Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Nhân vật giao tiếp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.1 KB, 17 trang )

Tiết 57+60: Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp

I. Phân tích các ví dụ:
1. Ví dụ 1:
a. Trong
b.
Cỏc nhõn
hotvt
ng
giao
giao chuyn
tip
tip trờn,
icỏc
vai
nhõn vt
ngi
núi,giao
vai tip
ngi

c im
nghe
v luõn
nhphiờn
th no
v la
lt
litui,
ra sao?
gii Lt


tớnh,
tng
li
u
lptiờn
xó hi?
ca "th"
hng ti ai?

a. NhõnĐọc
vt giao
Trng,
my
vívídụ
11SGK18

Đọc
dụtip:
SGK18
vàtrả
trả cụ gỏi v
"th" lời
lờicác
cáccâu
câuhỏi
hỏinêu
nêuởởddới?
ới?
* c im ca cỏc nhõn vt giao tip :
+ V la tui: u l nhng ngi tr tui

+ V gii tớnh: Trng - nam, cũn li - n
+ V tng lp xó hi: h u l nhng
ngi dõn lao ng nghốo khú


Nh©n vËt giao tiÕp vµ luyÖn tËp vÒ nh©n vËt giao tiÕp
I. Ph©n tÝch c¸c vÝ dô:
1. VÝ dô 1:
b. Các
c.
Các nhân
nhân vật
vật giao
giao
tiếp trên
chuyển
có bình
đổi vai
đẳng
người
về
vị thế
nói,
xãvai
hộingười
không?
nghe và luân phiên
lượt lời ra sao? Lượt
lời đầu tiên của "thị"
hướng tới ai?


b. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai người
nói, vai người nghe và luân phiên lượt lời như
sau:
- Lúc đầu: (Hắn - Tràng) là người nói, mấy cô
gái là người nghe
- Tiếp theo: mấy cô gái là người nói, Tràng và
"thị" là người nghe
- Tiếp đến: "thị" là người nói, Tràng (là chủ
yếu) và mấy cô gái là người nghe
- Tiếp theo: Tràng là người nói, "thị" là người
nghe
- Cuối cùng: "thị" là người nói, Tràng là người
nghe
+ Lượt lời đầu tiên của "thị" là hướng tới
Tràng.


Nh©n vËt giao tiÕp vµ luyÖn tËp vÒ nh©n vËt giao tiÕp
I. Ph©n tÝch c¸c vÝ dô:
1. VÝ dô 1:
c. Các nhân vật giao
tiếp trên có bình đẳng
về vị thế xã hội
không?
d. Họ có quan hệ xa lạ
hay thân tình khi bắt
đầu cuộc giao tiếp?
e. Những đặc điểm về
vị thế xã hội, quan hệ

thân sơ…chi phối lời
nói của các nhân vật
giao tiếp như thế nào?

a. Nhân vật giao tiếp: Tràng, mấy cô gái và "thị"
b. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai người nói,
vai người nghe và luân phiên lượt lời như sau:
c. Các nhân vật giao tiếp trên bình đẳng về vị thế
xã hội, họ đều là những người lao động cùng cảnh
nghèo
d. Khi bắt đầu cuộc giao tiếp, các nhân vật giao tiếp
trên có quan hệ hoàn toàn xa lạ
e. Những đặc điểm về vị thế xã …chi phối lời nói
của các nhân vật khi tham gia giao tiếp:
Ban đầu chưa quen nên chỉ là trêu đùa, thăm dò.
Dần dần khi đã quen họ mạnh dạn hơn. Vì cùng lứa
tuổi, bình đẳng về vị thế xã hội, lại cùng cảnh ngộ
nên các nhân vật giao tiếp tỏ ra rất suồng sã.


Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp
I. Phân tích các ví dụ:
1. Ví dụ 1:
2. Ví dụ 2:

Đọc
Đọcvívídụ
dụ22SGK19
SGK19và
vàtrả

trả
lời
lờicác
cáccâu
câuhỏi
hỏinêu
nêuởởddới?
ới?


VD 2:
Thoáng nhìn qua ,cụ đã hiểu cơ sự rồi. Làm lí trởng rồi chánh tổng, bây giờ lại đến lợt con cụ làm
lí trởng, những việc nh thế này cụ không lạ gì. Cụ hãy quát mấy bà vợ đang chực tâng công với
chồng :
-Các bà đi vào nhà; đàn bà chỉ lôi thôi biết gì.
Rồi quay lại bọn ngời làng ,cụ dịu giọng đi một chút:
-Cả các ông ,các bà nữa,về đi thôi chứ ? Có việc gì mà xúm lại nh thế này ?
Không ai nói gì ,ngời ta lảng dần đi. Vì nể cụ bá cũng có ,nhng vì nghĩ đến ,sự yên ổn của mình
cũng có : ngời nhà quê vốn ghét lôi thôi .Ai dại gì mà đứng ỳ ra đấy,có làm sao họ triệu đi làm
chứng.sau còn trơ lại Chí Phèo và cha con cụ bá.bây giờ cụ mới lại gần hắn, khẽ lay mà gọi :
-Anh Chí ơi! Sao anh lại làm ra thế ?
Chí phèo lim dim mắt, rên lên:
-Tao chỉ liều chết với bố con nhà mày đấy thôi. Nhng tao mà chết thì có thằng sạt nghiệp mà còn
rũ tù cha biết chừng.
Cụ bá cời nhạt, nhng tiếng cời giòn giã lắm ;ngời ta bảo cụ hơn ngời cũng bởi cái cời:
-Cái anh này nói mới hay ! Ai làm gì mà anh phải chết? Đời ngời chứ có phải con ngoé đâu? Lại
say rồi phải không?
Rồi cụ đổi giọng thân mật hỏi?-Về bao giờ thế ? Sao không vào tôi chơi? Đi vào nhà uống nớc



Đoạn trích trên có
những nhân vật giao
tiếp nào?
Ngời chồng
b Quan hệ

Các bà vợ
aBá Kiến

Dân làng
Chí Phèo

Ngời đứng đầu làng xã

Vi vợ thì Cụ quát đuổi về
cCách giao tiếp
của cụ Bá

Vi Dân làng thì cụ dịu giọng bảo ban
Vi Chí Phèo thi cụ tỏ ra thân mật

dMục đích
của cuộc
giao tiếp:

Bá kiến khẳng định quyền uy của mình trớc thiên hạ
Bá Kiến đã dập tắt ngọn lửa căm thù trong Chí.
Chuẩn bị biến Chí thành tay sai



Nh©n vËt giao tiÕp vµ luyÖn tËp vÒ nh©n vËt giao tiÕp
I. Ph©n tÝch c¸c vÝ dô:
1. VÝ dô 1:
2. VÝ dô 2:
II. Nhận xét:

Em
Emhiểu
hiểuthế
thếnào
nàolàlàhoạt
hoạt
động
độnggiao
giaotiếp?
tiếp?


Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp
II.Nhn xột:
1- Hot ng giao tip :
- Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao
đổi thông tin của con ngời trong xã
hội ,tiến hành chủ yếu bằng phơng
tiện ngôn ngữ ,nhằm thực hiện mục
đích nhận thức .
-Hoạt động giao tiếp xảy ra: ngời nói,
ngời nghe .
-Nó thng tồn tại ở dạng nói .


* Các nhân tố trong hddgt :

Nhân
vật
giao
tiếp

Nội
dung
giao
tiếp

Mục
đích
giao
tiếp

Hoàn
cảnh
giao
tiếp

Phơng
tiện

cách
thức
giao
tiếp



TiÕt 57+60: Nh©n vËt giao tiÕp vµ luyÖn tËp vÒ nh©n vËt giao tiÕp

I. Ph©n tÝch c¸c vÝ dô:
1. VÝ dô 1:
2. VÝ dô 2:
II. Nhận xét:

- Xuất hiệnnêu
trong
vai người
nói
hoặc
người nghe
những
điểm
cần
lưu
nêu
những
điểm
cần
lưu
+ Dạng nói:ý các
nhân
vạt
giao
tiếp
thường đổi vai
về

nhân
vật
giao
tiếp
ý về nhân vật giao tiếp
luân phiên lượt lời với nhau. Vai người nghe có thể
trong
động
giao
tronghoạt
hoạt
độnghợp
giao
gồm nhiều người,
có trường
người nghe không
tiếp?
đáp lại lời tiếp?

1. Hoạt động giao tiếp:
2. Nhân vật giao tiếp
3. Quan hệ giữa các
nhân vật giao tiếp..

3. Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp cùng với
những đặc điểm khác biệt (tuổi, giới, nghề,vốn sống,
văn hóa, môi trường xã hội,… ) chi phối lời nói (nội
dung và hình thức ngôn ngữ).
4. Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp tuỳ ngữ
cảnh mà lựa chọn chiến lược giao tiếp phù hợp để

đạt mục đích và hiệu quả giao tiếp.


-Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, nhân vật giao
tiếp xuất hiện trong vai ngời nói và ngời nghe, thờng đổi
vai luân phiên lợt lời cho nhau.
- Các nhân vật giao tiếp có quan hệ vị thế khác nhau và
trong giao tiếp thể hiện đặc điểm giới tính, nghề nghiệp,
vốn sống, trình độ văn hoáchi phối lời nói của nhân vật.
- Để đạt đợc mục đích giao tiếp mỗi nhân vật tuỳ thuộc vào
ngữ cảnh mà lựa chọn, thực hiện giao tiếp cho phù hợp.


Nh©n vËt giao tiÕp vµ luyÖn tËp vÒ nh©n vËt giao tiÕp
I. Ph©n tÝch c¸c vÝ dô:
II. Nhận xét:
III. Luyện tập

BBàiài1:1:
--Xác
Xácđịnh
địnhnhân
nhânvật
vậtgiao
giaotiếp
tiếp

vàvị
vịthế
thếxã

xãhội
hộicủa
củacác
cácnhân
nhân
vật
vậtgiao
giaotiếp?
tiếp?
--Chỉ
Chỉra
ranhững
nhữngđặc
đặcđiểm
điểmnổi
nổi
bật
bậttrong
tronglời
lờinói
nóicủa
củacác
cácnhân
nhân
vật?
vật?


Nh©n vËt giao tiÕp vµ luyÖn tËp vÒ nh©n vËt giao tiÕp
I. Ph©n tÝch c¸c vÝ dô:

Nhân vật
II. Nhận xét:
giao tiếp
III. Luyện tập
1 Bài tập 1:
2 Bài tập 2:

Anh Mịch

Ông Lí

Vị thế xã hội

Kẻ dưới - nạn
nhân bị bắt đi
xem đá bóng

Bề trên - thừa
lệnh quan bắt
người đi xem
đá bóng

Lời nói

Van xin, nhún
nhường ( gọi :
ông, lạy..)

Hách dịch,
quát nạt

( xưng hô: mày –
tao, quát..)


TiÕt 57+60: Nh©n vËt giao tiÕp vµ luyÖn tËp vÒ nh©n vËt giao tiÕp

I. Ph©n tÝch c¸c vÝ dô:
II. Nhận xét:
III. Luyện tập
1 Bài tập 1:
2 Bài tập 2:

--Xác
Xácđịnh
địnhnhân
nhânvật
vậtgiao
giaotiếp
tiếp
trong
trongđoạn
đoạntrích
trích
--Mối
Mốiquan
quanhệ
hệgiữa
giữađặc
đặcđiểm
điểm

vị
vịthế
thếxã
xãhội,
hội,giới
giớitính
tínhvăn
văn
hoá
hoácủa
củacác
cácnhân
nhânvật
vậtgiao
giaotiếp
tiếp
với
vớiđặc
đặcđiểm
điểmtrong
tronglời
lờinói
nóicủa
của
các
cácnhân
nhânvật?
vật?



Nh©n vËt giao tiÕp vµ luyÖn tËp vÒ nh©n vËt giao tiÕp
I. Ph©n tÝch c¸c vÝ dô:
II. Nhận xét:
III. Luyện tập
1 Bài tập 1:
2 Bài tập 2:

a. Nhân vật giao tiếp
- Viên đội sếp Tây
- Đám đông
- Quan toàn quyền Pháp

b. Mối quan hệ giữa đặc điểm vị thế xã hội, giới tính
văn hoá của các nhân vật giao tiếp với đặc điểm trong
lời nói của các nhân vật:
- Chú bé: trẻ con - chú ý đến cái mũ, nói rất ngộ
nghĩnh
- Chị con gái: phụ nữ - chú ý cách ăn mặc, khen với
vẻ thích thú
- Anh sinh viên: đang học nên chú ý đến việc diễn
thuyết nói như một dự đoán chắc chắn
- Bác culi xe: chú ý đôi ủng
- Nhà nho: chú ý đến tướng mạo, nói bằng câu thành
ngữ thâm nho
-> Kết hợp với ngôn ngữ là những cử chỉ, điệu bộ,
cách nói. Điểm chung: châm biếm, mỉa mai.


Nh©n vËt giao tiÕp vµ luyÖn tËp vÒ nh©n vËt giao tiÕp
I. Ph©n tÝch c¸c vÝ dô:

II. Nhận xét:
III. Luyện tập
1 Bài tập 1:
2 Bài tập 2:
3 Bài tập 3:

Đọc
Đọcđoạn
đoạntrích
tríchSGK22
SGK22và
vàtrả
trả
lời
lờicác
cáccâu
câuhỏi
hỏia,a,b,b,ccnêu
nêuởở
dưới
dưới??


Nh©n vËt giao tiÕp vµ luyÖn tËp vÒ nh©n vËt giao tiÕp
I. Ph©n tÝch c¸c vÝ dô:
II. Nhận xét:
III. Luyện tập
1 Bài tập 1:
2 Bài tập 2:
3 Bài tập 3:


a) Quan hệ giữa bà lão hàng xóm và chị
Dậu là quan hệ hàng xóm láng giềng thân
tình.
Điều đó chi phối lời nói và cách nói của hai
người- thân mật:
+ Bà lão: bác trai, anh ấy,…
+ Chị Dậu: cảm ơn, nhà cháu, cụ,…
b) Sự tương tác về hành động nói giữa lượt
lời của hai nhân vật giao tiếp: Hai nhân
vật đổi vai luân phiên nhau.
c) Nét văn hóa đáng trân trọng qua lời nói,
cách nói của các nhân vật: tình làng nghĩa
xóm, tối lửa tắt đèn có nhau.


Nh©n vËt giao tiÕp vµ luyÖn tËp vÒ nh©n vËt giao tiÕp
I. Ph©n tÝch c¸c vÝ dô:
II. Nhận xét:
III. Luyện tập
1 Bài tập 1:
2 Bài tập 2:
3 Bài tập 3:

IV- Củng cố lí thuyết
Cần nắm vững những nội dung sau:
1. Vai trò của nhân vật giao tiếp.
2. Quan hệ xã hội và những đặc điểm của
nhân vật giao tiếp chi phối lời nói.
3. Chiến lược giao tiếp phù hợp.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×