
* Thời Đinh-Tiền Lê, một số nhà sư thuộc tầng lớp thống trị vì:
3. Diễn biến cuộc kháng chiến chống tống lần thứ nhất (981):
4. Bối cảnh thành lập nhà Lí:
5. Diễn biến cuộc tiến công để phòng vệ của nhà Lí năm 1075:
6. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý:
7. . Trình bày những nét chính về luật pháp, quân đội và chính sách đối nội, đối ngoại thời
Lý:
8. Quân đội:
9. Chính sách đối nội, đối ngoại:
10. Trình bày những chuyển biến về kinh tế, xã hội, văn hóa thời Lý:
III. Nước Đại Việt dưới thời Trần:
* Trình bày những nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ và nhà Trần được thành lập?
1. Nêu và nhận xét về những điểm mới và khác trong việc xây dựng bộ máy chính
quyền, quản lí, điều hành đất nước thời Trần so với thời Lý?
2. Nêu những chủ trương và biện pháp tích cực, tiến bộ của nhà Trần trong việc xây
dựng quân đội và củng cố quốc phòng?
3. Trình bày những nét chính sự phát triển kinh tế, văn hóa thời Trần?

3


4. Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống
quân xâm lược Mông - Nguyên dưới thời Trần?
IV. Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV và những cải cách của Hồ Quý Ly.
1. Sự suy yếu của nhà Trần cuối thế kỉ XIV được biểu hiện như thế nào?
2. Trình bày sự thành lập nhà Hồ và những cải cách của Hồ Quý Ly?
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 8
Câu 1. Cho biết địa bàn cuộc khởi nghĩa, người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê
? Cuộc chiến đấu ở Hương Khê đã diễn ra như thế nào ? Vì sao khởi nghĩa Hương
Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương ?
Trả Lời
* Trình bày những vấn đề sau:
+ Địa bàn huyện Hương Khê và Hương Sơn thuộc tỉnh Hà Tĩnh, sau đó lan rộng ra
nhiều tỉnh khác.
+ Lãnh đạo là Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
+ Từ năm 1885 đến năm 1889, nghĩa quân xây dựng lực lượng, luyện tập quân đội,
rèn đúc vũ khí.
+ Từ năm 1889 đến năm 1895, khởi nghĩa bước vào giai đoạn quyết liệt, đẩy lùi nhiều
cuộc càn quét của địch. Sau khi Phan Đình Phùng hi sinh, cuộc khởi nghĩa dần dần tan
rã.
* HS giải thích được những vấn đề sau:
- Đây là cuộc khởi nghĩa có quy mô lớn, địa bàn rộng.
- Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa là văn thân các tỉnh Thanh – nghệ - Tĩnh.
- Thời gian tồn tại 10 năm.
- Tính chất ác liệt (chiến đấu cam go) chống Pháp và triều đình phong kiến bù nhìn; tổ
chức chặt chẽ, chỉ huy thống nhất,...
Câu 2. Nước Nga năm 1917 có mấy cuộc cách mạng ? Đó là cuộc cách mạng nào ? vì
sao ? Trình bày ý nghĩa của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

Trả lời
* HS nêu được những vấn đề sau:
Nước Nga năm 1917 có hai cuộc cách mạng .Đó là cuộc cách mạng tháng Hai và cuộc
cách mạng tháng Mười
Vì: - cuộc cách mạng thứ nhất bùng nổ tháng Hai năm 1917 đã lật đổ chế độ Nga
hoàng và dẫn tới tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. đó là cuộc cách mạng
dân chủ tư sản.
- Cuộc cách mạng thứ hai do Lê-nin và đảng Bôn-sê-vích Nga vạch kế hoạch và lãnh
đạo thực hiện thắng lợi, lật đổ chính phủ lâm thời tư sản, thiết lập chính quyền thống
nhất toàn quốc của Xô Viết. Đó là cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
* Ý nghĩa của cách mạng tháng mười Nga năm 1917:
- Làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh nước Nga. Lần đầu tiên những người lao động lên
nắm chính quyền, xây dựng chế độ mới-chế độ xã hội chủ nghĩa, trên một đất nước
rộng lớn.
4


- Thay đổi to lớn trên thế giới, cỗ vũ mạnh mẽ và tạo ra những điều kiện thuận lợi cho
cuộc đấu tranh giải phóng của giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế
giới.
Câu 3. So sánh giống nhau và khác nhau giữa phong trào cần vương với cuộc khởi
nghĩa Yên Thế ?
Trả lời
* Giống nhau:
- Đều là các cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp.
- Nêu cao tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường của người chỉ huy và nghĩa quân.
- Được nhân dân ủng hộ.
- Biết lợi dụng địa bàn để xây dựng căn cứ, có lối đánh phù hợp, kết quả đều thất bại. (
* Khác nhau:
- Mục đích:

+ Phong trào Cần Vương là phò vua cứu nước.
+Khởi nghĩa Yên Thế là đấu tranh bảo vệ mảnh đất ở địa phương Yên Thế.
- Thành phần lãnh đạo:
+ Phong trào Cần Vương là những sĩ phu, văn thân.
+ Khởi nghĩa Yên Thế là nông dân.
Thời gian tồn tại: Cuộc khởi nghĩa Yên Thế kéo dài hơn.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ LỚP 9
NỘI DUNG 1. CHƯƠNG TRÌNH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LÀN THỨ HAI
CỦA THỰC DÂN PHÁP Ở VIỆT NAM
A. Khái quát kiến thức
I. Chương trình khai thác của Pháp.
1. Nguyên nhân Pháp tiến hành khai thác ở Việt Nam ngay sau chiến tranh thế giới
thứ nhất.
- Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
2. Chính sách khai thác.
* Nông nghiệp:
Pháp tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu vào đồn điền cao su làm cho diện tích trồng
cây cao su tăng lên nhanh chóng.
* Công nghiệp: Pháp chú trọng vào khai mỏ, tăng vốn đầu tư mở các nhà máy xí
nghiệp vì vậy nhiều công ty mới ra đời.
* Về thương nghiệp: Pháp độc quyền thị trường việt nam, đánh thuế nặng những
hàng hóa của các nước khác nhập vào VN.
* Giao thông vận tải: Đầu tư phát triển thêm một số tuyến đường, đường sắt xuyên
Đông Dương được nối liền nhiều đoạn.
* Tài chính: Pháp lập ngân hàng Đông Dương để chỉ huy các ngành kinh tế.
II. Các chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục.
5


* Chính trị: “Chia để trị”, thâu tóm mọi quyền hành, cấm đoán mọi quyền tự do dân

chủ, thẳng tay đàn áp, khủng bố…
* Về văn hóa giáo dục: Pháp khuyến khích các tệ nạn xã hội, hạn chế mở các trường
học.
III. Xã hội Việt Nam phân hóa
Do tác động của chương trình khai thác thuộc địa, xã hội việt Nam có sự phân hóa
sâu sắc. Biểu hiện của sự phân hóa này là xã hội có nhiều giai cấp với đời sống và thái
độ chính trị khác nhau:
* Địa chủ phong kiến: phân hóa thành hai bộ phận
- Đa số làm tay sai cho Pháp, ra sức bóc lột nhân dân
- Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ do bị chèn ép nên có tinh thần yêu nước
* Giai cấp tư sản: phân hóa thành hai bộ phận
- Tư sản mại bản: quyền lợi gắn liền với Pháp nên ủng hộ Pháp
- Tư sản dân tộc: bị Pháp chèn ép nên có tinh thần yêu nước, chống Pháp nhưng thái
độ không kiên định.
* Giai cấp Tiểu tư sản: bị Pháp khinh rẻ, bạc đãi lại thường xuyên tiếp xúc với
những luồng văn hóa mới nên có ý thức đấu tranh đòi tự do, dân chủ nhưng thái độ
cũng không kiên định.
* Giai cấp nông dân: bị hai tầng áp bức nên dời sống vô cùng khó khăn, nông dân
vô cùng căm ghét thực dân Pháp sẵn sàng đấu tranh khi được lãnh đạo. Đây là lực
lượng đông chính của cuộc cách mạng.
* Giai cấp công nhân: bị ba tầng ấp bức, đời sống của công nhân cũng vô cùng khổ
cực. Họ sẵn sàng đấu tranh, đây vừa là lực lượng vừa là giai cấp có khả năng lãnh đạo
cách mạng.
B. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý VÀ NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP.
1. Giải thích vì sao cuộc khai thác lại diễn ra trong thời gian gấp với quy mô
lớn.
+ Do sau khi xâm lược, thực dân phương Tây chia hệ thống thuộc địa làm 2 loại:
Thuộc địa di dân: Tương đồng với chính quốc: Bắc Phi và thuộc địa bóc lột: Đông
Dương.
+ Thời gian bóc lột có hạn ( Vì sớm muộn phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc

cũng phát triển)
2. So với cuộc khai thác lần thứ nhất (1897 – 1914), chương trình khai thác lần
thứ hai có gì khác về quy mô tính chất và mục đích?
- Về quy mô: mở rộng hơn ( ở lần thứ nhất, Pháp chỉ tập trung vào nông nghiệp và
khai thác mỏ)
- Về tính chất: bỏ vốn đầu tư
6


- Mục đích: không nhằm phát triển nền kinh tế việt nam mà để bóc lột được nhiều
hơn ( lần thứ nhất chỉ là để vơ vét)
3. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt nam tác động
như thế nào đến xã hội Việt Nam?
( Dựa vào phần III để trả lời). Cuối bài phải khái quát được: trong xã hội đã xuất
hiện hai mâu thuẫn cơ bản:
- Dân tộc Việt Nam >< Đế quốc xâm lược
- Nông dân >< Địa chủ phong kiến
4. Phân tích âm mưu thâm độc của Pháp trong chính sách “chia để trị”:
- Pháp chia Việt nam thành 3 kí với ba chế độ chính trị khác nhau:
+ Nam Kì: thuộc địa: Pháp cai quả trực tiếp
+ Trung Kì: bảo hộ và tự trị ( duy trì chế độ phong kiến): Pháp để chính quyền
phong kiến cai trị nhưng phải phụ thuộc vào Pháp
+ Bắc kì: xứ bảo hộ, người Việt cai trị.
Mục đích: tạo mâu thuẫn dân tộc, để cho người Việt tự căm thù lẫn nhau.
NỘI DUNG II. CÁCH MẠNG VIỆT NAM
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
(1919 - 1925)
A. Khái quát kiến thức
I. Hoàn cảnh lịch sử.
- Cách mạng tháng Mười Nga.

- Quốc tế cộng sản thành lập ( 3/1919)
- Đảng cộng sản Pháp (1920); Đảng cộng sản trung Quốc (1921) thành lập
- Tác động: làm chuyển biến nhận thức của những người Việt Nam yêu nước và tạo
điều kiện để truyền bá chủ nghĩa Mác – lê – nin vào trong nước.
II. Các phong trào cách mạng giai đoạn 1919 – 1925
1. Phong trào dân tộc dân chủ.
* Phong trào của bộ phận tư sản dân tộc
- Nguyên nhân: Do pháp độc quyền và chèn ép tư sản Việt.
- Diễn biến: Tư sản phát động đấu tranh chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa,
chống Pháp độc quyền.
- Kết quả: phong trào dừng lại khi TS được Pháp ban phát một số quyền lợi.
- Nhận xét:
+ Tính chất: tự phát, không có tổ chức, nửa vời, dễ thỏa hiệp
+ Mục tiêu: đòi quyền lợi.
7


+ Lực lượng: ít (TS)
* Phong trào của giai cấp Tiểu tư sản:
- Nguyên nhân: ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản.
- Diễn biến: Các tầng lớp TTS tập hợp thành các tổ chức Việt Nam Nghĩa hòa đoàn,
Hội phục Việt… với nhiều hình thức đấu tranh như xuất bản báo chí tiến bộ, tổ chức
ám sát, đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh.
- Kết quả: thất bại trong ám sát, đòi được một số quyền dân chủ.
- Nhận xét:
+ Tính chất: tự phát, mạo hiểm
+ Mục tiêu: dòi tự do dân chủ, chưa hướng tới mục tiêu đòi độc lập dân tộc.
+ Lực lượng: chưa huy động được nhiều lực lượng tham gia.
2. Phong trào công nhân.
- Nguyên nhân: do ảnh hưởng của phong trào công nhân thế giới.

- Diễn biến:
+ 1922, công nhân viên chức sở công thương Bắc kì đấu tranh đòi nghie ngày chủ
nhật có trả lương.
+ 1924 diễn ra nhiều cuộc bãi công của công nhân ở nam Định, Hà Nội, Hải Dương.
+ Tháng 8/ 1925, công nhân Ba Son bãi công để gián tiếp ngăn cản tàu chiến Pháp
chở viện binh sang đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân và thủy thủ Trung
Quốc.
- Nhận xét:
+ Phong trào diến ra vẫn tự phát, chưa có tổ chức lãnh đạo và mới chỉ hướng tới
mục tiêu đòi quyền lợi.
+ Cuộc bãi công của công nhân Ba Son đánh dấu bước chuyển biến mới trong
phong trào công nhân vì nó được lãnh đạo bởi tổ chức Công hội. Ngoài mục tiêu đòi
quyền lợi, phong trào đã hướng tới mục tiêu chính trị đó là tinh thần đoàn kết với
phong trào công nhân trên thế giới.
B. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý VÀ NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
1. Trình bày diễn biến phong trào cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ
nhất? Phong trào công nhân giai đoạn 1919 – 1925 có đặc điểm như thế nào?
2. Vì sao nói: cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son tháng 8 năm 1925 đánh dấu
bước ngặt trong phong trào công nhân nước ta giai đoạn 1919 – 1925?
NỘI DUNG III. HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI
1919 – 1925
A/ KHÁI QUÁT KIẾN THỨC
I/ Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp.
8


- 18/06/1919, đưa bản yêu sách đến Hội nghị Véc – xai để đòi chính phủ Pháp thừa
nhận quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và tự quyết của dân tộc Việt Nam.
Ý nghĩa: bản yêu sách không được chấp nhận nhưng đã gây tiếng vang lớn với nhân
dân pháp, nhân dân các nước thuộc địa và nhân dân An Nam.

- 7/1920, đọc sơ thảo lần thứ nhất luận cương của Lê – nin về các vấn đề dân tộc và
thuộc địa.
Ý nghĩa: Người đã tìm thấy con đường cứu nước, con đường giải phóng dân tộc đó
là con đường cách mạng vô sản.
- 12/1920, NAQ tham dự Đại hội Đảng xã hội Phps họp ở Tua. Tại đây Người đã bỏ
phiếu tán thành Đảng XH Pháp gia nhập Quốc tế thứ ba. Cũng trong năm 1920, Người
đã tham gia sáng lập và trở thành đảng viên của Đảng Cộng sản Pháp.
Ý nghĩa: Đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động của Người: từ một người yêu nước,
NAQ đã tin theo Lê – nin, đứng về QT thứ ba và trở thành người chiến sĩ cộng sản.
- 1921, tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các nước thuộc địa
- Từ 1921 – 1923, NAQ viết nhiều sách báo như: Làm chủ bút báo Người cùng khổ,
viết Bản án chế độ thực dân Pháp, sáng tác vở kịch Con rồng tre… Các sách báo trên
được bí mật chuyển về Việt Nam.
Ý nghĩa: Đã thức tỉnh nhân dân An Nam và truyền bá CN Mác – Lê – nin vào trong
nước.
II/ Hoạt đông của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô.
- 6/1923, tham dự Hội nghị quốc tế nông dân và được bầu vào ban chấp hành.
- 1924, dự Đại hội V, QTCS
- Ở lại Liên Xô một thời gian để học tập và nghiên cứu CN Mác – Lê – nin.
Ý nghĩa: những HĐ trên của NAQ là bước chuẩn bị quan trọng về nền tảng tư
tưởng cho sự thành lập chính đảng vô sản sau này.
III/ Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc.
- Cuối 1924, NAQ về Trung Quốc.
- 6/1925, NAQ tập hợp những thanh niên yêu nước Việt Nam tại Trung Quốc thành
lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên với tổ chức Cộng sản đoàn làm nòng cốt.
- Hoạt động của Hội VNCMTN:
+ Mở lớp chính trị để huấn luyện cán bộ CM. NAQ trực tiếp lên lớp giảng bài. Các
bài viết của Người sau này được tập hợp lại và in thành cuốn “Đường Kachs mệnh”
+ 1927, xuất bản báo Thanh niên để chuyển về nước.
+ Đầu năm 1928, Hội chủ trương “Vô sản hóa”

Ý nghĩa: Việc thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên và huấn luyện cán bộ
cách mạng là bước chuẩn bị quan trọng về tổ chức để tiến thành lập Đảng.
B. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý VÀ NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
9


1. Trình bày những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1925. Ý nghĩa của
những hoạt động này? Trong những hoạt động đó, hoạt động nào là quan trọng nhất?
Tại sao?
2. Bằng những sự kiện lịch sử, hãy chứng tỏ rằng: Sau khi tìm thấy con đường cứu
nước, Nguyễn Ái Quốc đã tích cực chuẩn bị nền tảng tư tưởng và tổ chức để tiến tới
thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam.
Hướng dẫn:
* Mở bài: Nêu lại nhận định trên.
* Thân bài:
- Sự chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc về nền tảng tư tưởng cho việc thành lập Đảng:
- Sự chuẩn bị về tổ chức.
* Kết bài:
Khẳng định: Với sự chuẩn bị tích cực của NAQ, CN Mác – Lê – nin đã được truyền
bá vào Việt Nam. Với nền tảng tư tưởng này cùng với hoạt động của Hội
VNCMTN, đến năm 1929, ở Việt Nam đã ra đời ba tổ chức cộng sản. Đây là cơ sở
tiến tới thành lập Đảng cộng sản.
Lưu ý: Mở bài, cần dẫn dắt nhưng phải ngắn gọn. Phần thân bài: phải kết hợp lí lẽ
và dẫn chứng để làm nổi bật ý đinh của Nguyễn Ái Quốc sẽ phải thành lập chính
đảng vô sản ở Việt Nam .
NỘI DUNG IV. CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN
RA ĐỜI
A/ KHÁI QUÁT KIẾN THỨC
I. Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam
1. Diễn biến.

* Phong trào công nhân.
- Trong hai năm 1926 – 1927, liên tiếp nổ ra các cuộc bãi công của công nhân như:
CN nhà máy sợi Nam Định, đồn điền cao su Cam Tiêm, Phú Riềng, đồn điền cà phê
Ray – na Thái Nguyên, nhà máy xi măng Hải Phòng, nhà máy diêm, nhà máy cưa Bến
Thủy...
* Phong trào của các giai cấp, tầng lớp khác.
Phong trào nông dân, Tiểu tư sản cũng diễn ra và kết thành một làn sóng mạnh mẽ.
2. Bước tiến mới.
- Phong trào đã lan rộng trên phạm vi toàn quốc, có tính thống nhất, liên kết nhiều
ngành, nhiều địa phương. Các cuộc bãi công chủ yếu hướng tới mục tiêu chính trị.
3. Ý nghĩa của phong trào.
- Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào là điều kiện thúc đẩy sự ra đời của các tổ
chức cách mạng nhằm lãnh đạo phong trào.
10


II. Tân Việt Cách mạng đảng.
1. Lí do thành lập.
- Đầu những năm 20 của thế kỉ XX, phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh đòi
hỏi phải có tổ chức lãnh đạo. Một số SV Trường CĐSP Đông Dương đã thành lập Hội
phục Việt. Sau nhiều lần đổi tên, đến tháng 7/ 1928 lấy tên là Tân Việt Cách mạng
đảng.
2. Thành phần, địa bàn hoạt động.
- Tân Việt tập hợp những trí thức trẻ và thanh niên yêu nước. Chủ yếu hoạt động ở
Trung Kì.
3. Khuynh hướng tư tưởng
- Do ra đời từ phong trào dân tộc dân chủ nên Tân Việt đi theo khuynh hướng cách
mạng Dân chủ tư sản.
- Khi hoạt động của Hội VNCMTN được đẩy mạnh, CN Mác – Lê – nin được
truyền bá vào Việt Nam, phần lớn đảng viên của Tân Việt đã đi theo khuynh hướng

CM vô sản, nội bộ Tân Việt bị phân hóa.
III. Ba tổ chức cộng sản ra đời
1. Nguyên nhân.
- Cuối 1928, đầu 1929, phong trào Dân tộc dân chủ đặc biệt là phong trào công
nhân theo con đường cách mạng vô sản phát triển mạnh đòi hỏi phải có tổ chức cộng
sản để lãnh đạo phong trào.
2. Sự thành lập.
* Đông Dương Cộng sản đảng.
- Tháng 3/ 1929, một số hội viên của Hội VNCMTN ở Bắc Kì đã thống nhất thành
lập Chi bộ Đảng để tiến tới thành lập một Đảng Cộng sản để thay thế cho Hội
VNCMTN.
- Tại đại hội lần thứ nhất của Hội VNCMTN (5/1929), đoàn đại biểu Bắc Kì kiến
nghị thành lập Đảng Cộng sản nhưng không được chấp nhận, đoàn đại biểu bắc kì bỏ
đại hội ra về. Đến 17/06/1929 thành lập Đông Dương Cộng sản đảng, thông qua tuyên
ngôn, Điều lệ, ra báo búa liềm làm cơ quan ngôn luận.
* An Nam Cộng sản đảng
- 8/1929, những hội viên của Hội VNCMTN ở Nam Kì và Trung Quốc thành lập
An Nam Cộng sản đảng.
* Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
- 9/1929, những hội viên tiên tiến chịu ảnh hưởng của Hội VNCMTN đã tách khỏi
Tân Việt CMĐ thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
3. Ý nghĩa.
Sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản là bước tiến mới của phong trào cách mạng Việt
Nam. Sự ra đời này chứng tỏ phong trào cách mạng đã phát triển mạnh mẽ. Ba tổ chức
11


cộng sản ra đời bước đầu sẽ lãnh đạo phong tròa đi theo đúng khuynh hướng vô sản,
thúc đẩy phong trào cách mạng phát triển mạnh mẽ hơn.
4. Hạn chế.

- Ba tổ chức cộng sản ra đời nhưng hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn
nhau sẽ gây mất đoàn kết trong nội bộ những người cộng sản vì thế sẽ bất lợi cho cách
mạng Việt Nam.
B. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý VÀ NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
1. Phong trào công nhân 1926 – 1927 có bước phát triển như thế nào so với phong
trào công nhân 1919 – 1925? Nêu dẫn chứng minh họa?
2. Trình bày sự ra đời, khuynh hướng hoạt động của Tân Việt Cách mạng đảng.
3. Trình bày lí do, sự thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929.
Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản tác động như thế nào đến cách mạng Việt Nam? Vì
sao tổ chức cộng sản đầu tiên lại được thành lập ở Bắc Kì?
NỘI DUNG V. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
A/ KHÁI QUÁT KIẾN THỨC
I. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
1. Lí do dẫn đến Hội nghị.
Ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 đã thúc đẩy phong trào
công nông phát triển mạnh mẽ. Nhưng, do hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng
lẫn nhau sẽ gây nên sự chia rẽ vì thế sẽ bất lợi cho cách mạng Việt Nam.
Yêu cầu bức thiết lúc này là phải thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy
nhất.
Với tư cách là phái viên của Quốc tế Cộng sản, NAQ đã triệu tập đại biểu của ba tổ
chức để thống nhất thành một đảng duy nhất.
2. Nội dung Hội nghị
- Hội nghị họp từ 6/01/1930 tại Hương Cảng – Quảng Châu – Trung Quốc, dưới sự
chủ trì của Nguyễn Ái Quốc. Tại Hội nghị đã thông qua những nội dung:
+ Tán thành thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là
Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Thông qua Chính cương, Điều lệ, Sách lược vắn tắt do NAQ soạn thảo ( Sau này
gọi là cương lĩnh chính trị)
+ Nguyễn Ái Quốc ra lời kêu gọi các tầng lớp trong xã hội ủng hộ Đảng Cộng sản
Việt Nam.

3. Ý nghĩa Hội nghị thành lập Đảng
Hội nghị có ý nghĩa như một đại hội thành lập Đảng.
4. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị thành lập Đảng.
12


- Là người triệu tập và chủ trì Hội nghị. Chỉ có Nguyễn Ái Quốc mới có đủ uy tín
để triệu tập các đại biểu
- Trực tiếp soạn thảo Chính cương, Điều lệ, Sách lược vắn tắt
II. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.
- Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong
trào công nhân và phong trào yêu nước VN trong những năm đầu thế kỷ XX
- Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về tổ chức lãnh
đạo phong trào cách mạng.
- Từ đây cách mạng VN trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới
- Sự ra đời của Đảng là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu cho những bước phát
triển nhảy vọt về sau.
III. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ nhất.
1. Hoàn cảnh.
Cao trào cách mạng phát triển mạnh mẽ, Đảng cần có sự điều chỉnh chiến lược và
sách lược cho phù hợp với tình hình mới vì vậy TW Đảng đã tiến hành họp Hội nghị
lần thứ nhất ( 10/1930)
2. Nội dung Hội nghị.
- Đổi tên Đảng CSVN thành Đảng Cộng sản Đông Dương
- Bầu Ban chấp hành TW Đảng. Đ/c Trần Phú được bầu làm Tổng bí thư.
- Thông qua Luận cương chính trị do Đ/c Trần Phú khởi thảo.
IV. So sánh Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và Luận cương
do Trần Phú soạn thảo.
*Giống nhau:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (3/2/1930) và luận cương chính trị(10/1930) có

những điểm giống nhau sau:
-Cả 2 văn kiện đều xác định được tích chất của cách mạng VN(Đông Dương) là : CM
tư sản dân quỳên và CMXHCN, đây là 2 nhiệm vụ CM nối tiếp nhau không có bức
tường ngăn cách
-Đều xác định mục tiêu của CMVN(ĐD)là độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày
-Khẳng định lực lượng lãnh đạo CMVN là đảng cộng sản , đảng lấy chủ nghĩa MacLenin làm nền tảng mà đội quân tiên phong là giai cấp công nhân
-Khẳng định CMVN là 1 bộ phận khăng khít của CMTG, giai cấp vô sản VN phải
đoàn kết với VSTG nhất là vô sản Pháp
-Xác định vai trò và sức mạnh của giai cấp công nhân
13


Như vậy sở dĩ có sự giống nhau đó là do cả 2 văn kiện đều thấm nhuần chủ nghĩa
Mác-Lênin và cách mạng vô sản chiụ ảnh hưởng của CM tháng Mười Nga
* Khác nhau:
Tuy cả 2 căn kiện trên có những điểm giống nhau nhưng vẫn có nhiều điểm khác
nhau cơ bản :Cương lĩnh chính trị xây dựng đường lối của CMVN còn Luận cương
rộng hơn (Đông Dương) cụ thể:
-Xác định kẻ thù& nhiệm vụ , mục tiêu của CM:
+ Trong Cương lĩnh chính trị xác định kẻ thù, nhiệm vụ của CMVM là đánh đổ đế
quốc và bọn phong kiến tư sản ,tay sai phản cách mạng (nhiệm vụ dân tộc và dân
chủ).Nhiệm vụ dân tộc được coi là nhiệm vụ hàng đầu của CM, nhiệm vụ dân chủ
cũng dựa vào vấn đề dân tộc để giải quyết .
Như vậy mục tiêu của cương lĩnh xác định: làm cho VN hoàn toàn độc lập, nhân
dân được tự do, dân chủ , bình đẳng, tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc Việt gian chia
cho dân cày nghèo, thành lập chính phủ công nông binh và tổ chức cho quân đội công
nông, thi hành chính sách tự do dân chủ bình đẳng
Luận cương chính trị 10/1930 thì xác định: đánh đổ phong kiến đế quốc để làm cho
Đông Dương hoàn toàn độc lập đưa lại ruộng đất cho dân cày, nhiệm vụ dân chủ và
dân tộc được tiến hành cùng một lúc có quan hệ khăng khít với nhau.Vịêc xác định

nhiệm vụ như vậy của Luận cương đã đáp ứng những yêu cầu khách quan đồng thưòi
giải quyết 2 mâu thuẫn cơ bản trong xã hội VN lúc đó là mâu thuẫn dân tộc và mâu
thuẫn giai cấp đang ngày càng sâu sắc.Tuy nhiên luận cương chưa xác định được kẻ
thù , nhiệm vụ hàng đầu ở một nước thuộc địa nửa phong kiến. Như vậy Mục tiêu của
luận cương hướng tới giải quyết đựợc quyền lợi của giai cấp công nhân VN chứ không
phải là toàn bộ giai cấp trong xã hội
- Lực lượng CM:
T rong Cương lĩnh chính trị xác định lực lượng cách mạng là giai cấp công nhân và
nông dân nhưng bên cạnh đó cũng phải liên minh đoàn kết với TTS, lợi dụng hoặc
trung lập Phú nông trung tiểu địa chủ ,TSDT chưa ra mặt phản cách mạng. Như vậy
ngoài việc xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng là giai cấp công nhân thì cương
14


lĩnh cũng phát huy được sức mạnh của cả khối đoàn kết dân tộc, hướng vào nhiệm vụ
hàng đầu là giải phóng dân tộc.
Luận cương thì xác định động lực của CM là CN&ND, chưa phát huy được khối đoàn
kết dân tộc,phát huy sức mạnh của TS,TTS,trung tiểu địachủ
Tóm lại Luận cương đã thể hiện là một văn kiện tiếp thu được những quan điểm chủ
yếu của chính cương vắn tắt .sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt xác định được nhiệm vụ
nòng cốt của CM. Tuy nhiên Luận cương cũng có những mặt hạn chế nhất định: sử
sụng một cách dập khuân máy móc chủ nghĩa M -L vào CM VN, còn quá nhấn mạnh
đấu tranh giai cấp, đánh giá không đúng khả năng cách mạng của TTS, TS, địa chủ
yêu nước, chưa xác định nhiệm vụ hành đầu của một nước thuộc địa nửa phong kiến là
GPDT.
còn cương lĩnh tuy còn sơ lược vắn tắt nhưng nhưng nó đã vạch ra phương hương cơ
bản của CM nước ta, phát triwnr từ CMGPDT>>CMXHCN.Cương lĩnh thể hiện sự
vận dụng đúng đắn sáng tạo nhạy bén chủ nghĩa M -L vào hoàn cảnh cụ thể của VN,
kết hợp nhuần nhuyễn chủ nghĩa yêu nước và CNQTVS,giữa tư tưởng của CNCS và
thực tiễn CMVNnó thể hiện sự thấm nhuần giữa quảng đại giai cấp trong cách mạng .


15



×