8/18/2016
Chương 2: LỰA CHỌN DỰ ÁN
Chương 2: lựa chọn dự án
1
NỘI DUNG
2
703007
Khái niệm lựa chọn dự án.
Khung phân tích lựa chọn dự án.
Chọn dự án tư nhân và công cộng.
Các chỉ tiêu lựa chọn dự án định tính.
Các chỉ tiêu lựa chọn dự án định lượng.
Lựa chọn dự án trong điều kiện rủi ro.
Chương 2: lựa chọn dự án
2
1
8/18/2016
Chương trình & danh mục đầu tư
a. Chương trình
b. Danh mục đầu tư
c. Các vấn đề của dự án ngày nay
d. Các dự án ưu tiên
3
Chương 2: lựa chọn dự án
3
Chương trình & danh mục đầu tư
a. Chương trình
– Là một tập hợp các dự án, trong đó mỗi
dự án có mục tiêu cụ thể và cùng nhóm
lại để thực hiện một mục tiêu chung.
– Là một nhóm các dự án liên quan được
điều phối để đạt được lợi ích cao nhất
và quản lý tốt nhất, mà sẽ không có
được nếu thực hiện riêng lẻ.
4
703007
Chương 2: lựa chọn dự án
4
2
8/18/2016
Chương trình & danh mục đầu tư
b. Danh mục đầu tư
Một danh mục đầu tư là một tập hợp các dự
án và/hoặc chương trình và các phần việc
khác được nhóm lại để thúc đẩy hiệu quả
công việc nhằm đạt đến chiến lược kinh
doanh.
5
Chương 2: lựa chọn dự án
5
Chương trình & danh mục đầu tư
c. Các vấn đề của dự án ngày nay
– Quá nhiều dự án
– Dự án không liên quan tới mục tiêu chiến
lược
– Quá nhiều bên cung mà không chú ý đến
bên cầu
6
703007
Chương 2: lựa chọn dự án
6
3
8/18/2016
Chương trình & danh mục đầu tư
c. Các vấn đề của dự án ngày nay
– Triển khai quá nhiều, nghiên cứu chưa
đủ
– Quá nhiều dự án ngắn hạn và không đủ
dự án dài hạn
– Dự án bị bóp méo vì mục đích khác
7
Chương 2: lựa chọn dự án
7
Chương trình & danh mục đầu tư
d. Các dự án ưu tiên
– Không mang tính chính trị
– Không bị sai lệch chức năng
– Quy trình được chuẩn hoá
– Không mang tính chủ quan
– Không ý nghĩa Thắng/Thua
– Không nhầm lẫn
8
703007
Chương 2: lựa chọn dự án
8
4
8/18/2016
Lựa chọn dự án
a. Giới thiệu
b. Khung phân tích
c. Lựa chọn dự án trong lĩnh vực công/tư
d. Công cụ định lượng trong lựa chọn dự án
e. Các chỉ tiêu định tính để lựa chọn dự án
9
Chương 2: lựa chọn dự án
9
Lựa chọn dự án
10
703007
Việc lựa chọn được thực hiện trong giai
đoạn lập dự án. Đây là việc làm quan trọng
bởi nó có thể mang lại hiệu quả cao trong
điều kiện các nguồn lực hạn chế.
Cần xem xét một cách khách quan khoa
học và toàn diện các nội dung cơ bản có
ảnh hưởng tới tính khả thi, tính hiệu quả
của dự án để từ đó có quyết định lựa chọn
đúng dự án.
Chương 2: lựa chọn dự án
10
5
8/18/2016
Lựa chọn dự án
Khung phân tích
Phân tích kinh tế - xã hội và thị trường
Phân tích kỹ thuật
Phân tích tài chính
Phân tích đánh giá tác động về môi trường
Phân tích rủi ro.
Phân tích tổ chức thực hiện và nguồn lực
Chương 2: lựa chọn dự án
11
Lựa chọn dự án
Lựa chọn dự án trong lĩnh vực công/tư
Các dự án của tư nhân thường mang tính
chất là dịch vụ khai thác, cung ứng để đạt
những lợi nhuận.
Họ thường không quan tâm tới lợi ích về
kinh tế xã hội mà chỉ quan tâm tới lợi ích về
tài chính.
12
703007
Chương 2: lựa chọn dự án
12
6
8/18/2016
Lựa chọn dự án
13
Lựa chọn dự án trong lĩnh vực công/tư
Các dự án công thường do nhà nước đầu
tư và thường tập trung vào tầm vĩ mô.
Các dự án này đặt nhiều quan tâm tới lợi
ích kinh tế và thường là những dự án mang
tính đòn bẩy.
Một dự án có thể rất tốt đối với chủ đầu tư
tư nhân nhưng lại không tốt đối với toàn bộ
nền kinh tế.
Chương 2: lựa chọn dự án
13
Lựa chọn dự án
Công cụ định lượng lựa chọn dự án
Công cụ này dùng vào phân tích tài chính
trong lựa chọn dự án.
(i) Giá trị hiện tại ròng (NPV)
(ii) Nội suất thu hồi vốn (IRR)
(iii) Tỷ suất lợi ích so với chi phí
(iv) Thời gian hoàn vốn
14
703007
Chương 2: lựa chọn dự án
14
7
8/18/2016
Lựa chọn dự án
(i) Giá trị hiện tại ròng (NPV)
Cho biết qui mô lãi của dự án. Đây là giá trị
quy đổi về hiện tại của tất cả các khoản
thu/chi.
Nếu NPV > 0 thì dự án có lãi và NPV càng
cao thì càng được ưu tiên lựa chọn.
15
Chương 2: lựa chọn dự án
15
Lựa chọn dự án
(i) Giá trị hiện tại ròng (NPV)
16
703007
Chương 2: lựa chọn dự án
16
8
8/18/2016
Lựa chọn dự án
Năm
0
Bt (Thu)
Ct (Chi)
2000
1
2
3
4
5
900
1500
1500
1500
1700
500
800
800
800
800
Bt - Ct
1/(1+10%)t
PV(NCF)
NPV
17
Chương 2: lựa chọn dự án
17
Lựa chọn dự án
Năm
0
1
2
3
4
5
900
1500
1500
1500
1700
2000
500
800
800
800
800
-2000
400
700
700
700
900
1 0.909
0.826
0.751
0.683
0.621
PV(NCF)
-2000 363,6
578,2
525,7
478,1
558,9
NPV
504,5
Bt (Thu)
Ct (Chi)
Bt - Ct
1/(1+10%)t
18
18
703007
Chương 2: lựa chọn dự án
18
9
8/18/2016
Lựa chọn dự án
(ii) Nội suất thu hồi vốn (IRR)
Tỷ lệ % mà dự án mang lại một khoản thu
hồi trên vốn đầu tư.
IRR tương tự như lãi suất dự kiến của dự
án, do vậy nếu dự án có IRR lớn hơn lãi
suất vốn vay ngân hàng thì sẽ ưu tiên được
chọn.
19
Chương 2: lựa chọn dự án
19
Lựa chọn dự án
(ii) Nội suất thu hồi vốn (IRR)
Nội suất thu hồi vốn, còn gọi suất sinh lợi
nội tại hay suất chiết khấu làm cho hiện giá
lợi ích ròng của dự án bằng không.
n
IRR r NPV
*
t 0
20
703007
( Bt Ct )
0
(1 r * )t
Chương 2: lựa chọn dự án
20
10
8/18/2016
Lựa chọn dự án
(ii) Nội suất thu hồi vốn (IRR)
Các thông tin cần có để tính IRR
– Để tính IRR chỉ cần có một thông tin duy
nhất là dòng ngân lưu ròng NCF:
(B0 –C0), (B1 –C1), (B2 –C2), …,(Bn –Cn)
– Có thể viết:
CF0, CF1, CF2,…, CFn
21
Chương 2: lựa chọn dự án
21
Lựa chọn dự án
(ii) Nội suất thu hồi vốn (IRR)
Xuất phát từ NPV, ta có:
– Nếu chọn lãi suất r% và dùng nó để
chiết khấu dự án: NPV = f(r)
– Nếu NPV = f(r) = 0 thì lãi suất này gọi là
lãi suất thu hồi vốn
– IRR chính là lãi suất mà nếu ta dùng lãi
suất này để tính NPV thì NPV = 0.
22
703007
Chương 2: lựa chọn dự án
22
11
8/18/2016
Lựa chọn dự án
NPV
+
(+)
r = IRR
i%
0
(-)
23
Chương 2: lựa chọn dự án
23
Lựa chọn dự án
(ii) Nội suất thu hồi vốn (IRR)
Để xác định IRR từ NPV, sử dụng phương
pháp nội suy, ta chọn:
– r1, sao cho NPV1 > 0
– r2, sao cho NPV2 < 0
Khi đó:
IRR = r1 + (r2 – r1) x (NPV1/(NPV1 – NPV2))
24
703007
Chương 2: lựa chọn dự án
24
12
8/18/2016
Lựa chọn dự án
(ii) Nội suất thu hồi vốn (IRR)
Ví dụ: Một dự án có chi phí đầu tư ban đầu
là 1 triệu USD. Thu nhập thuần các năm lần
lượt là:
R1 = 200.000 USD, R2 = 300.000 USD,
R3 = 400.000 USD, R4 = 400.000 USD,
R5 = 500.000USD.
Tính IRR của dự án
25
Chương 2: lựa chọn dự án
25
Lựa chọn dự án
(ii) Nội suất thu hồi vốn (IRR)
Giải:
– Chọn r1 = 20%, ta có NPV1
NPV1 = -1 + 0,2x0,8333 + … = 0,00033
– Chọn r2 = 22%, ta có NPV2
NPV2 = -1 + 0,2x0,8197 + ….= - 0,04865
IRR = 0,2 + (0,22 – 0,2) x
[0,00033/(0,00033+0,04865)] = 20,0135%
26
703007
Chương 2: lựa chọn dự án
26
13
8/18/2016
Lựa chọn dự án
(iii) Tỷ suất lợi ích so với chi phí
Cho biết một đồng vốn bỏ vào dự án thì
mang lại được bao nhiêu đồng doanh thu
27
–
B/C = PV(B) / PV(C)
–
Dự án tốt: B/C = PV(B) / PV(C) 1
–
Dự án xấu: B/C = PV(B) / PV(C) < 1
Chương 2: lựa chọn dự án
B / C ( normal)
NPV ( Bt )
C0 NPV Ct
B / C ( adjusted )
28
703007
27
NPV ( Bt Ct )
C0
NPV ( Bt ) NPV (Ct )
C0
Chương 2: lựa chọn dự án
28
14
8/18/2016
Lựa chọn dự án
(iii) Tỷ suất lợi ích so với chi phí
Nhược điểm của tiêu chuẩn B/C
Trường hợp 1: Xếp hạng dự án
Dự án
A
B
29
PV(B)
3
16
PV(C)
1
10
B/C
3
1,6
NPV
2
6
Chương 2: lựa chọn dự án
29
Lựa chọn dự án
(iii) Tỷ suất lợi ích so với chi phí
Trường hợp 2: Thế nào là chi phí? Tổng chi
phí (C0 + Ct) hay chỉ là chi phí đầu tư (C0)
PV(C0) PV(Bt) PV(Ct) PV(Bt-Ct)
30
703007
B/C
thường
B/C
sửa đổi
A
300
2000
1000
1000
1,54
3,33
B
1200
2500
300
2200
1,67
1,83
Chương 2: lựa chọn dự án
30
15
8/18/2016
Lựa chọn dự án
(iv) Thời gian hoàn vốn
• Thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian (tính
bằng năm, tháng) cần phải có để lợi ích
ròng ở các năm hoạt động đủ bù đắp chi phí
đầu tư ban đầu.
• Bằng cách giải phương trình tính NPV hoặc
tính IRR ta có thể tìm được thời gian hoàn
vốn cho dự án.
31
Chương 2: lựa chọn dự án
31
Lựa chọn dự án
(iv) Thời gian hoàn vốn
Thời gian hoàn vốn giúp nhà đầu tư thấy
được đến bao giờ thì thu hồi vốn.
Thời gian hoàn vốn không cho biết thu nhập
sau khi hoàn vốn. Việc hoàn vốn rồi không có
nghĩa là dự án sẽ tốt.
32
703007
Chương 2: lựa chọn dự án
32
16
8/18/2016
Lựa chọn dự án
(iv) Thời gian hoàn vốn
Quy tắc lựa chọn dự án
Dự án đáng giá: Tpp T*
T*: Thời gian hoàn vốn yêu cầu
33
Chương 2: lựa chọn dự án
33
Lựa chọn dự án
(iv) Thời gian hoàn vốn
Nhược điểm
Tpp(A) < Tpp(B) không hẳn dự án A tốt hơn
dự án B vì có thể NPV(B) > NPV(A)
NCF
Tpp(A) Tpp(B)
34
703007
Chương 2: lựa chọn dự án
t
34
17
8/18/2016
Lựa chọn dự án
Tpp(A) < Tpp(B) không hẳn dự án A tốt hơn
dự án B vì có thể NPV(B) > NPV(A)
0
1
2
3
4
5
Tpp
(năm)
PV[NCF(A)]
- 1000
500
300
200
100
60
3
PV[NCF(B)]
- 1000
200
300
300
400
300
3,5
35
Chương 2: lựa chọn dự án
35
Lựa chọn dự án
Ví dụ: Tính thời gian hoàn vốn cho một dự án
với các số liệu sau:
36
703007
Năm
CP ĐT
0
2,0
1
3,0
0,45
1,3
2
1,5
0,50
1,3
3
0,55
1,3
4
0,70
1,3
5
0,75
1,3
Lãi
Khấu hao
Chương 2: lựa chọn dự án
Ghi chú
- Lãi suất
chiết khấu:
10%/năm
- ĐVT: tỷ
đồng
36
18
8/18/2016
Lựa chọn dự án
Năm
Hệ số
CK
CP ĐT
Hiện
giá
CPĐT
Lãi +
Khấu
hao
0
1,000
- 2,0
1
0,909
- 3,0
1,75
2
0,826
- 1,5
1,80
3
0,751
1,85
4
0,683
2.00
5
0,621
2,05
37
37
Hiện
giá (Lãi
+ KH)
Vốn
còn lại
Chương 2: lựa chọn dự án
37
Lựa chọn dự án
Năm
38
38
703007
Hệ số
CK
CP ĐT
Hiện
giá
CPĐT
Lãi +
Khấu
hao
Hiện
giá (Lãi
+ KH)
Vốn
còn lại
0
1,000
- 2,0
- 2,000
- 2,000
1
0,909
- 3,0
- 2,727
1,75
1,591
- 3,136
2
0,826
- 1,5
- 1,239
1,80
1,487
- 2,888
3
0,751
1,85
1,389
- 1,499
4
0,683
2.00
1,366
- 0,133
5
0,621
2,05
1,273
1,140
Chương 2: lựa chọn dự án
38
19
8/18/2016
Lựa chọn dự án
Thời gian hoàn vốn:
4 năm + (0,133/1,273) x 12 tháng =
= 4 năm 1 tháng 8 ngày
39
39
Chương 2: lựa chọn dự án
39
Lựa chọn dự án
e. Công cụ định tính trong lựa chọn dự án
Một số tác động của dự án không thể sử
dụng phương pháp định lượng để khảo sát.
Trong trường hợp này phải sử dụng
phương pháp định tính.
Ví dụ: Xem xét tác động của dự án đến xã
hội, đến môi trường.
40
703007
Chương 2: lựa chọn dự án
40
20
8/18/2016
Lựa chọn dự án
e. Công cụ định tính trong lựa chọn dự án
Thông thường, việc định tính này nhờ vào
các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm.
Bằng phương pháp đánh giá hoặc lấy ý
kiến có thể xác định ảnh hưởng của từng
tiêu chí đối với từng dự án cần lựa chọn.
41
Chương 2: lựa chọn dự án
41
Lựa chọn dự án
e. Công cụ định tính trong lựa chọn dự án
42
703007
Chương 2: lựa chọn dự án
42
21
8/18/2016
Lựa chọn dự án trong điều kiện rủi ro
a. Giới thiệu
b. Phân tích rủi ro bằng định tính
c. Phân tích rủi ro bằng định lượng
43
Chương 2: lựa chọn dự án
43
Lựa chọn dự án trong điều kiện rủi ro
a. Giới thiệu
Dự án nằm trong môi trường kinh tế xã hội luôn
biến đổi.
Dự án liên quan đến nhiều đối tượng và sự tham
gia của nhiều người.
=> Dự án thường chứa nhiều yếu tố rủi ro trong
quá trình thực hiện.
Khi thực hiện dự án cần đánh giá khả năng xảy ra
rủi ro và mức độ tác động đến mục tiêu chung của
dự án nếu rủi ro đó xảy ra.
44
703007
Chương 2: lựa chọn dự án
44
22
8/18/2016
Lựa chọn dự án trong điều kiện rủi ro
b. Phân tích rủi ro bằng định tính
Phương pháp phân tích định tính chủ yếu
dựa vào kinh nghiệm, nhận định, linh cảm
và thậm chí là sự may mắn khi ra quyết
định.
Một cách thông thường, người ta sử dụng
các chuyên gia để đánh giá đến khả năng
xuất hiện và cách đối phó.
45
Chương 2: lựa chọn dự án
45
Lựa chọn dự án trong điều kiện rủi ro
c. Phân tích rủi ro bằng định lượng
Mang tính chất khoa học bằng cách dựa
vào các mô hình, hàm số toán học thể hiện
các tác động mà rủi ro có thể mang lại cho
dự án.
46
703007
Chương 2: lựa chọn dự án
46
23
8/18/2016
Lựa chọn dự án trong điều kiện rủi ro
c. Phân tích rủi ro bằng định lượng
Một số phương pháp phân tích:
Tỷ suất chiết khấu điều chỉnh
Phương pháp phân tích độ nhạy
Phương pháp phân tích tình huống
Phương pháp phân tích xác suất
Phương pháp phân tích cây quyết định
47
Chương 2: lựa chọn dự án
47
Phân tích rủi ro
a. Tỷ suất chiết khấu điều chỉnh
Tỷ suất chiết khấu sẽ được cộng thêm vào
một tỷ lệ nhất định, tùy thuộc vào mức độ
mạo hiểm của dự án và được gọi là tỷ suất
chiết khấu điều chỉnh theo rủi ro.
Loại dự án
48
703007
Tỷ lệ chiết khấu điều chỉnh
An toàn
rd = r + 2%
Mức độ mạo hiểm thấp
rd = r + 4%
Mức độ mạo hiểm cao
rd = r + 8%
Chương 2: lựa chọn dự án
48
24
8/18/2016
Phân tích rủi ro
a. Tỷ suất chiết khấu điều chỉnh
Sử dụng tỷ suất chiết khấu điều chỉnh để
tính NPV và một số chỉ tiêu khác. Nếu các
chỉ tiêu này vẫn hiệu quả thì nhà quản trị có
thể lựa chọn dự án đó.
49
Chương 2: lựa chọn dự án
49
Phân tích rủi ro
b. Phương pháp phân tích độ nhạy:
Bằng cách đánh giá các tác động khi các
yếu tố đầu vào thay đổi thì khả năng sinh lời
của dự án thay đổi như thế nào.
Phương pháp này cũng cho phép xác định
yếu tố nào ảnh hưởng đến dự án nhiều
nhất.
50
703007
Chương 2: lựa chọn dự án
50
25