Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Pu cong hidrocacbon – de 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.18 KB, 10 trang )

##. Cho hỗn hợp X gồm metan, axetilen, propen. Đốt cháy hoàn toàn 33 gam hỗn hợp thì thu đc 37,8g nước. Mặt
khác cho 5,6 lít hh X(đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50g brom. Phần trăm thể tích của axetilen có trong
X là
*A. 50%
B. 40%
C. 45%
D. 25%

CH 4
$. Trong 33 gam X có : x mol
16x + 26y + 42z = 33 (1)
2x + y + 3z = 2,1 (2)

C2 H 2
; y mol

C3 H 6
; z mol

CH 4

C2 H 2

; ta có :

C3 H 6

Trong 0,25 mol X thì có k.x mol
; ky mol
; kz mol
kx + ky + kz = 0,25 (3) ; 2ky + kz = 0,3125 (4)


Lấy 3 chia 4 rút ra được x - 0,6y + 0,2z = 0 (5)
Từ (1) (2) (5) Giải ra được : x = 0,3 ; y = 0,6 ; z = 0,3

Ta có :

C2 H 2
→ % thể tích

là : 0,6 : 1,2 = 50%

C2 H 2

C2 H 4
##. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol

, 0,2 mol

H2
và 0,7 mol

. Nung X trong bình kín có xúc tác là Ni, sau

Br2
một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch
Giá trị của a là
*A. 3
B. 2,5
C. 2
D. 5


n H2
$. Có

nX



nY

phản ứng =

-

= 0,1 + 0,2 + 0,7 - 0,8 = 0,2 mol

n C2 H 4

n Br2
phản ứng =

có nồng độ a mol/lít.

n H2

n C2 H 2
+2

-

phản ứng = 0,1 + 2.0,2 - 0,2 = 0,3 mol


0,3
0,1
→a=

= 3 lít

H2
##. Hỗn hợp khí X gồm

và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so

H2
với

bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm

H2
mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với

CH 2 = C ( CH 3 ) 2

A.
B.
C.
*D.

CH 2 = CH 2
CH 2 = CH − CH 2 − CH 3
CH 3 − CH = CH − CH 3


bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là


M C2 H 6

MY

H2

$. Có
= 13.2 = 26 <
→ Y chứa

Giả sử có 1 mol X, áp dụng bảo toàn khối lượng có mY = mX = 1.9,1.2 = 18,2 gam

nY


= 0,7 mol

n H2


nX
phản ứng =

nY
-


= 1 - 0,7 = 0,3 mol →

M anken


n H2

n anken
=

n H2
phản ứng = 0,3 mol,

trong X = 1 - 0,3 = 0,7 mol

C4 H8
= 56 → CTPT anken là

CH 3 − CH = CH − CH 3

Mà anken cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất → CTCT của anken là:

Br2
##. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch

0,5M.

Br2
Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol
của 2 hiđrocacbon là


C2 H 2
A.

giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử

C4 H6


C2 H 2
*B.

C4 H8


C3 H 4
C.

C4 H8


C2 H 2
D.

C3 H 8


Br2
$. Giả sử chỉ có 1 hidrocacbon tham gia phản ứng với


M hidrocacbon
Ta có

= 6,7x : 0,35 = 19,14x ( x là số liên kết pi trong hiđrocacbon đó )

Br2
Vậy là cả 2 hidrocacbon đều tham gia phản ứng với
Dựa vào các đáp án A B C đều gồm 1 anken và 1 ankin Do đó

Cn H 2n
Gọi số mol anken A

Cm H 2m − 2
là x ; Số mol ạnkin B

là y

 x + y = 0, 2

 x + 2y = 0,35
Ta có hệ pt :
Giải ra được x = 0,05 ; y = 0,15
Khối lượng của hỗn hợp X : 0,05 × 14n + 0,15 × ( 14m - 2 ) = 6.7
→ n + 3m = 10; → n = 4 ; m = 2

C4 H8


C2 H 2



##. Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol). Nung X với xúc tác
niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung

Br2
dịch chứa a mol
*A. 0,45
B. 0,65
C. 0,25

. Giá trị của a là:


D. 0,35
$. Theo BTKL: mY = mX = 0,15 x 26 + 0,1 x 52 + 0,1 x 28 + 0,4 x 2 = 12,7 gam.

nY


= 12,7 : 25,4 = 0,5 mol.


Ta có:

trước phản ứng = 2 x

n H2


nX

phản ứng =



n CH ≡C −CH =CH 2

n CH ≡ CH

+1x

= 2 x 0,15 + 3 x 0,1 + 1 x 0,1 = 0,7 mol.

nY
-

= (0,15 + 0,1 + 0,1 + 0,4) - 0,5 = 0,25 mol

n H2


dư =

+3x

n CH2 = CH2

trước phản ứng -

n Br2
= 0,7 - 0,25 = 0,45 mol →


= 0,45 mol

H2
##. Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol

và một ít bột Ni. Nung

H2
hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon (không chứa etylaxetilen) có tỉ khối hơi đối với

là 328/15. Cho

AgNO3 NH 3
toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch

/

dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn

Br2
hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml dung dịch
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,71
B. 14,37
*C. 13,56
D. 15,18

MX
MY

$.

nY
nX
=

15
31
=

1M. Các phản ứng

nY


= 0,15 mol

H2


phản ứng hết

C 2 H 2 : x

C4 H 4 : y

x + y = n Y − n Z = 0, 07


2x + 3y = 0, 06.2 + 0, 09.3 − 0,16 − 0,05 = 0,18


Y

→ x = 0,03 ; y = 0,04 mol
→ m = 0,03.240 + 0,04.159 = 13,56 gam
#. Hỗn hợp khí gồm 1 hiđrocacbon no X và một hiđrocacbon không no vào bình nước brom chứa 40 gam brom. Sau
khi brom phản ứng hết thì khối lượng bình tăng lên 10,5 g và thu được dung dịch B, đồng thời khí bay ra khỏi bình có

CO2
khối lượng 3,7 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí bay ra khỏi bình thu được 11 g
*A. 2 chất
B. 1 chất
C. 3 chất
D. 4 chất

. Hiđrocacbon X là:

Br2
$. hh khí gồm 1 H-C no X và 1 H-C không no + 0,25 mol
m bình tăng = 10,5 gam + ddB; đồng thời khí thoát ra khỏi bình có khối lượng 3,7 gam. Đốt cháy khí bay ra → 0,25

CO 2
mol

.

C3 H 6
• Hiđrocacbon không no làm bình tăng. Giả sử là anken → Hiđrocacbon là



C3 H 6
Giả sử khí thoát ra

C n H 2n + 2
dư x mol;

y mol.

42x + (14n + 2)y = 3, 7

3x + ny = 0, 25

Ta có hpt
Biện luận n = 1 hoặc n = 2 hợp lí
→ Vậy Hidrocacbon X là 2 chất

H2
##. Tiến hành đime hóa 1 mol axetilen thu được hỗn hợp X. Trộn X với

theo tỉ lệ 1:2 về số mol rồi nung nóng với

Br2
bột Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Y làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol
phản ứng đime hóa là
A. 70%
B. 15%
C. 85%
*D. 30%

C2 H 2


C4 H 4

$. hhX gồm



.

H2

H2

Về phản ứng cộng

thì ta thấy

phản ứng hết.

C2 H 2
Gọi số mol

. Hiệu suất

C4 H 4
phản ứng là 2x →

x mol

C2 H 2

→ hhX có (1 - 2x) mol

C4 H 4
và x mol

n H2


phản ứng = 2(1 - 2x) + 2x = (2 - 2x) mol.

n C2 H 2

n H2

n C4 H 4

n Br2

Ta có 2 x
+3x
=1x
+1x
→ 2(1 - 2x) + 3x = (2 - 2x) + 0,15 → x = 0,15 → H = 30%

C2 H 4
##. Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol

C2 H 2
; 0,15 mol


H2
và 0,5 mol

. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian

H2
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với
Giá trị của x là
A. 0,1
*B. 0,15
C. 0,25
D. 0,3

C2 H 4
$. hhX gồm 0,3 mol

Br2
bằng 13,3. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với x mol

C2 H 2
; 0,15 mol

trong dung dịch.

H2
và 0,5 mol

d Y/ H 2
Đun nóng X với Ni → hhY có


mX
• Theo BTKL;

=

n H2
Ta có:

= 13,3.

m hh

nx
ban đầu = 0,3 x 28 + 0,15 x 26 + 0,5 x 2 = 13,3 gam →

n hh
phản ứng =

nx
ban đầu -

= (0,3 + 0,15 + 0,5) - 0,5 = 0,45 mol.

= 13,3 : (13,3 x 2) = 0,5 mol.


n C2 H 4




n CH ≡ CH

trước phản ứng = 1 x




+2x


dư =

= 0,3 + 2 x 0,15 = 0,6 mol.

n H2

n Br2

trước phản ứng -

C2 H 2

= 0,6 - 0,45 = 0,15 mol →

= 0,15 mol

H2

#. Hỗn hợp X gồm




có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu

C2 H 4 C2 H 6 C2 H 2
được hỗn hợp Y gồm

,

,

H2


. Sục Y vào dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng 21,6

H2
gam và thoát ra 5,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với
hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít
B. 44,8 lít
*C. 60,48 lít
D. 33,6 lít

m tan g

mX
$. Bảo toàn khối lượng:

=


ở đktc cần để đốt cháy hoàn toàn

mZ
+

= 21,6 + 0,225 .16 =25,2 gam

n H2

n C2 H 2


=

= 0,9 mol

C2 H 2

O2
+ 2,5

H2

CO 2
→2

O2
+ 0,5


H2O
+

H2O


n O2


O2
là 8. Thể tích

VO2
= 2,5.0,9 + 0,5.0,9 = 2,7 →

= 60,48 lít

##. Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,05 mol), vinylaxetilen (0,04 mol), hiđro (0,065 mol) và một ít bột

H2
Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với
phản ứng tối đa với 14,88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 1,755
B. 2,457
*C. 2,106
D. 1,95

CH ≡ C − CH 2 − CH3

$. Một bình kín chứa: CH≡CH 0,05 mol;


bằng 19,5. Biết m gam hỗn hợp khí X

H2
0,04 mol;

0,065 mol và một ít bột Ni.

d X/ H 2
Nung bình kín → hhX có

mX
Theo BTKL:

nX

=

n H2


= 19,5.

m hh
ban đầu = 0,05 x 26 + 0,04 x 52 + 0,065 x 2 = 3,51 gam →

n hh
phản ứng =

nX

ban đầu -


Ta có:


trước phản ứng = 2 x

n CH ≡ C− CH = CH2

dư =

+3x

= 2 x 0,05 + 3 x 0,04 = 0,22 mol.

n H2


trước phản ứng -

= 0,22 - 0,065 = 0,155 mol.

m Br2

n Br2


= (0,05 + 0,04 + 0,065) - 0,09 = 0,065 mol.


n CH ≡ CH



= 0,155 mol →

= 3,51 : (19,5 x 2) = 0,09 mol.

= 0,155 x 160 = 24,8 gam.


Br2
• 3,51 gam hhX phản ứng vừa đủ với 24,8 gam

Br2
m gam hhX phản ứng vừa đủ với 14,88 gam

3,51.14,88
24,8
→m=

= 2,106 gam

H2
#. Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol

và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được

H2


AgNO3

hỗn hợp khí X có tỉ khối so với

bằng 8. Sục X vào dung dịch

NH 3
dư trong

đến phản ứng hoàn toàn

Br2
thu được hỗn hợp khí Y và 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol
dịch ?
*A. 0,25
B. 0,2
C. 0,15
D. 0,1

C2 H 2

trong dung

H2

$. Trong một bình kín chứa 0,35 mol

; 0,65 mol

và một ít bột Ni.


d X/ H2
Nung bình → hhX có

m hhX
Theo BTKL:

=

n H2


= 8.

m hh

n hhX
ban đầu = 0,35 x 26 + 0,65 x 2 = 10,4 gam →

n hh
phản ứng =

nX
ban đầu -


Ta có:

• Ta có


= 0,35 + 0,65 - 0,65 = 0,35 mol.

n CH ≡ CH
trước phản ứng = 2 x




= 10,4 : 16 = 0,65 mol.

= 2 x 0,35 = 0,7 mol.

n H2


dư =

trước phản ứng -



n AgC ≡ CAg
dư = 2 x

= 0,7 - 0,35 = 0,35 mol.

n Br2

n Br2


+



= 0,35 - 2 x (12 : 240) = 0,25 mol

H 2 C2 H 2 C2 H 4
#. Cho V lít hỗn hợp khí X gồm

,

,

C2 H 2
, trong đó số mol của

C2 H 4
bằng số mol của

đi qua Ni

H2
nung nóng (hiệu suất đạt 100%), thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y ở đktc, biết tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đối với
6,6. Nếu cho V lít hỗn hợp khí X đi qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng
A. 2,7 gam
B. 6,6 gam
C. 4,4 gam
*D. 5,4 gam

n C2 H 2

$. Vì hỗn hợp X có

MY

H2

n C2 H 4
=

C2 H 3
→ quy hh X về

H 2 C2 H6

= 13.2 →
dư → Y :
;
(a và b mol)
a + b = 0,5 ; 2a + 30b = 0,5.6,6.2 → b = 0,2
→ m dung dịch tăng = 0,2.27 = 5,4 gam

H2





##. Hỗn hợp X gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 8,96 lít hỗn hợp X đi qua xúc tác Ni nung nóng
thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và thoát ra 5,6 lít hỗn hợp khí
Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 7,72. Biết tốc độ phản ứng của hai olefin với hiđro là như nhau. Công thức phân tử và

% thể tích của anken có ít nguyên tử cacbon hơn trong X là

C2 H 4
*A.

; 20,0%

C2 H 4
B.
; 17,5%
C. C3H6; 17,5%
D. C3H6; 20,0%

n H2

 n anken

$. Vì

phản ứng =

n ankan
phản ứng =

n H2

nZ


=


n H2

n ankan
dư +

=

ban đầu = 0,25 mol.

 n anken


ban đầu = 0,4 - 0,25 = 0,15 mol.

n H2

n CnH2n + 2
Gọi x =



dư = 0,25 - x (mol)

nX
→ mZ = (14n + 2)x + 2(0,25 - x) = 0,25 x 7,72 x 2 → 14

= 3,36 (1)

n CnH2n

dư = 0,15 - x → 14n(0,15 - x) = 1,82 (2)

C2 H 4
Từ (1), (2) → x = 0,01; n = 2,47 →

n C2 H 4
• Đặt

C2 H 4


n C3 H6
= a mol;

= b mol.

a + b = 0,15


28a + 42b = 1,82 + 0, 25.7, 72.2 − 0, 25.2
Ta có hpt:

→ a = 0,08; b = 0,07 mol

0, 08
0, 4

%VC2 H 4



=

= 20%

Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4 và C3H6 (ở đktc). Tỉ
lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1 : 1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 00C thu được hỗn hợp khí Y. Cho
hỗn hợp Y qua bình chứa nước brom dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H2
lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của C2H4 là
A. 25%
*B. 12,5%
C. 37,5%
D. 55%
$. nhh = 0,1 mol.
Giả sư: nC2H4 = nC3H6 = a mol → nH2 = 1 - 2a mol.
→ mX = 28a + 42a + 2(0,1 - 2a) = 15,2 x 0,1 → a = 0,02 mol.
Vì mX = mY →
→ nY = 0,09 mol.
Ta có nH2phản ứng = nX - nY = 0,1 - 0,09 = 0,01 mol.
C2 H4 + H 2
C2 H6
x-------------------x
C3 H6 + H 2

C3 H8

(0,01 - x)--------------(0,01 - x)


mbình tăng = (0,02 - x) x 28 + (0,02 - 0,01 + x) x 42 = 1,015 → x = 0,0025 mol.


Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung
nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ
hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình
đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi
qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của V gần nhất với
*A. 21,5
B. 14,5
C. 10,5
D. 28,5
$. Nhận thấy C4H10 =3 H2+ 2C2H2
→ nên coi hỗn hợp X gồm C3H6 : x mol, C2H2: y mol và H2: z mol
Khi đốt cháy Y tương đương đốt cháy X sinh ra 3x+ 2y mol CO2, 3x+ y+ z mol H2O
mdd giảm = mCaCO3 - mH2O - mCO2 → 100. ( 3x+ 2y) - 44. (3x+ 2y) -18 ( 3x+ y +z) = 21,45 → 114x+ 94y -18z = 21,45
Khi cho cho 0,5 mol hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 0,4 mol brom phản ứng →
=

= 0,8


= 0,8 → 0,2x + 1,2y - 0,8z= 0
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn mà hỗn hợp Y sau phản ứng có khả năng làm mất Br2 → chứng tỏ H2 đã phản ứng
hoàn toàn
Bảo toàn liên kết π → z + 0,15 = x + 2y

Ta có hệ

→ nO2 = 4,5nC3H6 + 2,5 nC2H2 + 0,5nH2= 4,5. 0,15 + 2,5. 0,075 + 0,5. 0,15 = 0,9375 mol
→ V= 21 lít
Hỗn hợp X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 vào bình kín có Ni là xúc tác. Nung bình một thời gian được hỗn hợp

Y. Cho Y lội qua dung dịch Br2 dư thấy bình Br2 tăng m gam và có 448 ml khí Z bay ra (đktc). Biết dZ/H2 = 4,5. Giá
trị của m là
A. 4 gam
B. 0,62 gam
C. 0,58 gam
*D. 0,4 gam
$. hhX gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 vào bình kín có Ni, xt.
Nung bình → hhY. Cho Y lội qua bình Br2 dư thì bình tăng m gam + 0,02 mol Z có dZ/H2 = 4,5.
• Theo BTKL: mX = mbình tăng + mZ → mbình tăng = 0,02 x 26 + 0,03 x 2 - 0,02x 4,5 x 2
→ m = 0,4 gam
X và Y là hai anken (MX < MY)
- Hỗn hợp X, Y được trộn theo số mol bằng nhau thì 12,6 gam hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 32 gam brom trong dung
dịch.
- Hỗn hợp X, Y được trộn theo khối lượng bằng nhau thì 16,8 gam hỗn hợp tác dụng vừa đủ 0,6 gam H2.
Công thức phân tử của X, Y lần lượt là
A. C2H4, C4H8
*B. C3H6, C6H12
C. C2H4, C5H10
D. C3H6, C4H8


$. Gọi X, Y lần lượt là khối lượng phân tử của hai anken tương ứng.

Ta có hpt:
→ Hai anken lần lượt là C3H6 và C6H12
Hỗn hợp khí X gồm H2, một ankan, 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Cho 560 ml hỗn hợp X đi qua ống chứa bột Ni nung
nóng thu được 448 ml hỗn hợp khí X1. Cho X1 lội qua nước brom thấy nước brom bị nhạt màu một phần và khối
lượng bình nước brom tăng thêm 0,345 gam. Hỗn hợp khí X2 ra khỏi bình nước brom có thể tích 280 ml và có tỉ khối
hơi so với không khí là 1,283. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các olefin đều phản ứng với tốc độ như
nhau và các khí cùng đo ở đktc. Công thức phân tử của ankan, của hai anken và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X

lần lượt là
*A. C2H6 30%; C3H6 35,71%; C4H8 14,29%
B. C2H6 40%; C3H6 25,71%; C4H8 7,29%
C. C3H8 25%; C2H4 33,19%; C3H6 21,81%
D. C3H8 35%; C2H4 23,19%; C3H6 15,81%
$.
hhZ gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2.
Nung nóng hhZ → hhY
hhY + Br2 → hhA có d/H2 = 8; mbình Br2 tăng = 0,82 gam.
• Theo BTKL mY = mZ = 0,15 x 16 + 0,09 x 26 + 0,2 x 2 = 5,14 gam.

a----------a-------a

b-----------2b----b
Y gồm: C2H4 a mol C2H6 b mol; CH4 0,15 mol; C2H2 dư (0,09 - a - b) mol và H2 dư (0,2 - a - 2b) mol.
mC2H4 + mC2H2dư = mbình Br2tăng → 28a + 26 x (0,09 - a - b) = 0,82 → 2a - 26b = -1,52 (*)
A gồm C2H6 b mol; CH4 0,15 mol và H2 dư = (0,2 - a - 2b)
mA = mZ - mbình Br2 tăng = 5,14 - 0,82 = 4,32 gam.
dA/H2 = 8 → nA = a + 0,15 + 0,2 - 2a - b = 4,32 : 16 = 0,27 → a + b = 0,08 (**)
Từ (*) và (**) → a = 0,02 và b = 0,06 → nC2H6 = 0,06 mol; nCH4 = 0,15 mol và nH2 dư = 0,2 - 0,02 - 0,06 x 2 = 0,06 mol
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với bột Ni xúc tác thu được hỗn
hợp Y. Cho Y qua dung dịch brom dư được hỗn hợp Z có MZ = 16. Độ tăng khối lượng của bình đựng dung dịch
brom là 0,82 gam. Số mol của C2H6 có trong hỗn hợp Z là
A. 0,015
*B. 0,06
C. 0,03
D. 0,045
$. hhZ gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2.
Nung nóng hhZ → hhY
hhY + Br2 → hhA có d/H2 = 8; mbình Br2 tăng = 0,82 gam.

• Theo BTKL mY = mZ = 0,15 x 16 + 0,09 x 26 + 0,2 x 2 = 5,14 gam.


a----------a-------a

b-----------2b----b
Y gồm: C2H4 a mol C2H6 b mol; CH4 0,15 mol; C2H2 dư (0,09 - a - b) mol và H2 dư (0,2 - a - 2b) mol.
mC2H4 + mC2H2dư = mbình Br2tăng → 28a + 26 x (0,09 - a - b) = 0,82 → 2a - 26b = -1,52 (*)
A gồm C2H6 b mol; CH4 0,15 mol và H2 dư = (0,2 - a - 2b)
mA = mZ - mbình Br2 tăng = 5,14 - 0,82 = 4,32 gam.
dA/H2 = 8 → nA = a + 0,15 + 0,2 - 2a - b = 4,32 : 16 = 0,27 → a + b = 0,08 (**)
Từ (*) và (**) → a = 0,02 và b = 0,06 → nC2H6 = 0,06 mol; nCH4 = 0,15 mol và nH2 dư = 0,2 - 0,02 - 0,06 x 2 = 0,06 mol



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×