Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Ancol phản ứng tách đề 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.21 KB, 9 trang )

C6 H14 O
#. Chất Y là một ancol bậc II, có công thức phân tử là
anken duy nhất. Vậy tên gọi nào sau đây của Y là thỏa mãn:
A. 1,2,3-trimetylpropan-1-ol
B. 2,2-đimetylbutan-3-ol
*C. 3,3-đimetylbutan-2-ol
D. 2,3-đimetylbutan-3-ol

CH3 CH 2 C(CH 3 )(CH 3 ) − CH 2 OH − CH 3

$.
Đọc là 3,3-đimetylbutan-2-ol

H 2SO 4
. Đun Y với

170o C
đặc ở

chỉ tạo ra một

CH3 CH 2 C(CH 3 )(CH3 ) − C = CH 2



do C ở vị trí thứ 3 đã đủ 4 liên kết

#. Sản phẩm chính của sự đehiđrat hóa 3-metylpentan-2-ol là chất nào?
*A. 3-metylpent-2-en
B. 4-metylpent-2-en
C. 2-metylpent-3-en


D. 2-metylpent-1-en

CH3 − CH 2 CH(CH 3 ) − CHOH − CH 3

$. ancol 3-methylpentan-2-ol có công thức cấu tạo là:
Khi đêhiđrat hóa thì sẽ theo quy tắc Zai-xep:

CH 3 − CH 2 C(CH3 ) = CHCH3

Ta có sản phẩm chính thu được sẽ là:
Có tên theo danh pháp quốc tế IUPAC là: 3- - metylpent-2-en

.

#. Cho các ancol có tên sau: propan-1-ol(I); sec-butylic(II); etanol(III); 2-metylpropan-1-ol(IV); 2-metylpropan-2-ol(V);
metylic (VI) và n-butylic (VII).
Các ancol khi tách nước chỉ tạo một đồng phân anken duy nhất là
A. III, và VII
B. II, III, V, VI
*C. I, III, IV, V và VII
D. Chỉ trừ VI.
H 2SO4 d

→ CH 3CH = CH 2
CH3 CH 2 CH 2 OH 
170o C

$. (I)

CH 3 CH 2 CH(OH)CH 3


CH 3CH = CHCH 3


→ CH 3CH 2 CH = CH 2
H 2 SO4 d
170o C

(II)
H 2SO 4 d

→ CH 2 = CH 2
CH 3CH 2 OH 
170o C

(III)
H 2SO 4 d

→ (CH 3 ) 2 C = CH 2
(CH 3 ) 2 CH − CH 2 OH 
170o C

(IV)
H 2SO4 d

→ (CH 3 ) 2 C = CH 2
(CH 3 )3 COH 
170o C

(V)

H 2SO 4 d


CH 3 OH 
170o C

(VI)

không phản ứng.
H 2 SO4 d

→ CH 3 CH 2 CH = CH 2
CH3 CH 2 CH 2 CH 2 OH 
170o C

(VII)
→ Các ancol khi tách nước chỉ tạo một đồng phân anken duy nhất là I, III, IV, V và VII

C5 H12 O
#. Khi tách nước các ancol bậc 2 có cùng công thức phân tử
A. 3
*B. 5
C. 4

thì số anken tối đa được tạo ra là:


D. 2

C5 H12 O

$. Khi tách nước các ancol bậc 2 có cùng công thức phân tử

CH3 − CH = CH − CH 2 − CH 3 (cis − tran)

CH 2 = CH − CH 2 − CH 2 − CH 3

H 2SO 4 d



to

CH3 CHOHCH 2 CH 2 CH3

CH 3 − CHOH − CH − (CH 3 ) 2

CH 2 = CH − CH − (CH 3 ) 2

H 2SO4 d



CH3 − CH = C(CH 3 ) 2
to

→ Số anken tối đa tạo ra là 5

C2 H 5OH
##. Trộn 0,5 mol


C3 H 7 OH
và 0,7 mol

H 2SO 4
. Sau đó dẫn qua

đặc nóng. Tất cả ancol đều bị khử nước

Br2
(không có ancol dư). Lượng anken sinh ra làm mất màu 1 mol

trong dung dịch. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

H2O
Số mol
A. 1,0 mol
*B. 1,1 mol
C. 1,2 mol
D. 0,6 mol

tạo thành trong sự khử nước trên là

H2O

180o C
$. ở

: cứ 1.ancol → 1.anken + 1.

.


H2O

o

140 C


: cứ 2.ancol → 1.ete + 1.
.
Lượng anken sinh ra tác dụng tỉ lê 1 ÷ 1 vs Brom nên số mol nước tạo thành là 1 mol.
đồng thời số mol rượu dư tạo ete là 0,2 mol → sẽ tách 0,1 mol nước.
Vậy tổng tất cả là 1,1 mol nước được tạo thành.
#. Cho chuỗi phản ứng :
H 2SO 4 d


CH 3 − CH 2 − CH 2 − OH 
170o C

+ H2 O


H 2 SO 4

A
B
Biết A và B là các sản phẩm chính. Vậy A, B lần lượt là
*A. propen; propan-2-ol
B. propylen; propan-1-ol

C. dipropylete; ancol propylic
D. propen; propanal
H 2SO 4 d

→ CH3 CH = CH 2
CH 3 − CH 2 − CH 2 − OH 
170o C

$.

CH3 CH = CH 2

H 2 SO4

→ CH3 − CH(OH) − CH 3

+ H-OH
→ A, B lần lượt là propen và propan-2-ol
##. Có bao nhiêu ancol no đơn chức mạch hở trong phân tử có từ 2 đến 5 nguyên tử cacbon mà khi tách nước (xt:

H 2SO 4

to
đặc,

*A. 10
B. 7
C. 8
D. 9


170o C
>

) chỉ thu được một anken duy nhất ( không kể đồng phân hình học) ?


CH3 CH 2 OH
$.

CH 2 OH − CH 2 CH 3
CH3 − CH(OH) − CH 3
CH 2 OH − CH 2 − CH 2 − CH 3
CH 2 OH − CH(CH 3 )CH 3
CH 3 − C(OH)(CH3 ) − CH 3
CH 2 OH − CH 2 − CH 2 − CH 2 − CH 3
CH 3 − CH 2 − CHOH − CH 2 − CH 3
CH 2 OH − CH 2 − CH(CH 3 ) − CH 3
CH3 − CH 2 − CH(CH 3 ) − CH 2 OH

H 2SO 4

C2 H 4

170o C

##. Đun nóng 13,8 gam ancol etylic với
đặc ở
được 5,04 lít
đehiđrat hóa và khối lượng ancol còn lại sau phản ứng lần lượt là
A. 85% và 3,45 gam.

B. 75% và 2,07 gam.
C. 85% và 2,07 gam.
*D. 75% và 3,45 gam.

C2 H 5 OH
$. Đun nóng 0,3 mol

H 2SO 4
với

CH 3 CH 2 OH → CH 2 = CH 2

C2 H 4

170o C
đặc ở

H 2 SO 4
170o C

(đktc). Hiệu suất của phản ứng

→ 0,225 mol

.

H2O
+

n C2 H5OHdu


m C2 H5OHdu
= 0,3 - 0,225 = 0,075 mol →

= 0,075 x 46 = 3,45 gam.

0, 225
0,3
H=

= 75%

C5 H12 O
##. Có bao nhiêu ancol
A. 5.
B. 2.
*C. 4.
D. 3.

khi tách nước chỉ tạo một anken duy nhất ( không tính đồng phân hình học) ?

CH3 CH 2 CH 2 CH 2 CH 2 OH CH 3CH 2 CH(OH)CH 2CH 3 CH 3CH 2 CH(CH 3 )CH 2OH
$. Có 4 ancol thỏa mãn là

HOCH 2 − CH 2 − CH(CH 3 ) − CH3

,

,


;


(CH 3 ) 2 CHCH(OH)CH 3
#. Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức

với

H 2SO 4
dung dịch
đặc là
*A. 2-metylbut-2-en.
B. 3-metylbut-1-en.
C. 2-metylbut -1-en.
D. 3-metylbut-2-en.
$. Nguyên tắc tách: Nhóm OH ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết
đôi C = C.
H 2SO 4
→ (CH3 ) 2 C = C − CH 3
(CH 3 )2 CHCH(OH)CH 3 
170o C

(CH3 ) 2 C = C − CH 3
→ Sản phẩm chính là

(2-metylbut-2-en)

##. Chia hỗn hợp 2 rượu no đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,24 lít khí

CO 2


H 2O

(đktc). Phần 2 tách nước hoàn toàn thu được 2 anken. Số gam
anken trên là
A. 3,6.
B. 2,4.
*C. 1,8.
D. 1,2.

tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn 2

Cn H 2n + 2 O
$. Giả sử rượu no, đơn chức là

O2
P1 +

CO 2
→ 0,1 mol

.

n CO2
P2 tách nước thu được 2 anken. Đốt cháy anken thu được

n H2 O
=

= 0,1 mol


m H2 O


= 0,1 x 18 = 1,8 gam

#. Cho 3-metylbutan-2-ol tách nước ở điều kiện thích hợp, rồi lấy anken thu được tác dụng với nước (xúc tác axit) thì
thu được ancol (rượu) X. Các sản phẩm đều là sản phẩm chính. Tên gọi của X là
A. 3-metylbutan-2-ol.
*B. 2-metylbutan-2-ol.
C. 3-metylbutan-1-ol.
D. 2-metylbutan-3-ol.
H 2 SO4
→ (CH 3 ) 2 C = C(CH 3 ) 2
CH 3 − CH(OH) − CH(CH 3 ) 2 
170o C

$.

(CH 3 ) 2 C = C(CH 3 ) 2

H+
CH3 − CH 2 − C(OH)(CH 3 ) 2
→

+ H-OH
Tên gọi của sản phẩm chính là 2-metylbutan-2-ol

C4 H10 O
##. Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử

đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

CH 3 CH(OH)CH 2 CH 3
*A.

.

(CH 3 )3 COH
B.

.

tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả


CH 3 OCH 2 CH 2 CH 3
C.

CH 3CH(CH 3 )CH 2 OH
D.

.

CH 2 = CH − CH 2 − CH 3

H 2 SO 4


CH 3 CH(OH)CH 2 CH 3 170o C
CH 3 − CH = CH − CH 3 (cis − tran)

$.
H 2 SO4
→ CH 2 = C(CH 3 ) 2
(CH 3 )3 COH 
170o C
H 2 SO4

CH 3 OCH 2 CH 2 CH3 
170o C

không phản ứng.
H 2 SO 4
170o C

CH3 CH(CH 3 )CH 2 OH → (CH 3 ) 2 C = CH 2
H 2SO 4
#. Đun nóng 2,3-đimetylpentan-2-ol với

đặc,

(CH3 ) 2 C = C(CH 3 ) − CH 2 CH 3

*A.
B.
C.

170o C
, thu được sản phẩm chính là

.


CH3 − CH = C(CH 3 ) − CH(CH 3 ) 2
.

CH3 CH 2 CH(CH 3 ) − C(CH 3 ) = CH 2
CH 2 = CH − CH(CH3 ) − CH(CH 3 ) 2

.

D.
.
$. Quy tắc tách: Nhóm OH ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi
C = C.
H 2SO 4
→ (CH 3 ) 2 C = C(CH3 ) − CH 2 CH3
(CH 3 ) 2 C(OH) − CH(CH 3 ) − CH 2 CH 3 
170o C

(CH 3 ) 2 C = C(CH3 ) − CH 2CH 3
Sản phẩm chính là

(2,3-đimetylpent-2-en)

H 2SO 4
#. Khi đun ancol X với
đặc thu được anken Y duy nhất mạch không nhánh. Tỉ khối hơi của X so với Y bằng
1,321. Tên gọi của X và Y là
A. propan–1–ol và propen.
*B. butan–1–ol và but–1–en.
C. butan–2–ol và but–2–en.

D. 2–metylpropan–2–ol và isobutilen.
$. Tỉ khối hơi của X so với Y bằng 1,321 → Y là anken.

Cn H 2n + 2 O
Giả sử X là
H 2 SO4
→ C n H 2n
Cn H 2n + 2 O 
170o C

14n + 18
= 1, 321
14n

C4 H10 O

Ta có:
→ n = 4 → X là
.
Mà X tách nước thu được anken Y duy nhất mạch không phân nhánh

CH 3 CH 2 CH = CH 2

CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 OH
→ X và Y lần lượt là

(butan-1-ol) và

(but-1-en)



C2 H 5 OH

C3 H 7 OH

180o C

H 2SO 4

##. Một hỗn hợp X gồm hai ancol

. Đem khử nước hoàn toàn m gam X ở
với
đặc làm xúc tác, khí thu được cho hấp thụ hết vào bình đựng dd nước Brom thấy có 48 gam brom bị mất màu và
khối lượng của bình tăng lên 9,8 gam. Giá trị m
A. 21,5
*B. 15,2
C. 12,5
D. 25,1

n H 2O

n anken
$. Ta có

=

=

= 48 : 160 = 0,3 mol.


m binh tan g

m anken
Ta có

n Br2

=

= 9,8 gam.

m H2 O

m anken
Theo BTKL: m =

+

= 9,8 + 0,3 x 18 = 15,2 gam

H 2SO 4
#. Ancol khi đun với
A. ancol metyilc
*B. ancol tert-butylic
C. 2,2-đimetylpropan-1-ol
D. ancol sec-butylic

đặc ở nhiệt độ thích hợp tạo ra một anken duy nhất là


H 2 SO4

CH 3OH 
170o C

$.

không phản ứng.

H 2 SO4
→ CH 2 = C(CH 3 ) 2
(CH 3 )3 COH 
170o C
H 2 SO 4

HO − CH 2 − C(CH3 )3 
170o C

không phản ứng.
H 2 SO 4
170o C

CH 3 CH 2 CH(OH)CH 3 → CH 3 − CH = CH − CH 3

CH 3 CH 2 CH = CH 2
+

(CH 3 )3 COH
Ancol thỏa mãn là


(ancol tert-butylic)

#. Một ancol X có công thức
Nếu đehiđrat hoá X thì có thể thu được tối đa

A. 3 anken đồng phân
B. 4 anken đồng phân
*C. 5 anken đồng phân
D. 6 anken đồng phân


H 2 SO4

CH 3 − CH 2 − CH(CH 3 ) − C(OH)(CH(CH 3 ) 2 ) − CH 2 − CH 3 
170o C

$.

CH 3 − CH 2 − C(CH3 ) = C(CH(CH 3 ) 2 ) − CH 2 − CH 3 (cis − tran)

CH 3 − CH 2 − CH(CH3 ) − C(CH 2 − CH 3 ) = C(CH 3 ) 2
CH − CH − CH(CH ) − C(CH(CH ) ) = CH − CH (cis − tran)
2
3
3 2
3
 3
Nếu đehiđrat hóa X thì có thể thu được tối đa 5 anken đồng phân
#. Khi đehiđrat hóa ancol X, sản phẩm chính là 2-metylpent-2-en. Vậy X không thể là
*A. Ancol bậc I

B. Ancol bậc II
C. Ancol bậc III
D. 2-metylpentan-2-ol

(CH3 ) 2 C = CH − CH 2 CH 3

$. Khi đehiđrat hóa X, sản phẩm chính là
→ X có thể là:

(CH3 ) 2 C(OH) − CH 2 CH 2 CH 3

1,

(2-metylpentan-2-ol ancol bậc III)

(CH 3 ) 2 CH − CH(OH) − CH 2 CH 3

2,
→ X không thể là ancol bậc I

(2-metylpentan-3-ol ancol bậc II)

#. Đehiđrat hóa 0,05 mol hỗn hợp 2 ancol X, Y thu được 1,904 gam hỗn hợp hai olefin liên tiếp. Biết rằng hiệu suất
mỗi phản ứng đều là 80%. Vậy CTPT của X và Y là

C3 H 6 O C 4 H 8 O
A.

,


C3 H 8 O

C4 H10 O

*B.

;

C2 H 6 O C3 H8 O
C.

;

C4 H10 O C5 H12 O
D.
;
$. Vì đehiđrat hóa hh X, Y thu được hỗn hợp hai olefin liên tiếp → X, Y là hai ancol no đơn chức kế tiếp.

Cn H 2n + 2 O
Gọi CTC của hai ancol là
H 2 SO4
→ C n H 2n
Cn H 2n + 2 O 
170o C

n Cn H2 n

n Cn H2 n + 2 O
=


= 0,05 mol.

n Cn H 2 n
Mà H = 80% →

M Cn H 2 n
= 0,05 x 80% = 0,04 mol →

C3 H 8 O
→ Hai ancol lần lượt là

= 1,904 : 0,04 = 47,6 → n = 3,4

C4 H10 O


##. Thực hiện phản ứng đehiđrat hóa hoàn toàn 4,84 gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được hỗn hợp hai anken

Br2
hơn kém nhau 14 đvC trong phân tử. Lượng anken này làm mất màu vừa đủ 0,9 lít dung dịch
theo khối lượng của ancol có số nguyên tử cacbon nhỏ trong hỗn hợp X là
A. 33,33%
B. 28,45%
C. 28,92%

0,1M. Phần trăm


*D. 38,02%
$. Thực hiện đehiđrat hóa 4,84 gam hhX gồm hai ancol → hai anken hơn kém nhau 14 đvC.

→ Hai ancol no, đơn chức kế tiếp nhau.

Cn H 2n + 2 O
Giả sử X có CTC là
H 2 SO4
→ C n H 2n
Cn H 2n + 2 O 
170o C

n C n H2 n + 2 O

n Cn H 2 n
=

n Br2
=

= 0,9 x 0,1 = 0,09 mol.

M Cn H 2 n + 2 O


= 4,84 : 0,09 ≈ 53,77 → n ≈ 2,56.

C2 H 5 OH
→ Hai ancol lần lượt là

C2 H 5 OH

C3 H 7 OH

(M = 46) và

(M = 60)

C3 H 7 OH

Giả sử



có số mol lần lượt là a, b

a + b = 0, 09

 46a + 60b = 4,84
Ta có hpt:

a = 0, 04

b = 0, 05


0, 04.46
4,84

%m C2 H5 OH


=


= 38,02%

##. Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất (không kể đồng phân hình

CO2

H2O

học). Oxi hóa hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít
(ở đktc) và 5,4 gam
cấu tạo phù hợp với X ?
*A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
$. Ancol tách nước → anken duy nhất. Vậy X là ancol no, đơn chức.

. Có bao nhiêu công thức

Cn H 2n + 2 O
Giả sử X có CTC là

O2
X+

CO2
→ 0,25 mol

n H2O


nX
=

H 2O
+ 0,3 mol

n CO2
-

= 0,3 - 0,25 = 0,05 mol → n = 0,25 : 0,05 = 5.

C5 H12 O
→ X là
.
Vì X tách nước chỉ thu được ancol duy nhất → Có 4 CTCT thỏa mãn là

CH3 CH 2 CH 2 CH 2 CH 2 OH (CH3 ) 2 CH − CH 2 − CH 2 OH CH3 − CH 2 − CH(CH 3 ) − CH 2 OH
,

HO − CH 2 − CH(CH 3 ) − CH 2 − CH 3

,

,

#. Tách nước hoàn toàn hỗn hợp ancol X ta thu được hỗn hợp Y gồm các anken. Nếu đốt cháy hoàn toàn X để thu

CO2
được 1,76 gam
A. 2,49 gam.

*B. 2,48 gam.
C. 1,76 gam.

H2O
thì khi đốt cháy hoàn toàn Y, tổng khối lượng

CO 2


tạo ra là bao nhiêu gam ?


D. 2,76 gam.

n CO2 (X)
$. Ta có

=

n H2 O(Y)


n CO2 (Y)
= 0,04 mol.

n CO2 (Y)
=

m CO2
= 0,04 mol →


m H2 O
+

= 0,04 x 44 + 0,04 x 18 = 2,48 gam

#. Tách nước từ một lượng ancol mạch hở X thu được chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với ancol đó là 0,7. Số đồng
phân ancol của X là
A. 1.
*B. 2.
C. 3.
D. 4.
$. Tách nước từ một ancol mạch hở X → chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với ancol đó là 0,7.
→ chất hữu cơ là anken, X là ancol no, đơn chức, mạch hở.

Cn H 2n + 2 O
Giả sử X là

Cn H 2n
→ anken tương ứng là

14n
= 0, 7
14n + 18
Ta có:

C3 H 8 O
→ n = 3 → X là

.


CH 3 − CH 2 − CH 2OH (CH 3 ) 2 CH − OH

Có 2 CTCT thỏa mãn là

,

C6 H14 O
##. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử
anken có đồng phân hình học cis – trans ?
*A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 6.

H 2SO 4
mà khi đun với

CH3 CH 2 CH(OH)CH 2 CH 2 CH 3
$. Có 1 ancol thỏa mãn là
H 2 SO4
→ CH 3CH = CHCH 2 CH 3 (cis − tran)
CH3 CH 2 CH(OH)CH 2 CH 2 CH 3 
170o C

170o C
đặc ở

luôn cho




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×