Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Ancol độ rượu điều chế ancol ứng dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.71 KB, 12 trang )

250
#. Pha a gam rượu etylic (D = 0,8g/ml) vào nước được 80 ml rượu
*A. 16
B. 25,6
C. 32
D. 40

. Giá trị của a là

VC2 H5 OH
$.
nguyên chất sau khi pha = 80 x 25% = 20 ml.
Mà d = 0,8 g/ml → a = 20 x 0,8 = 16 gam

10º
#. Thực hiện phản ứng lên men m gam glucozơ thu được 750 ml rượu
0,7907 g/ml và hiệu suất phản ứng lên men rượu là 60%. Giá trị m là
*A.193,35
B. 139,21
C. 210
D. 186,48
enzim

C6 H12 O 6 
300 − 350

$.

C2 H 5 OH
2


. Biết khối lượng riêng của rượu là:

CO 2
+2

VC2 H5 OH

m C2 H5 OH
nguyên chất = 750 x 10% = 75 ml →

= 75 x 0,7907 = 59,3025 gam.

n C2 H5 OH


= 59,3025 : 46 = 1,289 mol

n C6 H12 O6

m C6 H12 O6


= 0,645 mol →
= 0,645 x 180 = 116,1 gam.
Mà H = 60% → m = 116,1 : 60% = 193,5 gam

46o
#. Cho Na dư vào V (ml) cồn etylic

(khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml; của nước là 1


H2
g/ml) thu được 42,56 lít
A. 475 ml
B. 200 ml
*C. 100 ml
D. 237,5 ml

(đktc). Giá trị của V là

46o
$. V ml cồn etylic

0, 46V.0,8
46

n C2 H 5OH


có chứa 0,46V ml rượu và 0,54V ml nước

=

0,54V
18

n H2 O
= 0,008V mol ,

n H2

Khi tham gia phản ứng với Na → 2
=
→ 2. 1,9 = 0,008V + 0,03V → V= 100 ml

=

= 0,03V mol

n H2O

n C2 H5 OH
+

46o
#. Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic
suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,4 kg
B. 5,0 kg
C. 6,0 kg
*D. 4,5 kg

là (biết hiệu


VC2 H5 OH
$. Ta có

m C2 H5 OH
nguyên chất = 5 x 46% = 2,3 lít →


( C6 H10 O5 ) n

Ta có

= 2,3 x 0,8 = 1,84 kg = 1840 gam.

C2 H 5 OH
→ 2n

m( C6 H10 O5 )

n

Theo phương trình:

= 3240 gam.

m ( C6 H10 O5 )

n

Mà H = 72% →

= 3240 : 72% = 4500 gam = 4,5 kg

40o
#. Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích rượu
thu được, biết rượu
nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.
A. 3194,4 ml

B. 2785,0 ml
*C. 2875,0 ml
D. 2300,0 ml

1,5.103.0,8
180

n glucozo
$.

=

100
9
=

100
9

n C2 H5OH


=

.2.0,9 = 20

m C2 H5 OH


= 20.46 = 920 gam → V = 1150 ml


1150
0, 4

VC2 H5 OH


=

= 2875 ml

CO 2
#. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí
sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu
được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong
ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0
B. 30,0
C. 13,5
*D. 15,0

mCO2
$. M dd giảm = m↓ -

m CO2

n CO2




= 10 - 3,4 = 6,6 gam →

C6 H12 O 6 → C2 H 5 OH
enzim
30 − 350

2

= 6,6 : 44 = 0,15 mol.

CO 2
+2

n C6 H12O6
Theo phương trình:

= 0,15 : 2 = 0,075 mol.

1
12

n C6 H12O6
Mà H = 90% →

= 0,075 : 90% =

1
12
mol → m = 180.


= 15 gam

900
#. Trên nhãn chai cồn y tế ghi “Cồn
”. Cách ghi đó có ý nghĩa nào sau đây ?
*A. 100ml cồn trong chai có 90ml ancol etylic

900
B. Cồn này sôi ở
C. 100ml cồn trong chai có 90 mol ancol etylic
D. Trong chai cồn có 90ml ancol etylic


C 2 H 5 OH

900
$. Ý nghĩa của cồn

là trong 100 ml dung dịch cồn có 90 ml

nguyên chất.

#. Một gia đình nông dân ở tỉnh Thái Bình có 5 sào ruộng để cấy lúa. Trong đó gia đình này dùng 3 sào cấy lúa để
ăn, 2 sào còn lại dùng vào việc nấu rượu. Biết năng suất mỗi sào lúa là 180 kg/sào và 1 năm gia đình này thu hoạch
được 2 vụ (2 lần). Chi phí cho 1 sào ruộng mỗi vụ là 500.000(VNĐ). Hàm lượng tinh bột trong gạo là 70%. Biết 1 kg
thóc sau khi sát sẽ được 0,7 kg gạo.Gia đình này nấu rượu 30 độ với hiệu suất 75% và bán với giá 20.000
(VNĐ)/lít.Thu nhập của gia đình này trong 1 năm từ 5 sào ruộng là bao nhiêu (bỏ qua chi phí nấu rượu, coi khối
lượng riêng của ancol (rượu) d = 0,8 gam/ml)
*A. 7,52 triệu
B. 7,21 triệu

C. 5,81 triệu
D. 6,21 triệu
$. Chi phí sản xuất cho 5 sào ruộng trong 1 năm là : 500000. 2. 5 = 5000000 VNĐ = 5 triệu
Khối lượng gạo dùng để nấu rượu trong 1 năm là 2.2. 180. 0,7 = 504 kg
Khối lượng tinh bột có trong 504 kg gạo là 504. 0,7 = 352,8 kg

352,8.0, 75.2.46
162

m C2 H5 OH
Khối lượng rượu nguyên chất thu đươc với H = 75 % là →

2254
15.0,8.0,3

300
Thể tích rượu

thu được là V =

=

=

5635
9
=

lít


5635
9
Số tiền thu được từ việc bán rượu là
× 20. 000= 12, 552 triệu
Vậy thu nhập của gia đình trong 1 năm là 12,552- 5 = 7,552 triệu

350
#. Nói rượu
có nghĩa là
A. cứ 100 g dung dịch thì có 35 ml ancol nguyên chất
B. cứ 65 ml nước thì có 35 ml ancol nguyên chất
*C. cứ 100 ml dung dịch thì có 35 ml ancol nguyên chất
D. cứ 100 g dung dịch (ancol và nước) thì có 35 g ancol nguyên chất
$. Độ rượu là số ml ancol nguyên chất có trong 100ml dung dịch rượu

350
Vậy rượu

có nghĩa là cứ 100ml dung dịch thì có 35ml ancol nguyên chất

#. Thể tích ancol etylic nguyên chất có trong 650 ml dung dịch rượu 400 ?
*A. 260 ml
B. 410 ml
C. 130 ml
D. 250 ml
$. 100 ml dung dịch có 40 ml ancol nguyên chất
→ 650 ml dung dịch có 260ml ancol nguyên chất

H2O
#. Cần thêm V lít

A. 5,80
*B. 5,55
C. 6,25
D. 6,55

950
vào 5 lít rượu etylic

450
để thu được rượu

950
$. Trong 5 lít rượu

có 5000. 0,95= 4750 ml rượu nguyên chất

4750
1000V + 5000

0

45
Để thu được rượu



50
9
= 0,45 → V =


≈ 5,55 lít.

2254
15

. Giá trị của V là

kg


300
#. Cần thêm m gam ancol etylic nguyên chất vào 5 lít rượu etylic
là 0,8 g/ml)?
A. 1360 gam
*B. 1091 gam
C. 1700 gam
D. 1120 gam

để được rượu 450 (khối lượng riêng của rượu

m
0,8
$. Khối lượng ancol nguyên chất cần thêm là m gam → thể tích rượu nguyên chất là

= 1,25m ml

300
Trong 5 lít rượu etylic

có 5000. 0,3 = 1500 ml rượu nguyên chất


1, 25m + 1500
5000 + 1, 25m

0

45
Để thu được rượu



= 0,45 → m = 1090,9 gam

CO 2
#. Đốt cháy hoàn toàn 15 ml dung dịch cồn xo. Lượng

Ca(OH) 2
sinh ra cho qua dung dịch

dư thu được 30

C2 H 5 OH
gam kết tủa. Biết khối lượng riêng của
A. 55,5
B. 60
*C. 57,5
D. 70

bằng 0,8 g/ml. Giá trị của x là:


C2 H 5 OH

x0
$. Trong 15ml dung dịch cồn

có 0,15x ml nguyên chất

m C2 H5 OH


= 0,15x. 0,8 = 0,12x gam →

0,12x
46
Khi đốt cháy

n CaCO3


=

mol

0,12x
46

C 2 H 5 OH
mol

thì sinh ra


CO 2
×2 mol

0,12x
46

n CO2
=

0,12x
46

n C2 H5OH

=

×2 = 0,3 → x = 57,5

#. Hòa tan hoàn toàn 16 gam rượu etylic vào nước được 250 ml dung dịch rượu, cho biết khối lượng riêng của rượu
etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch có độ rượu là:

5,120
A.

6, 40
B.

120
C.


80
*D.


$. Thể tích ứng với 16 gam rượu là → V= 16: 0,8 = 20ml

20
250
Vậy dung dịch có độ rượu là :

80
×100 =

H2 O
#. Một loại rượu có khối lượng riêng D = 0,92 g/ml thì độ rượu là bao nhiêu ? Biết khối lượng riêng của



C2 H 5 OH
lần lượt là 1 và 0,8 g/ml (bỏ qua sự co dãn thể tích sau khi trộn)
0

45
A.

39,50
B.

900

C.

400
*D.

C2 H 5 OH
$. Giả sử có 100ml dung dịch rượu có x ml
Khối lượng của 100 ml dung dịch rượu là 0,8x + y

nguyên chất và y ml nước → x + y = 100

0,8x + y
100
Khối lượng riêng của dung dịch rượu là →
Giải hệ → x = 40 , y = 60

= 0,92 → 0,8x + y = 92

400
Vậy độ rượu của dung dịch là
#. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo
thành ancol etylic là
A. 40%
*B. 60%
C. 54%
D. 80%
lenmen
C6 H12 O6 



$. Phương trình phản ứng :

C2 H 5 OH
2

CO 2
+2

n C2 H5 OH
Ta có

= 2 mol

2.180
2.300
→H=

× 100% = 60%.

##. Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá

CO 2
trình 80%. Hấp thụ toàn bộ lượng

32

Ca(OH) 2
sinh ra khi lên men tinh bột vào 4 lít dung dịch

1M thì thu được


0

gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch thu được thấy xuất hiện thêm kết tủa. Thể tích ancol etylic
thu được là
A. 0,48 lít
B. 0,75 lít
C. 0,40 lít
*D. 0,60 lít

460


( C6 H10 O5 ) n
$. Sơ đồ:

C6 H12 O6
→n

CO2
Nhận thấy khi hấp thụ

CO 2
→ 2n

C2 H 5 OH
+ 2n

Ca(OH) 2
vào


thu được kết tủa và dung dịch X đun nóng dung dịch lại thu được kết tủa

CaCO3
→ chứng tỏ hình thành đồng thời

Ca(HCO3 ) 2
: 3,2 mol và

: 4- 3,2 = 0,8 mol

n CO2
Bảo toàn nguyên tố C→

= 3,2 + 0,8. 2= 4,8 mol

n CO2

VC2 H5 OH

Luôn có

n C2 H5 OH
=

4,8.46
0,8

= 4,8 mol →


46
Thể tích ancol etylic

=

= 276 ml

0

thu được là : 276 : 0,46 = 600ml = 0,6 lít

#. Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều

400
chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm
A. 294 lít
B. 368 lít
*C. 920 lít
D. 147,2 lít

(biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%)?

10.106.0,8.0, 648.2
162

C2 H 5 OH
$. Với H = 64,8 % thì số mol của

thu được là :


10.10 .0,8.0, 648.2
162

VC2 H5 OH


nguyên chất =

mol

46
0,8

6

×

ml

400
Vậy thể tích dung dịch cồn thực phẩm

10.10 .0,8.0, 648.2
162
→V=

thu được

46
0,8.0, 4


6

×

103
= 920.

ml = 920 lít

##. Một hộ gia đình có ý định nấu rượu để bán. Gia đình này đang phân vân trong 4 phương án sau:
Phương án a: nấu rượu từ gạo. Biết giá gạo là 12000/1kg, hàm lượng tinh bột là 75%, hiệu suất cho cả quá trình nấu
rượu là 80%. Giá rượu là 20000/lít
Phương án b: nấu rượu từ ngô. Biết giá ngô là 6000/1kg, hàm lượng tinh bột là 40%, hiệu suất cho cả quá trình nấu
rượu là 60%. Giá rượu là 24000/lít
Phương án c: nấu rượu từ khoai. Biết giá khoai là 10 000/1kg, hàm lượng tinh bột là 65%, hiệu suất cho cả quá trình
nấu rượu là 75%. Giá rượu là 21 000/lít
Phương án d: nấu rượu từ sắn. Biết giá sắn là 5000/1kg, hàm lượng tinh bột là 30%, hiệu suất cho cả quá trình nấu
rượu là 60%. Giá rượu là 30 000/lít
Với các chi phí khác là như nhau (coi như =0) và rượu là 400, khối lượng riêng của ancol là 0,8 g/ml. Nếu gia đình
này bỏ ra 60 triệu để nấu rượu thì số tiền lãi lớn nhất có thể là
*A. 55 triệu
B. 46,46 triệu
C. 42,22 triệu
D. 61,75 triệu

106
$. Phương án 1: m gạo = 60 x

: 12000 = 5000 kg → m tinh bột = 50000 x 75% = 3750 kg.


( C6 H10 O5 ) n

Ta có sơ đồ phản ứng:

C2 H 5 OH
→ 2n


3750.2n.46
162n

m C2 H5 OH
Theo sơ đồ:

=

= 2130 kg

m C2 H5 OH

VC2 H5 OH

Mà H = 80% →
= 2130 x 80% = 1704 kg →
nguyên chất = 1704 : 0,8 = 2130 lít.
→ V rượu = 2130 : 40% = 5325 lít → Tiền bán được bằng = 5325 x 20000 = 106500000 đồng = 106,5 triệu
→ Lãi = 106,5 - 60 = 46,5 triệu.

106

• Phương án 2: m ngô = 60 x

: 6000 = 10000 kg → mtinh bột = 100000 x 40% = 4000 kg.

( C6 H10 O5 ) n

C2 H 5 OH

Ta có sơ đồ phản ứng:

→ 2n

4000.2n.46
162n

m C2 H5 OH
Theo sơ đồ:

=

= 2272 kg

m C2 H5 OH

VC2 H5 OH

Mà H = 60% →
= 2272 x 60% = 1363 kg →
nguyên chất = 1363 : 0,8 = 1704 lít.
→ V rượu = 1704 : 40% = 4259 lít → Tiền bán được bằng = 4259 x 24000 = 102222222 đồng = 102,22 triệu

→ Lãi = 102,22 - 60 = 42,22 triệu.

106
• Phương án 3: m khoai = 60 x

( C6 H10 O5 ) n

: 10000 = 6000 kg → m tinh bột = 60000 x 65% = 3900 kg.

Ta có sơ đồ phản ứng:

→ 2n

3900.2n.46
162n

m C2 H5 OH
Theo sơ đồ:

C2 H 5 OH

=

= 2215 kg

m C2 H5 OH
Mà H = 75% →

VC2 H5 OH
= 2215 x 75% = 1661 kg →


nguyên chất = 1661 : 0,8 = 2076 lít.

→ V rượu = 2076 : 40% = 5191 lít → Tiền bán được bằng = 5191 x 21000 = 109011000 đồng = 109,011 triệu
→ Lãi = 109,011 - 60 = 49,011 triệu.

106
• Phương án 4: m sắn = 60 x

: 5000 = 12000 kg → m tinh bột = 120000 x 30% = 3600 kg.

( C6 H10 O5 ) n

Ta có sơ đồ phản ứng:

3600.2n.46
162n

m C2 H5 OH
Theo sơ đồ :

C2 H 5 OH
→ 2n

=

m C2 H5 OH

= 2044 kg


VC2 H5 OH

Mà H = 60% →
= 2044 x 60% = 1226 kg →
nguyên chất = 1226 : 0,8 = 1533 lít.
→ V rượu = 1533 : 40% = 3833 lít → Tiền bán được bằng = 3833 x 30000 = 114975000 đồng = 114,975 triệu
→ Lãi = 114,975 - 60 = 54,975 triệu ≈ 55 triệu.
→ Phương án 4 thu được lãi lớn nhất là 55 triệu

40o
#. Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này đi nấu rượu etylic

, hiệu suất phản ứng của cả quá trình

40o
là 60%. Khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Thể tích rượu
A. 60(lít)
B. 52,4(lít)
*C. 62,5(lít)

thu được là:


D. 45(lít)

( C6 H10 O5 ) n

C2 H 5 OH

$. Ta có sơ đồ phản ứng:

→ 2n
m tinh bột = 78,28 x 75% = 58,71 kg.

58, 71.2n.46
162n

m C2 H5 OH
Theo phương trình:

=

= 33,34 kg.

m C2 H5 OH
Mà H = 60% →

VC2 H5 OH
= 33,34 x 60% = 20,004 kg →

= 20,004 : 0,8 = 25,005 lít.

40o
Ta có rượu

→ V rượu = 25,005 : 40% = 62,5125 lít

#. Người ta sản xuất ancol etylic từ tinh bột. Từ 1 tấn sắn chứa 70% tinh bột thì khối lượng ancol thu được là bao
nhiêu (biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất là 15%)?
*A. 337,9 kg
B. 347,5 kg

C. 339,9 kg
D. kết quả khác

( C6 H10 O5 ) n

$. Ta có sơ đồ:

m( C6 H10 O5 )

C 2 H 5 OH
→ 2n

n

= 1000 x 70% = 700 kg.

700.2n.46
162n

m C2 H5 OH
Theo phương trình:

=

= 397,53 kg.

m C2 H5 OH
Mà hao hụt 15% →

= 398 x 85% = 337,9 kg


#. Trong 1 nhà máy, người ta dùng mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol, biết hiệu suất quá trình là 70%.
Để sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối lượng mùn cưa cần dùng là
A. 500 kg
B. 5051 kg
C. 6000 kg
*D. 5031 kg

( C6 H10 O5 ) n

$. Ta có sơ đồ:

C 2 H 5 OH
→ 2n

m( C6 H10 O5 )
Theo phương trình:

m ( C6 H10 O5 )
Mà H = 70% →

1000.162n
2n.46

n

=

= 1761 kg.


n

= 1761 : 70% = 2516 kg → m mùn cưa = 2516 : 50% = 5031 kg

#. Muốn điều chế 2 lít dung dịch C2H5OH 4M, ta dùng a gam bã mía (chứa 40% xenlulozơ). Biết hiệu suất của cả
quá trình điều chế là 80%. Giá trị của a là:
*A. 2025
B. 324
C. 1296
D. 810


( C6 H10 O5 ) n
$. Ta có sơ đồ phản ứng:

n ( C6 H10 O5 )

8
2n

n

Theo phương trình:

=

m ( C6 H10 O5 )

C2 H 5 OH
→ 2n


m ( C6 H10 O5 )

8
2n

n



=

.162n = 648 gam

n

Mà H = 80% →
= 648 : 80% = 810 gam.
→ a = 810 : 40% = 2025 gam
#. Cồn công nghiệp chứa nhiều tạp chất nên rất nguy hiểm cho con người nếu sử dụng để uống. Do có chứa chất
nào dưới đây mà cồn công nghiệp vô cùng có hại cho sức khỏe con người?
A. Etanol
*B. Metanol
C. Axit axetic
D. Glucozơ
$. Metanol gây độc do uống, hít, thấm qua da. Ngộ độc cấp thường có biểu hiện: đau đầu, mệt, buồn nôn, giảm thị
lực, nặng hơn sẽ bị mù, co giật, giãn đồng tử, suy sụp tuần hoàn, suy hô hấp, rồi tử vong. Metanol còn gây ngộ độc
mạn như giảm thị lực
#. Phương pháp nào dưới đây thường được dùng để điều chế methanol trong công nghiệp?
*A. 2


CH 3 OH

0

CH 4

t ,xt,p
O 2 


+

2
t0
H 2 
→ CH 3OH

B. HCHO +

CH3 Cl
C.

t0

→ CH 3OH

+ NaOH

+ NaCl


CH3 COOCH 3

t0

→ CH3 COONa

CH 3 OH

D.
+ NaOH
+
$. Để điều chế chất hữu cơ trong công nghiệp người ta đi từ dầu mỏ → đi từ các hiđrocacbon.
Điều chế metanol trong công nghiệp: 2

CH 3 OH

0

CH 4

t ,xt,p
O 2 


+

2

25o

#. Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi
có nghĩa là
A. cứ 100 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất
B. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 ml ancol nguyên chất
C. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 gam ancol nguyên chất
*D. cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất

25o
$. Một chai rượu đựng ancol etylic ghi
→ Cứ 100 ml rượu thì có 25 ml ancol nguyên chất.
→ Cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất

95o

H 2SO 4

170o C

#. Đun nóng V (ml) ancol etylic
với
đặc ở
được 3,36 lít khí etilen (đktc). Biết hiệu suất phản ứng
là 60% và ancol etylic nguyên chất có d = 0,8 g/ml. Giá trị của V (ml) là
A. 8,19
B. 10,18
C. 12
*D. 15,13
H 2 SO4 ,1700
CH 3 CH 2 OH 


→ CH 2 = CH 2

$.

n C2 H5OH
Theo phương trình:

H2O
+

= 0,15 mol.


n C2 H5OH
Mà H = 60% →

= 0,15 : 60% = 0,25 mol.

m C2 H5 OH


VC2 H5OH
= 0,25 x 46 = 11,5 gam →

95

= 11,5 : 0,8 = 14,375 ml.

o


Ta có rượu

→ V rượu = 14,375 : 95% = 15,13 ml

C2 H 4

920
#. Thể tích ancol etylic
cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít
ứng đat 62,5% và d = 0,8 g/ml.
A. 8 ml
*B. 10 ml
C. 12,5 ml
D. 3,9 ml
H 2 SO4 ,1700
CH3CH 2 OH 
→ CH 2 = CH 2

$.

(đktc). Cho biết hiệu suất phản

H2O
+

n C2 H5OH
Theo phương trình:

= 0,1 mol.


n C2 H5OH
Mà H = 62,5% →

= 0,1 : 62,5% = 0,16 mol.

m C2 H5 OH


VC2 H5 OH
= 0,16 x 46 = 7,36 gam →

= 7,36 : 0,8 = 9,2 ml.

920
Ta có rượu

→ V rượu = 9,2 : 92% = 10 ml

#. Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol ? Cho
biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
A. 46,875 ml
B. 93,75 ml
C. 21,5625 ml
*D. 187,5 ml

( C6 H10 O5 ) n

$. Ta có sơ đồ phản ứng:

C2 H 5 OH

→ 2n

150.2n.46
162n

m C2 H5 OH
Theo phương trình:

=

= 85,185 gam

m C2 H5 OH
Mà H = 81% →

= 85,185 x 81% = 69 gam.

VC2 H5 OH

= 69 : 0,8 = 86,25 ml.
Mà rượu 46o → V = 86,25 : 46% = 187,5 ml

CO 2
#. Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí

sinh ra trong quá trình này được hấp thụ

Ca(OH) 2
hết vào dung dịch
A. 60

B. 58
C. 30
*D. 48

dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là


n CO2

n CaCO3

$.

=

= 0,4 mol.


C6 H12 O 6 
enzim
300 −350

C2 H 5 OH
2

CO 2
+2

n C6 H12O6
Theo phương trình:


= 0,4 : 2 = 0,2 mol.

n C6 H12O6
Mà H = 75% →

= 0,2 : 75% = 4/15 mol → m = 4/15 x 180 = 48 gam

#. Độ rượu là
A. thành phần % về khối lượng etanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước
*B. phần trăm về thể tích etanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước
C. phần trăm về số mol etanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước
D. phần ancol hòa tan trong bất kì dung môi nào
$. Độ rượu là phần trăm về thể tích etanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước
#. Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là hợp chất nào
sau đây?

CuSO4
*A.
khan
B. Na kim loại
C. Benzen
D. CuO

CuSO4
$. Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lần nước, người ta thường dùng thuốc thử là
khan:

CuSO 4


H 2O
(màu trắng) + 5

CuSO4


H2O
.5

(màu xanh)

#. Phương pháp điều chế ancol etylic nào dưới đây không dùng trong công nghiệp ?

H 3 PO 4
A. Cho hỗn hợp khí etilen và hơi nước đi qua tháp chứa

H 2SO 4
B. Cho etilen tác dụng với dung dịch
loãng, nóng
C. Lên men đường glucozơ
*D. Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm
$. Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm có thể tạo thành ancol, anđehit hay muối của axit cacboxylic
tùy thuộc vào dẫn xuất halogen, với lại trong công nghiệp cần phải dùng một lượng lớn chất dẫn xuất halogen để
điều chế, nên điều này rất khó
#. Etanol dùng làm dung môi hoặc nguyên liệu thô được sản xuất chủ yếu theo cách nào dưới đây ?

H 3 PO 4 SiO2
*A. Hiđrat hóa etilen với xúc tác
/
(to, p)

B. Chưng khan gỗ
C. Đi từ dẫn xuất halogen bằng phản ứng với dung dịch kiềm
D. Thủy phân este trong môi trường kiềm

H 3 PO 4 SiO2
$. Hidrat hóa etilen với xúc tác

C2 H 4

H2 O
+

/

được etanol dùng làm dung môi hoặc nguyên liệu thô

C2 H 5 OH


#. Khối lượng glucozơ cần để điều chế 0,1 lít rượu êtylic (khối lượng riêng D = 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là
A. 180 gam
*B. 195,65 gam


C. 186,55 gam
D. 200 gam
enzim

C6 H12 O 6 
300 −350


$.

C2 H 5 OH
2

m C2 H5 OH

CO 2
+2

n C2 H5 OH
= 100 x 0,8 = 80 gam →

n C6 H12O 6
= 80 : 46 = 1,74 mol →

n C6 H12O6
Mà H = 80% →

= 1,74 : 2 = 0,87 mol.

m C6 H12 O6
= 0,87 : 80% = 1,0875 mol →

= 1,0875 x 180 = 195,75 gam




×