Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của một số loại hình sử dụng đất theo hướng sản xuất hàng hóa trên địa bàn huyện cam lộ, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.05 KB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ

Khoa Tài Nguyên Đất và Môi Trường Nông Nghiệp

KHÓA LUẬN

TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của một số loại hình sử dụng
đất theo hướng sản xuất hàng hóa trên địa bàn huyện Cam Lộ,
tỉnh Quảng Trị

Sinh viên thực hiện: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp: Quản lý đất đai 46B
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trần Trọng Tấn
Bộ môn: Quy hoạch và kinh tế đất

NĂM 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ

Khoa Tài Nguyên Đất và Môi Trường Nông Nghiệp

KHÓA LUẬN

TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của một số loại hình sử dụng
đất theo hướng sản xuất hàng hóa trên địa bàn huyện Cam Lộ,
tỉnh Quảng Trị



Sinh viên thực hiện: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp: Quản lý đất đai 46B
Thời gian thực hiện: 4/1/2016 – 1/5/2016
Địa điểm thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Cam Lộ, Quảng trị
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trần Trọng Tấn
Bộ môn: Quy hoạch và kinh tế đất

NĂM 2016


Lời Cảm Ơn

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo khoa Tài Nguyên
Đất và Môi Trờng Nông Nghiệp đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức
chuyên môn và tiếp cận thực tế nghề nghiệp làm nền tảng cho con đờng lập nghiệp
của tôi sau này.
Đặc biệt tôi xin cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo Th.S Trần Trọng Tấn đã trực
tiếp hớng dẫn tôi, giúp đỡ tôi về mặt kiến thức, động viên tinh thần và tạo mọi
điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Phòng Tài Nguyên và Môi
Trờng huyện Cam lộ,ủy Ban nhân dân xã Cam Thành, ủy Ban nhân dân xã Cam
Nghĩa, các cô dì, chú bác và các anh chị đã giúp đỡ nhiệt tình, chỉ bảo và cho tôi
nhiều kinh nghiệm nghề nghiệp. Đồng thời đã hỗ trợ nhiệt tình các thông tin, số
liệu cần thiết giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp ngày hôm nay.
Cuối cùng tôi xin dành lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh và
cổ vũ tinh thần và ủng hộ tôi trong suốt thời gian qua.
Đợc sự ủng hộ của mọi ngời và sự nổ lực của bản thân, tôi đã hoàn thành
khóa luận của mình. Bớc đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về đề tài, kiến thức của tôi

còn nhiều hạn chế và nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận đợc những ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô giáo và các bạn học để
đề tài của tôi đợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn !
Hu, ngy thỏng 6 nm 2016
Sinh viờn

Th Thu Hin


MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................7
DANH MỤC BẢNG............................................................................................8
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.......................................................................................9
PHẦN 1.................................................................................................................1
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................1
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài....................................................................................................2
1.2.1.Mục đích....................................................................................................................................2
1.2.2.Yêu cầu của đề tài......................................................................................................................2

PHẦN 2.................................................................................................................3
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................3
2.1. Cơ sở lý luận................................................................................................................................3
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm về đất đai.............................................................................................3
2.1.1.1. Khái niệm............................................................................................................ 3
2.1.1.2. Phân loại đất đai.................................................................................................3
2.1.2. Sử dụng đất nông nghiệp..........................................................................................................3
2.1.2.1. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp..............................................................3

2.1.2.1.Đặc điểm kinh tế của đất đai................................................................................4
2.1.3.Loại hình sử dụng đất................................................................................................................6
2.2. Cơ sở thực tiễn.............................................................................................................................7
2.2.1. Tình hình phát triển của các loại hình sử dụng đất theo hướng sản xuất hàng hóa trên thế giới7
2.2.2. Tình hình phát triển của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
ở Việt Nam.........................................................................................................................................8
2.3.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất.............................................................................12

PHẦN 3...............................................................................................................14
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG...........................................................14
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................14
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................................14
3.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................................14
3.3. Nôi dung nghiên cứu..................................................................................................................14
3.4. Phương Pháp nghiên cứu...........................................................................................................14


3.4.1. Phương Pháp điều tra, thu thập số liệu....................................................................................14
3.4.1.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp................................................14
3.4.1.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp.................................................15
3.4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu, tài liệu...................................................................15
3.4.3.Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất............................................................................15
3.4.3.1. Hiệu quả về kinh tế............................................................................................15
3.4.3.2. Hiệu quả xã hội.................................................................................................16
3.4.3.3. Hiệu quả môi trường.........................................................................................16

PHẦN 4...............................................................................................................17
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................................................17
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Cam Lộ.............................................................17
4.1.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................................................17

4.1.1.1. Vị trí địa lý......................................................................................................... 17
4.1.1.2. Địa hình – địa mạo............................................................................................18
4.1.1.3. Khí hậu.............................................................................................................. 19
4.1.1.4. Thuỷ văn........................................................................................................... 21
4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên.......................................................................................22
4.1.1.6. Thực trạng môi trường......................................................................................28
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................................................29
4.1.2.1. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế............................................................29
4.1.2.2. Lĩnh vực văn hóa – xã hội.................................................................................31
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường....................................33
4.1.3.1. Thuận lợi........................................................................................................... 33
4.1.3.2. Khó khăn........................................................................................................... 34
4.2. Tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Cam Lộ....................................................................37
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Cam Lộ năm 2014.............................................................37
Nguồn: Kiểm kê huyện Cam Lộ năm 2014.......................................................................................37
..........................................................................................................................................................38
Qua bảng 4.4 và biểu đồ 4.2 ta thấy được cơ cấu sử dụng đất huyện Cam Lộ có sự khác biệt giữa
các nhóm sử dụng đất chính, cụ thể như sau: Tỷ trọng nhóm đất nông nghiệp chiếm 83,19%, chiếm
tỷ trọng cao nhất trong tổng diện tích đất tự nhiên của huyện; tỷ trọng nhóm đất phi nông nghiệp là
14,01%; nhóm đất chưa sử dụng chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu diện tích đất tự nhiên của
huyện là 2,8%. Như vậy, nhóm đất nông nghiệp là loại hình sử dụng đất chính của huyện Cam Lộ.
..........................................................................................................................................................38
4.2.1.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Cam Lộ năm 2014..................38
4.2.1.2. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp...........................................................40
4.2.1.3. Hiện trạng đất chưa sử dụng.............................................................................44


4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của khu vực nghiên cứu.................................................45
4.2.2.1. Hiện trạng đất nông nghiệp xã Cam Thành năm 2014......................................45
4.2.2.2. Hiện trạng đất nông nghiệp xã Cam Nghĩa năm 2014.......................................46

4.2.3. Tình hình biến động diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn huyện năm 2015 so với thời kì
năm 2010..........................................................................................................................................47
4.2.3.1. Biến động diện tích đất trên địa bàn huyện Cam Lộ năm 2015 so với năm 2010
....................................................................................................................................... 47
4.2.3.2. Nguyên nhân biến động diện tích tăng, giảm của các loại đất...........................49
4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất sản xuất hàng hóa trên địa bàn
huyện Cam Lộ..................................................................................................................................51
4.3.1. Hiệu quả về mặt kinh tế..........................................................................................................51
4.3.1.1. Diện tích, năng suất của loại hình sử dụng đất sản xuất hàng hóa...................51
4.3.2.2. Đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế......................................................................53
4.3.2. Hiệu quả về mặt xã hội...........................................................................................................59
4.3.3. Hiệu quả về mặt môi trường...................................................................................................61
4.4. Các giải pháp để phát triển hiệu quả các loại hình sử dụng đất theo hướng sản xuất hàng hóa
của huyện Cam Lộ............................................................................................................................62
4.4.1. Giải pháp kinh tế.....................................................................................................................62
4.4.2. Giải pháp xã hội......................................................................................................................63
4.4.3. Giải pháp môi trường..............................................................................................................64

PHẦN 5...............................................................................................................65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................65
5.1. Kết luận.....................................................................................................................................65
5.2. Kiến nghị...................................................................................................................................65

PHẦN 6: TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................67
PHẦN 7: PHỤ LỤC............................................................................................1


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

Từ viết tắt
Th.S
BTVT
HTX
CN-TTCN
VAT
XDCB

UBND
CNTT
USD
TCVN
LUT
GO
TC
VA
NI
Hv
Hl
KH
HNK
DVT
ĐVHC
CTY CP
TNHH

Giải nghĩa
Thạc sĩ
Bảo vệ thực vật
Hợp tác xã
Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
Thuế giá trị gia tăng
Xây dựng cơ bản
Ủy Ban Nhân Dân
Công nghệ thông tin
Đô la Mỹ
Tiêu chuẩn Việt Nam
Loại hình sử dụng đất

Giá trị sản xuất
Tổng chi phí sản xuất
Giá trị gia tăng
Thu nhập hỗn hợp
Hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng lao động
Khấu hao
Hàng năm khác
Đơn vị tính
Đơn vị hành chính
Công ty cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước các năm 2013,
2014, 2015.............................................................................................................9
Bảng 4.1 Một số đặc điểm của sông, suối chính ở Cam Lộ............................21
Bảng 4.2 Các hồ chứa nước trên địa bàn huyện Cam Lộ..............................22
Bảng 4.3 Các loại đất của huyện Cam Lộ.......................................................23
Bảng 4.4 Hiện trạng sử dụng đất huyện Cam Lộ năm 2014.........................37
Bảng 4.5. Biến động diện tích đất trên địa bàn huyện Cam Lộ năm 2015 so
với năm 2010......................................................................................................47
Bảng 4.6. Các chỉ tiêu của các loại cây chính qua các năm của xã Cam
Thành..................................................................................................................51
Bảng 4.7. Các chỉ tiêu của các loại cây chính qua các năm của xã Cam
Nghĩa...................................................................................................................52
Bảng 4.8. Giá trị sản xuất của cây sắn, hồ tiêu và cao su tại khu vực nghiên
cứu.......................................................................................................................53
năm 2013...........................................................................................................53

Bảng 4.9. Giá trị sản xuất của cây sắn, hồ tiêu và cao su tại khu vực nghiên
cứu.......................................................................................................................54
năm 2014............................................................................................................54
Bảng 4.10. Giá trị sản xuất của cây sắn, hồ tiêu và cao su tại khu vực nghiên
cứu.......................................................................................................................54
năm 2015............................................................................................................54
Bảng 4.11. Chi phí đầu tư của cây sắn, hồ tiêu, cao su..................................55
Bảng 4.12. Giá trị gia tăng của cây sắn, hồ tiêu, cao su từ năm 2013 – 2015
.............................................................................................................................57
Bảng 4.13. Hiệu quả sử dụng vốn của các loại hình sản xuất hàng hóa từ
năm 2013 – 2015................................................................................................58
Bảng 4.14. Thu nhập bình quân của các loại hình sử dụng đất....................60


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại đất huyện Cam Lộ..................23
Biểu đồ 4.2. Cơ cấu sử dụng đất huyện Cam Lộ năm 2014...........................38
Biểu đồ 4.3. Cơ cấu sử dụng đất Nông Nghiệp xã Cam Thành năm 2014...46
Biểu đồ 4.4. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp xã Cam Nghĩa năm 2014......47
Biểu đồ 4.5. Biến động diện tích của các loại hình sử dụng đất chính..........49
huyện Cam Lộ...................................................................................................49
Biểu đồ 4.6. Giá trị sản xuất của các loại hình sản xuất hàng hóa các năm
2013, 2014, 2015.................................................................................................54
Biểu đồ 4.7. Giá trị gia tăng của các loại hình sản xuất hàng hóa từ năm
2013 - 2015..........................................................................................................57
Biểu đồ 4.8. Hiệu quả sử dụng vốn của các loại hình sản xuất hàng hóa từ
năm 2013 - 2015.................................................................................................59
Biểu đồ 4.9. Thu nhập bình quân của các loại hình sử dụng đất..................60

60-59,57,54,49,47,46,38,23,17


-16,18-22,24-37,39-45,48,50-53,55,56,58,61-


PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tư liệu sản xuất gắn liền với hoạt động của con người, nó là đối
tượng lao động và là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, đặc biệt đối với
ngành nông nghiệp. Ngoài ra, đất đai còn là một yếu tố đầu vào tác động mạnh
mẽ đến hiệu quả sản xuất đất nông nghiệp, ảnh hưởng đến đời sống sản xuất của
người dân. Vì vậy việc sử dụng đất có hiệu quả đang là một vấn đề cấp thiết
hiện nay của nước ta nhằm đảm bảo việc sản xuất nông nghiệp ở hiện tại và
tương lai.
Hiện nay, xã hội ngày càng phát triển cùng với quá trình đô thị hóa diễn ra
một cách mạnh mẽ, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi cao về lương thực
thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội đã làm cho diện tích
nông nghiệp ở nước ta bị thu hẹp, đồng thời đất đai có nguy cơ ngày càng bị suy
thoái do các thiên tai tự nhiên và quá trình sản xuất của con người. Ngoài ra, ở
mỗi địa phương có một phương thức canh tác khác nhau, điều kiện tự nhiên
khác nhau phù hợp cho việc phát triển với từng loại cây trồng khác nhau, đem
lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và môi trường cho địa phương đó. Đo đó, việc
đánh giá hiệu quả sử dụng đất hợp lý là việc làm cần thiết nhất là đối với những
nước là nền kinh tế nông nghiệp chủ yếu như Việt Nam.
Cam Lộ là huyện nằm cách thành phố Đông Hà 15km về phía Tây, thuận
lợi cho việc giao lưu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với các huyện trong tỉnh
và với các tỉnh khác. Là huyện có diện tích tự nhiên là 34447.39 ha, trong đó
đất nông nghiệp là 28635.4 ha chiếm 83.19% diện tích đất tự nhiên của toàn
huyện, vì vậy phát triển sản xuất nông nghiệp là một ngành quan trọng đóng góp
1 phần lớn trong nền kinh tế của huyện. Ngoài ra, Cam Lộ (Quảng Trị) là huyện

trung du miền núi, có lợi thế về điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng để phát triển một
nền nông nghiệp toàn diện theo hướng sản xuất hàng hóa, đặc biệt thế mạnh về
các loại cây công nghiệp. Mô hình trồng cây hồ tiêu, cao su và cây sắn là một
trong những cây trồng có giá trị kinh tế cao, phù hợp phát triển với điều kiện tự
nhiên ở các xã thuộc trung du miền núi của huyện Cam Lộ.
Xuất phát từ thực tế đó, được sự đồng ý của Khoa Tài Nguyên Đất và Môi
trường Nông nghiệp và sự hướng dẫn của thầy giáo ThS.Trần Trọng Tấn, em đã
tiến hành thực hiện đề tài : “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của một số loại
hình sử dụng đất theo hướng sản xuất hàng hóa trên địa bàn huyện Cam Lộ,
Tỉnh Quảng Trị”.
1


1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
- Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất theo hướng sản xuất hàng
hóa, điển hình là loại hình trồng cây hồ tiêu, cây cao su và cây sắn. Đánh giá
trên 3 mặt : kinh tế, xã hội, môi trường.
- Đưa ra các giải pháp để phát triển của các loại hình sử dụng đất theo
hướng sản xuất hàng hóa một cách hiệu quả trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh
Quảng Trị.
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
- Số liệu thu thập được phải chính xác.
- Phương pháp đánh giá phải phù hợp với điều kiện thực tiễn.
- Đề xuất được các giải pháp có tính khả thi cao, đáp ứng được yêu cầu
phát triển Nông nghiệp trên địa bàn và phát triển theo hướng bền vững.

2



PHẦN 2
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm về đất đai
2.1.1.1. Khái niệm
Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu
thành của môi trường sinh thái ngay trên vỏ dưới bề mặt đó bao gồm: khí hậu,
bề mặt, thổ nhưỡng, dáng địa hình, mặt nước ( hồ, sông, suối, đầm lầy,...). Các
lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập
đoàn thực vật và động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của
con người trong quá khứ và hiện tại để lại (hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát
nước, đường xá, nhà cửa. ..).[7]
2.1.1.2. Phân loại đất đai
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 3 loại:
Đất Nông Nghiệp bao gồm : đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và
đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất trồng rừng sản xuất; đất
rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối và đất
nông nghiệp khác.
Đất Phi nông nghiệp bao gồm: Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; đất xây
dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng,an ninh; đất xây
dựng công trình sự nghiệp; đất sản xuất kinh doanh; đất sử dụng vào mục đích
công cộng; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang,nghĩa địa; đất
sông ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác
(nhà nghỉ, đất xây dựng nhà kho…).
Đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.[8]
2.1.2. Sử dụng đất nông nghiệp
2.1.2.1. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp
a. Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất sử dụng chủ yếu vào sản xuất của các ngành nông
nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc sử dụng để nghiên

cứu thí nghiệm về nông nghiệp và còn được gọi là ruộng đất.[4]
3


b. Phân loại đất nông nghiệp
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm
khác;
+ Đất trồng cây lâu năm;
+ Đất rừng sản xuất;
+ Đất rừng phòng hộ;
+ Đất rừng đặc dụng;
+ Đất nuôi trồng thủy sản;
+ Đất làm muối;
+ Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây nhà kính và các loại nhà
khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp
trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật
khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho
mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và
đất trồng hoa, cây cảnh;[8]
2.1.2.1. Đặc điểm kinh tế của đất đai
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên có vai trò quan trọng trong hoạt
động sản xuất vật chất. Có những đặc điểm chủ yếu sau :
- Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế.
Đất đai là tư liệu sản xuất vì nó vừa là tư liệu lao động khi đất đai sản xuất
ra sản phẩm, vừa là đối tượng lao động khi đất đai chịu tác động của công cụ
lao động. Con người sử dụng hế thống công cụ tác động vào đất để làm ra sản
phẩm.
Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu bởi vì không có đất thì không có sản
xuất nông nghiệp, không có các công trình xây dựng, không có các nhà máy xí

nghiệp.
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt với các loại tư liệu sản xuất khác trong
quá trình sử dụng chúng bị hao mòn, nhưng đối với đất nếu biết sử dụng hợp lý
thì đất có thể ngày càng tốt hơn. Đặc điểm này có được là do đất đai có độ phì
nhiêu. Tuy theo mục đích khác nhau, người ta chia độ phì nhiêu thành các loại
khác nhau. Cụ thể là:
4


+ Độ phì nhiêu tự nhiên: được tạo ra do quá trình phong hóa tự nhiên. Độ
phì loại này gắn với thuộc tính lý – hóa – sinh học của đất và môi trường xung
quanh.
+ Độ phì nhân tạo: có được là do kết quả của sự tác động có ý thức của con
người, bằng cách áp dụng hệ thống canh tác hợp lý, có căn cứ khoa học để thỏa
mãn mục đích của con người (làm đất, chăm sóc, luân canh, xen canh cây trồng
với tưới tiêu).
+ Độ phì tiềm tàng: Là hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong đất ở một
thời điểm nhất định. Độ phì nhiêu loại này là kết quả của sự tác động tổng hợp
các nhân tố tự nhiên và nhân tạo.
+ Độ phì kinh tế: là độ phì nhiêu mà con người đã khai thác sử dụng cho
mục đích kinh tế thông qua sự hấp thụ và chuyển hóa của cây trồng sau một quá
trình sản xuất.
Từ đặc điểm này, trong nông nghiệp cần phải quản lý đất đai một cách chặt
chẽ, theo quy định của luật đất đai; phân loại đất đai một cách chính xác; bố trí
sản xuất nông nghiệp một cách hợp lý; thực hiện chế độ canh tác thích hợp để
tăng năng suất đất đai, giữ gìn và bảo vệ tài nguyên đất.[5]
- Diện tích đất đai là có hạn
Đất có giới hạn sẵn của diện tích bề mặt quả cầu, diện tích đất đai gắn liền
với diện tích của vỏ Trái đất. Xét theo góc độ kinh tế đường cung của diện tích
đất đai tuân theo quy luật cung – cầu trong thị trường. Diện tích đất là có hạn do

giới hạn của từng nông trại, từng hộ dân, từng vùng và phạm vi lãnh thổ của
từng quốc qua. Sư giới hạn về diện tích đất nông nghiệp còn thể hiện ở khả năng
có hạn của hoạt động khai hoang, khả năng tăng vụ trong từng điều kiện cụ thể.
Quỹ đất nông nghiệp là có hạn và ngày càng trở nên khan hiếm do nhu cầu ngày
càng cao về đất đai của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa cũng như đáp ứng
nhu cầu đất ở khi dân số ngày một gia tăng. Đặc điểm này ảnh hưởng đến khả
năng duy trì và mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp.
Diện tích đất đai là có hạn không có nghĩa là mức cung về đất đai trên thị
trường là cố định. Tuy quỹ đất đai là có hạn nhưng đường cung về đất đai trên
thị trường vẫn là một đường dốc lên thể hiện mối quan hệ cùng chiều giữa giá
đất và lượng cung về đất.
Đặc điểm này cho thấy cần quy hoạch và sử dụng đất đai hợp lý đồng thời
quản lý chặt chẽ để vừa đảm bảo nâng cao thu nhập cho người nông dân vừa
đảm bảo an ninh lương thực trong thời kỳ Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.[5]
5


- Đất đai có vị trí cố định
Đất gắn liền với các vị trí địa lý, địa hình, cho nên mỗi vùng đều có một
diện tích đất cố định. Đất gắn chặt với điều kiện tự nhiên, kinh tế từng vùng,
chịu ảnh hưởng bởi khí hậu, thời tiết vùng đó. Tùy vào điều kiện từng vùng mà
có phương thức sản xuất phù hợp.
Tính cố định của đất đai gắn liền với điều kiện kinh tế của vùng. Trong
nông nghiệp điều đó là điều kiện quyết định nên sản xuất sản phẩm nào thì thu
được lợi nhuận cao. Đối với công nghiệp thì đó là lực lượng lao động của vùng,
điều kiện vận chuyển vật tư hàng hóa, thị trường tiêu thụ sản phẩm. Đối với xây
dựng thì đó là vì trí công trình nhà xưởng, hạ tầng cơ sở…
- Đất đai xuất hiện và tồn tại ngoài ý muốn chủ quan của con người
Bởi lẽ, đất là một trong những yếu tố tự nhiện cấu tạo nên Trái đất. Khi con
người xuất hiện thì đất đã có rồi. Đất đai thực chất là của cải của tự nhiên, không

do lao động sáng tạo ra. Song, thông qua lao động để thỏa mãn mong muốn của
mình, con người làm thay đổi giá trị và độ phì nhiêu của đất đai.
- Đất đai thuộc sở hữu chung của toàn xã hội không riêng một ai
Đất đai xuất hiện, tồn tại ngoài ý muốn chủ quan của con người và thuộc sở
hữu chung của toàn xã hội. Theo luật đất đai, thì đất thuộc sở hữu toàn dân do
nhà nước thống nhất quản lý. Nhà nước giao quyền sử dụng đất cho các tổ chức
xã hội, hộ gia đình và cá nhân sử dụng lâu dài dưới hình thức giao đất. Nhà nước
có thể thu tiền hoặc không thu tiền sử dụng đất.
- Đất đai là hàng hóa đặc biệt
Đất đai là hàng hóa nhưng khác với các loại hàng hóa thông thường khác.
Các loại hàng hóa bình thường khác thì thống nhất giữa quyền sở hữu. Còn đất
đai không thống nhất hai quyền trên. Đối với đất đai, quyền sở hữu là của toàn
dân mà Nhà nước là người đại diện.
2.1.3. Loại hình sử dụng đất
Loại hình sử dụng đất (LUT) là bức tranh mô tả thực trang sử dụng đất một
vùng đất với những phương thức sản xuất và quản lý trong các điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội và kỹ thuật xác định.

6


2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Tình hình phát triển của các loại hình sử dụng đất theo hướng sản xuất
hàng hóa trên thế giới
Thế giới bước sang thế kỷ 21 và xu thế nổi bật là quá trình chuyển sang
nền kinh tế tri thức, toàn cầu hóa, khu vực hóa. Tuy đang phải trải qua thời kỳ
khó khăn trước mắt bởi cuộc khủng hoảng kinh tế xảy ra cuối năm 2008 xuất
phát từ Mỹ, song những thập kỷ tiếp theo của thế kỷ này sẽ vẫn chứng kiến các
giai đoạn tiếp tục phát triển mới với những biến đổi sâu sắc và nhanh chóng
trên tất cả các lĩnh vực khoa học công nghệ. Xu hướng phát triển này sẽ thúc

đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nhiều quốc gia theo hướng công nghiệp hóa
và hiện đại hóa, giúp cho nhiều triệu người trên toàn thế giới thoát khỏi cảnh
nghèo đói.
Mặc dù như vậy, khu vực nông nghiệp vẫn còn đóng vai trò nền tảng của
quá trình phát triển và giảm nghèo của thế giới trong nửa đầu thế kỷ này (Ngân
hàng Thế giới,2008). Sở dĩ như vậy là vì ¾ người nghèo trên thế giới hiện đang
sống dựa chủ yếu vào nguồn thu nhập từ hoạt động nông nghiệp. Đặc biệt, đối
với các nước đang phát triển, nông nghiệp và nông thôn vẫn là khu vực tạo nên
việc làm đáng kể cho phần lớn lực lượng lao động, là khu vực góp phần duy trì
cân bằng sinh thái và cung cấp nguồn lương thực cần thiết cho đời sống của
người dân.
Sang thế kỷ 21, lĩnh vực nông nghiệp trên thế giới sẽ phát triển theo hướng
hiệu quả, với các mô hình đa dạng phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội và văn
hóa của mỗi nước. Các nước có nền kinh tế nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn sẽ
chuyển dần sang hướng sản xuất nông nghiệp có giá trị gia tăng cao, với năng
suất cao nhờ áp dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất. Cùng với xu hướng
công nghiệp hóa, diện tích đất nông nghiệp tại các nước đang phát triển và kém
phát triển sẽ dần bị thu hẹp để nhường đất cho phát triển lĩnh vực công nghiệp
và dịch vụ. Nông dân trong thế kỷ này không chỉ cần có vốn, kiến thức, am hiểu
công nghệ trong nông nghiệp mà còn cần cả sự hiểu biết về thị trường, kỹ năng
quản trị. Chính vì vậy, họ đòi hỏi phải được trang bị những kỹ năng và có trình
độ nhất định phù hợp với bối cảnh phát triển chung toàn cầu.[16]
Nông nghiệp là một ngành sản xuất chiếm tỷ trọng không nhỏ trong cơ cấu
kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới. Đặc biệt ở các nước đang phát triển, sản
xuất nông nghiệp không chỉ đảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm cho con
người mà còn tạo ra sản phẩm xuất khẩu, thu ngoại tệ cho quốc gia. Toàn bộ quỹ
7


đất có khả năng sản xuất nông nghiệp trên thế giới là 3.256 triệu ha, chiếm

khoảng 22% tổng diện tích đất liền. Diện tích đất nông nghiệp trên thế giới được
phân bố không đều: Châu Mỹ chiếm 35%, Châu Á chiếm 26%, Châu Âu chiếm
13%, Châu Phi chiếm 6%...[26]
Đối với một nước đang ở trình độ phát triển thấp, vừa thoát ra khỏi nước
chậm phát triển, trở thành nước có thu nhập trung bình thấp như Việt Nam hiện
nay, nếu chúng ta nắm bắt cơ hội và tận dụng được cái lợi thế mà thời đại tạo ra
thì chắc chắn sẽ lựa chọn được mô hình, chiến lược phát triển nông thôn với cơ
cấu kinh tế phù hợp, tạo ra bước phát triển mạnh mẽ và vững chắc cho quốc gia.
Bên cạnh đó cần phải quan tâm đến phát triển con người, giữ gìn bản sắc văn hóa,
phòng chống tệ nạn xã hội toàn cầu, chống khủng bố… Nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, phân bố hợp lý, sử dụng hiệu quả lao động của mỗi quốc gia.
2.2.2. Tình hình phát triển của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam
Sản xuất Nông nghiệp Việt Nam đã có sự tăng trưởng khá toàn diện theo
hướng sản xuất hàng hóa, bước đầu hình thành một nền sản xuất hàng hóa, nhiều
vùng chuyên canh đã được xác lập, một số nông sản ở Việt Nam đã được thị
trường thế giới biết đến và khẳng định vị thế trên thị trường thế giới. Trong cơ
cấu kinh tế, đóng góp của nông nghiệp vào GDP đã giảm đi một cách đáng kể.
Tỷ trọng của nông nghiệp giảm từ 46% năm 1988 xuống còn 18,1% năm 2014.
Mặc dù như thế, khối lượng và giá trị sản phẩm do nông nghiệp làm ra không
ngừng tăng lên, nhờ đó nông nghiệp đã đóng góp một phần quan trọng vào ổn
định và đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2015 ước tính tăng 6,68% so với
năm 2014, trong đó quý I tăng 6,12%; quý II tăng 6,47%; quý III tăng 6,87%;
quý IV tăng 7,01%. Mức tăng trưởng năm nay cao hơn mục tiêu 6,2% đề ra và
cao hơn mức tăng của các năm từ 2011-2014, cho thấy nền kinh tế phục hồi rõ
nét. Trong mức tăng 6,68% của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và
thủy sản tăng 2,41%, thấp hơn mức 3,44% của năm 2014, đóng góp 0,4 điểm
phần trăm vào mức tăng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 9,64%,
cao hơn nhiều mức tăng 6,42% của năm trước, đóng góp 3,2 điểm phần trăm;

khu vực dịch vụ tăng 6,33%, đóng góp 2,43 điểm phần trăm.
Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành lâm nghiệp có mức
tăng cao nhất với 7,69%, nhưng do chiếm tỷ trọng thấp nên chỉ đóng góp 0,05
điểm phần trăm vào mức tăng chung; ngành nông nghiệp mặc dù tăng thấp ở
8


mức 2,03% do ảnh hưởng của thiên tai, hạn hán, nhưng quy mô trong khu vực
lớn nhất (chiếm khoảng 75%) nên đóng góp 0,26 điểm phần trăm; ngành thủy
sản tăng 2,80%, đóng góp 0,09 điểm phần trăm, là mức tăng trưởng thấp nhất
của ngành này trong 5 năm qua do đối mặt với nhiều khó khăn về thời tiết, dịch
bệnh, giá cả và thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Bảng 2.1. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước các năm 2013, 2014, 2015
Tốc độ tăng trưởng so Đóng góp của các
với năm trước (%)
khu vực vào tăng
Năm Năm Năm trưởng năm 2015
2013 2014 2015 (Điểm phần trăm)
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
2,63
3,44
2,41
0,40
Công nghiệp và xây dựng
5,08
6,42
9,64
3,20
Dịch vụ
6,72

6,16
6,33
2,43
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
6,42
7,93
5,54
0,65
Tổng số
5,42
5,98
6,68
6,68
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2015 theo giá so sánh
2010 ước tính đạt 858,4 nghìn tỷ đồng, tăng 2,6% so với năm 2014, bao gồm:
Nông nghiệp đạt 637,4 nghìn tỷ đồng, tăng 2,3%; lâm nghiệp đạt 26,6 nghìn tỷ
đồng, tăng 7,9%; thủy sản đạt 194,4 nghìn tỷ đồng, tăng 3,1%.
Nông nghiệp
Sản lượng lúa cả năm 2015 ước tính đạt 45,2 triệu tấn, tăng 240,9 nghìn tấn
so với năm 2014 do diện tích gieo trồng ước tính đạt 7,8 triệu ha, tăng 18,7
nghìn ha; năng suất đạt 57,7 tạ/ha, tăng 0,2 tạ/ha. Nếu tính thêm 5,3 triệu tấn
ngô thì tổng sản lượng lương thực có hạt năm nay ước tính đạt 50,5 triệu tấn,
tăng 319,8 nghìn tấn so với năm 2014.
Trong sản xuất lúa, diện tích gieo trồng lúa đông xuân đạt 3,1 triệu ha,
giảm 4,1 nghìn ha so với vụ đông xuân trước; năng suất đạt 66,5 tạ/ha, giảm 0,4
tạ/ha nên sản lượng đạt 20,7 triệu tấn, giảm 158,8 nghìn tấn, chủ yếu do bị ảnh
hưởng của nắng nóng tại hầu hết các địa phương và xâm nhập mặn ở vùng Đồng
bằng sông Cửu Long. Diện tích gieo trồng lúa hè thu và thu đông đạt gần 2,8
triệu ha, tăng 51 nghìn ha; năng suất đạt 53,8 tạ/ha, tăng 0,8 tạ/ha và sản lượng

đạt 15 triệu tấn, tăng 512,5 nghìn tấn.

9


Kết quả sản xuất một số cây hàng năm khác đạt thấp: Sản lượng khoai lang
đạt 1330,4 nghìn tấn, giảm 70,9 nghìn tấn so với năm trước (diện tích giảm 3,2
nghìn ha); mía đạt 18,3 triệu tấn, giảm 1,5 triệu tấn (diện tích giảm 20,5 nghìn
ha); lạc đạt 451,8 nghìn tấn, giảm 1,5 nghìn tấn (diện tích giảm 8,7 nghìn ha);
đậu tương đạt 146,4 nghìn tấn, giảm 10,1 nghìn tấn (diện tích giảm 8,6 nghìn
ha). Riêng sắn và rau đậu tăng khá, sản lượng sắn ước tính đạt 10,7 triệu tấn,
tăng 464 nghìn tấn (diện tích tăng 13,7 nghìn ha); rau, đậu đạt 15,9 triệu tấn,
tăng 282,2 nghìn tấn (diện tích tăng 9,5 nghìn ha).
Cây công nghiệp lâu năm tiếp tục phát triển. Diện tích và sản lượng một số
cây chủ yếu tăng so với năm 2014, trong đó diện tích chè ước tính đạt 134,7
nghìn ha, tăng 1,6% so với năm trước; sản lượng chè búp đạt 1 triệu tấn, tăng
1,9%; cà phê diện tích đạt 645,2 nghìn ha, tăng 0,6%, sản lượng đạt 1445 nghìn
tấn, tăng 2,6%; cao su diện tích đạt 981 nghìn ha, tăng 0,2%, sản lượng đạt 1017
nghìn tấn, tăng 5,2%; hồ tiêu diện tích đạt 97,6 nghìn ha, tăng 14%, sản lượng
đạt 168,8 nghìn tấn, tăng 11,3%. Riêng cây điều, mặc dù diện tích cho sản phẩm
giảm 1,5% so với năm trước, nhưng do năng suất tăng nên sản lượng đạt xấp xỉ
năm 2014.[13]
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp Việt Nam có sự chuyển dịch tích cực, nhất là
cơ cấu đối với kinh tế nông thôn. Trong nội bộ ngành nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản cũng đang diễn ra sự thay đổi tích cực, mặc dầu về giá trị tuyệt đối, cả
ba ngành đều tăng trưởng mạnh nhưng đang có sự chuyển dịch về tỷ trọng của
của các ngành. Nông nghiệp vẫn tiếp tục chiếm tỷ trọng lớn nhất nhưng có xu
hướng giảm dần, các ngành lâm nghiệp và thủy sản đang nâng dần tỷ trọng của
mình trong cơ cấu ngành. Cơ cấu mùa vụ có sự thay đổi rõ rệt, đáp ứng tốt hơn
với biến động của nhu cầu thị trường, thích nghi hơn với thay đổi trong biến đổi

khí hậu.[15]
Đảng và Nhà nước đã có nhiều chủ trương, chính sách, ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật phục vụ cho phát triển nông nghiệp, nông thôn nhằm
thể hiện quyết tâm của toàn Đảng, toàn dân đối với sự nghiệp phát triển của đất
nước. Từ đó, sản xuất nông nghiệp đã có sự phát triển mạnh, đã hình thành
nhiều vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa, nhiều loại hàng hóa nông sản của
Việt Nam đã xác định và chiếm vị trí quan trọng trên thị trường thế giới như lúa
gạo, cà phê, hàng thủy sản, điều, hồ tiêu… Bộ mặt nông thôn được thay đổi,
nhất là hệ thống kết cấu hạ tầng được cải thiện đáng kể. Đời sống vật chất và
tinh thần của người dân nông thôn được nâng lên đáng kể, diện mạo nông thôn
10


nhiều vùng quê đổi thay và phát triển theo hướng tích cực. Nông nghiệp đã đạt
tốc độ tăng trưởng cao và tăng đều qua các năm, bảo đảm an ninh lương thực,
kim ngạch xuất khẩu tăng. Có thể nói, phát triển nông nghiệp, xóa đói giảm
nghèo là một trong những thành tựu kinh tế lớn nhất của nước ta trong thời kỳ
đổi mới.[16]
Việt Nam có năng lực cạnh tranh quốc gia mạnh trong hoạt động sản xuất
các sản phẩm hàng hóa nông nghiệp. Mỗi năm Việt Nam xuất khẩu hơn 30 tỷ
USD các mặt hàng nông lâm thủy sản. Điển hình như:
Tinh bột sắn: Lượng xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn của Việt Nam
mỗi năm đạt gần 4 triệu tấn, trong đó ½ là tinh bột sắn. Tinh bột sắn Việt Nam
được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều ngành khác nhau như Công nghiệp: giấy,
hóa chất, dệt, xây dựng..; dược phẩm; thực phẩm. Thị trường tinh bột sắn của
Việt Nam bao gồm: Trung Quốc, ASEAN, Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung
Đông, Châu Âu. Các chủng loại tinh bột sắn phổ biến: Tinh bột sắn thường; tinh
bột sắn biến tính; bã sắn dạng viên, hạt. Mạng lưới xuất khẩu là gồm 50 nhà xuất
khẩu và hơn 100 nhà nhập khẩu tinh bột sắn Việt Nam. Lượng hàng giao dịch
thành công không ngừng gia tăng trong các năm gần đây đã chứng minh cho

năng lực cạnh tranh của sản phẩm tinh bột sắn của Việt Nam.[3]
Tiêu: Việt Nam là nhà xuất khẩu tiêu lớn nhất thế giới, với 30% sản lượng
toàn cầu và 50% lượng tiêu xuất khẩu của thế giới. Theo thống kê của Hiệp hội
Hồ tiêu Việt Nam, diện tích hồ tiêu cả nước đã vượt con số 100.000 ha. Nếu trong
năm 2014, xuất khẩu hồ tiêu đạt 156.000 tấn với 1,21 tỷ USD thì dự tính năm
2015, cả nước xuất khẩu khoảng 130.000 tấn, với kim ngạch 1,24 tỷ USD. Hiện
có 20 doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam năm trong tốp các nhà xuất khẩu lớn
nhất thế giới. Chủng loại hồ tiêu xuất khẩu hiện nay chủ yếu là tiêu đen (500g/l,
570g/l, 600g/l), tiêu trắng (630g/l). Tiêu của Việt Nam được xuất đi hơn 80 quốc
gia, với các thị trường nhập khẩu chính: Mỹ, Đức, Hà Lan, Anh, Ấn Độ.[3]
Cao su: Thời gian qua, Nhà nước đã có những chủ trương, chính sách quan
trọng về quy hoạch và hỗ trợ để ngành cao su phát triển theo hướng nâng cao giá
trị gia tăng. Hiện nay cao su Việt Nam đã xuất khẩu sản phẩm đến hơn 70 nước
trên thế giới, giữ vững vị trí thứ ba về sản lượng và thứ tư về xuất khẩu cao su
thế giới. Giá trị xuất khẩu sản phẩm cao su Việt Nam từ công nghiệp chế biến
đang có tốc độ phát triển nhanh, trên 30% hàng năm. Năm 2015, xuất khẩu cao
su thiên nhiên của Việt nam đạt khoảng 1,1 triệu tấn, tăng 3% về lượng, giá trị
đạt khoảng 1,6 tỷ USD, giảm gần 10% so với năm 2014.[3]
11


2.3.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất
- Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một pham trù phản ánh chất lượng của các hoạt động
kinh tế. Theo ngành thống kê định nghĩa thì hiệu quả kinh tế là một phạm trù
kinh tế, biểu hiện của sự tập trung phát triển theo chiều sâu, phản ánh trình độ
khai thác các nguồn lực và sự chi phí các nguồn lực trong quá trình sản xuất.
Nâng cao hiệu quả kinh tế là một tất yếu của mọi nền sản xuất xã hội, yêu cầu
của công tác quản lý kinh tế buộc phải nâng cao chất lượng các hoạt động kinh
tế làm xuất hiện phạm trù hiệu quả kinh tế.

Nền kinh tế của mỗi quốc gia đều phát triển theo hai chiều: chiều rộng và
chiều sâu, phát triển theo chiều rộng là huy động mọi nguồn lực vào sản xuất,
tăng đầu tư chi phí vật chất, lao động, kỹ thuật, mở mang thêm nhiều ngành
nghề, xây dựng thêm nhiều nhà máy, xí nghiệp… Phát triển theo chiều sâu là
đẩy mạnh việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ và công nghê sản xuất, tiến hành
hiện đại hóa, tăng cường chuyên môn hóa và hợp tác hóa, nâng cao trình độ sử
dụng các nguồn lực, chú trọng chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Phát triển theo
chiều sâu là nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn cao
nhất của mọi sự lựa chọn kinh tế của các tố chức kinh tế trong kinh tế trong nền
kinh tế thị trượng có sự quản lý của Nhà nước.
Theo C.Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy
luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động
theo các ngành sản xuất khác nhau.
Như vậy, hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng
kết quả đạt được với lượng chi phí bỏ ra trong các hoạt động sản xuất. Kết quả
đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là
phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét về phần so
sánh tuyệt đối với tương đối cũng như xem xét các mối quan hệ chặt chẽ giữa
hai đại lượng đó.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt hiệu quả kinh
tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều
được tính đến khi xem xét sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt
được một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật và phân bổ thì khi đó hiệu quả sản
xuất mới đạt được hiệu quả kinh tế.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng bản chất của hiệu quả kinh tế sử
dụng đất là: Trên một diện tích đất nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải
12


vật chất nhiều nhất, với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp

nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. Xuất phát từ
vấn đề này mà trong quá trình đánh giá đất nông nghiệp cần phải chỉ ra được
loại hình sử dụng đất hiệu quả kinh tế cao.[6][7]
- Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội
và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả về mặt xã hội trong sử dụng đất nông nghiệp chủ
yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên 1 đơn vị diện tích đất nông
nghiệp.
Từ những quan niệm trên cho thấy giữa hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội
có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền đề của nhau và là một phạm trù
thống nhất, phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản xuất với các lợi ích xã hội
mà nó mạng lại. Trong giai đoạn hiện nay, việc đánh giá hiệu quả xã hội của các
loại hình sử dụng đất nông nghiệp là nội dung được nhiều nhà khoa học quan
tâm.[6]
- Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường là xem xét sự phản ứng của môi trường đối với hoạt
động sản xuất. Từ các hoạt động sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp đều
ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường. Đó có thể là ảnh hưởng tích cực đồng
thời có thể là ảnh hưởng tiêu cực. Thông thường, hiệu quả kinh tế thường mâu
thuẫn với hiệu quả môi trường. Chính vì vậy khi xem xét cần phải đảm bảo tính
cân bằng với phát triển kinh tế, nếu không thường sẽ bị lệch và có những kết
luận không tích cực.
Xét về khía cạnh hiệu quả môi trường, đó là việc đảm bảo chất lượng đất
không bị thoái hóa, bạc màu và nhiễm các chất hóa học trong canh tác. Bên cạnh
đó còn có các yếu tố như độ che phủ, hệ số sử dụng đất, mối quan hệ giữa các hệ
thống phụ trợ trong sản xuất nông nghiệp như chế độ thủy văn, bảo quản chế
biến, tiêu thụ hàng hóa.[3]

13



PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quỹ đất trồng cây hồ tiêu, cao su, sắn trên địa bàn xã Cam Thành và xã
Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: các số liệu thu thập trong thời gian từ năm 2013 đến
năm 2015.
- Phạm vị không gian: thực hiện trên địa bàn 2 xã Cam Thành và Cam
Nghĩa, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
- Phạm vi nội dung: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của loại hình trồng cây
hồ tiêu, cao su, sắn. Chủ yếu đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế dựa vào hệ thống
chỉ tiêu đánh giá. Còn hiệu quả về mặt xã hội và môi trường thì dựa vào các chỉ
tiêu định tính để đánh giá.
3.3. Nôi dung nghiên cứu
- Nghiên cứu điều kiên tự nhiên, kinh tế - xã hội ở huyện Cam Lộ, tỉnh
Quảng Trị.
- Hiện trạng sử dụng đất Nông nghiệp trên địa bàn huyện Cam Lộ.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của loại hình trồng cây hồ tiêu, cao su, sắn
trên các mặt: kinh tế, xã hội, môi trường.
- Đề xuất các giải pháp để phát triển các loại hình sử dụng đất đó trên địa
bàn huyện Cam Lộ.
3.4. Phương Pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương Pháp điều tra, thu thập số liệu
3.4.1.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp
Là phương pháp thu thập các số liệu, tài liệu từ sách báo có sẵn hay các tài liệu
thu thập được từ cơ quan thực tập, chính quyền địa phương. Các tài liệu thu thập
gồm có: tài liệu số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; Hiện trạng sử dụng đất

từ năm 2013 – 2015; báo cáo thuyết minh; các loại bản đồ (bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng,..); Các tài liệu về sản xuất nông nghiệp liên quan đến đề tài.
14


3.4.1.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp
Chủ yếu là điều tra thực tế, phỏng vấn trực tiếp 60 hộ dân trên địa bàn 2 xã
Cam Thành và Cam nghĩa, trong đó 30 hộ của xã Cam Thành, 30 hộ của xã Cam
Nghĩa bằng cách sử dụng phiếu hỏi, điều tra ngẫu nhiên một số hộ dân một cách
khách quan và chính xác.
3.4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu, tài liệu
Từ các số liệu, tài liệu thu thập được tiến hành phân tích, chọn lọc, sau đó
tổng hợp các số liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu, sử dụng công cụ tính toán
trên phần mềm excel.
3.4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất
3.4.3.1. Hiệu quả về kinh tế
a. Năng suất bình quân
Là mức sản lượng thu thập được trong quá trình điều tra của từng loại cây
trên một đợn vị diện tích (ha).
Năng suất bình quân =

Sản lượng
Diện tích canh tác

b. Giá trị sản xuất (GO)
Là tổng thu nhập của một loại hình sử dụng đất (hay một loài cây) trên một
đơn vị diện tích.
GO = Sản lượng x Đơn giá
c. Chi phí trung gian (IC)
Là toàn bộ các chi phí được sử dụng trong quá trình sản xuất bao gồm chi

phí cố định (FC) và chi phí biến đổi (VC), ví dụ như chi phí giống cây, phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật, công lao động…
d. Giá trị gia tăng (VA)
Là giá trị sản phẩm do các ngành sản xuất tạo ra trong một năm hay 1 chu
kỳ sản xuất, được tính bằng hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian.
VA = GO – IC
Trong đó :
GO : giá trị sản xuất
IC : chi phí trung gian
e. Thu nhập hỗn hợp (NI)
15


Là phần thu nhập thuần túy của người sản xuất bao gồm thu nhập của công
lao động và lợi nhuận trên một đơn vị sản xuất.
NI = VA – T – Dp
Trong đó :
VA là giá trị gia tăng
T là các khoản thuế, phí phải nộp
Dp là khấu hao tài sản cố định
f. Hiệu quả sử dụng vốn (Hv)
Là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng một đồng vốn trong quá trình sản xuất.
Hv =

NI
IC

3.4.3.2. Hiệu quả xã hội
Đánh giá dựa vào các chỉ tiêu định tính như :
- Thu nhập bình quân trên đầu người.

- Số người có việc làm.
- Trình độ dân trí.
3.4.3.3. Hiệu quả môi trường
Đánh giá qua các chỉ tiêu :
- Mức độ che phủ .
- Mức độ ảnh hưởng khi sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật..
- Cải tạo môi trường.

16


×