##. Cho hỗn hợp X gồm metan, axetilen, propen. Đốt cháy hoàn toàn 33 gam hỗn hợp thì thu đc 37,8g nước. Mặt
khác cho 5,6 lít hh X(đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50g brom. Phần trăm thể tích của axetilen có trong
X là
*A. 50%
B. 40%
C. 45%
D. 25%
CH 4
$. Trong 33 gam X có : x mol
16x + 26y + 42z = 33 (1)
2x + y + 3z = 2,1 (2)
C3 H 6
C2 H 2
; y mol
CH 4
; z mol
; ta có :
C3 H 6
C2 H 2
Trong 0,25 mol X thì có k.x mol
; ky mol
; kz mol
kx + ky + kz = 0,25 (3) ; 2ky + kz = 0,3125 (4)
Lấy 3 chia 4 rút ra được x - 0,6y + 0,2z = 0 (5)
Từ (1) (2) (5) Giải ra được : x = 0,3 ; y = 0,6 ; z = 0,3
Ta có :
C2 H 2
→ % thể tích
là : 0,6 : 1,2 = 50%
C2 H 4
#. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol
C2 H 2
, 0,2 mol
H2
và 0,7 mol
. Nung X trong bình kín có xúc tác là Ni, sau
Br2
một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch
Giá trị của a là
*A. 3
B. 2,5
C. 2
D. 5
có nồng độ a mol/lít.
n H2
$. Có
phản ứng = 0,1 + 0,2 + 0,7 - 0,8 = 0,2 mol
n Br2
n C2 H 4
→
phản ứng =
→ a = 3 mol/lít
n H2
n C2 H 2
+2
-
phản ứng = 0,1 + 2.0,2 - 0,2 = 0,3 mol
H2
##. Cho etan qua xt (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và
. Tỷ khối của hỗn hợp
Br2
X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch
bao nhiêu?
*A. 0,24 mol
B. 0,16 mol
C. 0,40 mol
D. 0,32 mol
C2 H6
C2 H 4
C 2 H6
H2
C2 H 4
H2
$.
→
+
;
→
+2
Gọi số mol của etan là : x ; Bảo toàn khối lượng : m trước = m sau
M etan
→
n etan
×
n etan
→
=
MX
=
MX
nX
×
n X M etan
×
:
n etan
→
= 0,4 × 0,4 = 0,16 (mol)
Br2
dư thì số mol
đã phản ứng là
H2
→ số mol
= 0,4 - 0,16 = 0,24 (mol)
H2
Ta thấy
n H 2O
n Br2
Br2
được tách ra thì lại được thay bằng
do đó :
=
n Br2
→
= 0,24 mol
H2
##. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol
. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được
H2
hỗn hợp Y có tỉ khối so với
bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 0 gam
*B. 24 gam
C. 8 gam
D. 16 gam
mX
$.
= 0,15 × 52 + 0,6 × 2 = 9 (g)
mX
mY
nY
=
→
= 9 : 20 = 0.45
H2
Ta thấy số mol giảm đi chính là số mol
đã phản ứng
n H2
→
phản ứng là 0,15 + 0,6 - 0,45 = 0,3 (mol)
Br2
H2
n H2
và
đều tham gia phản ứng cộng vào liên kết pi. Do đó n liên kết pi =
n H2O
n Br2
phản ứng +
m H2 O
trong vinylaxetilen có 3 liên kết pi →
= 0,15 × 3 - 0,3 = 0,15 →
C2 H 2 C2 H 4 H 2
#. Dẫn V (đktc) lít hỗn hợp khí X chứa
,
,
= 0,15 × 160 = 24
H2
có tỷ khối so với
là 4,7 qua Niken nung nóng thu được
Br2
hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước
dư thấy khối lượng bình tăng 5,4 gam và thu được hỗn hợp khí Z. Đốt
CO 2
cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z thu được 4,48 lít khí
*A. 22,4 lit
B. 11,2 lit
C. 5,6 lit
D. 2,24 lit
,
,
(đktc) và 14,4 gam
. Giá trị V là
d X /H 2
C2 H 2 C2 H 4 H 2
$. V lít hhX chứa
H 2O
có
= 4,7.
to
hhX qua Ni,
→ hhY.
Br2
Dẫn Y qua
dư → m bình tăng = 5,4 gam + hh khí Z.
O2
hhZ +
CO2
→ 0,2 mol
H2O
+ 0,8 mol
mZ
H2
• hh khí Z chỉ gồm hiđrocacbon và
dư nên
mC
=
mH
+
= 0,2 x 12 + 0,8 x 2 = 4 gam.
mX
Theo BTKL:
mY
=
mZ
= m bình tăng +
= 5,4 + 4 = 9,4 gam.
VX
nX
→
= 9,4 : 9,4 = 1 mol →
= 1 x 22,4 = 22,4 lít
H2
##. Cho 0,5 mol
và 0,15 mol vinylaxetilen vào bình kín có mặt xúc tác Ni rồi nung nóng. Sau phản ứng thu được
CO2
hỗn hợp khí X có tỉ khối so với
Br2
bằng 0,5. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
dư thấy có tối đa m gam
Br2
tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 40
B. 24
C. 16
*D. 32
mX
m hh
$. Theo BTKL:
=
ban đầu = 0,5 x 2 + 0,15 x 52 = 8,8 gam.
nY
→
= 8,8 : 22 = 0,4 mol.
n H2
→
n hh
phản ứng =
nX
ban đầu -
Ta có
= 0,5 + 0,15 - 0,4 = 0,25 mol.
n CH ≡C − CH = CH 2
nπ
trước phản ứng = 3 x
nπ
Ta có
= 3 x 0,15 = 0,45 mol.
n H2
nπ
dư =
trước phản ứng -
phản ứng = 0,45 - 0,25 = 0,2 mol.
n Br2
→
= 0,2 mol → m = 0,2 x 160 = 32 gam
CO2
H2O
#. Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon A cháy hoàn toàn thu được
và
theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X
đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy
CO2
hoàn toàn thu được 1,32 gam
*A. 25%
B. 66,66%
C. 33,33%
D. 75%
H 2O
và 0,72 gam
. Phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là
CO 2
H 2O
$. Hỗn hợp chứa axetilen, etilen và chất A khi đốt thu được
n CO2
(do axetilen đốt thu được
n H 2O
>
và
n CO2
, etilen đốt thu được
tỉ lệ 1:1 thì chất A chắc chắn phải là ankan
n H2 O
=
n CO2
, cần phải có 1 chất đốt thu được
n H2O
để đảm bảo tỉ lệ)
Hơn nữa, khí thoát ra khỏi bình là ankan:
CO 2
H2O
Ta có: đốt cháy ankan được 0,03 mol
và 0,04 mol
→
Khối lượng bình tăng lên là khối lượng của axetilen và etilen.
C4 H10
số mol là 0,01 mol
<
→ số mol axetilen là 0,01 và etilen là 0,02 mol
0, 01
0, 04
Phần trăm thể tích của A:
.100% = 25%
#. Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol). Nung X với xúc tác
niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung
Br2
dịch chứa a mol
*A. 0,45
B. 0,65
C. 0,25
D. 0,35
mY
. Giá trị của a là:
mX
$. Ta có
=
nên số mol của hỗn hợp Y là 0,5 mol
H2
→ số mol
phản ứng là 0,15 + 0,1 + 0,1 + 0,4 - 0,5 = 0,25 mol
n Br2
Bảo toàn liên kết pi ta có
= 2.0,15 + 3.0,1 + 0,1 - 0,25 = 0,45 mol
H2
#. Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol
với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi
CCl 4
so với H2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong
A. 80
*B. 72
C. 30
D. 45
CH 2 = CH − C ≡ CH
$. hhX gồm 0,2 mol
mY
Theo BTKL:
→
d Y/ H2
H2
và 0,2 mol
với xt Ni → hhY có
mX
=
n H2
. Giá trị của m là
= 21,6.
nY
= 0,2 x 52 + 0,2 x 2 = 10,8 gam →
= 10,8 : 43,2 = 0,25 mol.
nπ
phản ứng =
phản ứng = 0,4 - 0,25 = 0,15 mol.
nπ
nπ
trước phản ứng = 0,2 x 3 = 0,6 mol →
dư = 0,6 - 0,15 = 0,45 mol
n Br2
→
= 0,45 mol → m = 0,45 x 160 = 72 gam
#. Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axetilen; 0,2 mol xiclopropan; 0,1 mol etilen và 0,6 mol hiđro với xúc tác Ni,
H2
sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với
bằng 12,5. Cho hỗn hợp Y tác dụng với brom dư trong
CCl 4
thấy có tối đa a gam brom phản ứng. Giá trị của a là
A. 32
B. 24
C. 8
*D. 16
mY
$. Theo BTKL:
mX
=
nY
= 0,1.26 + 0,2.42 + 0,1.28 + 0,6.2 = 15 gam →
= 0,6 mol
n H2
nπ
→
phản ứng =
phản ứng = 1 - 0,6 = 0,4 mol
n Br2
nπ
→
dư = 0,5 - 0,4 = 0,1 mol =
→ a = 16 gam
C2 H 2
##. Trong một bình kín chứa 0,35 mol
H2
; 0,65 mol
và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được
H2
hỗn hợp khí X có tỉ khối so với
AgNO3
bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch
NH 3
trong
đến phản ứng hoàn
Br2
toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol
dịch?
A. 0,10 mol
B. 0,20 mol
C. 0,25 mol
*D. 0,15 mol
trong dung
C2 Ag 2
$. Kết tủa thu được là
mY
Theo BTKL:
: 0,1 mol
mX
=
nY
= 0,35.26 + 0,65.2 = 10,4 gam →
= 0,65 mol
H2
→ số mol
phản ứng là 0,35 + 0,65 - 0,65 = 0,35 mol
Br2
→ bảo toàn pi ta có số mol
phản ứng là (0,35 - 0,1).2 - 0, 35 = 0,15 mol
##.Hỗn hợp khí A gồm hiđro, một anken và một ankin có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Tỉ khối của A đối với
hiđro là 7,8. Sau khi qua bột Ni nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì được hỗn hợp B có tỉ khối đối với hỗn hợp A
là 20/9. Xác định công thức phân tử của ankin.
C2 H 2
A.
C3 H 4
*B.
C4 H 6
C.
C5 H 8
D.
MA
$.
= 15,6
MA
MB
Bảo toàn khối lượng là có
nA
Đặt
nB
nA
=
9
20
=
nB
= 20 mol →
MB
= 9 mol; Ta có
hết → chỉ có hidrocacbon mà
TH 2 H 2
H2
dư → có ankan và
n H2
→ 5,5 <
= 34,67
MB
TH1 H 2
phản ứng < 9 mol
= 34,67 → loại
C3 H 4
Chặn khoảng ta được
Br2
#. Cho hỗn hợp khí X gồm hai anken có cùng thể tích, lội chậm qua bình đựng dung dịch
dư, thấy khối lượng
Br2
bình tăng 12,6 gam và có 48 gam
A. 2
B. 1
C. 3
*D. 4
phản ứng. Số cặp chất thỏa mãn các điều kiện trên của X là
Br2
$. hhX gồm hai anken cùng V, lội chậm qua bình đựng
n anken
n Br2
=
= 0,3 mol →
→ Có 4 cặp chất thỏa mãn là
CH 2 = CH 2
1.
2.
= 12,6 : 0,3 = 42 → n trung bình = 3.
CH 2 = CH − CH 2 − CH 3
và
CH 2 = CH 2
và
CH 2 = CH 2
4.
.
CH 2 = C ( CH 3 ) 2
CH 2 = C ( CH 3 ) 2
CH 2 = CH 2
3.
→ m bình tăng = 12,6 gam và có 0,3 mol.
M anken
và (cis)
.
CH 3 − CH = CH − CH 3
và (trans)
C2 H 4
#. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol
CH 4
và 0,1 mol
H2
khối so với
*A. 12%
B. 14%
C. 10%
D. 8%
qua 100 gam dung dịch
thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỷ
Br2
là 9,2. Vậy nồng độ % của dung dịch
C2 H 4
$. hhX gồm 0,1 mol
là
CH 4
và 0,1 mol
C2 H 4
hhY gồm
Br2
d Y / H2
Br2
qua 100 gam hh
→ hhY có
= 9,2.
CH 4
dư x mol và
0,1 mol.
n C2 H 4
Ta có: → x = 0,025 →
n Br2
→
phản ứng = 0,1 - 0,025 = 0,075 mol
m DDBr2
m Br2
= 0,075 mol →
= 0,075 mol → %
= 12%
H2
##. Tiến hành đime hóa 1 mol axetilen thu được hỗn hợp X. Trộn X với
theo tỉ lệ 1:2 về số mol rồi nung nóng với
Br2
bột Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Y làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol
phản ứng đime hóa là
A. 70%
B. 15%
C. 85%
. Hiệu suất
*D. 30%
C4 H 4
C2 H 2
$. hhX gồm
và
.
H2
Về phản ứng cộng
H2
thì ta thấy
phản ứng hết.
C4 H 4
C2 H 2
Gọi số mol
phản ứng là 2x →
x mol
C4 H 4
C2 H 2
→ hhX có (1 - 2x) mol
và x mol
n H2
→
phản ứng = 2(1 - 2x) + 2x = (2 - 2x) mol.
n C2 H2
n H2
n C4 H 4
n Br2
Ta có 2 x
+3x
=1x
+1x
→ 2(1 - 2x) + 3x = (2 - 2x) + 0,15 → x = 0,15 → H = 30%
##. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni)
H2
AgNO3
NH 3
một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với
bằng M. Cho Y tác dụng với
dư trong
thu
được kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng.
Giá trị của M gần nhất với
*A. 10,0
B. 10,5
C. 9,5
D. 9,0
AgNO3 NH 3
$. • hhY +
/
→ ↓ + 0,7 mol hhZ.
Br2
hhY + 0,05 mol
n Br2
•
n C2 H 4
=
n C3 H6
+
= a + x = 0,05.
n H2
n ankan
+
dư= (b + y + 0,2) + (0,6 - a - 2b - x - 2y) = 0,7 - 0,05 → b + y = 0,1 mol.
nY
Ta có ∑
= (0,15 - a - b) + a + b + (0,1 - x - y) + x + (y + 0,2) + (0,6 - a - 2b - x - 2y) = 0,8 mol.
mY
Theo bảo toàn khối lượng:
mX
=
= 0,15 x 40 + 0,1 x 26 + 0,2 x 30 + 0,6 x 2 = 15,8 gam.
15,8
0,8.2
→M=
= 9,875
H2
#. Hỗn hợp khí X gồm
C2 H 4
và
H2
có tỉ khối so với
là 3,6. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có
H2
tỉ khối so với
A. 25%
B. 20%
*C. 50%
D. 40%
là 4. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
n H2
$. Giả sử hỗn hợp X chứa 1 mol →
mY
mX
Luôn có
=
= 0,8 mol,
= 0,2 mol
nY
→
n H2
Nhận thấy
n C2 H2
= 0,9 mol
n CH2 = CH2
pu =
pu = nX - nY = 1- 0,9 = 0,1 mol → H = ×100% = 50%.
#. Dung dịch chứa 0,15 mol brom tác dụng hết với axetilen chỉ thu được 2 chất M và N là đồng phân của nhau, trong
đó M có khối lượng là 13,392 gam, khối lượng của N là
*A. 14,508 gam
B. 18,6 gam
C. 13,392 gam
D. 26,988 gam
$. Chất M và N là đồng phân của nhau → M và N là đồng phân hình học của nhau
C2 H 2 Br2
→ M và N đều có CTPT là
.
nN
nN
Ta có:
= 13,392 : 186 = 0,072 mol →
= 0,15 - 0,072 = 0,078 mol
mN
→
= 0,078 x 186 = 14,508 gam
Br2
##. Một hỗn hợp X gồm một anken và một ankin. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào nước brom dư thấy có 0,16 mol
CO 2
đã tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,28 mol
hỗn hợp X là
C3 H 4
C2 H 4
A.
và
C 4 H8
C2 H 2
*B.
và
C3 H 6
C.
C2 H 2
và
C3 H 6
D.
C3 H 4
và
C n H 2n
$. hhX gồm
Cm H2m − 2
a mol và
b mol.
a + b = 0,1
a + 2b = 0,16
Ta có hpt:
→ a = 0,04; b = 0,06 mol
O2
• 0,1 mol hhX +
CO2
→ 0,28 mol
n CO2
Ta có:
= 0,04n + 0,06m = 0,28 → 2n + 3m = 14.
C4 H8
Biện luận → n = 4; m = 2 → hhX là
C2 H 2
và
. Vậy 2 chất trong
C2 H 2
#. Cho 7,56 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm
H2
và
qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm 3
H2
hiđrocacbon, tỷ khối của Y so với
Br2
bằng 14,25. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch
dư. Khối lượng của
Br2
đã tham gia phản ứng là
A. 24,0 gam
*B. 18,0 gam
C. 20,0 gam
D. 18,4 gam
C2 H 2
H2
$. 0,3375 mol hhX gồm
và
MY
C2 H 4,5
d Y/ H2
to
qua Ni,
→ hhY gồm 3 hiđrocacbon
= 14,25.
= 28,5 → hhY có CTC là
C2 H 2
C2 H 4,5
H2
+ 1,25
→
C2 H 4,5
•
0,15
C2 H 4,5 Br1,5
Br2
+ 0,75
→
0,1125
m Br2
→
= 0,1125 x 160 = 18 gam
H2
H2
##. Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin,
(ở đktc, tỉ khối của X so với
bằng 65/8) đi qua xúc tác nung nóng
trong bình kín, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He bằng a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước
brom 2%. Giá trị của a là
*A. 8,125
B. 32,58
C. 10,8
D. 21,6
H 2 d X/ H 2
C3 H 4
$. 0,08 mol hhX gồm
và
(
= 65/8)
Br2
hhY + 0,02 mol
n H2
n C3 H4
• Đặt
Ta có hpt:
= x mol;
= y mol.
n C3 H 4
∑ nπ
→ Ta có
trước phản ứng = 2 x
n Br2
nπ
sau phản ứng =
nY
→
Theo BTKL:
n H2
nπ
= 0,02 mol →
phản ứng = 0,06 - 0,02 = 0,04 mol →
n H2
nX
=
= 0,03 x 2 = 0,06 mol.
-
phản ứng = 0,08 - 0,04 = 0,04 mol.
mY
mX
=
= 0,08 x 65/4 = 1,3 gam
mY
→
= 1,3 : 0,04 = 32,5 → dY/He = 32,5 : 4 = 8,125
phản ứng = 0,04 mol.
H2
#. Trộn hiđrocacbon X với lượng dư khí
, thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết 4,8 gam Y, thu được 13,2 gam khí
CO2
Br2
. Mặt khác, 4,8 gam hỗn hợp đó làm mất màu dung dịch chứa 32 gam
. Công thức phân tử của X là
C3 H 4
*A.
C2 H 2
B.
C3 H 6
C.
C 4 H8
D.
Cx H y
H2
$. Chú ý trộn hiđrocacbon X
với lượng dư khí
ứng hóa học là quá trình trộn vật lý
không có điều kiện đun nóng, Ni tức là không xảy ra phản
n Br2
nX
Nếu X là ankin →
=
C3 H 4
: 2= 0,1 mol → C = 0,3 : 0,1 = 3 →
n Br2
nX
Nếu X là anken →
=
= 0,2 mol → C= 0,3 : 0,2 = 1,5 ( Không hợp lý)
H2
#. Hỗn hợp khí X gồm
CO 2
và một hiđrocacbon Y mạch hở. Đốt cháy 6 gam X thu được 17,6 gam
; mặt khác 6
Br2
gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 32 gam
. CTPT của Y là (biết X là chất khí ở đktc)
C2 H 4
A.
C4 H 6
C2 H 4
*B.
hoặc
C3 H 6
C.
C4 H6
hoặc
C3 H 6
C2 H 4
D.
hoặc
O2
$. 6 gam hhX +
CO2
→ 0,4 mol
.
Br2
6 gam X + 0,2 mol
•
: Y là anken →
C2 H 4
= 0,2 mol → số C trong Y = 0,4 : 0,2 = 2 →
n ankin
TH 2
•
.
n anken
TH1
: Y là ankin →
C4 H 6
= 0,2 : 2 = 0,1 mol → số C trong Y = 0,4 : 0,1 = 4 →
##. X, Y là hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Hỗn hợp gồm 0,56 gam X và 0,105 gam Y tác dụng vừa đủ
với 20 g dung dịch brom 10%. Biết X, Y khi tác dụng với HCl cho tối đa 3 sản phẩm. Vậy X, Y lần lượt là
A. eten, propen
B. propen, but-1-en
*C. propen, but-2-en
D. but-1-en, pent-2-en
C n H 2n
$. Đặt CTC của hai anken là
n Br2
n Cn H 2 n
=
M Cn H 2 n
= 0,0125 mol →
C3 H 6
= (0,56 + 0,105) : 0,0125 = 53,2 → n ≈ 3,8.
C4 H8
→ Hai anken là
và
.
Mà X, Y + HCl → 3 sản phẩm tối đa.
CH 2 = CH − CH 3
→ X và Y lần lượt là
CH3 − CH = CH − CH 3
(propen) và
(but-2-en)
#. Trộn Cho hỗn hợp X gồm axetilen và etan (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) qua ống đựng xúc tác thích hợp,
nung nóng ở nhiệt độ cao, thu được một hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp Y so với
hiđro là 58/7. Nếu cho 0,7 mol hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,30
*B. 0,5
C. 0,40
D. 0,25
$. hhX gồm axetilen và etan (tỉ lệ mol 1 : 3) qua xt,
= 58/7.
H 2 d Y/ H 2
CH3 − CH 3 CH 2 = CH 2
to
→ hhY gồm
,
, CH≡CH và
,
H2
Giả sử có 1 mol CH≡CH và 3 mol
mY
Theo BTKL:
n H2
nY
=
ban đầu.
mX
=
= 1 x 26 + 3 x 30 = 116 gam → nY = 116 : (58/7 x 2) = 7 mol.
nX
-
= 7 - 4 = 3 mol.
n H2
n CH ≡ CH
n liên kết π trong 7 mol Y = 2 x
+
= 5.
n Br2
= n liên kết π trong 0,7 mol Y = 0,5 mol
C 2 H 4 C2 H 6 H 2
H2
#. Hỗn hợp X gồm
,
,
có tỉ khối so với
bằng 10. Cho X vào bình kín có dung tích không đổi chứa
ít bột Ni làm xúc tác khi áp suất 1,25 atm. Nung bình một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thu được hỗn
H2
hợp khí Y có tỉ khối so với
*A. 1,000 atm
B. 1,25 atm
C. 1,5625 atm
D. 1,375 atm
mY
$. Theo BTKL:
PX
PY
→
bằng 12,5 và áp suất lúc này là P. Giá trị của P là
mX
=
MY
MX
=
= 1,25 → pY = 1 atm
H2
##. Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở đứng liên tiếp nhau trong 1 dãy đồng đẳng. Trộn lẫn X với
d Y/ H2
hợp khí Y,
= 3,96. Đun nóng Y với Ni để phản ứng cộng hiđro xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp khí Z,
6,6. Công thức phân tử các hiđrocacbon và % thể tích của chúng trong hỗn hợp Y là
được hỗn
d Z/ H2
=
C3 H 4
C2 H 2
*A.
12%;
8%
C3 H 4
C2 H 2
B.
22%;
18%
C3 H 4
C2 H 4
C.
15%;
10%
C3 H 4
C2 H 4
D.
25%;
10%
MZ
$. Ta có
H2
= 13,2 → Trong Z có
.
H2
Mà phản ứng xảy ra hoàn toàn → hhZ gồm ankan và
C n H 2n
TH1
•
: hhY gồm
x mol và
Ta có hpt: x = 2 ; y = 3
→ 3x = 2y → n = 1,2 → loại.
y mol.
C n H 2n − 2
TH 2
•
dư.
H2
: hhY gồm
H2
x mol và
y mol.
x + y = 5
y − x = 3
Ta có hpt:
C3 H 4
C2 H 2
→ y = 4x → n ≈ 2,32 →
và
H2
• Giả sử hhY có 4 mol
(thỏa mãn).
C3 H 4
C2 H 2
; a mol
và b mol
a + b =1
4.2 + 26.a + 40b
= 3,96.2
5
Ta có hpt:
→ a = 0,6 ; b = 0,4 mol
C3 H 4
C2 H 2
→ phần trăm thể tích các khí trong Y là
12%;
8%
CH 4
#. Trong một bình kín thể tích không đổi 2 lít chứa hỗn hợp khí gồm 0,02 mol
C3 H 6
H2
và 0,02 mol
C2 H 4
; 0,01 mol
; 0,015 mol
H2
. Đun nóng bình với chất xúc tác Ni, các anken đều cộng
0
27, 3 C
hidro), sau phản ứng giữ bình ở
A. 0,702 atm
B. 0,6776 atm
*C. 0,653 atm
D. 0,616 atm
. Áp suất trong bình là
với hiệu suất 60% (tính theo
n H2
$. Vì H = 60% →
phản ứng = 0,02 x 60% = 0,012 mol.
n hh
Ta có:
n H2
n hh
sau phản ứng =
ban đầu -
phản ứng = 0,02 + 0,01 + 0,015 + 0,02 - 0,012 = 0,053 mol.
0, 053.0, 082.(273 + 27,3)
2
→ Sau phản ứng: áp suất là
= 0,653 atm
H2
#. Trong một bình kín dung tích không đổi ở đktc chứa etilen và
, có bột Ni xúc tác. Đun nóng bình một thời gian
00 C
sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu (
), áp suất bình là p (atm). Cho biết tỉ khối hơi của hỗn hợp đầu và hỗn
C2 H 6
hợp sau phản ứng so với hiđro lần lượt là 7,5 và 9. Tính % thể tích của
*A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 80%
n H2
n C2 H 4
$. Đặt
ban đầu = x mol;
= y mol.
H2
C2 H 6
MY
Ta có
có trong hỗn hợp sau phản ứng ?
= 18 →
mY
Theo BTKL:
dư; hhY gồm
H2
và
dư.
mX
=
= 28x + 2y gam.
C2 H 6
→ y = 5x → hhY gồm x mol
H2
và 4x mol
% VC2 H6
→
= 20%
C3 H6
C2 H 4
##. Một hỗn hợp X gồm
và
C3 H 6
( trong đó
H2
chiếm 71,43% về thể tích). Một hỗn hợp Y gồm hỗn hợp
H2
X nói trên và
với số mol X bằng 5 lần số mol
. Nếu lấy 9,408 lít hỗn hợp Y (đktc) đun nóng với Ni đến phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z. Biết rằng tỉ lệ mol của hai ankan sinh ra bằng tỉ lệ mol của 2 anken tương
C2 H 6
ứng ban đầu. Số mol
*A. 0,02 mol; 0,05 mol
B. 0,04 mol; 0,10 mol
C. 0,05 mol; 0,02 mol
D. 0,10 mol; 0,04 mol
C3 H 8
và
trong hỗn hợp Z lần lượt là
n H2
n C2 H 4
n C3 H6
$. Trong Y: nX = 0,35 mol;
= 0,07 mol → Trong X:
= 0,25 và
= 0,1.
- Vì tỉ lệ mol của hai ankan bằng tỉ lệ mol của 2 anken tương ứng ban đầu; mặt khác anken, hiđro tham gia phản ứng
và ankan tạo ra đều với số mol như nhau → hhZ có 0,07 mol ankan và 0,35 - 0,07 = 0,28 mol anken dư, trong đó:
n C3 H 6
n C2 H 4
= 0,7143 x 0,28 = 0,2 →
n C3H8
= 0,02.
n C2 H 6
= 0,7143 x 0,07 = 0,05 →
= 0,02