Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

On tap DX halogen, ancol, phenol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.99 KB, 15 trang )

HO − CH 2 − CH 2 − CH 2 − OH

C2 H 5 OH C2 H 4 (OH) 2 C3 H5 (OH)3
#. Cho 4 ancol sau:

,

,



. Ancol nào không hoà

Cu(OH) 2
tan được

?

C2 H5 OH C2 H 4 (OH) 2
A.
B.

,

C2 H 4 (OH) 2 HO − CH 2 − CH 2 − CH 2 − OH
,

C2 H5 OH HO − CH 2 − CH 2 − CH 2 − OH

*C.


,

C2 H 5 OH
D. Chỉ có

Cu(OH) 2
$. Ancol có nhiều nhóm -OH đính vào các nguyên tử C cạnh nhau trong phân tử thì hòa tan được
thành dung dịch màu xanh lam.

Cu(OH) 2
→ Có 2 ancol không hòa tan được

HO − CH 2 − CH 2 − CH 2 − OH

C2 H5 OH


tạo



#. Trong dãy đồng đẳng rượu đơn chức no, khi mạch cacbon tăng, nói chung:
A. Độ sôi tăng, khả năng tan trong nước tăng.
*B. Độ sôi tăng, khả nặng tan trong nước giảm
C. Độ sôi giảm, khả năng tan trong nước tăng.
D. Độ sôi giảm, khả năng tan trong nước giảm.
$. Khi mạch cacbon tăng thì phân tử khối của rượu tăng dần → nhiệt độ sôi tăng.
Khi mạch cacbon tăng thì nhóm đẩy e tăng. Nhóm đầy e làm giảm sự linh động của H trong ancol → khả năng tan
trong nước giảm.
#. X là một rượu no, đa chức, mạch hở có số nhóm OH nhỏ hơn 5. Cứ 7,6 gam rượu X phản ứng hết với Natri cho

2,24 lít khí (đo ở đktc). Công thức hoá học của X là

C4 H 7 (OH)3
A.

C2 H 4 (OH) 2
B.

.

C3 H 6 (OH) 2
*C.

C3 H 5 (OH)3
D.

Cn H 2n + 2 − m (OH)m
$. Công thức rượu no mạch hở:

Cn H 2n + 2 −m (OH)m
2

Số mol

Cn H 2n + 2 − m (ONa)m
+ 2mNa → 2

= 0,1mol. Phương trình phản ứng:

H2

+m

n = 3

m = 2

7, 6
2.0,1
=
14n + 2 + 16m
m
Số mol rượu:

H2



#. A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức. Khi cho bay hơi hoàn toàn 2,3 gam A ở điều kiện nhiệt độ và áp
suất thích hợp thì thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi trong cùng điều kiện. Cho 4,6 gam A

H2
trên tác dụng hết với Na thì thu được 1,68 lít
A. Axit oxalic
*B. Glixerin
C. Butanđiol-1,2

(đktc). A là


D. Sorbitol


M A = 92

O2
$. 2,3 gam A = 0,8 gam

nA =



4, 6
= 0, 05
92

Cho 4,6 gam A →

H2
mol trên tác dụng hết với Na thì thu được 0,075 mol

2.0, 075
=3
0, 05
→ Số nhóm -OH là

→ Glixerin

HOCH 2 CH 2 OH
#. Cho các chất sau đây:

HOCH 2 CH 2 CH 2 OH

(I);

CH 3CH(OH)COOH

HOCH 2 CH(OH)CH3
(II);

C6 H5 OH

CH3 COOH
(III);

Cu(OH) 2

(IV);
(V);
(VI). Những chất hòa tan được

A. I, II, IV, V, VI.
B. I, II, III, IV.
*C. I, III, IV, V.
D. II, III, IV, V.
$. Những ancol có nhiều nhóm -OH đính vào các nguyên tử C cạnh nhau trong phân tử thì có thể hòa tan được

Cu(OH) 2
→ (I), (III) thỏa mãn

Cu(OH)2
Những chất chứa gốc axit -COOH thì phản ứng với


→ (IV), (V) thỏa mãn.

Cu(OH) 2
Vậy có 4 chất hòa tan được

là I, III, IV, V

#. Cặp chất nào sau đây trong dung dịch không thể xảy ra phản ứng hóa học ?

NH 3
A.

C6 H 5 NH3 Cl
+

C17 H35 COONa

H 2SO 4

B.

+

CH3 COONa
*C.

C6 H 5 OH
+

CH 3 ONa

D.

C6 H 5 OH
+

C6 H 5 OH
$. Vì tính axit của

CH3 COOH
yêu hơn của

nên phản ứng không thể xảy ra

H 2SO 4
#. Cho buten-1 tác dụng với nước thu được chất X. Đun nóng X vừa thu được với dung dịch

170o C
, thu được chất Y. Chất Y là
A. But-1-en
*B. But-2-en
C. but-1,3-dien
D. 2-metylpropan

đặc ở nhiệt độ


CH 2 = CH − CH 2 CH 3
$.

H + ,t o


→ CH 3 − CH(OH) − CH 2 CH 3

+ H-OH

H 2 SO4 d,170 C
CH3 − CH(OH) − CH 2 CH3 
→ CH3 − CH = CH − CH 3
o

H2O
+

CH3 − CH = CH − CH 3
Vậy Y là

(but-2-en)

##. Cho 18,4 g X gồm glixerol và một ancol đơn chức Y pư với Na dư thu được 5,6 lít khí. Lượng H2 do Y sinh ra
bằng 2/3 do glixerol sinh ra. Y là:

CH 3OH
A.

C2 H5 OH
*B.

C3 H 7 OH
C.


C4 H9 OH
D.
$. Giả sử x, y lần lượt là số mol của glixerol và Y

5, 6

1,5x + 0,5y = 22, 4

1,5x. 2 = 0,5y

3

 x = 0,1

 y = 0, 2

Ta có hpt:



mY

MY
= 18,4 - 0,1 x 92 = 9,2 →

C2 H 5 OH
= 9,2 : 0,2 = 46 → Y là

C2 H 4 O2
#. Hợp chất hữu cơ X có CTPT

. X không tác dụng với NaOH nhưng tác dụng với Na, khi cho 1,5 gam hợp
chất đó tác dụng với Na thu được 0,28 lit khí hiđro (đo ở đktc). Xác định CTCT của hợp chất X

CH ≡ C − CH 2 OH

A.

.

HO − CH 2 CHO

*B.

.

CH 3COOH
C.

.

HO − COCH 3

D.
.
$. X không tác dụng với NaOH nhưng tác dụng với Na
→ X có thể chứa ancol

H2
Mặt khác: 1,5 gam X + Na → 0,0125 mol


n X = 0, 025

HO − CH 2 CHO

mol → X chứa 1 nhóm -OH →
##. Một rượu no đơn chức A có tỉ khối hơi đối với rượu no B là 0,5. Khi cho cùng khối lượng A và B tác dụng với natri
dư thì thể tích khí thoát ra từ B lớn gấp 1,5 từ A. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,6 gam mỗi rượu

CO2
thì thu được 7,84 lit khí

đo ở đktc. Cho biết CTCT của 2 rượu trên.


C2 H5 OH

C3 H 5 (OH)3

*A.



CH 3OH
B.

.

C2 H5 OH



C4 H9 OH

.

C2 H 4 (OH)2

C.



CH 3OH
D.

.

C3 H 5 (OH)3


.

dA
= 0,5
dB
$.

VB = 1,5VA

Cho A; B + Na →
Vì A đơn chức, còn B chưa biết, gọi chức ancol của B là k
Gọi số mol của A và B là x và y.

Theo đề ra khối lượng A, B bằng nhau

m A = mB


 0,5B.x = B.y → 0,5x = y
Mà ta có: 1,5x = 0,5xk → k = 3

CH 3 OH
Vậy B là ancol 3 chức → Loại được 2 đáp án:

C2 H 5 OH C4 H 9 OH


;

M C2 H5OH

dA
= 0,5
dB
Ta thử 2 đáp án còn lại bằng cách xem:

M C3 H5 (OH)3

C2 H 4 (OH) 2


.


46
=
92

. Dễ thấy:

= 0,5 → Thỏa mãn

C4 H7 O 2 Cl
##. Tìm công thức cấu tạo của A (

) biết rằng khi đun nóng A với axit vô cơ loãng thu được B (

C2 H 3ClO 2
C(
tạo của A là

C2 H6 O
H2

). B tác dụng với Na giải phóng

NH 3
, C tác dụng với

cho HCl và D (

CH3 CH 2 − COO − CH 2 Cl

A.


CH 2 Cl − CH 2 − COOCH 2 − CH 3

B.
*C.

CH 2 Cl − COOCH 2 CH 3
CH3 − CHCl − COOCH 2 CH 3

D.

C2 H 6 O
$. Vì A thủy phân thu được

C(

CH 2 Cl − CH 2 − COOCH 2 − CH 3



A là

Cl − CH 2 − COOH



H 2 N − CH 2 − COOH

NH 3
+2





. (dựa vào số C trong mạch)

Cl − CH 2 − COOH

H 2O
+

) → loại

CH 3 − CHCl − COOCH 2 CH 3

CH 2 Cl − COO − CH 2 CH3
CH 2 Cl − COO − CH 2 CH3

CH 3CH 2 − COO − CH 2 Cl

C2 H 3 ClO 2

CH 3CH 2 OH
(C) +

NH 4 Cl
(D) +

) và


C2 H 5 O 2 N

(B)

). Công thức cấu


C7 H 8 O 2
#. Cho a (mol) hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử

H2
tác dụng với natri dư thu được a (mol) khí

Ba(OH)2
(đktc). Mặt khác, a (mol)X nói trên tác dụng vừa đủ với a (mol)
A. 1 nhóm cacboxyl -COOH liên kết với nhân thơm

. Trong phân tử X có thể chứa

−CH 2 OH

B. 1 nhóm
và 1 nhóm -OH liên kết với nhân thơm
*C. 2 nhóm -OH liên kết trực tiếp với nhân thơm

−O − CH 2 OH

D. 1 nhóm

liên kết với nhân thơm


H2
$. a mol X + Na dư → a mol
nên X có 2 nhóm -OH.

Ba(OH) 2
• a mol X + a mol

→ X có 2 nhóm -OH đính trực tiếp vào vòng benzen.

CO 2
##. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no, mạch hở X cần 11,2 gam oxi, thu được hơi nước và 13,2 gam
thức của X là

. Công

C2 H 4 (OH) 2
A.

.

C3 H 7 OH
B.

.

C3 H 6 (OH) 2
C.

.


C3 H 5 (OH)3
*D.

.

13, 2
+ 0,1
44

n H 2O = n CO2 + n X
$. Ancol no → Đốt cháy X được

=

= 0,4 mol

n O(X) = 2n CO 2 + n H 2O − 2n O 2
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O:

n O(X) = 2.

13, 2
11, 2
+ 0, 4 − 2.
44
32




= 0,3 mol

C3 H 5 (OH)3
→ Số nguyên tử O trong X bằng 3 , kết hợp đáp án chọn

.

##. Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được

H2
18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít
và hiệu suất phản ứng este hóa là

CH 2 = CHCOOH

*A.

, H% = 72%.

CH3 COOH
B.
C.

, H% = 60%.

CH 2 = CHCOOH

, H% = 60%.

. Vậy công thức của axit



CH 3COOH
D.

, H% = 72%.

C2 H5 OH €

RCOOC2 H5

H 2O

$. Ta có: RCOOH +

+

n C2 H5 OH

n RCOOH = 0,3
Ban đầu:
Phản ứng: x mol

mol;

= 0,25 mol

n C2 H5 OH

n RCOOH = 0,3 − x

Sau phản ứng →

mol;

= 0,25-x mol

n axit + n ancol = 2n H 2
→ 0,3-x + 0,25-x = 0,19 → x = 0,18

H=

0,18
= 72%
0, 25

Hiệu suất (tính theo ancol):

18
0,18

M este = R + 73
=

C2 H 3
→ R = 27 →

R − CH 2 OH

KMnO 4


MnO 2

H 2O

#. Cho phản ứng sau:
+
→ RCHO +
+ KOH +
.
Tổng hệ số các chất cân bằng trong phản ứng trên là bao nhiêu biết các hệ số là các số nguyên nhỏ nhất
A. 10
*B. 14
C. 18
D. 22

R − CH 2 OH

$. 3
Tổng bằng 14

KMnO 4
+2

MnO 2
→ 3RCHO + 2

H2O
+ 2KOH + 2

.


H2
##. Cho Na dư vào dung dich ancol etylic thì khối lượng
đã dùng. nồng độ % của dung dịch ancol là:
A. 68.57%
B. 72.56%
C. 89.34%
*D. 75.57%

C2 H 5 OH
$. Giả sử số mol của

C2 H5 OH


1
H2
2

H2O


n H2 = 0,5x + 0,5y


mol

m H2



= x + y (gam)

m ddC2 H5 OH
= 46x + 18y (gam)

thoát ra bằng 3% khối lượng của dung dịch

H2O
nguyên chất và

1
H2
2

C2 H5 OH

trong rượu lần lượt là x, y


Ta có: x + y = 0,03 (46x + 18y) → 0,38x = 0,46y → 19x = 23y

C2 H 5 OH H 2 O
Giả sử số mol của

C% C2 H5 OH =

,

lần lượt là 23 mol và 19 mol.


23.46
23.46 + 19.18
= 75,57%

#. Cho các chất sau : propyl clorua ; anlyl clorua; phenyl clorua. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng
khi đun nóng là
A. 1
B. 0
*C. 2
D. 3
to

→ CH 3CH 2 CH 2 OH

CH3 CH 2 CH 2 Cl
$.

+ NaOH

CH 2 = CH − CH 2 Cl

+ NaCl

→ CH 2 = CH − CH 2 OH
to

+ NaOH

+ NaCl


o

C6 H5 Cl

t



+ NaOH

không phản ứng.

→ Có 2 chất: propyl clorua, anlyl cllorua tác dụng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng
#. Khi phân tích thành phần một rượu (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro
gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu (ancol) ứng với công thức phân tử của X là
A. 3
*B. 4
C. 2
D. 1

Cx H y O
$. Vì ancol đơn chức → CTC của X là

C4 H10 O
Ta có 12x + y = 16 x 3,625 = 58. Biện luận → x = 4, y = 10. Vậy X là

.

CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 OH CH 3 CH 2 CH(OH)CH 3 (CH 3 ) 2 − CH − CH 2 OH


Có 4 CTCT thỏa mãn là

,

(CH 3 )3 − C − OH

;

#. X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu

CO 2
được hơi nước và 6,6 gam

C2 H 4 (OH) 2
A.

.

C3 H 7 OH
B.

.

C3 H 5 (OH)3
*C.

.

C3 H 6 (OH) 2
D.


.

. Công thức của X là (cho C = 12, O = 16)

,


CO2
$. 0,05 mol X + 0,175 mol O2 → 0,15 mol

H 2O
+

n H2O
Vì X là ancol no →
= 0,05 + 0,15 = 0,2 mol.
Ta có số C trong X = 0,15 : 0,05 = 3; số H trong X = 0,2 x 2 : 0,05 = 8.

n O(X)
Theo BTNT O:

= 0,15 x 2 + 0,2 - 0,175 x 2 = 0,15 mol → Số O trong X = 0,15 : 0,05 = 3.

C3 H 8 O 3
Vậy X là

C3 H 5 (OH)3
=


#. Ancol hai chức mạch hở X tác dụng hết với kali tạo muối Y với khối lượng muối Y gấp hai lần khối lượng X đã
phản ứng. X có công thức là

C2 H 6O 2
A.

C3 H 8O 2
*B.

C4 H10 O 2
C.

C2 H5 OH
D.

Cn H 2n + 2 O2
$. Tất cả các đáp án là ancol no nên ta đặt CTPT của X là

Cn H 2n + 2 O2

Cn H 2n O2 K 2
+ 2K →

MY

H2
+

MX


C3 H 8 O 2

=2

→ 2(14n + 34) = 14n + 110 → n = 3 → X là

##. Cho 30,4 gam hỗn hợp glixerol và một ancol no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hết với Na (dư) thu được 8,96

H2
lít

Cu(OH) 2
(đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hòa tan được 9,8 gam

CH 3OH
A.

.

C2 H5 OH
B.

.

C3 H 7 OH
*C.

.

C4 H9 OH

D.
.
$. Đặt x, y lần lượt là số mol của X và glixerol trong A.

x = 2n Cu(OH)2 = 2.

9,8
98



= 0,2 mol

n H2

1
3
8,96
= x+ y=
2
2
22, 4



= 0,4 mol → y = 0,2 mol

MX =

m X = 30, 4 − 92.0, 2 = 12

gam →

12
= 60
0, 2

. X là:


C3 H 7 OH
→ X là
#. Trong các chất sau đây chất nào tan nhiều trong nước nhất
A. etyl clorua
*B. Axeton
C. Etan
D. Andehit axetic
$. Etan là dung môi không phân cực nên không tan trong nước.

C2 H5 Cl
hầu như không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi không phân cực.

CH3 CHO
tan rất tốt trong nước và trong các dung môi hữu cơ.

CH3 − CO − CH 3

là chất lỏng dễ bay hơi, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác.

n CO2
#. Khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại ancol thì tỉ lệ

dần. Công thức của dãy đồng đẳng ancol là

n H2 O
:

tăng dần khi số nguyên tử C trong ancol tăng

Cn H 2n O
A.

,n≥3

Cn H 2n + 2 O
*B.

,n≥1

Cn H 2n − 6 O
C.

,n≥7

Cn H 2n − 2 O
D.

,n≥3

n CO2

Cn H 2n O

$.

, n ≥ 3 → Sai vì tỉ lệ

:

n CO2
n H2 O

Cn H 2n + 2 O

n H2O
= 1 : 1.

n
1
=
= 1−
n +1
n +1

, n ≥ 1. → Thỏa mãn:

n CO2
→ n càng tăng thì tỉ lệ

n H2 O
:

tăng dần.


n CO2
n H2O

Cn H 2n − 6 O

=

n
3
= 1+
n −3
n−3

, n ≥ 7 → Sai do

n CO2
→ n càng tăng thì tỉ lệ

n H2 O
:

càng giảm.

Cn H 2n − 2 O
, n ≥ 3 tương tự → Sai

C8 H10 O
#. Có bao nhiêu đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử là
NaOH ?

A. 4
*B. 5
C. 6
D. 7

không tác dụng được với cả Na và


C6 H 5 − O − CH 2 CH 3 C6 H 5 − CH 2 − O − CH 3 (o, m, p) − CH 3 − C6 H 4 − O − CH 3
$. Có 5 CTCT thỏa mãn là

;

;

H2
##. Oxi hóa hoàn toàn m gam một ancol đơn chức X bằng CuO thì thu được hỗn hợp khí và hơi có tỷ khối so với
bằng 19. Sau phản ứng người ta nhận thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 g. Giá trị của m là
A. 15 g
B. 1,8 g
C. 12 g
*D. 18 g

R − CH 2 OH

$. Giả sử X là

R − CH 2 OH

o


H2O

t



+ CuO

R-CHO + Cu +

n Cu
= 4,8 : 16 = 0,3 mol.

n H 2O

n RCHO


=

= 0,3.

C 2 H5 −

M hh
= 19 x 2 = 38 → (R + 29 + 18) : 2 = 38 → R = 29 →

C2 H5 − CH 2 OH


Vậy X là
m = 0,3 x 60 = 18 gam
##. Hỗn hợp A gồm 1 ancol no đơn chức mạch hở và 1 axit no đơn chức mạch hở có tỉ lệ số mol 1:1. Chia A thành 2
phần bằng nhau.

CO2
- Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 0,1 mol
- Phần 2 : thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 80%). Tách este ra khỏi hỗn hợp rồi tiến hành đốt cháy hoàn toàn

H2O
este thu được m (g)
.
Giá trị của m là :
A. 1,8 g
B. 2.35 g
C. 3,25 g
*D. 1,44 g
$. Este tạo bởi ancol no đơn chức và axit no, đơn chức (tỷ lệ mol 1 : 1) nên este cũng no, đơn chức, có số mol bằng
số mol ancol và axit (với hiệu suất 100%).

n H2 O = n CO2

→ Đốt cháy este được

CO2
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C có lượng
được khi đốt cháy este

CO 2
thu được khi đốt cháy hỗn hợp A cũng tương đương lượng


n H2 O = 0,8.0,1



= 0,08 mol → m = 1,44 gam

##. Chia 7,8 gam hổn hợp ancol etylic và một đồng đẳng của nó thành hai phần bằng nhau.
- Phần I : Tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí (đktc).

CH 3COOH

H 2SO4

- Phần II : Tác dụng với 30 gam
( có mặt
đặc ).
Hiệu suất phản ứng là 80%. Tổng khối lượng este thu được là?
A. 8,1 gam
B. 8,8 gam

thu


C. 7,28 gam
*D. 6,48 gam

n ancol = 2n H2 = 2.

1,12

22, 4

$.

M ancol =

7,8
= 39
2.0,1

= 0,1 mol →

M este


= 39 + 60-18 = 81

n CH3COOH =

30
= 0,5
60
mol →

m este = 0, 08.81


n este = 0,8.0,1 = 0,08
mol


= 6,48 gam

C5 H12 O
##. Có bao nhiêu đồng phân ete ứng với công thức phân tử
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5
$. Có 6 ete thỏa mãn là

?

CH 3 − O − CH 2 CH 2 CH 2CH 3

1.
2.
3.
4.
5.

CH3 − O − CH 2 − CH(CH 3 ) 2

,
,

CH3 − O − CH(CH3 ) − CH 2 CH 3
,

CH 3 − O − C(CH3 )3
,


CH 3CH 2 − O − CH 2 CH 2CH 3
,

CH3 CH 2 − O − CH(CH 3 ) 2

6.
#. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- TN1: Đun sôi anlyl clorua với nước, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần còn lại bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào

AgNO3
dung dịch
.
- TN2: Đun sôi anlyl clorua với dung dịch NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần còn lại bằng dung dịch HNO3,

AgNO3
nhỏ tiếp vào dung dịch
.
Hiện tượng quan sát được ở hai thí nghiệm trên lần lượt là
A. 1 có kết tủa trắng còn 2 thì không có
*B. Cả hai thí nghiệm đều có kết tủa trắng
C. 1 không có hiện tượng còn 2 thì có kết tủa trắng
D. Cả hai thí nghiệm không có hiện tượng
$. TN1:

CH 2 = CH − CH 2 Cl

TN2:

CH 2 = CH − CH 2 OH


H2O
+



+ HCl


CH 2 = CH − CH 2 Cl

CH 2 = CH − CH 2 OH
+ NaOH →

+ NaCl

AgNO3

Cl −
Cả hai dung dịch đều chứa ion

nên đều tạo kết tủa trắng với

C2 H5 OH
#. Để nhận biết các chất riêng biệt gồm
đây?

Br2

C6 H5 OH C2 H 4 (OH)2

, HCOOH,

,

ta dùng cặp hoá chất nào sau

Cu(OH) 2

*A. Dung dịch



Br2
B. Dung dịch

và dung dịch NaOH

NaHCO3

Cu(OH) 2

C.

D. Na và quỳ tím

C2 H 5 OH
$. Để phân biệt hh

C6 H 5 OH C2 H 4 (OH) 2
, HCOOH,


,

Br2
• B1: Dùng dung dịch

C6 H 5 OH
- Nếu có ↓trắng →

C6 H5 OH

:

Br2

C6 H 2 Br3 OH

+3

↓ + 3HBr
- Nếu có hiện tượng dung dịch brom mất màu và sủi bọt khí → HCOOH

Br2
HCOOH +

CO 2


+ 2HBr


Cu(OH) 2
• B2: Dùng

Cu(OH)2
- Nếu

C2 H 4 (OH) 2
tan ra và có dung dịch có màu xanh đậm →

C2 H 6 O 2
2

Cu(OH) 2
+

(C 2 H 5 O 2 )2 Cu


H2O
+2

C2 H5 OH
-

không có hiện tượng gì.

#. Thực hiện phản ứng oxi hóa m gam ancol etylic nguyên chất thành axit axetic (hiệu suất phản ứng đạt 25%) thu

H2
được hỗn hợp Y, cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít

A. 9,2 gam
*B. 18,4 gam
C. 4,6 gam
D. 23 gam

C2 H5 OH
$.
Giả sử

O2
+

CH 3COOH


n C2 H5OH,bandau = x

H 2O
+

mol. Do H = 25% nên

(đktc). Giá trị của m là


C2 H 5 OH : 0, 75x

CH 3COOH : 0, 25x
H O : 0, 25x
 2

Y:

H2
Y + Na → 0,25 mol
→ 1,25x = 0,5 → x = 0,4 mol → m = 0,4.46 = 18,4 gam

O2
#. Một hh X gồm 2 rượu đơn chức,no, đồng đẳng kế tiếp. Đốt 0,2 mol X cần 10,08 lít
mol của chúng

CH 3 OH
A. 0,01 mol

(đktc).Tìm 2 rượu đó và số

C2 H5 OH
;0,01mol

CH 3 OH
*B. 0,1mol

C2 H5 OH
;0,1mol

C3 H 7 OH
C. 0,1mol

C2 H 5 OH
;0,1mol


CH 3 OH
D. 0,02mol

C2 H5 COOH
;0,02mol

3n
O2
2

Cn H 2n + 2 O
$.

+

CO 2
→ n

H 2O
+ (n + 1)

3n 0, 45 9
=
=
2
0, 2 4
Ta có:

→ n = 1,5


CH 3 OH


C2 H5 OH
( 0,1 mol) và

(0,1 mol)

C5 H11Cl
#. A có công thức phân tử
E → F ( ancol bậc 3)
A. 1- clo- 2- metylbutan
*B. 1- clo- 3- metylbutan
C. 1- clopentan
D. 2- clo- 3- metylbutan

. Tên của A phù hợp với sơ đồ: A → B ( ancol bậc 1) → C → D ( ancol bậc 2) →

C5 H11Cl
$. A:
Vì từ A tạo ancol bậc 1, bậc 2, bậc 3
Nên A phải có C bậc 1,2,3
Ta dễ dàng thấy 1- clo- 3- metylbutan phù hợp

Cl − CH 2 CH 2 CH(CH3 )CH 3

A→

C3 H8 O
#. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử

A. 2
*B. 3
C. 4
D. 5

bằng :

CH3 − CH 2 − CH 2 OH (CH 3 )2 − CHOH CH 3 − O − CH 2 CH 3

$. Có 3 CTCT là

,

,


C2 H5 OH
#. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X gồm
Hãy tìm giá trị đúng của x ?
A. 7,2 gam.
B. 8,4 gam.
*C. 10,8 gam.
D. 12,6 gam.

Cn H 2n (OH)2


CO2
thu được 11,2 lít


n H2 O = n CO2 + n X =

H2O
(đktc) và x gam

11, 2
+ 0,1
22, 4

$. X gồm hai ancol no → Đốt cháy X được:
→ x = 0,6.18 = 10,8 gam

= 0,6 mol

#. Cho các phản ứng :
o

t
C2 H 5 OH 


(a)HBr +

C2 H 4
(b)

Br2
+




C2 H 4
(c)

+ HBr →

C2 H 6
(d)

askt (1:1)
Br2 



+

.

C2 H 5 Br
Số phản ứng tạo ra
A. 4
B. 2
*C. 3
D. 1

là :

C2 H 5 OH
$. HBr +


C2 H 5 Br


C2 H 4

H2O
+

CH 3CH 2 Br
+ HBr →

C2 H 6

askt (1:1)
Br2 

→ C2 H 5 Br

+

HBr
+

C2 H 5 OH
#. Chia 7,8g hỗn hợp gồm

và một ancol cùng dãy đồng đẳng thành 2 phần bằng nhau:

H2
- Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít


CH3 COOH

(đktc).

H 2SO 4

- Phần 2 cho tác dụng với 30 g
, xúc tác
(đ)
Biết hiệu suất các phản ứng este đều là 80%. Tổng khối lượng este thu được là:
A. 10,2 gam
B. 8,8 gam
C. 8,1 gam
*D. 6,48 gam
$. Gọi công thức ancol cần tìm là: ROH
Số mol 2 ancol tương ứng là a, b

a + b = 0,1

 46a + (R + 17)b = 3,9
Phần 1:

CH 3
→ ( 29-R).b = 0,7 → R < 29 → R =

CH 3OH


.



n CH3COOH = 0,5
Phần 2:

mol

m este


= 0,05.0,8.(15 + 44 + 15 + 15 + 44 + 29) = 6,48 gam

CH 3 OH CH 2 = CH − CH 2 OH CH 3CH 2 OH C3 H5 (OH)3
##. Một hỗn hợp X gồm

;

;

;

. Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác

H2
dụng với Na dư thu được 5,6 lít

CO 2

(đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được a mol


H 2O

và 27 gam
A. 1,25
B. 1
C. 1,4
*D. 1,2

. Giá trị của a là

n H 2 = 0, 25
$.

n − OH = 0,5
mol →

mol

CO 2
Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được a mol

H2O
và 27 gam

O2 , CO 2
Gọi số mol
là a,b
Bảo toàn O ta có: 0,5 + 2a = 2b + 1,5
Bảo toàn khối lượng ta có: 25,4 + 32a = 44b + 27


a = 1, 7

 b = 1, 2
Giải hệ ta có:

C8 H10 O
#. Số đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử
*A. 9
B. 6
C. 7
D. 8

(o, m, p) − C 2 H 5 − C6 H 4 − OH

$.
→ 9 đồng phân

tác dụng được với NaOH là

(CH 3 ) 2 − C6 H 3 − OH

( 3 đồng phân) ;

(6 đồng phân)



×