Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Đặt vấn đề
Trường Đại học Trà Vinh được thành lập vào năm 2006 từ trường Cao
đẳng Cộng đồng Trà Vinh, là dự án do Canada tài trợ. Cùng với sự đi lên từng
bước của Trường Đại học Trà Vinh thì các vấn đề tin học hoá công tác giảng dạy
và quản lý cũng đang được nhà trường quan tâm cải thiện.
Ngoài các công tác quản lý nhân sự, quản lý phòng ốc, thiết bị, quản lý
giảng dạy,… thì công tác quản lý điểm rèn luyện cũng là một vấn đề quan trọng
mà nhà trường quan tâm. Với số lượng sinh viên ngày càng đông thì việc xử lý
điểm rèn luyện, xếp loại cho mỗi học kỳ là một vấn đề khó khăn, đòi hỏi phải tốn
nhiều thời gian, công sức và đôi lúc có thể dẫn đến sai sót. Các nghiệp vụ tra cứu,
thống kê và cập nhật thông tin điểm cũng rất vất vả. Bên cạnh đó cần phải có một
số lượng lớn hồ sơ lưu trữ, gây khó khăn cho việc cất giữ và dễ bị thất lạc. Chính
vì thế việc tạo ra một chương trình ứng dụng là vấn đề thiết thực giúp công tác
quản lý điểm rèn luyện đơn giản, nhanh chóng và hiệu quả hơn rất nhiều.
1.2. Phạm vi ứng dụng
Website được xây dựng nhằm ứng dụng vào công tác quản lý điểm rèn
luyện của Khoa Kỹ thuật và Công nghệ Trường Đại học Trà Vinh.
1.3. Mô tả đề tài
Khoa Kỹ thuật và Công nghệ Trường Đại học Trà Vinh cần tin học hóa
việc quản lý điểm rèn luyện của sinh viên. Hệ thống đào tạo của Khoa được chia
làm 3 bậc học: Đại học, Cao đẳng và Trung cấp. Mỗi bậc học gồm nhiều lớp. Mỗi
lớp có nhiều sinh viên. Mỗi sinh viên có một mã số riêng để phân biệt và một số
thông tin cá nhân cần lưu trữ như: Họ và tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ,…
Cuối mỗi học kỳ sinh viên sẽ tự đánh giá điểm rèn luyện của mình. Nội
dung và mức điểm tối đa của các tiêu chí do Khoa quy định và người quản lý có
thể chỉnh sửa được theo yêu cầu của cấp trên đề ra. Kết quả điểm rèn luyện của
từng sinh viên sẽ được giáo viên chủ nhiệm chấm lại theo từng tiêu chí. Sau đó
chuyên viên phụ trách quản lý học vụ sẽ kiểm tra lại các minh chứng và kết luận
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
1
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
điểm trình lãnh đạo Khoa duyệt. Hệ thống sẽ tự động đưa ra tổng điểm và kết quả
xếp loại sau khi điểm đã được lưu trữ. Quy tắc xếp loại phải tuân theo các quy
định của nhà trường đề ra.
Hệ thống quản lý điểm rèn luyện đòi hỏi phải có tính tiến hóa, có độ bảo
mật cao, sử dụng chức năng phân quyền chặt chẽ, ngăn chặn người không phận sự
tùy tiện sử dụng những quyền không cho phép.
1.4. Mục tiêu
Tạo ra một website hoàn chỉnh hỗ trợ cho công tác quản lý điểm rèn luyện
được đơn giản, nhanh chóng và hiệu quả hơn, đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Sinh viên nhập điểm rèn luyện cá nhân trực tiếp theo thời gian do Khoa
quy định.
- Giáo viên chủ nhiệm xem điểm do sinh viên đã nhập và chấm điểm lại
theo từng tiêu chí.
- Chuyên viên phụ trách quản lý học vụ kiểm tra lại các minh chứng và kết
luận điểm trình lãnh đạo Khoa duyệt.
- Quản trị viên có quyền tạo lớp học, danh sách sinh viên, chỉnh sửa các
tiêu chí, chỉnh sửa quyền cho từng đối tượng người dùng.
- Có các chức năng thống kê, báo cáo.
1.5. Phương pháp thực hiện
Xây dựng website bằng ngôn ngữ lập trình PHP kết hợp với hệ quản
trị cơ sở dữ liệu MySQL.
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
2
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Ngôn ngữ lập trình PHP
PHP là một ngôn ngữ lập trình kịch bản cao cấp, bao gồm sự hỗ trợ ngôn
ngữ hướng đối tượng, các điều kiện xử lý tệp, số học và nhiều hơn nữa. PHP chủ
yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng
cho các mục đích tổng quát.
PHP rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do
được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C
và Java, dễ học, thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn
ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành ngôn ngữ lập trình web phổ biến
nhất trên thế giới.
2.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến và rất được ưa
chuộng trong quá trình phát triển các ứng dụng. Hệ quản trị MySQL có tính ổn
định, dễ sử dụng, có thể hoạt động trên nhiều hệ điều hành, cung cấp một hệ thống
lớn các hàm tiện ích. Với tốc độ nhanh và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp
cho các ứng dụng có truy cập cơ sở dữ liệu trên Internet.
MySQL là một ví dụ cơ bản về hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, sử dụng
ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc.
MySQL được sử dụng cho việc hỗ trợ các ngôn ngữ lập trình để truy cập
và truy vấn cơ sở dữ liệu, bao gồm các ngôn ngữ như: PHP, Python, Perl, C, C++
và Java.
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
3
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
Chương 3: PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Yêu cầu chức năng
3.1.1. Yêu cầu chức năng nghiệp vụ
3.1.1.1. Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ
Bộ phận: Quản lý điểm rèn luyện
STT
1
2
Công Việc
Ghi nhận
thông tin lớp
Ghi nhận
thông tin sinh
Loại Công
Việc
Mã số: QLĐ (Quản lý điểm)
Quy Định /
Công Thức
Liên Quan
Biểu Mẫu
Liên Quan
Ghi Chú
Lưu trữ
Quản trị viên
Lưu trữ
Quản trị viên
Lưu trữ
Quản trị viên
Lưu trữ
Quản trị viên
viên
Ghi nhận tài
3
khoản giáo
viên
Ghi nhận
4
thông tin các
tiêu chí điểm
Ghi nhận
5
6
7
8
điểm rèn
luyện
Tra cứu điểm
rèn luyện
Tra cứu thông
tin chủ nhiệm
Tính toán xếp
loại
In bảng điểm
Lưu trữ
QLĐ_QĐ1
QLĐ_BM1
Tra cứu
Tra cứu
Tính toán
QLĐ_QĐ2
9
cá nhân các
Kết xuất
QLĐ_BM2
10
học kỳ
In bảng điểm
Kết xuất
QLĐ_BM3
lớp theo học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
4
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
kỳ
Thống kế số
11
liệu
Lọc sinh viên
12
theo xếp loại
Kết xuất
QLĐ_BM4
Kết xuất
QLĐ_BM5
Bảng 3.1. Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ
3.1.1.2. Các quy định và công thức liên quan
Tên Quy
STT
Mã Số
Định /
Mô Tả
Ghi
Công
Công thức
Chú
Thức
- Điểm rèn luyện của mỗi sinh viên
1
QLĐ_QĐ1
Quy định
trong một học kỳ gồm 5 tiêu chí lớn và
ghi nhận
các tiêu chí nhỏ
điểm rèn
luyện
- Mỗi tiêu chí có nội dung riêng và
mức điểm giới hạn riêng tùy vào quy
định của Khoa và nội dung cập nhật
2
QLĐ_QĐ2
Quy định
của quản trị viên
- Tổng điểm là tổng điểm của 5 tiêu
tính toán
chí lớn
xếp loại
- Công thức:
Tổng điểm = TC1 + TC2 + TC3 +
TC4 + TC5
- Kết quả điểm rèn luyện được
phân thành các loại: Xuất sắc, tốt,
khá, trung bình - khá, trung bình,
yếu, kém
- Tiêu chuẩn xếp loại ban đầu:
Loại xuất sắc: Tổng điểm từ 90
đến 100 điểm
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
5
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
Loại tốt: Tổng điểm từ 80 đến 89
điểm
Loại khá: Tổng điểm từ 70 đến 79
điểm
Loại trung bình - khá: Tổng điểm
từ 60 đến 69 điểm
Loại trung bình: Tổng điểm từ 50
đến 59 điểm
Loại yếu: Tổng điểm từ 30 đến 49
điểm
Loại kém: Tổng điểm dưới 30
điểm
- Tiêu chuẩn xếp loại có thể được
quản trị viên thay đổi theo yêu cầu của
cấp trên đề ra
Bảng 3.2. Bảng quy định và công thức liên quan
3.1.1.3. Các biểu mẫu liên quan
QLĐ_BM1:
BẢNG ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1791/QĐ-ĐHTV, ngày 01 tháng 11 năm 2011
Về việc ban hành quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, học sinh
trường Đại học Trà Vinh)
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
6
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
Họ và tên …………………………………………Ngày sinh.…………………….
MSSV:……………………Lớp:…………………………..Khóa:…………………
Khoa:……………………………….Học kỳ:…………Năm học:…………………
Mức
Nội dung đánh giá
điểm
I. Đánh giá về ý thức học tập
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghiêm túc trong giờ
SV tự
cho
điểm
GVCN
lớp
Hội
đồng
Khoa
30
10
học
- Không phải thi lại môn nào (tính tới thời điểm
xét)
- Không vi phạm quy chế thi, kiểm tra
- Có cố gắng trong học tập được tập thể lớp công
nhận
- Tham gia đề tài khoa học trong và ngoài trường
4
6
3
(không tính bài tập, tiểu luận, đồ án môn học, luận
văn,...)
+ Có tham gia
+ Được khen thưởng
- Hoàn thành chứng chỉ ngoại ngữ, tin học (không
3
5
phải chuyên ngành)
+ Chứng chỉ A
+ Chứng chỉ B
+ Chứng chỉ C hoặc tương đương
+ Riêng chứng chỉ ngoại ngữ, chứng nhận
5
6
8
Toefl:>=500 điểm, IELTS: >=5,0 điểm hoặc
12
tương đương
- Tham gia các kỳ thi chuyên ngành, thi Olympic
cấp Trường
+ Giải khuyến khích
+ Giải 3
+ Giải 2
+ Giải 1
- Tham gia các kỳ thi chuyên ngành, thi Olympic
cấp cao hơn
+ Tham gia
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
2
3
4
6
3
7
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
+ Giải khuyến khích
+ Giải 3
+ Giải 2
+ Giải 1
II. Đánh giá về ý thức và việc chấp hành nội
6
8
10
12
25
quy, quy chế
- Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc nội qui, qui chế
4
HSSV của Trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc nội qui, qui chế
4
nội trú của Trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc nội qui, qui chế
ngoại trú của Trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Chấp hành các nội qui, qui định của nhà Trường
- Tham gia đầy đủ và nhiệt tình các buổi lao động
do Khoa và nhà Trường phân công
- Sinh viên có ý thức và tham gia thực hiện
nghiêm túc nội quy, quy chế của Trường, Khoa,
Lớp được tập thể lớp hoặc Đoàn thanh niên, Hội
4
8
5
8
sinh viên xác nhận
- Sinh viên có tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
vận động mọi người xung quanh thực hiện nghiêm
túc nội quy, quy chế, các quy định về giữ gìn vệ
sinh công cộng, ý thức bảo vệ cảnh quan, môi
7
trường, nếp sống văn minh được tập thể lớp (hoặc
Hội sinh viên) công nhận
III. Đánh giá về ý thức tham gia các hoạt động
chính trị-xã hội, văn hóa, thể thao và phòng
20
chống tệ nạn xã hội
- Có viết cam kết không vi phạm các nội qui, qui
chế; không vi phạm các tệ nạn xã hội; không vi
4
phạm pháp luật
- Tham gia đầy đủ, đúng giờ, nghiêm túc các hoạt
động chính trị, xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao
10
các cấp từ Lớp, Chi hội, Chi Đoàn trở lên tổ chức
- Là lực lượng nòng cốt trong các phong trào văn
hóa, văn nghệ, thể thao:
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
8
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
+ Cấp bộ môn, Chi Đoàn, Chi hội
+ Cấp Khoa, Trường
- Tham gia chiến dịch tình nguyện hè
+ Tham gia thường trực chiến dịch
+ Tham gia ngày thứ 7, chủ nhật tình nguyện
- Được kết nạp Đảng hoặc đạt danh hiệu Đảng
3
5
viên hoàn thành nhiệm vụ, Đoàn viên ưu tú, Hội
6
5
2
viên ưu tú cấp Trường
- Được khen thưởng trong các hoạt động phong
trào
+ Giấy quyết định khen thưởng của Đoàn Khoa
(hoặc tương đương)
+ Giấy khen cấp Trường
+ Giấy khen cấp trên trường
IV. Đánh giá về mặt phẩm chất công dân và
6
8
10
quan hệ cộng đồng
- Tham gia học tập tuần lễ sinh hoạt công dân
-HSSV do Trường tổ chức
- Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật và các qui
định của nhà nước
- Có ý thức và tham gia công tác phòng chống
cháy nổ
- Tham gia bảo vệ cơ quan, trực trường vào một
trong các dịp lễ, Tết trong năm; trực cờ đỏ hoặc
trực trường theo sự chỉ đạo của chính quyền địa
15
3
3
3
4
phương và các cấp
- Có tinh thần giúp đỡ bạn bè trong học tập, trong
cuộc sống bằng những việc làm cụ thể được tập
thể lớp công nhận
- Trường hợp điển hình khác được tập thể lớp
công nhận…
V. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia phụ
trách lớp học sinh, sinh viên, các đoàn thể, tổ
2
5
10
chức khác trong nhà Trường
- Là Chi ủy Đảng, Ban cán sự lớp, Ban chấp hành
Đoàn, Hội, Đội
+ Hoàn thành nhiệm vụ
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
4
9
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ
+ Được khen thưởng cấp Khoa
+ Được khen thưởng cấp Trường trở lên
Tổng
6
8
10
100
Xác nhận của GVCN
Chữ ký sinh viên
* Kết luận của Hội đồng đánh giá cấp Khoa
- Điểm rèn luyện:……………………, bằng chữ:…………………………………
- Xếp loại:………………………………………………………………………….
Trà Vinh, ngày …..tháng……năm 20….
Chủ tịch Hội đồng Khoa
Bảng 3.3. Bảng đánh giá rèn luyện cá nhân
QLĐ_BM2:
Bảng 3.4. Bảng đánh giá rèn luyện cả lớp
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
10
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
QLĐ_BM3:
Bảng 3.5. Bảng thống kê tỉ lệ xếp loại
QLĐ_BM4:
Bảng 3.6. Kết quả lọc sinh viên theo xếp loại
3.1.2. Yêu cầu chức năng hệ thống
S
T
Nội dung
T
1
Phân quyền
Mô tả chi tiết
Ghi chú
- Quản trị viên: Có toàn quyền trên hệ thống.
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
11
Quyền cập
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
Ngoài các quyền xem điểm, cập nhật điểm,
nhật điểm của
quản trị viên còn có các quyền đặc biệt như:
giáo viên và
Thêm tài khoản giáo viên
sinh viên có
Phân quyền cập nhật điểm
thể thay đổi
Sửa thông tin chủ nhiệm
tùy vào thời
Thêm lớp
điểm quản trị
Thêm sinh viên
viên cho phép
Cập nhật tiêu chí điểm
Cập nhật tiêu chuẩn xếp loại
- Giáo viên:
Mọi giáo viên đều có quyền xem điểm
sử dụng
Tùy vào phân quyền của quản trị viên mà
giáo viên này có hoặc không có quyền cập nhật
điểm của các lớp mình chủ nhiệm (trong một
thời điểm nhất định)
- Sinh viên: Phân quyền tương tự như giáo
viên
Mọi sinh viên đều có quyền xem điểm
Tùy vào phân quyền của quản trị viên mà
sinh viên này có hoặc không có quyền cập nhập
nhật điểm cá nhân (trong một thời điểm nhất
định)
2
Sao lưu
Báo động
3
nhắc nhở
người dùng
Dự kiến một số lỗi có thể xảy ra do người
dùng nhập sai thông tin, thực hiện sai thao tác,
khi đó chương trình sẽ hiện ra câu cảnh báo
nhắc nhở người dùng
Bảng 3.7. Bảng yêu cầu chức năng hệ thống
3.2. Yêu cầu phi chức năng
S
T
T
Nội dung
Tiêu
Mô tả công việc
chuẩn
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
12
Ghi chú
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
- Có thể thay đổi các
1
Cho phép quản trị viên thêm,
tiêu chí điểm rèn
Tiến
bớt các tiêu chí điểm, thay đổi nội
luyện và các tiêu
hóa
dung và mức điểm tối đa của từng
chuẩn xếp loại
- Có sử dụng chức
tiêu chí
Phân quyền theo nhiều cấp:
năng phân quyền chặt
- Quản trị viên: Có toàn
chẽ
2
quyền trên hệ thống
- Ngăn chặn người
An toàn
không phận sự tùy
bảo mật vào phân quyền của quản trị viên
tiện sử dụng những
mà giáo viên hay sinh viên này có
quyền không cho
hoặc không có quyền cập nhật
phép
- Giao diện gần gũi,
điểm
hình thức tra cứu, cập
nhật tiện dụng, tự
3
- Giáo viên và sinh viên: Tùy
nhiên
- Dễ sử dụng cho cả
- Hỗ trợ chức năng tra cứu, cập
Tiện
nhật theo nội dung
dụng
- Có hướng dẫn sử dụng cụ thể
những người không
chuyên tin học
- Sử dụng được trên
4
các loại thiết bị thông
qua các trình duyệt
Tương
thích
web
- Dung lượng nhỏ,
5
tốc độ xử lí nhanh,
Hiệu
hiệu quả cao
quả
Dự kiến một số lỗi mà người
6
- Xử lý các lỗi người
dùng
Xử lý
lỗi
dùng thường mắc phải, người xây
dựng chương trình sẽ quy định
cách thức xử lý lỗi
Bảng 3.8. Bảng yêu cầu phi chức năng
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
13
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
3.3. Thiết kế xử lý
3.3.1. Mô hình luồng dữ liệu (DFD)
3.3.1.1. DFD cấp 0
Giáo viên
Thông
Điểm
giáo
viên
tin
điểm
chấm
Điểm hội đồng khoa duyệt
chính
thức
Quản lý
thức
Thông tin
điểm rèn
chính
Điểm chính thức
luyện
điểm
chấm
tin
tự
Thông
viên
sinh
Điểm
Sinh viên
Hội đồng
Khoa
Hình 3.1. Mô hình DFD cấp 0
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
14
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
3.3.1.2. DFD cấp 1
Thông tin cần thống kê
Giáo viên
Xử lý
thống kê
Thông
tin
Kết quả thống kê
Điểm giáo viên chấm
Bảng điểm
thống
kê
quả
thống
kê
Thông tin điểm chính thức
Điểm cần xử lý
cần
Kết
Xử lý điểm
rèn luyện
Điểm cần lưu
Điểm hội đồng
Khoa duyệt
Hội đồng
Khoa
cứu
tra
Thông tin điểm chính thức
cần
tin
Thông
Điểm sinh viên tự chấm
cứu
tra
quả
Thông tin cần tra cứu
Sinh viên
Kết quả tra cứu
Xử lý
tra
cứu
Kết
Thông tin cần tra cứu
Kết quả tra cứu
Hình 3.2. Mô hình DFD cấp 1
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
15
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
3.3.1.3. DFD cấp 2
Kết quả thống kê
Giáo
viên
Kết quả thống kê
Xử lý
thống kê
Thông tin cần thống kê
Thông tin cần thống kê
Điểm
giáo
viên
chấm
Thông
tin
điểm
chính
thức
loại
xếp
điểm
tổng
quả
GVCN
chấm điểm
Điểm
giáo
Điểm
sinh
viên
viên
Tính tổng
điểm, xếp
loại
chấm
Kết
tự
chấm
Bảng điểm
Điểm
hội
tự
viên
Điểm
đồng
SV chấm
Khoa
và điểm
duyệt
GV chấm
sinh
Điểm
Sinh viên tự
chấm điểm
Hội đồng
Khoa
Điểm
hội
đồng
Khoa
duyệt
Hội đồng
Khoa
duyệt điểm
Thông
tin
điểm
chính
thức
Điểm
sinh
viên
tự
chấm
Sinh
viên
Điểm
của
hội
đồng
Khoa
cần
xử
lý
Kết quả tra cứu
Kết quả tra cứu
Xử lý
tra cứu
Thông tin cần tra cứu
Thông tin cần tra cứu
Kết quả tra cứu
Thông tin cần tra cứu
Hình 3.3. Mô hình DFD cấp 2
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
16
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
3.3.2. Phân tích luồng dữ liệu
3.3.2.1. Phân tích luồng dữ liệu: Sinh viên tự chấm điểm
Sinh viên
D1
Sinh viên
tự chấm
điểm
D2
D4
Máy in
D3
Thông tin điểm rèn luyện
Hình 3.4. Phân tích luồng dữ liệu sinh viên tự chấm điểm
Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
- D1: Thông tin về sinh viên cần nhập điểm (mã sinh viên, mã lớp,…) và
điểm của các tiêu chí mà sinh viên này đạt được.
- D2: Các quy định đưa ra khi nhập điểm.
- D3: Điểm vừa nhập cần được lưu.
- D4: Danh sách điểm cần in.
Thuật toán xử lý:
- Bước 1: Nhận thông tin D1 được đưa vào.
- Bước 2: Kết nối cơ sở dữ liệu.
- Bước 3: Đọc D2 từ bộ nhớ phụ.
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
17
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
- Bước 4: Kiểm tra điểm nhập vào có thỏa các quy định đưa ra ở D2
chưa.
- Bước 5: Nếu không thỏa các quy định thì nhảy sang bước 8.
- Bước 6: Lưu D3 vào bộ nhớ phụ.
- Bước 7: Xuất D4 ra máy in nếu cần.
- Bước 8: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
- Bước 9: Kết thúc.
3.3.2.2. Phân tích luồng dữ liệu: Giáo viên chủ nhiệm chấm điểm
Giáo viên
D1
D2
Giáo viên
chủ nhiệm
D5
chấm điểm
D3
Máy in
D4
Thông tin điểm rèn luyện
Hình 3.5. Phân tích luồng dữ liệu giáo viên chủ nhiệm chấm điểm
Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
- D1: Thông tin về sinh viên cần chấm điểm (mã sinh viên, mã lớp,…) và
điểm của các tiêu chí mà giáo viên chủ nhiệm đã chấm.
- D2: Điểm rèn luyện sinh viên tự chấm.
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
18
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
- D3: Điểm rèn luyện sinh viên tự chấm và các quy định đưa ra khi nhập
điểm.
- D4: Điểm vừa được duyệt cần lưu trữ.
- D5: Danh sách điểm cần in.
Thuật toán xử lý:
- Bước 1: Nhận thông tin sinh viên cần giáo viên chủ nhiệm chấm điểm
(D1).
- Bước 2: Kết nối cơ sở dữ liệu.
- Bước 3: Lấy điểm sinh viên tự chấm (D3) từ bộ nhớ phụ.
- Bước 4: Xuất điểm sinh viên tự chấm (D2) ra màn hình.
- Bước 5: Nhận thông tin điểm rèn luyện giáo viên chủ nhiệm chấm (D1).
- Bước 6: Kiểm tra điểm được giáo viên chủ nhiệm chấm có thoả các quy
định nhập điểm đưa ra ở D3 chưa.
- Bước 7: Nếu không thỏa các quy định thì nhảy sang bước 10.
- Bước 8: Lưu D4 vào bộ nhớ phụ.
- Bước 9: Xuất D5 ra máy in nếu cần.
- Bước 10: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
- Bước 11: Kết thúc.
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
19
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
3.3.2.3. Phân tích luồng dữ liệu: Hội đồng Khoa duyệt điểm
Hội đồng Khoa
D1
D2
Hội đồng
Khoa
D5
Máy in
duyệt điểm
D4
D3
Thông tin điểm rèn luyện
Hình 3.6. Phân tích luồng dữ liệu Hội đồng Khoa duyệt điểm
Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
- D1: Thông tin về sinh viên cần duyệt điểm (mã sinh viên, mã lớp,…) và
điểm của các tiêu chí mà giáo viên chủ nhiệm đã chấm.
- D2: Điểm rèn luyện sinh viên tự chấm và điểm rèn luyện giáo viên chủ
nhiệm chấm.
- D3: Điểm rèn luyện sinh viên tự chấm, điểm rèn luyện giáo viên chủ
nhiệm chấm và các quy định đưa ra khi nhập điểm.
- D4: Điểm vừa được duyệt cần lưu trữ.
- D5: Danh sách điểm cần in.
Thuật toán xử lý:
- Bước 1: Nhận thông tin sinh viên cần Hội đồng Khoa duyệt điểm (D1).
- Bước 2: Kết nối cơ sở dữ liệu.
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
20
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
- Bước 3: Lấy điểm sinh viên tự chấm và điểm giáo viên chủ nhiệm chấm
(D3) từ bộ nhớ phụ.
- Bước 4: Xuất điểm sinh viên tự chấm và điểm giáo viên chủ nhiệm
chấm (D2) ra màn hình.
- Bước 5: Nhận thông tin điểm rèn luyện Hội đồng Khoa duyệt (D1).
- Bước 6: Kiểm tra điểm được Hội đồng Khoa duyệt có thoả các quy định
nhập điểm đưa ra ở D3 chưa.
- Bước 7: Nếu không thỏa các quy định thì nhảy sang bước 10.
- Bước 8: Lưu D4 vào bộ nhớ phụ.
- Bước 9: Xuất D5 ra máy in nếu cần.
- Bước 10: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
- Bước 11: Kết thúc.
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
21
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
3.3.2.4. Phân tích luồng dữ liệu: Tính tổng điểm, xếp loại
Hội đồng Khoa
D1
D2
Tính tổng
điểm, xếp
D5
Máy in
loại
D4
D3
Thông tin điểm rèn luyện
Hình 3.7. Phân tích luồng dữ liệu tính tổng điểm, xếp loại
Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
- D1: Thông tin điểm người dùng nhập vào.
- D2: Kết quả tổng điểm và xếp loại sau khi tính toán.
- D3: Danh sách sinh viên và điểm rèn luyện sinh viên, các công thức và
quy định cho việc tính tổng điểm, xếp loại.
- D4: Kết quả tổng điểm và xếp loại sau khi tính toán.
- D5: Danh sách điểm cần in.
Thuật toán xử lý:
- Bước 1: Nhận thông tin D1 được đưa vào.
- Bước 2: Kết nối cơ sở dữ liệu.
- Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
22
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
- Bước 4: Kiểm tra xem thông tin ở D1 có tồn tại trong cơ sở dữ liệu
không.
- Bước 5: Nếu không tồn tại thì nhảy sang bước 9.
- Bước 6: Tính tổng điểm, xếp loại theo các công thức ở D3.
- Bước 7: Lưu D4 vào bộ nhớ phụ.
- Bước 8: Xuất D2 ra màn hình.
- Bước 9: Xuất D5 ra máy in nếu cần.
- Bước 10: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
- Bước 11: Kết thúc.
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
23
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
3.3.2.5. Phân tích luồng dữ liệu: Xử lý tra cứu
Người dùng
D1
D2
Xử lý
tra cứu
Máy in
D̉̉4
D3
Thông tin điểm rèn luyện
Hình 3.8. Phân tích luồng dữ liệu xử lý tra cứu
Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
- D1: Thông tin cần tra cứu.
- D2: Kết quả tra cứu.
- D3: Danh sách đối tượng thỏa yêu cầu tra cứu.
- D4: Kết quả tra cứu cần được in.
Thuật toán xử lý:
- Bước 1: Nhận thông tin D1 được đưa vào.
- Bước 2: Kết nối cơ sở dữ liệu.
- Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
- Bước 4: Nếu không tồn tại thông tin cần tra cứu thì nhảy sang bước 7.
- Bước 5: Xuất D2 ra màn hình.
- Bước 6: Xuất D4 ra máy in nếu cần.
- Bước 7: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
- Bước 8: Kết thúc.
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
24
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ
3.3.2.6. Phân tích luồng dữ liệu: Xử lý thống kê
Người dùng
D1
D2
Xử lý
thống kê
D4
Máy in
D3
Thông tin điểm rèn luyện
Hình 3.9. Phân tích luồng dữ liệu xử lý thống kê
Ý nghĩa từng dòng dữ liệu:
- D1: Thông tin về đối tượng cần thống kê (mã sinh viên, mã lớp,…).
- D2: Kết quả thống kê.
- D3: Danh sách đối tượng thỏa yêu cầu thống kê.
- D4: Kết quả thống kê cần được in.
Thuật toán xử lý:
- Bước 1: Nhận thông tin D1 được đưa vào.
- Bước 2: Kết nối cơ sở dữ liệu.
- Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
- Bước 4: Nếu không tồn tại thông tin cần tra cứu thì nhảy sang bước 7.
- Bước 5: Xuất D2 ra màn hình.
- Bước 6: Xuất D4 ra máy in nếu cần.
- Bước 7: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
- Bước 8: Kết thúc.
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
KS. Đoàn Phước Miền
25
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thuỳ