Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

cách phát âm trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.94 KB, 16 trang )

Trong tiếng anh có :
+ 20 nguyên âm gồm: 12 nguyên âm đơn, 8 nguyên âm
đôi.
+ 24 phụ âm.
Mỗi âm đều có cách phát âm khác nhau, để phân biệt
được các âm, biết cách đọc , và ghi điểm phần phát âm
trong đề thi chúng ta cần biết được các cách phát âm
sau đây.

A. Cách phát âm các nguyên âm đơn.
1. Nguyên âm / I:/ ( I dài).
VD: sheep, see, bean, eat, key, agree, complete, receive, belive.
-Các cách nhận biết nguyên âm /I:/.
*Vần ‘e’ thường được phát âm là /I:/ khi đứng trước phụ âm và
trong những trường hợp ‘ be, he, she, me’
VD: scene, complete, cede, secede, benzene, kerosene,
Vietnamese.
*Nhóm từ ‘ ea’ được phát âm là / i:/ khi từ đó có tận cùng là ‘ea’
hoặc ‘ea + phụ âm”.
VD: tea, meal, easy, cheap, meat, dream, heat, neat, breathe,
creature, east.
*Nhóm từ ‘ee’ thường đượng phát âm là /I:/


VD: three, see, free, heal, screen, cheese, agree.
*Chú ý: ‘ ee’ đứng trước tận cùng ‘ r’ của 1 từ thì không phát âm
là /I:/ mà phát âm là /iә/
VD: beer, cheer.
*Nhóm ‘ ei’’ thường được phát âm là /i:/
VD: receive, ceiling, receipt, seize, seignior.
Chú ý: Trong 1 số trường hợp vần ‘ei’’ được phát âm là /ei/,


/ai/, /eә/ , /e/.
VD: eight, height, , heir.
* Nhóm ‘ey’ còn được phát âm là ‘ ei’ hay /I:/.
VD: prey, obey, money.
*Nhóm ‘ ie’ được phát âm là /i:/ khi nó là những nguyên âm ở giữa
1 chữ.
VD: grief, chief, believe, belief, relieve, relief.
- ngoại lệ; friend, science.

2. Nguyên âm /i/ ( I ngắn)
VD: bin, fish, him, gym, six, begin, minute, dinner, chicken, fifty.
* Các cách nhận biết nguyên âm /i/
* Nhóm ‘ a’ được phát âm là /i/ khi đối với danh từ có 2 âm tiết vs
có tận cùng là ‘age’.
VD: village, cottage, shortage, baggage, courage, damage,
luggage, message, voyage, passage.
*Nhóm ‘ e’ được phát âm là /i/ theo tiếp đầu ngữ ‘be’, ‘de’ và
‘re’.
VD: begin, become, behave, decide, dethrone, renew, return,
remind.


* Nhóm ‘i’ được phát âm là /I/ trong từ có 1 âm tiết và tận cùng
bằng 1 hoặc 2 phụ âm ( I + phụ âm )
VD: win, miss, ship, bit, sit, kit, din, grin, him, twin.
*Nhóm ‘ui’ thường được phát âm là /I/
VD: build, guilt, guitar, guilt, guinea.

3.Nguyên âm / e /
- Cách nhận biết nguyên âm /e/

VD: check, head, scent, met, bell, member, jealous, ready, many,
breakfast.
-Vần ‘ e’ được phát âm là /e/ đối với từ có 1 âm tiết mà tận cùng
bằng 1 hay nhiều phụ âm ( ngoại trừ r ) hoặc trong 1 âm tiết được
nhấn mạnh của 1 từ.
VD : send, debt, them, met, scent, member.
Ngoại lệ: her, term, interpret.
-Các vần ‘ea’ thường được phát âm là / e /.
VD: dead, head, bread,ready, heavy, breath, leather, steady,
meassure .
-Các vần ‘a’ thường được phát âm là /e /.
VD:many,any, area

4.Nguyên âm / æ / (e bẹt)
VD: cat, bag, black, hand, map, candle, narrow, latter, captain,
manner.
* Cách nhận biết /æ/
-TH1: Trong những từ có 1 âm tiết mà tận cùng là 1 hay nhiều phụ
âm.
VD: hat, sad, fat, bank, map, fan, slang, tan, rank, dam , thanks.


-TH2 : Khi ở trong 1 âm tiết được nhấn mạnh của 1 từ có nhiều
âm tiết và đứng trước 2 phụ âm,
VD: candle, captain, baptize, latter, manner, calcutale.

5. Nguyên âm /ʌ /
VD: cut, hug, gun, some, dove, sunny, money, among, womder,
nothing.
* Cách nhận biết nguyên âm /ʌ/

- Vần ‘o’ được phát âm là /ʌ / trong những từ có 1 âm tiết và
những âm tiết được nhấn mạnh của những từ có nhiều âm tiết.
VD: come, some, done, love, does, dove, other, among, monkey,
mother, honey, nothing, compain.
- Vần ‘u’ thường được phát âm là /ʌ / với những từ có tận cùng
là : u + phụ âm.
VD: but, cup, cult, dust, gun, skull, smug.
* Chú ý: Một số âm tiết đầu ngữ ‘ un, um’ thường được phát âm
là / ʌ /
VD: uneasy, unhappy, unable, umbrella,umbrage, umbilicus.
- Vần ‘ou’ thường được phát âm là /ʌ/ đối với những từ có nhóm ‘
ou’ hoặc 1 từ có 2 phụ âm.
VD: country, couple, cousin, trouble, young, rough, touch, nourish,
flourish, southern, enough, double.

6, Nguyên âm /a:/
VD: card , start, bar, guard, aunt, father, sharpen, garden, artist,
tomato.
* Cách nhận biết nguyên âm /a:/
- Vần ‘a’ thường được phát âm là / a:/ .
VD: bar, father, stard, hard, smart,
- Vần ‘ ua, au’ thường được phát âm là /a:/


VD: guard, laugh, draught, laurel.

7. Nguyên âm /ɒ / ( phát âm là o )
* Cách nhận biết nguyên âm /ɒ/
VD: dog, box, job, cost, clock, hobby, coffee, sorry, doctor,
impossible.

Vần ‘o’ thường được phát âm là /ɒ/ .
VD: dog, stop, bottle, brother, dolmen.

8. Nguyên âm / ɔ: / ( o dài)
VD: ball, saw, talk, short, door, water , daughter, corner, before,
autumn.
* Cách nhận biết âm /ɔ:/
-Vần ‘a’ thường được phát âm là / ɔ:/ trong những từ có 1 âm tiết
mà tận cùng bằng ‘ll’.
VD: tall, call, small, fall, hall, wall, stall, squall.
Ngoại lệ: shall / ʃe/
-Vần ‘o’ thường được phát âm là /ɔ/ trong những từ có: or+ phụ
âm.
VD: born, corpse, horn, lord , north , pork , thorn, adorn, corner,
corpulent, fortify, mormone, sort, morning, portable.
- Vần au thường được phát âm là /ɔ:/
VD: fault, haunt, launch, audience, daughter, laundry.
-Vần ‘aw’ thường được phát âm là /ɔ:/ trong những từ có tận cùng
là ‘aw’ hoặc ‘aw+phụ âm’.
VD: awful, awkward, bawdy, tawy, dawn, law, bawl, dawn, tawny,
mawkish.
-Vần ‘oa’ thường được phát âm là /ɔ:/ khi nó đứng trước ‘r’ .
VD: board , coarse, soar, hoar, hoarse,.


9. Nguyên âm /ʊ/ ( u ngắn)
VD: put, wolf, foot, should, good , sugar, woman, cooker,
cushion , butcher.
*Cách nhận biết âm /ʊ/.
-Vần ‘o’ thường được phát âm là /ʊ/

VD: wolf, woman.
-Vần ‘oo’ thường phát âm là /ʊ/.
VD: book, good, look, wool, cook, food, wood.
- Vần ‘ou’ thường phát âm là /ʊ/
VD: could, should, would.
- Vần ‘u’ thường phát âm là /ʊ/
VD: pull, put, full.

10. Nguyên âm / u:/ ( u dài)
VD: too, food, soon, route, flute, recruit, lunar, remove,
bamboo,music
* Cách nhận biết /u:/.
-Vần ‘ o’ thường được phát âm là /u:/ trong 1 vài từ thong dụng có
tận cùng là ‘o’ hay o + phụ âm.
VD: do, move, lose, prove, tomb, remove,
- Vần ‘u’ thường được phát âm là /u:/
VD: blue, brute, flute, brutal, lunar, salute, lunacy, lunatic,
lubricant.
- Vần oo thường phát âm là /u:/
VD: cool , food, too, pool , goose , spoon, tool , soothe, booby,
booty , bamboo, boohoo, cuckoo.


- Vần ou thường phát âm là /u:/
VD: group, troupe, douche, wounded, croupier.
-Vần ui thường phát âm là /u:/.
Ngoại lệ: fluid, ruin.

11. Nguyên âm /ɜ:/ ( ơ kéo dài).
VD: bird, turn, first, work, verb , occus, early, thirty, journey,

worship.
* Cách nhận biết âm /ɜ:/
-Vần ‘o’ thường phát âm là /ɜ:/ .
VD: work, world, word, worse, worship,
-Vần ‘u’ thường được phát âm là /ɜ:/.
VD burn, hurt, purple, burly, curtain, church.
-Vần ‘i ‘e’ ‘ea’ ‘ou’ thường được phát âm /ɜ:/.
VD: bird, herd, courtesy, girl, early, sir, search, circuilt.

12. Nguyên âm /ә/. (ơ ngắn)
VD: ago, open, sofa, around, zebra, mother, picture, banana,
famous.
*Cách nhận biết nguyên âm /ә/.
- Vần a thường được phát âm là /ә/ .
VD: banana, sofa, apartment, separate, balance, achangeable,
explanation, nation, capacity.
-Vần e thường được phát âm là /ә/
VD: answer, mother, silent, open, prudent, generous,
different,sentence.
- Vần o thường được phát âm là /ә/


VD: atom, bosom, compare, control, continue, freedom,
handsome, tandom, pardon, cordon
- Vần ‘u’ thường phát âm là /ә/
VD: picture, upon, suggest, surprise.
- Vần ‘ou’ thường phát âm là /ә/
VD: famous, dangerous, anxious

B. Các nguyên âm đôi.

1.Nguyên âm /ei/.
VD: pay, share, tail, eight, steak, hey, face, raise, amazing.
- Cách nhận biết nguyên âm /ei/
-Vần ‘a’ thường phát âm là /ei/: trong những từ có 1 âm tiết và có
hình thức tận cùng bằng : a+ phụ âm + e.
VD: gate, safe, tape, date.
-Trong những từ 1 âm tiết kiền trước có tận cùng là ‘ion’ và ‘ian’
thường phát âm là /ei/.
-VD: nation, translation , prepcuation, invation.
Ngoại lệ : mansion, companion, Italian, librarian, vegetarian.
-Vần ‘ ay’ thường phát âm là /ei/ trong những từ có tận cùng là
‘ay’.
VD: clay, day, hay, gray.
Ngoại lệ: papaya, quay.
-Vần ‘ea’ thường phát âm là /ei/.
VD: great, break, steak, breaker.
-Vần ‘ei’ thường phát âm là ./ei/
VD:eight, weight, deign, freight.


-Vần ‘ey’ thường phát âm là/ei/.
VD: they, prey, grey, obey.

2.Nguyên âm /ai/.
VD: while, rice, fine, behind,child.nice,kind,mind,silent,guide.
-Cách nhận biết nguyên âm /ai/.
-Vần ‘i’ thường được phát âm là /ai/ đối với những từ 1 âm tiết mà
tận cùng bằng : i+phụ âm+e.
VD: bike, site,kite,dine.
-Vần ‘ei’ thường phát âm là /ai/.

VD: either, neither,height,sleight.
-Vần ‘ie’ thường phát âm là /ai/ khi nó là âm cuối của 1 từ có 1 âm
tiết.
VD: die, lie,pie,tie.
-Vần ‘ui’ thường phát âm là/ai/ trong những từ có : ui+phụ âm+e.
VD: guide, guile,guise , quite.
-Vần ‘uy’ thương phát âm là ‘ai’.
VD: buy, guy.

3.Nguyên âm /ɔi/.
VD: boy, coin, foild, toil,voice, enjoy, oil,boil,toy,joy.
Vần ‘oi’ và ‘oy’ thường phát âm là /ɔi/.

4.Nguyên âm /aʊ/.
VD; cow, house, now, foul,about, allow, out, how, plough.
-Vần ‘ou’ thường phát âm là /aʊ/ trong những từ có nhóm ‘ou’ với
1 hay 2 phụ âm,


VD: found, clound, bound, doubt.
-Vần ‘ow’ thương phát âm là /aʊ/.
VD: tower, power, powder, crown.

5. Nguyên âm /oʊ/
VD: load, home, most, pole, cold, comb, though, thorough .
-Cách nhận biết nguyên âm /oʊ/
- Vần ‘o’ thường phát âm là /oʊ/ khi nó ở cuối 1 từ.
VD: no, go, ago, mosquito.
-Vần ‘oa’ thường phát âm là /oʊ/ trong 1 từ có 1 âm tiết bằng 1
hay 2 phụ âm.

VD: coat, road, coal.
-Vần ‘ou’ thường phát âm /oʊ/.
VD: soul, dough, mould, shoulder.
-Vần ‘ow’ thường phát âm là ‘oʊ’.
VD: know, slow, widow, window.

6. Nguyên âm /iә/.
VD: bear, near, here, easier, area, superior, ear, tear, pier, beard.
-Cách nhận biết nguyên âm /iә/.
-Vần ‘ea’ thường phát âm là /iә/ trong 1 số từ có nhóm là : ea + r.
VD: tear, clear, blear,real.
-Vần ‘ee’ thường phát âm là /iә/ khi đứng trước tận cùng là r của
mỗi từ : ee + r.
VD: beer, cheer, deer, leer.

7. Nguyên âm /eә/.


VD: air, bear, pair, chair, square, upstairs, care, wear, their.
-Vần ‘a’ thường phát âm /eә/ trong những từ có 1 âm tiết mà tận
cùng là ‘are’ hoặc trong 1 âm tiết mà 1 từ khi ‘a’ đứng trước ‘r’.
VD: bare, care , dare, fare.
Ngoại lệ : are.
-Vần ‘ai’ thường phát âm /eә/ khi đứng trước r.
VD: air, fair, hair, pair.
-Vần ‘ea’ thường phát âm /eә/.
VD: bear, fear, wear, bearish.

C. Các phụ âm.
1. Phụ âm /ʃ/.

VD: shop, sure, chef, ship, cash, fish, mash, wash , national, she,
sugar, share.
-Cách nhận biết phụ âm /ʃ/
-Vần ‘c’ thường phát âm là /ʃ/ khi đứng trước các từ: ia, ie, io, iu,
ea.
VD: special, musican, ancient, ocean, conscious .
-Vần ‘s’ thường phát âm là /ʃ/
VD: ensure, insure, pressure, mention, insurance.
-Vần ‘t’ thường phát âm là /ʃ/ khi bên trong 1 chữ hoặc đứng trước
ia, io.
VD: nation, invention, ambitious, conscientious, potential.
-Vần ‘ch’ thường phát âm là /ʃ/.
VD: machine, chemise, classis, chagrin, chicanery.
-Vần ‘sh’ thường phát âm /ʃ/ .


VD: shake, shall, sharp, rush, punish, push, shampoo,mushroom.

2.Phụ âm /ʒ/.
VD: leisure, television, pleasure, measure,treasure,casual,
unusal,collisim.
*Cách nhận biết phụ âm /ʒ/.
-Vần ‘g’ thường phát âm là /ʒ/.
VD: massage, mirage.
-Vần ‘s’ thường phát âm là /ʒ/ khi nó đi sau là 1 nguyên âm đứng
trước ‘u,ia,io’.
VD: usual, pleasure, division, conclusion,explosion.
-Vần ‘t’ thường phát âm là /ʒ/.
VD; equation.


3.Phụ âm /tʃ/.
VD: chain, nature,question , church, match, cherry, chip, cheap,
chop, catch.
* Cách nhận biết phụ âm /tʃ/
-Vần ‘c’ thường phát âm là /tʃ/.
VD: cello, concerto.
-Vần ‘t’ thường phát âm là ‘tʃ’
VD: century, natural, culture, future, lecture.
-Vần ‘ch’ thường phát âm là /tʃ/.
VD: cheap, Chinese, match, chicken.

4.Phụ âm /dʒ/
VD: joy, gin, edging, soldier,judge,age,jam, jeep, joke, large.
*Cách nhận biết phụ âm /dʒ/.
- Vần ‘d’ thường phát âm là /dʒ/.
VD: soilder,verdure, schedule.


-Vần ‘g’ thường phát âm là /dʒ/ khi đứng trước e, i, y và nếu 1 từ
có dạng tận cùng là ‘ge’.
VD: cage, stage, village, gem, gentle.
Ngoại lệ: get, gear, geese, gyser.

5.Phụ âm /f/.
VD: fan, phone, laugh, coffee, rough, phôt, fat, fin, feel, fail.
* Cách nhận biết phụ âm /f/
-Vần ‘f’ thường phát âm ‘f’ .
VD: fan, fat, coffee, fin, feel.
-Vần ‘ph’ và ‘gh’ thường phát âm là /f/ trong mọi trường hợp .
VD: phonetic, photo, phrase, laugh.


6. Phụ âm /v/.
VD: favour, oven, view, heavy, move, veal, vine, leave.
-Cách nhận biết phụ âm /v/.
+ Vần ‘v’ thường phát âm là /v/.

7.Phụ âm /w/.
VD: win, wood, wet, when, queen, we, wheel,west.
-Cách nhận biết phụ âm /w/.
- Vần ‘qu’ thường được phát âm là /kw/.
VD:quality, qualification, question.
-Vần ‘w’ thường phát âm là ‘w’.
VD: win, wood, wet, wine, west.
-Vần ‘wh’ thường phát âm là ‘wh’ thường phát âm là ‘w’.
VD: when, why, wheel, whale.

8.Phụ âm /j/.
VD: yet, your, use, beauty, yellow, yolk, yam, yet.


-Cách nhận biết phụ âm /j/
- Vần ‘y’ thường phát âm là /j/.
VD: yam, yes, year, yesterday , young.
-Vần ‘u’ thường phát âm là /j/.
VD: cure, pure, during, curious, mute.
-Vần ‘ui’ thường phát âm là /ju/.
VD: suit,suitable, suitor, pursuit.
Ngoại lệ: stuition, suicide.
-Vần ‘ea’thường được phát âm là /ju/.
VD: beautiful, beauty.


9.Phụ âm /h/
VD: hello, hot, whole, ahead, hill, heal, hand, hold, hear, high.
-Cách nhận biết phụ âm /h/.
- Vần ‘wh, h’ thường phát âm là ‘h’ trong tiếng anh.
- Ngoại lệ : hour, honest, honor, rhubard, rhythm.

10. Phụ âm /Ɵ/ .
VD:thief, thin, teeth, thing, author, path, worth, thick, warth,
myth,.
-Cách nhận biết phụ âm /Ɵ/:
‘th’ được phát âm là /Ɵ/ khi đứng đầu, giữa hoặc cuối từ.
VD: think, thing, thorn, month, path, thumb.
-Khi vần ‘th’ được thêm vào để tạo ra tính từ, thì được phát âm là
/Ɵ/.
VD: depth, length, strength.
-Khi vần ‘th’chỉ số thứ tự thì được phát âm là /Ɵ/.


VD: sixth, fourth.

11.Phụ âm /ð/.
VD: they, father, this, other, smooth, feather, than, there, those,
either.
-Cách phân biệt âm /ð/:
-Những vần ‘th’ nhưng không rơi vào các trường hợp phát âm /Ɵ/
thì được phát âm là /ð/.

12. Phụ âm /m/.
VD: some, game, more, hammer, bump, camp, lymph, empty,

temptation.
- Vần ‘m’ thường phát âm là ‘m’

13.Phụ âm/n/.
VD: nice, know, funny, anthem, ant, behind, pensive, tense.
- Vần ‘n’ thường phát âm là ‘n’

14.Phụ âm /ŋ/.
VD: sing, monkey, ring, anger, thank, length, instinct , thing,
wrong.
Cách phân biệt âm /ŋ/
-Vần ‘n’ thường phát âm là /ŋ/ khi nó đứng trước âm /k/ và /g/.
VD: uncle, single, drink, angle, anger, ink, trunk.
-Ngoại lệ: ‘n’ ở các từ sau không phát âm là /ŋ/ vì /g/ghép với các
từ đằng sau tạo ra 1 âm khác.
VD: strange, challenge, stanger, danger.

15.Phụ âm /l/.
VD: letter, light, valley, feel, low, line, jelly, tell, life ,love.
-Vần ‘l’ thường phát âm là ‘l’.

16. Phụ âm /r/.
VD: red, rare , right, wrong, sorry, arrange, road, fry, grass, raise.


-Vần ‘r’ thường hát âm là /r/.
-Ngoại lệ: Trong 1 số trường hợp ‘r’ không được phát âm mà nó
gọi là âm câm.
VD: depart, afternoon, forbidden, wonderful, airport, quarter .
-The endThank you very much.




×