Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Câu hỏi lưu ý môn Chọn Giống Cây Trồng Ngắn Ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105 KB, 12 trang )

Một số câu hỏi cần lưu ý cho môn học chọn giống cây trồng ngắn ngày
1.
Xác định chỉ sổ đa dạng sinh học theo chỉ số Shannon-Weiner có thể sử dụng đánh
gá đa dạng nào (quần xã/sinh thái/quần thể/dạng loài/di truyền)
2.
Tạo dòng thuần bằng tự phối cưỡng bức, trước đó cần chọn lọc full-sib hoặc halfsib nhằm: (tạo biến dị/tạo đa dạng/cố định tính trang/chuyển gen/nhận biết di truyền)
3.
Tạo giống đậu tương kháng sâu theo cơ chế không ưa thích là giống có đặc điểm
nào?
4.
Ưu thế lai ở lúa đạt cao nhất trong trường hợp nào? khi lai giữa các loài: japonica
x javanica/ indica x japonica/ japonica x japonica / indica x indica/ indica x x javanica/
5.
Lai quy tụ gen được áp dụng để tạo giống? (UTL,/kháng bệnh/ns cao/đột biến/chất
lượng)
6.
Chọn lọc MAB có ưu điểm hơn lai truyền thống là: (tạo giống chất lượng/ hạn chế
gen kéo theo/ tạo giống chống chịu bất thuận/lấy lại nhanh gen của mẹ/ tạo giống thuần)
7.

Đặc điểm hình thái nào là một chỉ tiêu đánh giá giống ngô chịu hạn:

8.
CMS do tổ hợp gen nào quy định: (Tế bào chất N, gen nhân RfRf/ Tế bào chất N,
gen nhân rfrf/ Tế bào chất S, gen nhân rfrf/ Tế bào chất S, gen nhân Rrfrf/ Tế bào chất S,
gen nhân RfRf/)
9.

Môi trường tái sinh cây trong chuyển gen tạo giống ngô hiệu quả là:

10.


Thí nghiệm nào sau đây trong tạo giống khoai lang bằng lai ở bước 1 trồng khối
lai và bước 2 trồng trong vườn dòng nhằm: (tạo dòng vô tính/ tạo dòng hữu tính/ tạo
giống đột biến/ tạo biến dị di truyền/ tạo nhanh hơn)
11.
Bất dục đực chức năng di truyền nhân cả ứng với nhiệt độ (TGMS) ở lúa phản ứng
chuyển từ hữu dục sang bất dục xảy ra vào thời gian nào?
12.
Xác định đa dạng sinh học theo chỉ số Shannon-Weiner có thể sử dụng đánh giá
đa dạng nào? (quần xã/sinh thái/quần thể/loài/di truyền)
13.
Phương pháp tạo giống đậu tương bằng lai, khi thụ phấn cần chọn bao phấn như
thế nào để tăng tỷ lệ đậu hạt (xanh/mẩy/non/chín/chưa chin hoàn toàn)
14.
Các cá thể được chọn ở F1 thu hoach riêng và gieo trồng ở F2 trong quá trình chọn
lọc các thế hệ phân ly sau lai ở cây tự thụ phấn nhằm:
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

Page 1


15.
Ghép khoai lang kích thích ra hoa, sử dụng gốc ghép và mắt ghép như thế nào là
tốt nhất? ( gốc ghép trẻ và mắt ghép non/ gốc ghép già và mắt ghép non/ gốc ghép từ cây
thành thục và mắt ghép từ cây khoai lang non tuổi/ gốc ghép trẻ và mắt ghép từ cây khoai
lang thành thục/ gốc ghép già và mắt ghép từ cây khoai lang thành thục )
16.
Hệ số di truyền h2 của một tính trạng theo nghĩa hẹp = 0 khi nào?: (phương sai
kiểu gen = 0/ phương sai kiểu hình = 0/ phương sai di truyền hiệu ứng cộng = 0/
phương sai mô trường = 0/ phương sai di truyền hiệu ứng trội= 0 )
17.

Để tạo giống bông chất lượng sợi cao cần chuyển các tính trạng sợi bông từ loài
bông nào? (Loài Hải đảo/Loài hoang dại/ loài G.barbadense/ Loài G.Hirsutum/ Loài bông
trồng)
18.

Gen thấp cây ở đậu tuơng do cặp gen nào quy định?

19.
Một tính trạng có phương sai kiểu hình Vp và VA chiếm ưu thế, nhà chọn giống có
thể chọn bố mẹ như thế nào cho tính trạng này để tạo ra con cái mong muốn
20.
Tạo giống ngô OPV bằng nội phói 8-10 gia đình hoặc dòng có đặc điểm nào sẽ tạo
được quần thể đồng nhất? (năng suất cao, thời gian sinh trưởng ngắn/ cùng thời gian sinh
trưởng và chiều cao/ cùng kiểu cây lý tưởng/ cùng nguồn gốc/ cùng một dòng)
21.
Nhân dòng PGMS nếu dòng có TGST (gieo đến trỗ) 60 ngày và yêu cầu độ dài
chiếu sang trong ngày <12h 16 phút để hữu dục thì phải nhân dòng ở vụ nào trong năm ở
đồng bằng Bắc Bộ là chính xác nhất? (xuận và thu đông/xuân và mùa/xuân sớm và mùa
trung/xuân muộn và mùa sớm/xuân sơm và/mùa sớm)
22.
Lai giống khoai tây được khử đực khi nào? (nụ non/nụ sắp nở/nở hoa/trước nở hoa
5 ngày/sau nở hoa 1 ngày)
23.
Khi phân tích chỉ số chọn lọc 5 dòng ( từ 1-5) trên 10 tính trạng và thu được giá
trị I của các dòng, I1=4,5, I2=5,5. I3=2,8; I4=11,2 và I5=3,6 bạn sẽ chọn dòng nào, vì:
(chỉ số chọn lọc nhỏ/lớn/lớn nhất/trung bình/nhỏ nhất )
24.
Chọn lọc hỗn hợp cải tiến đối với những cây ngắn ngày nào? (lưỡng tính/tự thụ
phấn/giao phấn/sinh sản vô phối/sinh sản vô tính sinh dưỡng)
25.

Lai tạo dòng mẹ Bất dục đực ở bông trong trường hợp nào sẽ tạo ra 100% con lai
bất dục? (cây hữu dục Ffss x cây bất dục ffSs / cây hữu dục Ffss x cây bất dục ffSS
/ cây hữu dục FFss x cây bất dục ffSs / cây hữu dục FfSs x cây bất dục ffSs / cây
hữu dục FfSS x cây bất dục ffSs)
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

Page 2


26.
Chọn lọc full-sib gia đình tự phối ở cây ngô, đánh giá tái hợp dòng ở vụ nào? (vụ
3/4/1/2/từ vụ 2 đến vụ 3)
27.
Chọn tạo giống bông ƯTL hiện nay phổ biến sử dụng công cụ di truyền nào? (tự
bất hợp/đơn tính cái/CMS/PGMS/EGMS)
28.
Tăng tỷ lệ hạt nảy mầm của hạt khoai lang lai trước khi gieo (bước 2) cần xử lý
hạt bằng pp nào? (phơi nắng/khía vỏ hạt/ngâm ử tốt/xử lý nước nóng/hóa chất)
29.
Chuyển gen tổng hợp cryIAc tạo giống đậu tương nhằm tạo giống (kháng
bệnh/kháng hạn/kháng sâu/chịu lạnh/kháng rỉ sắt)
30.
Tạo giống bố phục hồi bất dục ở bông G. harknessii cần có kiểu gen nào sau đây?
(FfSs/FFSS/FfSS/ffSs/ffSS)
31.
Nguồn gen các giống bản địa cây ngắn ngày phù hợp nhất cho mục tiêu tạo giống
nào? (giống ưu thê lai/chống chịu/năng suất/đột biến/đa dòng)
32.
Cách ly trong quá trình khử đực thụ phấn trong lai để tạo giống thuần ở cây tự thụ
phấn thường sử dụng pp cách ly nào ? (bằng cây cao chắn khu vực/ thời gian/vật

chăn/không gian/bao cách ly)
33.
Những nhóm lúa dưới đây, nhóm nào được gọi là các kiểu sinh thái của lúa?
(indica, japonica, javanica /lúa lai, lúa thuần, lúa thơm, indica, japonica, javanica/ lúa
nương, lú nổi, lúa nước sâu, lúa thâm canh có tuwis/Lúa tẻ, nếp/lúa điwạ phương, lúa cải
tiến, lúa nhập nội)
34.
Gieo trồng vườn vật liệu chọn lọc ở cây TT phấn cần gieo trồng thé nào để chọn
lọc hiệu quả? (gieo hạt lai theo cặp bố mẹ/đúng thời vụ, đất tốt/gieo một hạt, một củ, một
khóm, một hom/ trồng trong nha lưới, nhà kính/trồng trong điều kiện tối ưu)
35.

Lai quy tụ gen (5)

36.
Chọn tạo dong bất dục đực di truyền nhân mẫn cảm môi trường bằng :(Lai dòng
EGMS x dòng ưu tú/Lai đa giao/Chọn lọc chu kỳ/ Lai dòng EGMS x dòng indica/ Lai
dòng EGMS x vật liệu di truyền)
37.
Chọn bố mẹ để lai tạo giống thuần ở cây TT phấn, nhóm cây ngắn ngày thì nguyên
tắc quan trong nhất là (sinh trưởng phát triển tốt/có các locus tính trạng số lượng/xa nhau
di truyền/gieo tròng trong chậu/gieo trồng trong nhà lưới)

Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

Page 3


38.
Tạo giống đậu tương bằng lai, phấn được bảo quản ở nhiệt độ nào phù hợp nhất

(12-17/20-22/25-27/30-35/35-37oC)
39.
Lai xa ở cây ngăn ngày gặp khó khăn con lai không kết hạt, có thêt khác pục bằng
biện pháp (Thu phấn hỗ hợp các loài khác nhau/thụ phấn nhiều lần trong một thời
điểm/phun chất kích thích sinh trưởng/nuôi cấy mô tế bào tạo biến dị xô ma/kéo dài thời
gian sinh trưởng, đa bội thể)
40.
Ứng dụng lai diallel trong tạo giống ưu thế lai nhằm (Thử KNKH riêng/tạo giống
kháng bệnh/lai tạo giống thuần/thử KNKH chung/thử khả năng giao phấn)
41.

Số tổ hợp lai trong mô hình lai điallel đầy đủ khi lai 5 bố mẹ là (35/40/30/25/20)

42.
Một giống ngô TPTD có phương sai đặc điểm và tính trạng ở mức nào chấp nhận
được (s = ± 5/ s= ± 10/s = ± 15/ s = ± 29/ s = ± 25)
43.
Để tạo dòng CMS, lai chuyển gen được thực hiện vào dòng A phải đặt phép lai:
(Xph x A/ A x Xbd/ Xbd x A/ Xdt x A/ A x A X Xbd )
44.
TGMS ở lúa phản ứng chuyển đổi tính dục vào giai đoạn sinh trưởng nào? (kết
thúc đẻ nhánh đến 16-18 ngày trước phân hóa hoa/16-18 ngày trước trỗ/16-18 ngày trước
phân hóa mầm hoa/16-18 ngày trước khi chin/gia đoạn phân hóa hoa đến trỗ)
45.
Tạo giống khoai lang bằng lai ở bước 1 trồng khối lai và bước 2 trồng vườn dòng
nhằm: tạo biến dị di truyền/tạo giống vô tính/giống đột biến/tạo dòng vô tính/tạo giống
nhanh hơn)
46.
Khi phân tích phương sai kiểu gen và môi trường của tính trạng số lượng, kết quả
thu được VA>VG có thể kết luận: (tính trạng đó khó chọn giống/ tính trạng đó có thể

chọn giống/ tính trạng đó không thể chọn giống/ tính trạng đó còn phân ly/ tính trạng đó
đã ổn định)
47.
Dòng bất dục đực chức năng di truyền nhân khi trượt di truyền được kiểm tra bằng
(xử lý hóa chất ở các bước phân hóa/trong sx hạt lai F1 trong thời vụ/xử lý nhiệt độ ở các
bước phân hóa/nhân dòng ở thời vụ thích hợ/soi hạt phấn)
48.
Thử nghiệm tiến bộ (AT) khoảng cách trồng là: (50 x 80/ 100 x 90/ 150 x 50/ 50 x
50/70 x 70 cm)
49.
Chọn lọc các thế hệ sau lai bằng phương pháp trồng dồn có thể gieo lại qua mất
thế hệ là phù hợp nhất (1-2/2-3/4-5/6-7/8-9 thế hệ)

Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

Page 4


50.
Quần thể cây trồng nào sẽ có phương sai kiểu hình (Vp) bằng phương sai môi
trường (Ve)? (F2/dòng DH/F3/quần thể dòng/giống thụ phấn tự do)
51.
Chọn lọc cây ngô khi sử dụng áp lực cao sẽ có hiện tượng: (Giá trị chọn lọc cao
gen/ Suy thoái dòng/Hiệu quả thấp/hiệu quả cao với tính trạng số lương/suy thoái cận
huyết )
52.
Đột biến có hiệu quả với: (tính trạng đa gen/ tính trạng chất lượng/ tính trạng do
tương tác gen/tính trạng đơn gen/Tính trạng số lượng)
53.
Tạo dòng thuần trong tạo giống ngô ƯTL bằng thụ phấn cưỡng bức qua mấy thế

hệ khi nguồn vật liệu ban đầu là giống OPV ? (10-15/6-8/4-5/3-4/1-2)
54.
Phương pháp bắp – theo-hàng thực hiện như sau: (vụ 1: chọn cây tốt theo mục
tiêu, vụ 2: lấy số hạt bằng nhau của dòng chọn đem gieo, tái tổ hợp tạo quần thể mới/ vụ
1: chọn cây tốt theo mục tiêu, vụ 2: đánh giá và chọn, vụ 3: lấy số hạt bằng nhau của
dòng chọn đem gieo ở khu cách ly để tái tổ hợp tạo quần thể mới/ vụ 1: chọn cây tốt theo
mục tiêu thu riêng, vụ 2: gieo mỗi cây chọn thành hàng, đánh giá dòng, Vụ 3: lấy số hạt
bằng nhau của dòng chọn đem gieo ở khu cách ly để tái tổ hợp tạo quần thể mới/ vụ 1:
chọn cây tốt, vụ 2: đánh giá dòng, Vụ 3: lấy số hạt bằng nhau của dòng chọn đem gieo ở
khu cách ly để tái tổ hợp tạo quần thể mới/ vụ 1: chọn cây tốt theo mục tiêu, vụ 2: đánh
giá dòng, Vụ 3: lấy số hạt của dòng chọn đem gieo trồng để tái tổ hợp tạo quần thể mới
55.
Chọn lọc MAB (Master-Assisted Backcrossing) trong tạo giống ở 3 mức, mức 3
cần đạt yêu cầu nào? (tạo giống chất lượng/tạo giống chống chịu bất thuận/hạn chế gen
kéo nhau/chọn lọc con cái có đặc điểm tốt nhất của bố mẹ trở lại/tạo giống thuần)
56.
Các bước chuyển gen nhờ vi khuẩn trong tạo giống cây trồng phương án nào sau
đây đúng và đầy đủ nhất? (phân lập gen có ích, nhân gen, chuyển gen, nuôi cấy mô, chọn
lọc cây chuyển gen/ nhân gen, thiết kế gen, nuôi cấy mô, chọn lọc cây chuyển gen/ phân
lập gen vi khuẩn, nhân gen, thiết kế gen, chuyển gen, nuôi cấy mô, chọn lọc cây chuyển
gen ở các thế hệ phân ly/ phân lập gen có ích, chuyển gen, chọn lọc cây chuyển gen
57.

Một khối khoai lang trông bao nhiêu cụm? (01/02/03/04/05 cụm)

58.
Chọn lọc giống cây ngắn ngày kháng sâu bền vững cần số tổ hợp: ( nhiều gen
thứ/gen thứ và gen chính/nhiều gen chính/nhiều gen thứ hơn gen chính/ít gen thứu hơn
gen chính)


Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

Page 5


59.
Tạo giống đậu tương kháng sâu theo cơ chế không ưa thích là giống có đặc điểm:
(xua đuổi côn trùng/ lẫn tránh côn trùng/ không có vị trí đẻ trứng/ trốn côn trùng /giảm
mật độ côn trùng)
60.

ƯTL ở lúa đạt ƯTL cao nhất trong trường hơp nào? (câu 4 trên)

.61. Sử dụng nguồn gen cây trồng (lúa ngô, đậu tương và bông) hoang dại trong chọn
giống để: (tạo giống năng suất hạt cao, tạo dòng/lai và chuyển gen tạo giống mới/đột biến
tạo giống mới năng suất cao/ đột biến tạo giống mới năng suất cao và tạo giống ưu thế
lai/tạo giống ưu thế lai và đa bội thể)
62.
Đặc đểm hình thái nào sau đây là một chỉ tiêu đánh giá trong chọn tạo giống lúa
chịu hạn? (Góc đẻ nhánh/góc độ lá đòng/độ trỗ thoát/đẻ nhánh chụm/độ cứng cây)
63.
CMS do tổ hợp gen tế bào chất và gen nhân nào quyết định? (Tế bào chất N, gen
nhân RfRf/ Tế bào chất N, gen nhân rfrf/ Tế bào chất S, gen nhân rfrf/ Tế bào chất S, gen
nhân Rrfrf/ Tế bào chất S, gen nhân RfRf/)
64.
Một trong 3 hướng chính chọn tạo giống khoai lang ở nước ta hiện nay là: (chọn
lọc từ nguồn biến dị di truyền nguồn gen khoai lang địa phương/ Nhập nội/ Tạo giống
đột biến/lai/chuyển gen)
65.
TGMS ở lúa phản ứng chyển từ hữ dục sang bất dục xảy ra vào thời gian: (trong

suốt gian đoạn ST PT/Xảy ra khi phân hoa đầu tiên/ nhiệt độ lớn hơn 24oC/ xảy ra trong
khoảng 16-18 ngày trước khi trỗ/ thời gian có nhiệt độ cao hơn 27oC)
66.
Chọn tạo giống khoai lang bằng PP nào sau đây? (lai đơn/lai kép/lai đỉnh/đa
giao/luân giao)
67.
Chọn giống đậu tương kháng bệnh gỉ sắt cần giống có gen kháng để: (tùy theo tính
trạng của loài cây trồng/ lai chuyển gen vào một giống ưu tú/ đột biến nâng cao chất
lượng kháng/ giống có gen kháng làm đối chứng)
68.
Các cá thể được chọn ở đời F1 thu hoạch riêng và gieo riêng ở F2 trong quá trình
chọn lọc các thế hệ phân ly sau lai ở cây TTP phấn nhằm: (tránh lẫn tạp với nhau/ tạo ra
dòng giống mới/ tạo thành dòng ở thế hệ sau/ đánh giá tiến bộ di truyền sau chọn lọc/
phân lập biến dị mới)
69.
Điều kiện bảo tồn gen Ex-situ bằng bgaab gàng gen hạt trung hạn (Hạt giảm độ
ẩm đến 9%, đóng trong bao chuyên dụng, đặt trong kho nhiệt độ -1 đến -5oC và độ ẩm
thấp hơn 20%/ Hạt giảm độ ẩm đến 3%, đóng trong bao chuyên dụng, đặt trong kho nhiệt
độ -10 đến -15oC và độ ẩm thấp hơn 20%/ Hạt giảm độ ẩm bảo quản, quản trong kho
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

Page 6


lạnh/ Hạt giảm độ ẩm đến 9%, đóng trong bao chuyên dụng, đặt trong kho nhiệt độ -10
đến -15oC và độ ẩm thấp 20%/ Hạt giảm độ ẩm đến 7%, đóng trong bao chuyên dụng,
đặt trong kho nhiệt độ -10 đến -15oC và độ ẩm thấp 20%/
70.
Một tính trạng có giá trị phương sai kiểu hình Vp do VA chiếm ưu thế, nhà chọn
giống có thể chọn bố mẹ như thế nào ? (bố mẹ tốt về tính trạng này/ bố mẹ chênh lệch

nhau về tính trạng này/ bố mẹ có khả năng di truyền tính trạng này/ bố mẹ bổ sung cho
nhau/ bố mẹ mang gen trội tính trạng này)
71.
Tạo giống lúa ưu thế lai sử dụng TGMS gọi là lúa lai hệ hai dòng, chọn dòng
TGMS có đặc điểm và tính trạng nào sau đây quan trọng nhất? (nhận phấn ngoài cao/
kiểu cây đẹp/ Đẻ nhánh nhiều/ Tàn lá muộn/ góc lá đòng nhỏ, dễn nhận phấn)
72.
Chọn lọc full-sib gia đình tự phối ở cây ngô đánh giá tái hợp dòng ở : vụ 3/vụ 4/vụ
1/vụ 2/ từ vụ 2 đến vụ 3)
73.
Ứng dụng marker phân tử để quy tụ gen thường áp dụng với: (Dòng phân ly/
Giống ưu tú/ giống thụ phấn tự do/ giống lai/ giống đột biến)
74.
Thụ phấn tốt nhất khi lai tạo giống thuần là: ngay thời gian nụ hoa bắt đầu nở/ thụ
vài lần bằng phấn bố/ vào thời điểm hoa nở/ vào thời điểm tung phấn/ thời điểm hoa loài
đó bắt đầu nở)
75.
Tạo giống khoai lang bằng lai, ở bước 1 thực hiện kích thích ra hoa bằng; (xử lý
ánh sáng ngày ngắn bằng trùm plastic đen từ 8-10h sáng/ xử lý ánh sáng ngày ngắn bằng
trùm plastic đen từ 12-13/ h/ xử lý ánh sáng ngày ngắn bằng trùm plastic đen từ 5-8h
chiều/ xử lý ánh sáng ngày ngắn bằng trùm plastic đen ngày/ xử lý ánh sáng ngày ngắn
bằng trùm plastic đen từ 5-8h sáng)
76.
Tạo dòng TGMS bằng phương pháp: (chọn lọc dòng/ lai chuyển gen/ chọn lọc chu
kỳ/ Đa giao/ xử lý nhiệt độ)
77.
Sử dụng chất điều hòa sinh trưởng kích thích ra hoa khoai lang là: (GA3/ IAA/
ABA/ Kinetin/Xytokinin)
78.
Lai xa giữa hai loài phụ ở lúa indica và japonica nhằm mục đích quan trọng nào?

(tạo giống đặc biệt/ tạo dòng bất dục nhân/ tạo phôi đơn tính/ tạo giống UWTL cao/ Tạo
vật liệu cho chuyển gen)
79.
Khi thu thập nguồn gen cây trồng ngắn ngày phải ghi đầy đủ tên khoa học , tên
chung và tên địa phương vì: (Sử dụng trong điều chỉnh độ tin cậy khi lai/ Sử dụng trong
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

Page 7


sắp xếp tập đoàn vật liệu/ Sử dụng trong phân loại, điều chỉnh nghiên cứu nguồn gen/ Sử
dụng trong phân loại sinh thái/ Sử dụng trong nghiên cứu tạo dòng)
80.
Chọn lọc phả hệ sau lai ở cây tự thụ phấn có ưu điểm: (Tạo giống nhanh hơn/ đánh
giá được đầy đủ biến dị di truyền/ không làm thay đổi di truyền qua các thế hệ/ giảm biến
dị di truyền/giảm kích thước quần thể, tránh cận phối)
81.
Chiến lược tạo giống bông nhờ Marker phân tử nhằm: (Chuyển ngoại lai vào
giống bông thương mại/ chuyển tính trạng vào giống bông địa phương/ chuyển tính trạng
tốt ngọai lai vào giống bông thương mại/ chuyển QTL ngoại lai vào giống bông địa
phương/ Tạo giống bông lai)
82.
Phương pháp chọn lọc 01 hạt ưu tú trong chọn lọc thế hệ sau lai ở cây tự thụ phấn
có thiếu sót là: (Mỗi cây lấy một hạt nên mất cạnh tranh quần thể/ Mỗi cây lấy một hạt
nên đánh giá được biến dị/ Mỗi cây lấy một hạt làm mẫu nên dễ bỏ sót một số kiểu gen
tốt/ Mỗi cây lấy một hạt nên quả chọn lọc thấp/ Mỗi cây lấy một hạt nên đánh giá được di
truyền)
83.
Chọn giống lúa kháng bệnh bạc lá bền vững khi quy tụ được các gen nào sau đây
vào giống ưu tú: (Xa1, xa5,xa13,Xa21/ Xa4, xa2,xa13,Xa21/ Xa4, xa5,xa13,Xa2/ Xa7,

xa5,xa10,Xa21/ xa13,Xa21 )
84.
Chọn dòng mẹ bất dục PGMS trong tạo giống lúa lai bằng lai chuyển gen và (chọn
thế hệ phân ly/ lai hồi quy/ lai kép/lai thuận nghịch/lai ba)
85.
Luân giao được ứng dụng trong trường hợp nào sau đây? (Tạo giống ƯTL/tạo
giống kháng bệnh/tạo giống thuần/thử KNKH chung/thử KNKHR)
86.
Nhóm cây ngắn ngày tự thụ phấn, lai để tạo biến dị (tái tổ hợp/tái hợp DNA/ Tái
hợp NST/ tái hợp biến dị xô ma/tái hợp phân tử protein)
87.
Chọn gống cây trồng hiện đại ứng dụng marker phân tử chọn lọc những thế hệ đầu
có ưu điểm: (chọn giống năng suất cao và chất lượng/ giảm biến dị di truyền ở thế hệ sau/
tăng biến dị di truyền ở thế hệ sau/ giảm số dòng phải chọn ở thế hệ sau/Giảm kích thứơc
quần thể chọn
88.
Độ đồng đề sợi bông điều khiển bởi 6 QTL, do vậy tạo giống cần sử dụng phương
pháp (lai đơn gen/ lai quy tụ gen/ lai nhiều bố mẹ/ lai nhiều cấp/đa giao)
89.
Chọn giống cây trồng ngắn ngày gây biến dị được thực hiện chủ yêu sau giai đoạn
nào của quá trình tạo giống? (thu thập nguồn gen/ đánh giá vật liệu di truyền/ chọn lọc/
thử nghiệm dòng/ khảo nghiệm dòng)
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

Page 8


90.
Lai tế bào xô ma trong tạo giống được sử dụng để (tạo giống ƯTL/ tạo giống thụ
phấn tự do/ tạo giống đa bội/ tạo giống chống chịu/ tạo dòng thuần)

91.
Khi tự phối tạo dòng thuần, người ta phải tiến hành bao nhiêu đời? (Tùy theo loài
cây trồng/ 2/8/4/6 đời)
92.
Khi thí nghiệm thu được năng suất của của một tổ hợp lai hai dòng của dòng mẹ
là 3,5 tấn/ha, bố 7,5 tấn/ha, con lai F1 năng suất 8,5 tấn.ha và giống lúa lai phổ biến trong
sản xuất là 8,4 tấn /ha, gía trị ƯTL nào trong các phương án sau là đúng? (Hm% = 54,5,
Hb%=15,5 và Hs%=1,29/ Hm% = 54,5, Hb%=13,3 và Hs%=1,9/ Hm% = 74,5, Hb
%=13,3 và Hs%=1,29/ Hm% = 54,5, Hb%=13,3 và Hs%=1,29/ Hm% = 64,5, Hb%=13,3
và Hs%=1,29)
93.
Chọn giống ngô QTLbawngf lai trở lại bằng nhận biết cây có gen o2o2 bằng: (bàn
đèn/ bàn sáng/ so sánh/ quan sát hạt/kiểm tra nội nhũ)
94.
Ứng dụng marker phân tử đánh giá vật liệu tạo giống chủ yếu nhằm: (Xác định
kiểu gen/xác định kiểu hình /Dòng ưu tú tạo giống/khoảng cách di truyền/xác định biến
dị tốt)
95.
Môi trường không đồng đều ảnh hưởng đếu hiệu quả chọn lọc ở cây ngắn ngày
vì: (sinh trưởng phát triển không đồng đều/che lấp kiểu gen/quần thể vật liệu sinh trưởng
không tốt, còi cọc/sinh ra đôtk biến;/vật liệu thay đổi kiểu gen)
96.
Bất dục đực di truyền nhân do một tổ hợp gen lặn (msms) nằm trong nhân kiểm
soát, khi ứng dụng trong chọn giống đẻ duy trì dòng bất dục bguwowif ta sử dụng dòng
có kieeut gen: (Cây có kiểu gen RfRf/ Cây có kiểu gen MSms/ Cây có kiểu gen SrfMS/
Cây có kiểu gen MSMS/ Cây có kiểu gen rfrf)
97.
Đánh giá dòng vô tính chọn giống khoai lang sau đa giao thường thực hiện bao
nhiêu thế hệ ở Trung tâm nghiên cứu sau đó đưa vào thử nghiệm trên trang trai? (3/ 4/ 5/
6/ 8 thế hệ)

98.

Chọn giống dựa trên marker phân tử hiệu quả cao

đạt 1 - 2 rArB = -99,5%; khi marker liên kết với gen hay QTL mục tiêu với khoảng cách:
(một marker ≤ 10 cM/ một marker ≤ 5 cM/ hai marker ≤ 10 cM/ hai marker ≤ 5 cM/
nhiều marker ≤ 10 cM)
99.
Thu hạt khoai lang vào thời gian nào sau đây là phù hợp nhất? (sau thụ phấn 1-2
tuần, quả chuyển màu nâu hoàn toàn/ sau thụ phấn 2-3 tuần, quả chuyển màu nâu hoàn
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

Page 9


toàn/ sau thụ phấn 3-4 tuần, quả chuyển màu nâu hoàn toàn/ sau thụ phấn 4-6 tuần, quả
chuyển màu nâu hoàn toàn/ sau thụ phấn 7-9 tuần, quả chuyển màu nâu hoàn toàn)
100. Ứng dụng hiện tượng bất dục đực tế bào chất CMS để tạo giống lúa lai hiện nay
chủ yếu sử dụng nguồn gen bất dục tế bào chất nào? (Boro II/ WA/ YC/ TD/ LZ)
101. Ưu thế lai ở lúa đạt cao nhất trong trường hợp nào? khi lai giữa các loài: indica x
japonica/ javanica x javanica/ japonica x japonica / indica x indica/ indica x javanica/
102. Sử dụng nguồn gen cây trồng hoang dại trong chọn giống cây trồng ngắn ngày chủ
yếu nhằm mục đích: (tạo giống ưu thế lai và đa bội thể / lai và chuyển gen tạo giống mới/
đột biến tạo giống mới năng suất cao và tạo giống ưu thế lai/ đột biến tạo giống mới năng
suất cao/ tạo giống năng suất hạt cao, tạo dòng)
103. Lai đỉnh (topcross) được ứng dụng trong: (Thử khả năng kết hợp quần thể/ Thử
khả năng kết hợp chung/ Thử khả năng kết hợp dòng/ Thử khả năng kết hợp giống/ Thử
khả năng kết hợp riêng )
104. Khi áp dụng chỉ số chọn lọc để chọn dòng hay cá thể mong muốn trong trường
hợp nào sau đây chỉ số chọn lọc I=0 (với chỉ số chọn lọc dựa trên mô hình cây lý tưởng) :

(mục tiêu chọn cao hơn độ lớn tính trạng chọn/ cường độ chọn lọc cao nhất/ độ lớn tính
trạng chọn băng mục tiêu chọn/ cường độ chọn lọc thấp nhất/ mục tiêu chọn lọc chính
xác)
105. Chọn giống cây trồng bằng chuyển gen nhờ vi khuẩn Agrobacterium tumefecene,
vật liệu chuyển gen thường là: (cây/lá thật/hạt phấn/phôi/ tế bào)
106. Lai thuận nghịch có kết quả khác nhau khi: (Lai xa khi con lai không kết hạt/ Lai
chọn bố mẹ cải tiến di truyền/ Tạo giống mới nhanh/ Tính trạng di truyền tế bào chất/ tính
trạng di truyền nhân)
107. Trong phép lai đơn (AxB), cơ hội nhận được biến dị tái tổ hợp tốt khi: B là dòng
và A là giống/ Các dòng thuần đồng hợp hoàn toàn/ A và B xa nhau di truyền/ A và B là
các giống ưu tú/ A là dòng, B là giống dị hợp)
108. Nuyên tắc khử đực lai tạo giống thuấn ở cây tự thụ phấn: (Khử đực khi hoa nở tập
trung/ Khử đực thời điểm hoa nở rộ/ Khử đực sớm/ Khử đực khi hoa nở/ Khử đực khi
phấn chưa chín)
109. Một trở ngại của phương pháp chọn lọc Bulk, các thế hệ sau lai của cây tự thụ
phấn là một số kiểu gen và biến dị bị đào thải trong quá trình hỗ hợp gieo, kiểu gen nào
sau đây bị đào thải? (Kiểu gen và biến dị có lợi cho người nhưng không có lợi cho sinh
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

Page 10


vật/ Kiểu gen mới và biến dị hiếm bị đào thải/ Kiểu gen mới và biến dị do tổ hợp kiểu
gen quý hiếm bị đào thải/ Kiểu gen và biến dị có lợi và biến dị quý hiếm bị đào thải/ Kiểu
gen và biến dị không có lợi cho người nhưng không có lợi cho sinh vật)
110. Chọn giống bông có chất lượng sợi cao bằng MAS có ưu điểm: (quy tụ một số ít
gen chất lượng/ dò tìm gen/ quản lý được quá trình lai/ quy tụ được nhiều gen và QTL/
hạn chế sâu bệnh)
111. Thu thập nguồn gen bằng các bộ phận sinh dưỡng như: củ, mắt ghép, … căn cứ để
thu thập mẫu là: (đặc điểm hình thái, điều kiện sinh thái, mô tả có sẵn tại địa phương/ mô

tả của cán bộ kỹ thuật ở địa phương về năng suất, kỹ thuật tròng trọt/ mô tả của dân địa
phương về năng suất, kỹ thuật tròng trọt/ mô tả của cán bộ địa phương/ năng suất, khả
năng chống chịu, chất lượng)
112. Bảo tồn ngân hàng gen đồng ruộng với cây giao phấn như ngô, bông có hạn chế
là: (biến dị tự nhiên luôn xẩy ra/ khó duy trì giữ nguyên kiểu gen/ biến dị gen/biến dị xô
ma/ nhân giống khó)
113. Chọn lọc chu kỳ theo KNKHR (Hull, 1945) khác phương pháp chọn lọc theo
KNKHC là: (vật liệu thử là cây thử/ vật liệu thử là giống/ vật liệu thử là quần thể/ vật liệu
thử là giống lai/ vật liệu thử là dngf thuần)
114. Khi đột biến chuyển chỗ cặp purin lặp lại bằng cặp purin khác hay đổi chỗ A-G
hoặc G-A hay cặp pirimidine là C-T là T-C gọi là đột biến mức phân tử: (đột biến cấu
trúc/ đột biến có lợi/ đột biến NST/ đột biến có hại/ đột biến mức phân tử AND)
115. Chon lọc truyền thong kết hợp với chọn lọc phân tử (MAS) có lợi và hiệu quả nhất
với những tính trạng nào dưới đây: (Tính trạng ít chịu tác động của môi trường/ Tính
trạng số lượng/ Tính trạng đặc biệt/ Tính trạng chất lượng/ Tính trạng bị tác động mạnh
của môi trường/
116. Ứng dụng cơ bản của nuôi cấy mô tế bào với chọn tạo giống cây trồng ngắn ngày
là: (giống thuần, chất lượng tốt/ tạo dòng có kiểu hen dik hợp/ nhân giống cây trồng lấy
hạt/ nhân và duy trì kiểu gen dị hợp/ nhân giống thuần khi lai
117. Tạo giống khoa lang bằng lai ở bước 1 thực hiện kích thích ra hoa bằng ghép khi
trời ấm, sử dụng gốc ghép là loài phụ nào sau đây: (Ipomea carnea subsp. fistulosa Jacq.
(Mart.ex Choisy)/ Ipomea purpurea var. alba/loài dại/loài trồng/các loài phụ đều được).

Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

Page 11


Câu tự luận 1: Vẽ sơ đồ tóm tắt các bước chọn tạo giống lúa kháng sâu
Câu tự luận 2: Trình bày sơ đồ tóm tắt lai trở lại trong tạo giống kháng bệnh bạc lá

Câu tự luận 3: Trình bày nguyên lý tạo giống đậu tương thấp cây, ngắn ngày bằng
phương pháp lai và chọn lọc dựa trên marker phân tử (lưu ý ghi rõ gen quy định hai tính
trạng này trong quá trình chọn lọc)
Câu hỏi tự luận 4: Vẽ sơ đồ phương pháp chọn lọc phả hệ sau lai trong chọn giống đậu
tương
Câu hỏi tự luận 5: Trình bày các bước nguyên lý chọn lọc dựa trên marker phân tử những
thế hệ đầu đối với cây ngắn ngày (ví dụ ở lúa).

Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

Page 12



×