Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Ancol phản ứng thế (PI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.8 KB, 16 trang )

#. Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na,
thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:

CH 3OH

C2 H5 OH

A.



.

C3 H7 OH

C4 H9 OH

B.



.

C3 H5 OH

C4 H 7 OH

C.




.

C2 H 5 OH
*D.

C3 H7 OH


.

m H2
$. Theo BTKL:

n H2
= 15,6 + 9,2 - 24,5 = 0,3 gam →

n hhancol


= 0,15 mol.

M ancol
= 0,3 mol →

= 15,6 : 0,3 = 52

C2 H 5 OH
→ Hỗn hợp ancol gồm

C3 H7 OH

(M = 46) và

(M = 60)

##. Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol rượu no X với 0,02 mol rượu no Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na đc 1,008 lít

H2
H2
Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hỗn hợp tác dụng với Na đc 0,952 lít
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi
qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khí đo ở đkc. Công
thức 2 rượu là

C2 H 4 (OH)2

C3 H 6 (OH) 2

A.



C2 H 4 (OH)2

C3 H5 (OH)3

*B.



CH 3OH

C.

C2 H5 OH


C2 H 4 (OH)2

C2 H5 OH

D.

$. Gọi số nhóm chức của X và Y là a,b

0,015a + 0, 02b = 0,09

0,02a + 0,015b = 0,085
Ta có :
Chỉ có 1 đáp án thỏa mãn

a = 2

b = 3


H2
##. Cho 4,65 gam rượu no đa chức Y tác dụng với Na dư sinh ra 1,68 lít
tử của Y là

C3 H5 (OH)3
A.


.

C2 H 4 (OH)2
*B.

.

C4 H8 (OH)2
C.

.

C3 H 6 (OH) 2
D.

.

MY
(đktc).

≤ 70 đvC. Công thức phân


MY
$.
< 70 → Y có 1 chức hoặc hai chức.
• TH1: Y có 1 chức.

n H2


nY

= 0,075 mol →
• TH2: Y có 2 chức.

nY

MY
= 0,15 mol →

= 4,65 : 0,15 = 31 → loại.

MY
= 0,075 mol →

C2 H 4 (OH)2
= 4,65 : 0,075 = 62 →

##. Cho 100 gam dung dịch ancol đơn chức mạch hở X có nồng độ 46%. Thêm vào dung dịch này 60g ancol Y là

H2
đồng đẳng kế tiếp của X được dung dịch A. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng hết với Na thu được 56 lít
Công thức phân tử của X và Y lần lượt là

C4 H 9 OH

ở đktc.

C5 H11OH


A.



CH 3OH

.

C2 H5 OH

B.



C2 H 5 OH

.

C3 H7 OH

*C.



C3 H 7 OH

.

C4 H9 OH


D.



.

46gX

60gY
54gH O

2
$. Như vậy trong dung dịch A có:

H2
Cả 3 chất đều tác dụng vs Na tạo

.

56
54
.2 −
22, 4
18
→ số mol X và Y là:

=2

46 + 60

2
→ khối lượng mol trung bình của X và Y là :

C2 H5 OH
X và Y là 2 đồng đẳng kế tiếp →

= 53

C3 H 7 OH


.

H 2 SO4
#. Đun nóng ancol no, đơn chức A với hỗn hợp KBr và
Br chiếm 73,4% về khối lượng. Công thức phân tử của A là

CH 3OH
A.

.

C2 H 5 OH
*B.

.

C3 H 7 OH
C.


.

C4 H 9 OH
D.

.

đặc thu được chất hữu cơ Y (chứa C, H, Br), trong đó


RCH 2 OH
$. Giả sử A là
+ KBr,H 2SO 4 d
RCH 2 OH 
→ RCH 2 Br

80
0, 734

MY

C2 H5 Br

=

= 109 →

C2 H5 OH



X1 X 2
##. Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức

M X1


,

X1
thuộc cùng dãy đồng đẳng (

chiếm 80% về số mol

M X2
<

X1
) tác dụng hết với 6,9 gam Na kết thúc phản ứng thu được 16,75 gam chất rắn. Công thức của

,

X2
lần lượt là

C2 H 5 OH

C3 H7 OH

A.




CH 3 OH

.

C4 H9 OH

*B.



CH 3OH

C2 H5 OH

C.



C2 H 5OH

.

C4 H9 OH

D.




.

m H2

n H2

$.

= 10,1 + 6,9-16,75 = 0,25 gam →

nX

n H2

n X1

=2

= 0,25 mol →

X1
→ 0,2.


= 0,2 mol;

X2
+ 0,05.

X1


X1
= 10,1 → 4

CH 3 OH
= 32 (

X2
);

= 0,125 mol

n X2
= 0,05 mol

X2
+

= 202

C4 H9 OH
= 74 (

)

H2
#. Cho 1,24 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 336 ml khí
các chất rắn chứa Na được tạo ra có khối lượng bao nhiêu ?
*A. 1,90 gam.
B. 1,585 gam.

C. 1,93 gam.
D. 1,57 gam.

n H2
$.

(đktc). Hỗn hợp

n Na
= 0,336 : 22,4 = 0,015 mol →

= 0,015.2 = 0,03 mol.

m hhran
Theo BTKL:

= 1,24 + 0,03.23 - 0,015.2 = 1,9 gam

H2
#. Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức X tác dụng với Na dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít
(đktc). X là ancol nào sau đây ?

CH 3 OH
*A.

.


CH3 CH 2 OH
B.


.

CH3 CH(OH)CH 3
C.

.

CH 2 = CHCH 2 OH

D.

.

9, 2
2.0,1
$. Phân tử khối trung bình: M =
= 46
Do ancol propylic có M = 60 > 46 nên X phải có M <46.

CH 3OH
Như vậy X là
#. X, Y là hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,6 gam X và 2,3 gam Y tác

H2
dụng hết với Na thu được 1,12 lít

CH 3 OH
*A.




.

C2 H 5 OH

C3 H7 OH

B.



.

C3 H 7 OH

C4 H9 OH

C.



.

C4 H 9 OH

C5 H11OH

D.




.

n H2

n ancol
$.

(đktc). X, Y có công thức phân tử lần lượt là

C2 H5 OH

1, 6 + 2, 3
0,1

M ancol

=2

= 0,1 mol →

=

CH 3OH
Như vậy, 2 ancol là

= 39

C2 H 5 OH



#. Cho 1,52 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu
được 2,18 gam chất rắn. Công thức phân tử của hai ancol là

CH 3OH

C2 H5 OH

A.



C2 H 5 OH
*B.



C3 H5 OH
C.

.

C4 H 7 OH


C3 H 7 OH
D.

.


C4 H9 OH


.

2,18 − 1,52
23 − 1

n ancol
$.

.

C3 H 7 OH

=

1,52
0, 03
= 0,03 → M =

C2 H 5 OH
Như vậy, 2 ancol là

= 50,67

C3 H 7 OH



#. Ancol X mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Cho 9,3 gam ancol X tác dụng với Na dư, thu
được 3,36 lít khí (đktc). Công thức cấu tạo của X là

CH 3OH
A.

.


CH3 CH 2 OH
B.

.

HOCH 2 CH 2 OH
*C.

.

HOCH 2 CH(OH)CH 2 OH
D.
$. Giả sử có a nhóm chức

0,15.2
a

nX

9,3
0,3 : a


MX

=

=
= 31a
Ta thấy, chỉ có a = 2 thỏa mãn

HOCH 2 CH 2 OH
Công thức cấu tạo của X sẽ là

H2
#. Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí
phần % về khối lượng của etanol và propan-1-ol trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 44,48% và 55,52%.
B. 36,50% và 63,50%.
*C. 27,71% và 72,29%.
D. 25,52% và 74,48%.
$. Đặt số mol của etanol và propan-1-ol lần lượt là a và b

46a + 60b = 16, 6

a + b = 0,3


(đktc). Thành

a = 0,1


b = 0, 2


0,1.46
16, 6

%m ancol


=

%m propan −1− ol
= 27,71% →

= 72,29%

##. Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Khi hóa hơi hoàn toàn 0,38 gam X thu được thể tích hơi
đúng bằng thể tích của 0,16 gam oxi đo trong cùng điều kiện. Mặt khác, cho 0,57 gam X tác dụng hết với Na thấy

H2
thoát ra 168 ml khí

(đktc). Công thức cấu tạo của X là

C3 H5 (OH)3
A.

.

C3 H 6 (OH) 2

*B.

.

C4 H8 (OH)2
C.

.

C2 H 4 (OH)2
D.

.

0,38
0,16 : 32

MX
$.

=

nX

= 76

0,57
76

Ta có:

=
= 0,0075 mol =
Như vậy, trong X có 2 nhóm -OH

C3 H 6 (OH) 2
CTPT của X:

n H2


#. Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na được
12,25 gam chất rắn. Đó là 2 ancol

CH 3OH

C2 H5 OH

A.



.

C2 H 5 OH
*B.

C3 H 7 OH


C3 H5 OH


.

C4 H 7 OH

C.



.

C3 H 7 OH

C4 H9 OH

D.



.

7,8 + 4, 6 − 12, 25
2.
2

n H2

n ancol
$.


=2

=

= 0,15 mol

7,8
0,15
→M=

= 52

C2 H 5 OH
Như vậy, 2 ancol là

C3 H 7 OH


H2
##. 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít
thu gọn là

MA
ở đktc, biết

< 100. Vâây A có công thức cấu tạo

CH 3OH
A.


.

C2 H 5 OH
B.

.

C3 H 6 (OH) 2
C.

.

C3 H5 (OH)3
*D.
.
$. Gọi n là số nhóm OH có trong A

2n H 2

nA


n
=

MA

0, 45
n
=


13,8
0, 45
n

92n
3


=
=
Ta thấy, chỉ có n = 3 thỏa mãn

C3 H5 (OH)3
Công thức của A là
##. Có hai thí nghiêâm sau :

H2
TN 1: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam

.

H2
TN 2: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam
A có công thức là

.


CH 3OH

A.

.

C2 H 5 OH
B.

.

C3 H 7 OH
C.

.

C4 H 7 OH
*D.

.

6
≤ M

≤ n ancol
$. Ta có: 0,075

<0,1 → 0,075

<0.1

C4 H 7 OH



→ 60

M<80 → M = 72 →

95o
##. Cho 1,0 lít cồn

tác dụng với Na dư. Biết rằng rượu nguyên chất có khối lượng riêng D = 0,8 g/ml. Thể tích

H2
tạo ra ở đktc là
A. 432,3 lít.
B. 370 lít.
*C. 216,2 lít.
D. 185 lít.

VC2 H5 OH,nguyenchat
$.

= 1.95% = 0,95 lít

m C2 H5 OH


n C2 H5OH
= 0,95.0,8 = 0,76 kg →

VH2 O


m H2O
= 0,05 lít →

= 50 gam →

C2 H5 OH

+

16,52
2

n H2
=

= 8,26 mol

1
H2
2

H2O
Na +

→ NaOH +

2, 78
2


n H2


=

= 1,39 mol

n H2
→∑

= 2,78 mol.

1
H2
2

C2 H5 ONa
+ Na →



= 16,52 mol.

n H2O

VH2
= 8,26 + 1,39 = 9,65 mol →

= 9,65.22,4 = 216,16 lít


O2
##. Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no X cần 15,68 lít khí

CO 2
(đktc). Sau phản ứng thu được 26,4 gam

H2
và 14,4 gam nước. Mặt khác,cho 23 gam Na vào 2m gam ancol trên thấy thoát ra a mol khí
A. 1,2
B. 1,0

. Giá trị của a là


C. 0,4
*D. 0,5

n O2

n CO2

$.

= 0,7 mol;

n H2O

nX

n H 2O

= 0,6 mol;

= 14,4 : 18 = 0,8 mol.

n CO2

=

-

= 0,8 - 0,6 = 0,2 mol.

n Otrongancol
Theo BTNT O:

= 0,6.2 + 0,8 - 0,7.2 = 0,6 mol → Ancol có 3 chức.

R(OH)3
1 mol Na + 0,4 mol

R(OH)3

R(ONa)3
+ 3Na →

H2
+ 1,5

n Na
2


n H2

=
→ a = 0,5

= 0,5 mol

C2 H 5 OH
##. Cho Na dư vào một dung dịch cồn (
dùng. Dung dịch cồn có nồng độ phần trăm là
A. 72,57%.
B. 70,57%.
*C. 75,57%.
D. 68,57%.

H2O
+

H2
), thấy khối lượng

bay ra bằng 3% khối lượng cồn đã

m H2
$. Giả sử có 100 gam cồn →

= 3 gam.

C2 H5 OH

Gọi x, y lần lượt là số mol của



 46x + 18y = 100

x + y = 3
Ta có hpt:

trong cồn.

 x ≈ 1, 64

 y ≈ 1,36


m C2 H5 OH


H2O

C%C2 H5 OH
= 1,64.46 = 75,44 gam →

= 75,44 : 100 = 75,44%

H2
#. Cho 0,1 mol ancol X phản ứng hết với Na dư thu được 2,24 lít khí
A. 3.
B. 1.

C. 4.
*D. 2.

R(OH) n
$. Giả sử ancol X có dạng

R(OH) n

n
H2
2

R(ONa) n
+ nNa →

n R (OH)n
Ta có:
= 0,1 mol;
→ X có 2 nhóm -OH

+

n
2

n H2
= 0,1 mol →

= 1 → n = 2.


(đktc). Số nhóm chức -OH của ancol X là


#. Cho 9,2 gam ancol X (nhóm -OH không quá 2) vào bình đựng Na dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thấy
khối lượng của bình đựng Na tăng 9,0 gam. Vậy X là

C2 H6 O
*A.

CH 4 O
B.

C4 H10 O
C.

C2 H 6 O 2
D.

m H2
$.

=

n H2

m binh tan g

mX
-


= 9,2 - 9,0 = 0,2 gam →

nX
• TH1: X có 1 nhóm -OH →

= 0,2 mol →

nX
• TH2: X có 2 nhóm -OH →

= 0,1 mol.

MX

C2 H 6 O
= 46 →

.

MX
= 0,1 mol →

= 9,2 : 0,1 = 92 → không thỏa mãn.

C2 H5 OH
#. Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm
Vậy công thức ancol X là

H2
và một ancol đơn chức X tác dụng với Na dư ta thu được 2,24 lít


(đktc).

C3 H7 OH
A.

C4 H 9 OH
B.

CH 3 OH
*C.

CH 2 = CHCH 2 CH 2 OH

D.

n H2
$.

n hhancol
= 0,1 mol →

= 0,2 mol.

M hhancol


C2 H5 OH
= 7,8 : 0,2 = 39 → hỗn hợp gồm


CH 3OH
(M = 46) và

(M = 32)

H2
##. Cho 16,6 gam hỗn hợp ancol etylic và propylic tác dụng hết với Na thì thu được 3,36 lit khí
phần % khối lượng ancol etylic trong hỗn hợp là
*A. 27,7 %
B. 72,3 %
C. 13,85 %
D. 86,15 %

C2 H 5 OH
$. Giả sử số mol của

C3 H7 OH


46x + 60y = 16, 6

 x + y = 0,15.2
Ta có hpt:



0,1.46
16, 6

%m C2 H5OH



 x = 0,1

 y = 0, 2

=

= 27,7%

lần lượt là x, y.

(đktc). Thành


#. X là một ancol no đa chức mạch hở có n nguyên tử cacbon và m nhóm -OH trong cấu tạo phân tử. Cho 7,6 gam
ancol trên phản ứng với lượng dư natri, thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Cho n = m + 1. Công thức cấu tạo của ancol X
là:

C2 H 5 OH
A.

C2 H 4 (OH)2
B.

C3 H 6 (OH) 2
*C.

C3 H5 (OH)3
D.


Cm +1H 2m + 4 O m
$. Giả sử ancol có dạng

n H2

0, 2
m

n ancol
= 0,1 mol →

=

7, 6
0, 2
m

M ancol
mol →

=

= 38m = 30m + 16 → m = 2

C3 H 6 (OH)2
→ X là

CH 3 OH CH 2 = CHCH 2 OH CH 3CH 2 OH C3 H5 (OH)3
##. Một hỗn hợp X gồm


,

,

,

.Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác

H2
dụng với Na dư thu được 5,6 lít

CO 2

(đktc). Mặt khác đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được m gam

H2O

và 27 gam
A. 61,6 gam.
*B. 52,8 gam.
C. 44 gam.
D. 55 gam.

. Giá trị của m là

H2
$. 25,4 gam hỗn hợp X + Na dư → 0,25 mol

n − OH



= 0,25.2 = 0,5 mol.

mX
Theo BTNT:

mC
=

mO
+

mC


= 25,4 - 0,5.16 - 27 : 18.2 = 14,4 gam

n CO2

nC


mH
+

= 1,2 mol →

= 1,2 mol → m = 1,2.44 = 52,8 gam


##. Cho 13,80 g hỗn hợp X gồm glixerol và một ancol đơn chức Y tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí hiđro ở

H2

1
3

đktc. Lượng
do Y sinh ra bằng
lượng hiđro do glixerol sinh ra. Tên của Y là
A. metanol
*B. etanol
C. propan-1-ol
D. butan-1-ol
$. Giả sử ancol đơn chức là R-OH và số mol của glixerol và Y lần lượt là x, y.

n H2
= 1,5x + 0,5y = 0,2 (1)


1
VH doglixerol
3 2

VH 2doY

1
3

=

→ 0,5y =
Từ (1), (2) → x = y = 0,1 mol.

m R − OH

.1,5x → x = y (2)

M R −OH
= 13,8 - 0,1.92 = 4,6 →

C2 H5 OH
= 4,6 : 0,1 = 46 →

mY
#. Một ancol hai chức X tác dụng hết với kim loại kali thu được muối Y mà

mX
=2

thì X có công thức là

C2 H 4 (OH)2
A.

C3 H 6 (OH) 2
*B.

C4 H8 (OH)2
C.


C4 H6 (OH)2
D.

R(OH)2

R(OK) 2

$.

+ 2KOH →

mY

H2O
+2

mX
=2

C3 H 6
→ R + 110 = 2. (R + 34) → R = 42 →

C3 H 6 (OH) 2
Vậy X là
#. Cho 4,6 gam ancol đơn chức no mạch hở tác dụng vừa đủ với Na thu được 6,8 g muối khan. Công thức của ancol


CH 3OH
A.


C2 H 5 OH
*B.

C3 H 7 OH
C.

C4 H 9 OH
D.
$. Giả sử ancol đơn chức là R-OH

6,8 − 4, 6
22

n R − OH
Theo tăng giảm khối lượng:

=

M R −OH
= 0,1mol →

C2 H5 OH
= 46 : 0,1 = 46 →

#. Cho 16,6 gam một hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của methanol phản ứng với Na (dư) được

H2
3,36 lít khí

(đktc). Công thức cấu tạo và % khối lượng của 2 ancol trong hỗn hợp đầu là


C2 H 5 OH
*A.

C3 H 7 OH
27,7%;

C2 H 5 OH
B.

35,5%;

C3 H 7 OH
C.

64,5%

C4 H9 OH
27,7%;

C3 H 7 OH
D.

72,3%

C3 H7 OH

72,3%

C4 H9 OH

35,5%;

64,5%


$. Giả sử CTC của hai ancol là R-OH

n R − OH

M R − OH

Ta có:
= 60)

= 0,15.2 = 0,3 mol →

C2 H5 OH
Giả sử số mol của

C2 H5 OH
= 16,6 : 0,3 ≈ 55,33 → Hai ancol là

C3 H 7 OH
(M = 46) và

(M

C3 H 7 OH



 x + y = 0,3

46x + 60y = 16, 6

lần lượt là x, y

 x = 0,1

 y = 0, 2

Ta có hpt:



0,1.46
16, 6

%m C2 H5OH


=

= 27,7%

81,9o C
##. Hóa hơi hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai ancol no Y, Z thu được 1,568 lít hơi ở

và 1,3 atm. Nếu cho

H2

hỗn hợp ancol này tác dụng với Na dư thì giải phóng được 1,232 lít

(đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp

CO2
X thu được 7,48 gam

C2 H 5 OH

. Biết rằng Z chứa nhiều hơn Y một nhóm chức. Công thức của hai ancol là

C3 H 6 (OH) 2

A.



C2 H 5 OH

C2 H 4 (OH) 2

B.



C3 H 7 OH

C2 H 4 (OH) 2

*C.




C3 H 7 OH
D.

C3 H 6 (OH) 2


1,568.1,3
0, 082.(81,9 + 273)

nX
$. Ta có:

=

n H2


= 0,07 mol

n − OH
= 0,055 mol →

C n H 2n + 2 O
= 0,11 mol → Hỗn hợpX gồm 1 ancol 1 chức

và 1 ancol hai chức


C m H 2m + 2 O 2
.
Giả sử số mol của hai ancol lần lượt là x, y

 x + y = 0, 07

 x + 2y = 0,11
Ta có hpt:

 x = 0, 03

 y = 0, 04


n CO2
= 7,48 : 44 = 0,17 mol → 0,03n + 0,04m = 0,17.

C3 H7 OH
Biện luận → n = 3, m = 2 → Hai ancol là

C2 H 4 (OH)2


#. Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 4,48 lít khí

H2
(đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam
A. 4,4
B. 8,8
*C. 17,6


CO2
. Giá trị của a là


D. 13,2

CH 3 OH
$. Giả sử số mol của

C2 H 4 (OH)2


lần lượt là x, y mol.

n H2
Ta có:

= 0,5x + y = 0,2 → x + 2y = 0,4 mol.

CH 3OH

CO 2
→1

C 2 H 4 (OH) 2

CO2
→2


n CO2
→∑

= x + 2y = 0,4 mol → m = 0,4.44 = 17,6 gam

#. Cho m gam ancol metylic vào K dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của m là
*A. 6,4
B. 3,2
C. 6,6
D. 5,8

n CH 3OH

n H2

$.
=
.2 = 0,1.2 = 0,2 mol.
→ m = 0,2.32 = 6,4 gam
###. X là hỗn hợp chứa hai ancol đơn chức. Cho Na dư vào m gam X thì thấy thoát ra 2,016 lít khí đktc thoát ra. Mặt

CO 2

H2O

khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trên thu được 0,3 mol
và 0,4 mol
. Biết X không có khả năng làm mất
màu dung dịch brom và tổng số nguyên tử H có trong phân tử của các ancol trong X là 12. Tổng số nguyên tử C có
trong phân tử các ancol trong X là

A. 7.
*B. 8.
C. 5.
D. 6.

nX
$.

= 2,016 : 22,4.2 = 0,18 mol.

CH 3 OH
Ta có số C trung bình = 0,3 : 0,18 ≈ 1,67 → có 1 ancol là

mX
Theo BTKL:

mC
=

mH
+

→ R-OH còn lại có 8H trong phân tử.

mO
+

= 0,3.12 + 0,4.2 + 0,18.16 = 7,28 gam.

CH 3 OH

Giả sử số mol của

và R-OH lần lượt là x, y mol.

 x + y = 0,18

2x + 4y = 0, 4
Ta có hpt:

 x = 0,16

 y = 0, 02


m R − OH


M R − OH
= 7,28 - 0,16.32 = 2,16 gam →

C7 H 8 O
= 2,16 : 0,02 = 108 →

.

C6 H5 CH 2 OH
Mà X không làm mất màu brom →
→ Tổng số C có trong X là 8

.


##. X là ancol đơn chức, mạch hở. Cho X tác dụng với dung dịch HBr dư, đun nóng thu được dẫn xuất Y. Phân tích Y

mC
thấy

mH
:

m Br
:

= 6 : 1 : 20. Công thức phân tử của X là


C4 H10 O
A.

C 4 H8 O
*B.

C4 H6 O
C.

C2 H6 O
D.

6 1 20
: :
12 1 80


n C : n H : n Br
$.

=

= 0,5 : 1: 0,25 = 2 : 4 : 1

(C 2 H 4 Br) n
→ Công thức của Y là
( với n là số chẵn)
Luôn có (4 + 1)n ≤ 4n + 2 → n ≤ 2 → n = 2

C4 H8 Br2
Vậy Y có công thức là
Vì X là ancol đơn chức, mạch hở khi tham gia phản ứng với HBr sẽ thế 1 nhóm OH bằng 1 nhóm Br mà Y trong Y lại
có 2 nguyên tử Br chứng tỏ X có 1 nối đôi

C4 H8 O
Vậy X có công thức
Chú ý ở đây vừa xảy ra phản ứng thế OH bằng HBr, vừa xảy ra phản ứng cộng HBr vào nối đôi

CH 2 = CH − CH 2 − CH 2 OH

Ví dụ :

CH3 − CHBr − CH 2 − CH 2 Br

+ 2HBr →


H 2O
+

.

##. Cho 10 ml ancol etylic 920 (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) vào ống nghiệm đựng 15 ml benzen.
Lắc thật kĩ ống nghiệm và để yên. Sau đó cho 8,19 gam K vào ống nghiệm trên. Thể tích khí sinh ra (ở đktc) là:
A. 1,12 lít
B. 1,68 lít
C. 1,792 lít
*D. 2,285 lít

VC2 H5OH,nguyenchat
$. Ta có:

VH2 O
= 10.92% = 9,2 ml;

m C2 H5 OH


= 9,2.0,8 = 7,36 gam;

n C2 H5 OH


= 7,36 : 46 = 0,16 mol;
= 0,21 mol

1

H2
2

H 2O
+ K → KOH +



n H2O

1
45

2
=

= 0,8 gam.

2
45

n H2O

nK

n H2

= 0,8 ml.

m H2O


=

mol

=

mol.


C2 H5 OH

1
H2
2

C2 H 5OK
+K→

+

n C2 H5 OH

n H2

2



=


= 0,08 mol

n H2
→∑

VH2
= 0,102 mol →

= 0,102.22,4 = 2,285 lít.

##. Cho glixerol tác dụng với HCl thu được sản phẩm X chứa 32,1% clo về khối lượng. Công thức của X là

CH 2 OCl − CHO − CH 2 Cl

A.
B.
C.

CH 2 Cl − CHOH − CH 2 OH
CH 2 Cl − CHCl − CH 2 Cl
CH 2 Cl − CHOH − CH 2 OH

*D.

CH 2 OH − CHCl − CH 2 OH


C3 H8− x O3− x Clx
$. Giả sử X có dạng


35,5x
92 + 18,5x

%m Cl
=

C3 H 7 O2 Cl
= 32,1% → x = 1 → X là

CH 2 Cl − CHOH − CH 2 OH

→ X là

CH 2 OH − CHCl − CH 2OH



##. Cho 15,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 21,8 gam chất rắn

H2
và V lít khí
(đktc). Giá trị của V là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
*C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
$. Giả sử CTCT của hai ancol là R-OH

21,8 − 15, 2

22

n ROH
Theo tăng giảm khối lượng:

=

= 0,3 mol

n H2


= 0,15 mol → V = 0,15.22,4 = 3,36 lít

##. Cho 2,84 gam hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X, Y tác dụng vừa đủ với Na. Sau phản ứng thu được 4,6 gam

H2
chất rắn và bao nhiêu lít
*A. 0,896 lít.
B. 1,12 lít.
C. 1,792 lít.
D. 2,24 lít.

(ở đktc) ?


$. Giả sử CTCT của hai ancol là R-OH

4,6 − 2,84
22


n ROH
Theo tăng giảm khối lượng:

=

= 0,08 mol

n H2


= 0,04 mol → V = 0,04.22,4 = 0,896 lít

H2
##. Cho 30 gam ancol đơn chức X tác dụng hết với natri tạo ra 5,6 lít khí

C2 H 5 OH
A.

.

C3 H 7 OH
*B.

.

C3 H5 OH
C.

.


CH 3OH
D.

.

n H2

n R − OH
$.

= 2.

= 2.0,25 = 0,5 mol.

M R −OH


C3 H 7 OH
= 30 : 0,5 = 60 →

(đktc). X là



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×