Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mục lục
1.6. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
Lời mở đầu
1.6.1. Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền l
trang
Phần 1: Lý luận chung về hạch toán tiền lương và các khoản
1.6.2. Kế toán tổng hợp tiền l
trích theo tiền lương trong Doanh Nghiệp…………………………………
1.6.2.1 TƠi khoản sử dụng
1.1. Đặc điểm, vai trò, vị trí của tiền lương và các khoản
1.6.2.2. Ph
trích theo tiền lương trong doanh nghiệp…………………………………
1.1.1 Bản chất vƠ chức năng của tiền l
1.1.2. Vai trò vƠ ý nghĩa của tiền l
ng………………………………
ng………………………………….
1.1.2.1. Vai trò của tiền l
ng………………………………
1.1.2.2. ý nghĩa của tiền l
ng……………………………..
1.1.3. Các nhơn tố ảnh h ởng tới tiền l
ng…………………………..
1.2. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp…………………..
l
ng, BHXH, BHYT, KPCĐ
ng vƠ các khoản trích theo l
ng pháp hạch toán tiền l
ng
ng vƠ khoản trích theo
ng
1.7. Hình thức sổ kế toán
Phần II: Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công Ty Sản Xuất, Thương mại và Dịch Vụ Phú Bình
2.1. Khái quát chung về Công Ty Sản Xuất, Thương mại và Dịch Vụ Phú
Bình
2.1.1. Lịch sử hình thƠnh vƠ phát triển của Công Ty Sản xuất, Th
ng Mại vƠ
1.2.1. Hình thức tiền l
ng theo thời gian…………………………..
Dịch Vụ Phú Bình
1.2.2. Hình thức tiền l
ng theo sản phẩm…………………………
2.1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công Ty Sản xuất, Th
ng Mại
1.2.2.1. Theo sản phẩm trực tiếp
vƠ Dịch Vụ Phú Bình
1.2.2.1. Theo sản phẩm trực tiếp
2.2. Thực trạng thực hiện công tác hạch toán kế toán tiền lương và các
1.2.2.3. Theo khối l ợng công việc
1.2.3. Các hình thức đưi ngộ khác ngoƠi l
ng
1.3. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT và KPCĐ
1.3.1. Quỹ tiền l
ng
khoản
trích theo lương tại Công Ty Sản xuất, Thương Mại và Dịch Vụ Phú Bình
2.2.1. Đặc điểm về lao động của Công Ty Sản xuất, Th
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xư hội
2.2.2 Ph
1.3.3. Quỹ bảo hiểm y tế
ng pháp xơy dựng quỹ l
ng tại Công Ty Sản xuất, Th
ng Mại
vƠ Dịch Vụ Phú Bình
1.3.4. Kinh phí công đoƠn
2.2.2.1. Xác định đ n giá tiền l
1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương
2.2.2.2. Nguyên tắc trả l
ng
ng vƠ ph
2.2.3. Hạch toán các khoản trích theo l
1.5. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương
2.2.3.1. Quỹ bảo hiểm xư hội (BHXH)
1.5.2. Hạch toán thời gian lao động
2.2.3.2. Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)
1.5.3. Hạch toán kết quả lao động
2.2.3.3. Kinh phí công đoƠn(KPCĐ
ng cho ng ời lao động
1
2
ng pháp trả l
ng
ng tại Công Ty Sản xuất, Th
Mại vƠ Dịch Vụ Phú Bình
1.5.1. Hạch toán số l ợng lao động
1.5.4. Hạch toán tiền l
ng Mại vƠ Dịch Phú
Vụ Bình
ng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.4. Các kỳ trả l
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ng của Công Ty Sản xuất, Th
ng Mại vƠ Dịch Vụ Phú
1. bhxh: ………………………………………
Bình Công
2.2.5. Thực tế hạch toán tiền l
Ty Sản xuất, Th
ng vƠ các khoản trích theo l
ng của Công
ng Mại vƠ Dịch Vụ Phú Bình.
Bảo Hiểm Xư Hội
2.BHYT……………………………………………Bảo Hiểm Y Tế
3.KPCĐ…………………………………………….Kinh Phí Công ĐoƠn
Phần III: Một số kiến nghị để hoàn thiện hạch toán tiền lương và các
4.CNV………………………………………………Công Nhơn Viên
khoản trích theo lương tại Công Ty Sản xuất, Thương Mại và Dịch Vụ Phú
5. TNHH……………………………………………..Trách Nhiệm Hữu Hạn
Bình.
6.LĐTL…………………………………………….. Lao Động Tiền L
3.1. Nhận xét chung về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích
theo lương ở Công Ty Sản xuất, Thương Mại và Dịch Vụ Phú Bình.
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán của Công Ty
3.1.2.Nhận xét chung về công tác kế toán lao động tiền l
8. TK………………………………………………….TƠi Khoản
9. CBCNV………………………………………Cán Bộ Công Nhơn Viên
ng vƠ các trích
10.SXKD……………………………………….Sản Xuất Kinh Doanh
BHXH, BHYT, KPCĐ
3.1.3.
u điểm
3.1.4. Nh ợc điểm
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương
Kết luận
Tài liệu tham khảo
DANH MụC CáC Từ VIếT TắT
3
ng
7. SP………………………………………………….Sản Phẩm
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời mở đầu
Phần I
Trong thời đại ngƠy nay với c thế thị tr ờng mở cửa thì tiền l
ng lƠ một
Lý luận chung về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp
vấn đề rất quan trọng. Đó lƠ khoản thù lao cho công lao động của ng ời lao động.
Lao động lƠ hoạt động chơn tay vƠ trí óc của con ng ời nhằm tác động
biến đổi các vật tự nhiên thƠnh những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con
ng ời. Trong Doanh nghiệp lao động lƠ yếu tố c bản quyết định quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn lƠm cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đ ợc diễn ra liên tục, th ờng xuyên chúng ta phải tái
tạo sức lao động hay ta phải trả thù lao cho ng ời lao động trong thời gian họ
tham gia sản xuất kinh doanh.
Tiền l
động t
ng lƠ biểu hiện bằng tiền mƠ doanh nghiệp trả cho ng ời lao
ng ứng với thời gian, chất l ợng vƠ kết quả lao động mƠ họ đư cống
hiến. Tiền l
ng lƠ nguồn thu nhập chủ yếu của ng ời lao động, ngoƠi ra ng ời
lao động còn đ ợc h ởng một số nguồn thu nhập khác nh : Trợ cấp, BHXH,
Tiền th ởng… Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền l
ng lƠ một bộ phận chi
phí cấu thƠnh nên giá thƠnh sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ
chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động vƠ tính đúng thù lao của
ng ời lao động, thanh toán tiền l
ng vƠ các khoản liên quan kịp thời sẽ kích
thích ng ời lao động quan tơm đến thời gian vƠ chất l ợng lao động từ đó nơng
1.1. Đặc điểm, vai trò, vị trí của tiền lương và các khoản trích theo tiền
lương trong doanh nghiệp.
1.1.1.Bản chất và chức năng của tiền l ơng
Tiền l
động t
ng lƠ biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xư hội trả cho ng ời lao
ng ứng với thời gian chất l ợng vƠ kết quả lao động mƠ họ đư cống
hiến. Nh vậy tiền l
ng thực chất lƠ khoản trù lao mƠ doanh nghiệp trả cho
ng ời lao động trong thời gian mƠ họ cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền l
có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng sản phẩm. Tiền l
ng
ng có chức năng vô
cùng quan trọng nó lƠ đòn bẩy kinh tế vừa khuyến khích ng ời lao động chấp
hƠnh kỷ luật lao động, đảm bảo ngƠy công, giờ công, năng suất lao động, vừa
tiết kiệm chi phí về lao động, hạ giá thƠnh sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
1.1.2 . Vai trò và ý nghĩa của tiền l ơng
1.1.2.1.Vai trò của tiền l ơng
Tiền l
ng có vai trò rất to lớn nó lƠm thoả mưn nhu cầu của ng ời lao
cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thƠnh sản phẩm, tăng lợi nhuận
động. Vì tiền l
ng lƠ nguồn thu nhập chủ yếu của ng ời lao động, ng ời lao
cho doanh nghiệp.
động đi lƠm cốt lƠ để cho doanh nghiệp trả thù lao cho họ bằng tiền l
ng để
ng trong doanh
đảm bảo cuộc sống tối thiểu cho họ. Đồng thời đó cũng lƠ khoản chi phí doanh
nghiệp cũng rất quan trọng. Do vậy em chọn đề tƠi “Kế toán tiền l ơng và các
nghiệp bỏ ra trả cho ng ời lao động vì họ đư lƠm ra sản phẩm cho doanh
khoản trích theo l ơng”LƠm chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp. D ới sự
nghiệp. Tiền l
chỉ dẫn tận tình của giáo viên h ớng dẫn thực tập: đinh thế hùng em sẽ tìm
động với ng ời lao động. Nếu tiền l
hiểu về chế độ hạch toán tiền l
ng tại CÔNG TY
sẽ lƠm cho ng òi lao động không đảm bảo ngƠy công vƠ kỉ luật lao động cũng
Từ đó thấy kế toán tiền l
ng lƠ các khoản trích theo l
ng vƠ các khoản trích theo l
ng có vai trò nh một nhịp cầu nối giữa ng ời sử dụng lao
ng trả cho ng ời lao động không hợp lý
NG MạI vƠ dịch vụ phú bình. Do trình độ vƠ thời gian có hạn nên
nh chất l ợng lao động. Lúc đó doanh nghiệp sẽ không đạt đ ợc mức tiết
trong báo cáo thực tập nƠy không thể tránh khỏi những thiếu sót vƠ hạn chế vì
kiệm chi phí lao động cũng nh lợi nhuận cần có đ ợc để doanh nghiệp tồn tại
vậy em mong đ ợc sự chỉ bảo vƠ giúp đỡ của thầy Đinh Thế Hùng. Em xin trơn
lúc nƠy cả hai bên đều không có lợi. Vì vậy việc trả l
SảN XUấT TH
thƠnh cảm n thầy đư giúp đỡ em hoƠn thƠnh bƠi báo cáo nƠy.
5
6
ng cho ng ời lao động
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
cần phải tính toán một cách hợp lý để cả hai bên cùng có lợi đồng thời kích
thích ng ời lao động tự giác vƠ hăng say lao động
+L
l
ng tháng: Tiền l
ng quy định gồm tiền l
ng trả cho ng ời lao động theo thang bậc
ng cấp bặc vƠ các khoản phụ cấp (nếu có). L
ng
1.1.2.2 . ý nghĩa của tiền l ơng
tháng th ờng đ ợc áp dụng trả l
Tiền l
chính, quản lý kinh tế vƠ các nhơn viên thuộc các ngƠnh hoạt động không có
ng lƠ nguồn thu nhập chủ yếu của ng ời lao động. Ngoài ra
ng ời lao động còn đ ợc h ởng một số nguồn thu nhập khác nh : Trợ cấp
BHXH, tiền th ởng, tiền ăn ca… Chi phí tiền l
tính chất sản xuất.
ng lƠ một phận chi phí cấu
+L
ng ngƠy: Đ ợc tính bằng cách lấy l
thƠnh nên giá thƠnh sản phẩm, dịch vụ cho doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức
ngƠy lƠm việc theo chế độ. L
sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động, trên cở sở đó tính đúng thù lao
trả CNV, tính trả l
lao động, thanh toán kịp thời tiền l
theo hợp đồng.
ng vƠ các khoản liên quan từ đó kích thích
ng ời lao động quan tơm đến thời gian, kết quả vƠ chất l ợng lao động, chấp
+L
ng ngƠy lƠm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải
ng giờ: Đ ợc tính bằng cách lấy l
lƠm việc trong ngƠy theo chế độ. L
phí về lao động sống, hạ giá thƠnh sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
lƠm thêm giờ.
đồng thời tạo điều kiện nơng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ng ời lao
-L
động.
kết
ng
ng ngƠy chia cho số giờ
ng giờ th ờng lƠm căn cứ để tính phụ cấp
ng thời gian có th ởng: lƠ hình thức tiền l
ng thời gian giản đ n
hợp với chế độ tiền th ởng trong sản xuất.
Giờ công, ngƠy công lao động, năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức
danh, thang l
ng tháng chia cho số
ng cho CNV trong những ngƠy hội họp, học tập, trả l
hƠnh tốt kỷ luật lao động, nơng cao năng suất lao động, góp phần tiết kiện chi
1.1.3. Các nhân tố ảnh h ởng tới tiền l ơng
ng nhơn viên lƠm công tác quản lý hƠnh
ng quy định, số l ợng, chất l ợng sản phẩm hoƠn thƠnh, độ
Hình thức tiền l
ng thời gian mặc dù đư tính đến thời gian lƠm việc
thực tế , tuy nhiên nó vẫn còn hạn chế nhất định đó lƠ ch a gắn tiền l
ng với
tuổi, sức khoẻ, trang thiết bị kỹ thuật đều lƠ những nhơn tố ảnh h ởng đến tiền
chất l ợng vƠ kết quả lao động, vì vậy các doanh nghiệp cần kết hợp với các
l
biện pháp khuyến khích vật chất, kiểm tra chấp hƠnh kỷ luật lao động nhằm tạo
ng cao hay thấp
Ví dụ: ở Văn Phòng HƠnh Chính: Phạm Quỳnh Hoa vƠ Tr
ng Thu
Trang có cùng bậc l
ng lƠ 474.600 đồng nh ng Phạm Quỳnh Hoa số công lƠm
lƠ 22 ngƠy nên số l
ng đ ợc lĩnh lƠ: 22 x 34.878 = 767.316 đồng còn Tr
ng
số l
ng mƠ khác nhau thì mức l
ng, hệ
ng cũng khác nhau.
ng trả cho ng ời lao
động tính theo thời gian lƠm việc, cấp bậc hoặc chức danh vƠ thang l
-L
ng theo sản phẩm lƠ tiền l
công việc đư lƠm xong đ ợc nghiệm thu. Để tiến hƠnh trả l
ng theo sản phẩm
ng hợp lý trả cho từng
ng theo
ng thời gian có th ởng
nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ.
1.2.2.1. Theo sản phẩm trực tiếp: LƠ hình thức tiền l
ng trả cho ng ời
lao động đ ợc tính theo số l ợng sản l ợng hoƠn thƠnh đúng quy cách, phẩm chất
ng thời gian giản đ n đ ợc chia thƠnh:
7
ng trả cho ng ời lao động
loại sản phẩm, công việc đ ợc c quan có thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm trả,
1.2.1. Hình thức tiền l ơng theo thời gian: Tiền l
ng thời gian giản đ n vƠ l
Hình thức l
cần phải xơy dựng đ ợc định mức lao động, đ n giá l
1.2. Các hình thức tiền lương trong Doanh Nghiệp
quy định theo 2 cách: L
1.2.2. Hình thức tiền l ơng theo sản phẩm
đ ợc tính theo số l ợng, chất l ợng của sản phẩm hoƠn thƠnh hoặc khối l ợng
Thu Trang lƠm 24 ngƠy nên đ ợc lĩnh lƠ : 24 x 34.878 = 837.072 đồng.
Qua đó ta thấy số ngƠy công lao động của 2 ng ời có cùng bậc l
cho ng ời lao động tự giác lƠm việc, lƠm việc có kỷ luật vƠ năng suất cao.
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
vƠ đ n giá l
ng sản phẩm. Đơy lƠ hình thức đ ợc các doanh nghiệp sử dụng phổ
biến để tính l
ng phải trả cho CNV trực tiếp sản xuất hƠng loạt sản phẩm.
+ Trả l
1.3.1 Quỹ tiền l ơng: LƠ toƠn bộ số tiền l
nghiệp do doanh nghiệp quản lý, sử dụng vƠ chi trả l
ng theo sản phẩm có th ởng: LƠ kết hợp trả l ong theo sản
kiệm vật t , th ởng tăng suất lao động, năng cao chất l ợng sản phẩm ).
+ Trả l
ng theo sản phẩm luỹ tiến: Theo hình thức nƠy tiền l
ng trả
thức nƠy nên áp dụng ở những khơu sản xuất quan trọng, cần thiết phải đẩy
nhanh tiến độ sản xuất hoặc cần động viên công nhơn phát huy sáng kiến phá
vỡ định mức lao động.
ng cho công
nhơn lƠm các công việc phục vụ sản xuất ở các bộ phận sản xuất nh : công
nhơn vận chuyển nguyên vật liệu, thƠnh phẩm, bảo d ỡng máy móc thiết bị.
Trong tr ờng hợp nƠy căn cứ vƠo kết quả sản xuất của lao động trực tiếp để
`
ng cho lao động phục vụ sản xuất.
1.2.2.3. Theo khối l ợng công việc: LƠ hình thức tiền l
ng trả theo sản
phẩm áp dụng cho những công việc lao động đ n giản, công việc có tính chất
đột xuất nh : khoán bốc vác, khoán vận chuyển nguyên vật liệu, thƠnh phẩm.
1..2.4. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền l ong: NgoƠi tiền l
ng,
BHXH, công nhơn viên có thƠnh tích trong sản xuất, trong công tác đ ợc
h ởng khoản tiền th ởng, việc tính toán tiền l
- Tiền l
ng trả cho ng ời lao động trong thời gian lƠm việc thực tế vƠ
vực….
ng
tính theo tỷ lệ luỹ tiến căn cứ vƠo mức độ v ợt định mức lao động của họ. Hình
tính l
ng của
các khoản phụ cấp th ờng xuyên nh phụ cấp lƠm đêm, thêm giờ, phụ cấp khu
ng tính theo sản phẩm trực tiếp vƠ tiền l
1.2.2.2. Theo sản phẩm gián tiếp: Đ ợc áp dụng để trả l
ng. Quỹ tiền l
doanh nghiệp gồm:
phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp vƠ chế độ tiền th ởng trong sản xuất ( th ởng tiết
cho ng ời lao động gồm tiền l
ng trả cho số CNV của doanh
ng căn cứ vƠo quyết định vƠ
chế độ khen th ởng hiện hƠnh
Tiền th ởng thi đua từ quỹ khen th ởng, căn cứ vƠo kết quả bình xét
- Tiền l
ng trả cho ng ời lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do
những nguyên nhơn khách quan, thời gian nghỉ phép.
- Các khoản phụ cấp th ờng xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thơm
niên, phụ cấp lƠm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ
cấp dạy nghề, phụ cấp cônng tác l u động, phụ cấp cho những ng ời lƠm công
tác khoa học- kỹ thuật có tƠi năng.
- Về ph
ng diện hạch toán kế toán, quỹ l
chia thƠnh 2 loại : tiền l
+ Tiền l
ng chính, tiền l
ng của doanh nghiệp đ ợc
ng phụ.
ng chính: LƠ tiền l
ng trả cho ng ời lao động trong
thời gian họ thực hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền l
ng cấp bậc, các khoản phụ
cấp.
+ Tiền l
ng phụ: LƠ tiền l
ng trả cho ng ời lao động trong thời
gian họ thực hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian ng ời lao động nghỉ phép,
nghỉ lễ tết, ngừng sản xuất đ ợc h ởng l
ng theo chế độ.
Trong công tác hạch toán kế toán tiền l
ng chính của công nhơn sản
xuất đ ợc hạch toán trực tiếp vƠo chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền
l
ng phụ của công nhơn sản xuất đ ợc hạch toán vƠ phơn bổ gián tiếp vƠo chi
phí sản xuất các loại sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phơn bổ thích hợp.
A,B,C vƠ hệ số tiền th ởng để tính.
Tiền th ởng về sáng kiến nơng cao chất l ợng sản phẩm, tiết kiệm vật t ,
tăng năng suất lao động căn cứ vƠo hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định.
1.3. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT,và KPCĐ
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH lƠ khoản tiền đ ợc trích lập theo tỉ lệ quy định lƠ 20% trên
tổng quỹ l
ng thực tế phải trả cho toƠn bộ cán bộ công nhơn viên của doanh
nghiệp nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần vƠ vật chất trong các tr ờng hợp
CNV bị ốm đau, thai sản, tai nạn, mất sức lao động…
9
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quỹ BHXH đ ợc hình thƠnh do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền l
ng phải trả CNV trong kỳ, Theo chế độ hiện hƠnh, hƠng tháng doanh
nghiệp tiến hƠnh trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền l
ng
Quỹ BHYT đ ợc trích lập để tƠi trợ cho ng ời lao động có tham gia đóng góp
quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hƠnh, toƠn bộ quỹ BHYT đ ợc nộp lên c quan chuyên
thực tế phải trả công nhơn viên trong tháng, trong đó 15% tính vƠo chi phí sản
môn chuyên trách để quản lý vƠ trợ cấp cho ng ời lao động thông qua mạng
xuất kinh doanh của các đối t ợng sử dụng lao động, 5% trừ vƠo l
l ới y tế.
ng của
ng ời lao động.
Quỹ BHXH đ ợc trích lập nhằm trợ cấp công nhơn viên có tham gia
đóng góp quỹ trong tr ờng hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhơn viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhơn viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhơn viên khi về h u, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hƠnh, toƠn bộ số trích BHXH đ ợc nộp lên c quan
quản lý quỹ bảo hiểm để chi trả các tr ờng hợp nghỉ h u, nghỉ mất sức lao
động.
Tại doanh nghiệp hƠng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho
CNV bị ốm đau, thai sản…Trên c sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng
doanh nghiệp, phải thanh quyết toán với c quan quản lý quỹ BHXH.
1.3.3 Quỹ Bảo Hiểm Y Tế
Quỹ BHYT lƠ khoản tiền đ ợc tính toán vƠ trích lập theo tỉ lệ quy định
lƠ 3% trên tổng quỹ l
ng thực tế phải trả cho toƠn bộ cán bộ công nhơn viên
của công ty nhằm phục vụ, bảo vệ vƠ chăm sóc sức khoẻ cho ng ời lao động.
C quan Bảo Hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định
mƠ nhƠ n ớc quy định cho những ng ời đư tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT đ ợc hình thƠnh từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền l
ng phải trả công nhơn viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hƠnh, doanh
nghiệp trích quỹ BHXH theo tỷ lệ 3% trên tổng số tiền l
ng thực tế phải trả
công nhân viên trong tháng, trong đó 2% tính vƠo chi phí sản xuất kinh doanh
của các đối t ợng sử dụng lao động, 1% trừ vƠo l
11
ng của ng ời lao động.
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3.4. Kinh phí công đoàn:
-Lập báo cáo kế toán vƠ phơn tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền
Kinh Phí Công ĐoƠn lƠ khoản tiền đ ợc trích lập theo tỷ lệ lƠ 2% trên
tổng quỹ l
ng thực tế phải trả cho toƠn bộ cán bộ công nhơn viên của doanh
nghiệp nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho ng ời lao động đồng
ng, đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh
nghiệp.
1.5 Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương
1.5.1. Hạch toán số l ợng lao động: Căn cứ vƠo chứng từ ban đầu lƠ bảng
thời duy trì hoạt của công đoƠn tại doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hƠnh hƠng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công
đoƠn trên tổng số tiền l
l
chấm công hƠng tháng tại mỗi bộ phận, phòng ban, tổ, nhóm gửi đến phòng kế
ng thực tế phải trả công nhơn viên trong tháng vƠ tính
toán để tập hợp vƠ hạch toán số l ợng lao động trong tháng đó tại doanh nghiệp
hết vƠo chi phí sản xuất kinh doanh của các đối t ợng sử dụng lao động. ToƠn
vƠ cũng từ bảng chấm công kế toán có thể nắm đ ợc từng ngƠy có bao nhiêu
bộ số kinh phí công đoƠn trích đ ợc một phần nộp lên c quan công đoƠn cấp
ng ời lƠm việc, bao nhiêu ng ời nghỉ với lý do gì.
trên, một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoƠn tại
Hằng ngƠy tổ tr ởng hoặc ng ời có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng
doanh nghiệp. Kinh phí công đoƠn đ ợc trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt
ng ời tham gia lƠm việc thực tế trong ngƠy tại n i mình quản lý sau đó cuối
động của tổ chức công đoƠn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho ng ời lao
tháng các phòng ban sẽ gửi bảng chấm công về phòng kế toán. Tại phòng kế
động.
toán, kế toán tiền l
1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích
1.5.2. Hạch toán thời gian lao động:
theo lương.
Để phục vụ sự điều hƠnh vƠ quản lý lao động, tiền l
kế toán lao động, tiền l
ng có hiệu quả,
ng trong doanh nghiệp sản xuất phải thực hiện những
nhiệm vụ sau:
Chứng từ để hạch toán thời gian lao động lƠ Bảng Chấm Công
Bảng Chấm Công lƠ bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngƠy công thực tế
lƠm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xư hội của từng ng ời cụ thể vƠ
-Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số l ợng, chất
l ợng, thời gian vƠ kết quả lao động.Tính đúng vƠ thanh toán kịp thời, đầy đủ
tiền l
ng sẽ tập hợp vƠ hạch toán số l ợng công nhơn viên lao
động trong tháng
từ đó để có căn cứ tính trả l
ng, bảo hiểm xư hội trả thay l
ng cho từng
ng ời vƠ quản lý lao động trong doanh nghiệp.
ng vƠ các khoản liên quan khác cho ng ời lao động trong doanh nghiệp.
Hằng ngƠy tổ tr ởng (phòng, ban, nhóm…) hoặc ng ời đ ợc uỷ quyền
Kiểm tra tình hình huy động vƠ sử dụng lao động, việc chấp hƠnh chính sách
căn cứ vƠo tình hình thực tế của bộ phận mình quản lý để chấm công cho từng
chế độ về lao động, tiền l
ng ời trong ngƠy vƠ ghi vƠo các ngƠy t
ng, tình hình sử dụng quỹ tiền l
ng
- H ớng dẫn vƠ kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy
ng ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo
các kí hiệu quy định trong bảng. Cuối tháng ng ời chấm công vƠ phụ trách bộ
đủ, đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền l
ng. Mở sổ thẻ kế toán vƠ
phận ký vƠo bảng chấm công vƠ chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ
hạch toán lao động, tiền l
ng pháp.
liên quan nh phiếu nghỉ h ởng bảo hiểm xư hội… về bộ phận kế toán kiểm
ng đúng chế độ, đúng ph
- Tính toán phơn bổ chính xác, đúng đối t ợng chi phí tiền l
khoản theo l
ng, các
ng vƠo chi phi sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đ n vị sử
dụng lao động.
tra, đối chiếu, quy ra công để tính l
ng vƠ bảo hiểm xư hội. Kế toán tiền l
ng
căn cứ vƠo các ký hiệu chấm công của từng ng ời rồi tính ra số ngƠy công theo
từng loại t
ng ứng để ghi vƠo các cột 32, 33, 34, 35, 36. NgƠy công quy định
lƠ 8 giờ nếu giờ còn lẻ thì đánh thêm dấu phẩy ví dụ: 24 công 4 giờ thì ghi 24,4
13
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng Chấm Công có thể chấm công tổng hợp: Chấm công ngƠy vƠ chấm
động ngoƠi Bảng Chấm Công ra thì các chứng từ kèm theo lƠ bảng tính phụ
công giờ, chấm công nghỉ bù nên tại phòng kế toán có thể tập hợp tổng số liệu
cấp, trợ cấp, phiếu
thời gian lao động của từng ng ời. Tuỳ thuộc vƠo điều kiện, đặc điểm sản xuất,
xác nhận thời gian lao động hoặc công việc hoƠn thƠnh.
công tác vƠ trình độ hạch toán đ n vị có thể sử dụng một trong các ph
ng
pháp chấm công sau đơy:
Chấm công ngƠy: Mỗi khi ng ời lao động lƠm việc tại đ n vị hoặc lƠm
việc khác nh họp…thì mỗi ngƠy dùng một ký hiệu để chấm công trong ngƠy
đó.
Chấm công theo giờ: Trong ngƠy ng ời lao động lƠm bao nhiêu công
việc thì chấm công theo các ký hiệu đư quy định vƠ ghi số giờ công việc thực
hiện công việc đó bên cạnh ký hiệu t
ng ứng.
Chấm công nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong tr ờng hợp lƠm thêm giờ h ởng
l
ng thời gian nh ng không thanh toán l
ng lƠm thêm.
1.5.3.Hạch toán kết quả lao động: Căn cứ vƠo phiếu xác nhận sản phẩm
hoặc công việc hoƠn thƠnh. Do phiếu lƠ chứng từ xác nhận số l ợng sản phẩm
hoặc công việc hoƠn thƠnh của đ n vị hoặc cá nhơn ng ời lao động nên nó lƠm
c sở để kế toán lập bảng thanh toán tiền l
ng hoặc tiền công cho ng ời lao
động. Phiếu nƠy đ ợc lập thƠnh 02 liên: 1 liên l u vƠ 1 liên chuyển đến kế toán
tiền l
ng để lƠm thủ tục thanh toán cho ng ời lao động vƠ phiếu phải có đầy
đủ chữ ký của ng ời giao việc, ng ời nhận việc, ng ời kiểm tra chất l ợng vƠ
ng ời duyệt.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoƠn thƠnh đ ợc dùng trong tr ờng hợp doanh
nghiệp áp dụng theo hình thức l
ng trả theo sản phẩm trực tiếp hoặc l
ng
Bảng thanh toán tiền l
l
ng: LƠ chứng từ lƠm căn cứ thanh toán tiền
ng phụ cấp cho ng ời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền l
ng cho
ng ời lao động lƠm việc trong các đ n vị sản xuất kinh doanh đồng thời lƠ căn
cứ để thống kê về lao động tiền l
ng. Bảng thanh toán tiền l
hƠng tháng theo từng bộ phận ( phòng, ban, tổ, nhóm…) t
ng đ ợc lập
ng ứng với bảng
chấm công.
C sở lập bảng thanh toán tiền l
ng lƠ các chứng từ về lao động nh :
Bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động
hoặc công việc hoƠn thƠnh. Căn cứ vƠo các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán
tiền l
ng lập bảng thanh toán tiền l
lƠm căn cứ lập phiếu chi vƠ phát l
Mỗi lần lĩnh l
ng, chuyển cho kế toán tr ởng duyệt để
ng. Bảng nƠy đ ợc l u tại phòng kế toán.
ng, ng ời lao động phải trực tiếp vƠo cột “ ký nhận” hoặc
ng ời nhận hộ phải ký thay.
Từ Bảng thanh toán tiền l
tiền l
ng vƠ các chứng từ khác có liên quan kế toán
ng lập Bảng phơn bổ tiền l
ng vƠ các khoản trích theo l
ng
1.6.Hạch toán tổng hợp và các khoản trích theo lương
1.6.1.Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền l ơng, BHXH, BHYT,KPCĐ
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền l
ng thuộc chỉ tiêu lao động tiền l
ng
gồm các biểu mẫu sau:
ng tiến bộ nhất
Mẫu số 01-LĐTL
Bảng chấm công
đúng nguyên tắc phơn phối theo lao động, nh ng đòi hỏi phải có sự giám sát
Mẫu số 02-LĐTL
Bảng thanh toán tiền l
chặt chẽ vƠ kiểm tra chất l ợng sản phẩm một cách nghiêm ngặt.
Mẫu số 03-LĐTL
Phiếu nghỉ ốm h ởng bảo hiểm xư hội
Mẫu số 04-LĐTL
Danh sách ng ời lao động h ởng BHXH
Mẫu số 05-LĐTL
Bảng thanh toán tiền th ởng
Mẫu số 06-LĐTL
Phiếu xác nhận SP hoặc công việc hoƠn chỉnh
khoán theo khối l ợng công việc. Đơy lƠ những hình thức trả l
1.5.4.Hạch toán tiền l ơng cho ng ời lao động: Căn cứ vƠo bảng chấm
công để biết thời gian động cũng nh số ngƠy công lao động của ng ời sau đó
tại từng phòng ban, tổ nhóm lập bảng thanh toán tiền l
15
ng cho từng ng ời lao
16
ng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu số 07-LĐTL
Phiếu báo lƠm thêm giờ
Mẫu số 08-LĐTL
Hợp đồng giao khoán
Mẫu số 09-LĐTL
Biên bản điều tra tai nạn lao động
1.6.2. Kế toán tổng hợp tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng
1.6.2.1. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 334- Phải trả công nhân
viên
VƠ tƠi khoản TK 338- Phải trả, phải nộp khác.
+ TK 334 phản ánh các khoản phải trả công nhơn viên vƠ tình hình
thanh toán các khoản đó( gồm: tiền l
ng, tiền th ởng, BHXH vƠ các khoản
thuộc thu nhập của công nhơn viên)
Kết cấu của TK 334- Phải trả CNV
Bên Nợ
+ Các khoản tiền l
ng( tiền công) tiền th ởng vƠ các khoản khác đư
trả đư ứng tr ớc cho CNV
+Các khoản khấu trừ vƠo tiền l
ng, tiền công của CNV
Bên Có:
+Các khoản tiền l
ng( tiền công) tiền th ởng vƠ các khoản khác phải
trả CNV
Dư có: Các khoản tiền l
ng( tiền công) tiền th ởng vƠ các khoản khác
còn phải trả CNV
Dư nợ: (cá biệt) Số tiền đư trả lớn h n số tiền phải trả
+ TƠi khoản 338- Phải trả, phải nộp khác : Dùng để phản ánh các khoản
phải trả, phải nộp cho c quan quản lý, tổ chức đoƠn thể xư hội.
Kết cấu của tƠi khoản 338- Phải trả, phải nộp khác.
Bên Nợ:
+ Kết chuyển giá trị tƠi sản thừa vƠo các tƠi khoản khác có liên quan.
+ BHXH phải trả công nhân viên.
+ Kinh phí công đoƠn chi tại đ n vị.
+ Số BHXH, BHYT, KPCĐ đư nộp cho c quan quản lý.
+ Kết chuyển doanh thu nhận tr ớc sang TK 511.
17
+ Các khoảnđư trả, đư nộp khác.
Bên Có:
+ Giá trị tƠi sản thừa chờ giải quyết ( ch a xác định rõ nguyên nhơn).
+ Giá trị tƠi sản thừa phải trả cho cá nhơn, tập thể trong vƠ ngoƠi đ n Vị.
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vƠo chi phí sản xuất kinh doanh.
+ BHXH, BHYT trừ vƠo l
ng công nhơn viên.
+ BHXH, KPCĐ v ợt chi đ ợc cấp bù.
+ Các khoản phải trả phải nộp khác.
Dư Có :
+ Số tiền còn phải trả, phải nộp khác.
+ Giá trị tƠi sản thừa còn chờ giải quyết.
Dư Nợ : ( Nếu có ) Số đư trả, đư nộp lớn h n số phải trả, phải nộp.
TK 338 có 6 tƠi khoản cấp 2
3381 – TƠi sản thừa chờ giải quyết.
3382 – Kinh phí công đoƠn.
3383 – BHXH.
3384 – BHYT.
3387 – Doanh thu nhận tr ớc.
3388 – Phải trả, phải nộp khác.
1.6.2.2. Ph ơng pháp hạch toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng
HƠng tháng căn cứ vƠo Bảng thanh toán tiền l
quan khác kế toán tổng hợp số tiền l
ng vƠ các chứng từ liên
ng phải trả công nhơn viên vƠ phơn bổ
vào chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối t ợng sử dụng lao động, việc
phơn bổ thực hiện trên “ Bảng phơn bổ tiền l
ng vƠ BHXH”. Kế toán ghi:
Nợ TK 622- Chi phí nhơn công trực tiếp
Nợ TK 627 -Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641-Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241-XDCB dở dang
Có TK 334-Phải trả công nhơn viên
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tính tiền th ởng phải trả công nhơn viên trong tháng, kế toán ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả công nhơn viên
+Tr ờng hợp th ởng cuối năm, th ởng th ờng kỳ:
Nợ TK 431- Quỹ khen th ởng, phúc lợi
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Tính trợ cấp BHXH phải trả công nhơn viên khi CNV bị ốm đau, thai sản:
Có TK 334- Phải trả công nhơn viên
Nợ TK 338(3383) - Phải trả, phải nộp khác.
+Tr ờng hợp th ởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, th ởng tiết kiệm vật t ,
th ởng năng suất lao động:
Có TK 334 – Phải trả công nhơn viên.
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho c quan chuyên trách.
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 338-- Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 334- Phải trả công nhơn viên
Tiền ăn ca phải trả cho ng ời lao động tham gia vƠo hoạt động kinh doanh
Có TK 111, 112.
Khi chi tiêu sử dụng kinh phí công đoƠn tại doanh nghiệp:
của doanh nghiệp:
Nợ TK 338(3382) - Phải trả, phải nộp khác.
Nợ TK 622, 627, 641, 642…
Có TK 334 : Phải trả CNV
Các khoản khấu trừ vƠo l
Có TK 111- Tiền mặt.
Thanh toán tiền l
ng của CNV: khoản tạm ứng chi không hết
ng vƠ các khoản khác cho công nhơn viên:
Nợ TK 334- Phải trả công nhơn viên
khoản bồi th ờng vật chất, BHXH, BHYT Công Nhơn Viên phải nộp, thuế thu
Có TK 111- Tiền mặt
1.7. Hình thức sổ kế toán: Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình
nhập phải nộp ngơn sách nhƠ n ớc, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả công nhơn viên
Có TK 141- Tạm ứng
thức sổ kế toán lƠ hoƠn toƠn khác nhau có thể áp dụng một trong bốn hình thức
sau:
- Nhật Ký Chung
Có TK 138 -Phải thu khác
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
- Nhật Ký Sổ Cái
Có TK 333- Thuế vƠ các khoản phải nộp cho nhƠ n ớc
- Chứng Từ Ghi Sổ
HƠng tháng căn cứ vƠo tổng số tiền l
ng phải trả công nhơn viên trong tháng
- Nhật Ký Chứng Từ
+ Nhật Ký Chung: Là hình thức kế toán đ n giản số l ợng sổ sách gồm:
kế
toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vƠo chi phí sản xúơt
Sổ nhật ký, sổ cái vƠ các sổ chi tiết cần thiết. Đặc tr ng c bản của hình thức
kinh doanh của các bộ phận sử dụng lao động:
nƠy lƠ tất cả các nghiệp vụ kinh tế tƠi chính phát sinh đều phải đ ợc ghi vƠo sổ
Nợ TK 622 - Chi phí nhơn công trực tiếp.
nhật ký, mƠ trọng tơm lƠ sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian phát sinh vƠ
Nợ TK 627 - Chi phí sán xuất chung
định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
ghi vƠo Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Nợ TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
BHXH, BHYT khấu trừ vƠo tiền l
ng công nhơn viên:
19
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chứng từ gốc
Chứng từ gốc
Nhật ký đặc biệt
Nhật ký chung
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ quỹ tiền mặt và
sổ tài sản
Nhật ký Sổ cái
Sổ/ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối TK
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Đối chiếu
Sơ đồ 1.2: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
Sơ đồ 1.1: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
+ Nhật Ký Chứng Từ: Hình thức nƠy có đặc tr ng riêng về số l ợng vƠ
+Nhật Ký Sổ Cái: LƠ hình thức kế toán trực tiếp, đ n giản bởi đặc tr ng
về số l ợng sổ, loại sổ, kết cấu sổ, các loại sổ cũng nh
loại sổ. Trong hình thức Nhật Ký Chứng Từ có 10 Nhật Ký Chứng Từ, đ ợc
hình thức Nhật Ký
đánh số từ Nhật Ký Chứng Từ số 1-10. Hình thức kế toán nƠy nó tập hợp vƠ hệ
Chung. Đặc tr ng c bản của hình thức kế toán nƠy lƠ: Các nghiệp vụ kinh tế
thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tƠi khoản kết
phát sinh đ ợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian vƠ theo nội dung kinh tế
hợp với việc phơn tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo tƠi khoản đối ứng Nợ.
trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất lƠ sổ Nhật ký – Sổ Cái. Căn
Nhật Ký Chứng Từ kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
cứ để ghi vƠo sổ Nhật ký – Sổ Cái lƠ các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp
sinh theo trình tự thời gian với các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế vƠ kết hợp
chứng từ gốc.
việc hạch toán tổng hợp với
hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán vƠ trong cùng một quá trình ghi
chép.
21
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty SXTM vƠ Dịch Vụ Phú Bình hình thức kế toán đ ợc áp dụng lƠ:
Chứng từ gốc và các bảng
phân bổ
Chứng Từ Ghi Sổ.
Số l ợng vƠ các loại sổ dùng trong hình thức chứng từ- ghi sổ sử dụng
Bảng kê
(1-11)
Nhật ký chứng từ
(1-10)
Thẻ và sổ kế toán chi
tiết (theo đối tượng)
các sổ tổng hợp chủ yếu sau:
- Sổ chứng từ- Ghi sổ – Sổ nhật ký tƠi khoản
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ- Nhật ký tổng quát
- Sổ cái tƠi khoản- Sổ tổng hợp cho từng tƠi khoản
Sổ cái
tài khoản
Bảng tổng hợp chi
tiết (theo đối tượng)
Báo cáo tài chính
-Sổ chi tiết cho một số đối t ợng
Chứng từ gốc
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ quỹ và sổ tài sản
Chứng từ ghi sổ
(theo phần hành)
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sổ kế toán chi tiết
theo đối tượng
Bảng tổng hợp chi
tiết theo đối tượng
Sổ cái tài khoản
Sơ đồ 1.3: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ
Bảng cân đối tài
khoản
+ Chứng từ ghi sổ: LƠ hình thức kế toán Chứng Từ Ghi Sổ đ ợc hình
thƠnh sau các hình thức Nhật Ký Chung vƠ Nhật Ký Sổ Cái. Nó tách việc ghi
Nhật Ký với việc ghi sổ cái thƠnh 2 b ớc công việc độc lập, kế thừa để tiện cho
phơn công lao động kế toán, khắc phục những bạn chế của hình thức Nhật Ký
Sổ Cái. Đặc tr ng c bản lƠ căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp lƠ
Chứng Từ Ghi Sổ. Chứng từ nƠy do kế toán lập trên c sở từng chứng từ gốc
hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Tại
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.4-: Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ – ghi sổ
23
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần II
Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công Ty Sản Xuất, Thương Mại
Và Dịch Vụ Phú Bình
2.1. Khát quát chung về Công Ty Sản Xuất, Thương Mại và Dịch Vụ Phú
Bình
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Sản Xuất, Th ơng Mại
và Dịch Vụ Phú Bình.
Công Ty Sản Xuất Th
ng Mại vƠ Dịch Vụ Phú Bình lƠ Công Ty TNHH
có 2 thƠnh viên đ ợc thƠnh lập ngƠy 26 tháng 9 năm 2002 giấy phép kinh
doanh số 0102006507 Do Ông Nguyễn Sỹ C lƠm giám đốc. Địa chỉ trụ chính
tại số 2 khu tập thể ga Yên Viên- Thị Trấn Yên Viên- Gia Lâm- HƠ Nội. Các
ngƠnh nghề Kinh Doanh chủ yếu lƠ:
+ Buôn bán t liệu sản xuất, tiêu dùng
+ Chế biến nông sản thực phẩm, thuỷ hải sản
Khi mới thƠnh lập Công Ty chỉ có 1 văn phòng đại diện với 20 ng ời lao
động đến nay Công Ty đư mở rộng thị tr ờng có 5 văn phòng đại diện tại các
tỉnh thƠnh với 100 ng ời lƠm:
- Văn phòng 1 : Số 86 ngõ 155 đ ờng Tr ờng chinh- Thanh xuân – HƠ nội.
- Văn phòng 2 : Tổ 5 Ph ờng Cao thắng ThƠnh phố Hạ Long Tỉnh Quảng Ninh.
- Văn phòng 3 : Số 31 đ ờng 10 Quán trữ - Kiến an - Hải Phòng.
- Văn phòng 4 : Số 50 chơn cầu Ka Long Thị xư Móng Cái.
- Văn phòng 5 : Thôn Đình Cả Thị xư Bắc Ninh.
Hiện nay Công ty kinh doanh các mặt hƠng chủ yếu lƠ: N ớc mắm, ma gi, mắm
tôm, t
ng ớt. Đến tháng 9 Công ty sẽ kinh doanh thêm các mặt hƠng lƠ: Cá
đông lạnh , hải sản t
i sống, cá tẩm ớp, d a cƠ muối. Hiện tại công nghệ sản
xuất của Công ty vẫn lƠ thủ công. Công ty mua Mắm cốt vƠ các nguyên liệu
khác tại Phan thiết vƠ Nha trang sau đó vận chuyển bằng đ ờng sắt ra Ga
25
26
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
YênViên, tại đơy các nguyên liệu sẽ đ ợc chứa vƠo các bể chứa vƠ đ ợc lấy ra
đư ngƠy cƠng lớn mạnh vƠ lƠm ăn có lưi, tạo đ ợc niềm tin cho cán bộ công
pha chế dần theo yêu cầu
nhơn viên, giúp họ hăng say trong công việc tạo ra nhiều lợi nhuận cho công ty
của Giám đốc vì chính Giám đốc lƠ ng ời nắm giữ cách thức pha chế. ví dụ
vƠ cuộc sống của họ ngƠy cƠng đ ợc nơng cao.
n ớc mắm cốt từ bể chứa b m ra bể pha chế sẽ đ ợc pha lƠm nhiều loại với giá
bán ra khác nhau nh : 4 nghìn, 6 nghìn, 10 nghìn, 15 nghìn…Sau đó n ớc
mắm sẽ đ ợc đ a ra bồn lọc vƠ đóng vƠo chai rồi dán nhưn mác, đóng thùng.
Các mặt hƠng khác cũng t
ng tự nh vậy.
2.1.2.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công Ty Sản Xuất, Th ơng
Mại và Dịch Vụ Phú Bình.
Tổ chức bộ máy kế toán Công Ty theo hình thức tập chung chuyên sơu
mỗi ng ời trong phòng kế toán đ ợc phơn công phụ trách một công việc nhất
Bộ máy quản lý của Công ty theo hình thức tập trung, chức năng gọn nhẹ
định do vậy công tác kế toán tại Công Ty lƠ t
chuyên sơu. Tổ chức bộ máy gồm có:
không bị chồng chéo lên nhau. Phòng kế toán của công ty Phú Bình có 7 ng ời
- Giám đốc: lƠ ng ời đứng đầu, đại diện cho t cách pháp nhơn của công
ty vƠ lƠ ng ời chịu trách nhiệm tr ớc pháp luật về hoạt động kinh doanh của
trong đó có 2 phó giám đốc, 4 kế toán vƠ 1 thủ quỹ.
-Chức năng: Giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện toƠn bộ công tác tƠi chính
kế toán trong công ty theo chế độ chính sách của nhƠ n ớc về quản lý tƠi chính.
công ty.
- D ới Giám đốc lƠ 2 phó giám đốc:
-Nhiệm vụ: Thực hiện ghi chép phản ánh toƠn bộ các nghiệp vụ kinh tế
+ Phó giám đốc điều hƠnh kinh doanh: Chịu trách nhiệm quản lý điều
hành các tr ởng văn phòng về ph
ng đối hoƠn chỉnh hoạt động
ng h ớng kinh doanh vƠ phát triển thị
tr ờng.
phát sinh vƠo các tƠi khoản có liên quan. Lập báo cáo, cung cấp số liệu, tƠi liệu
của công ty theo yêu cầu của giám đốc công ty vƠ của c quan quản lý nhƠ
n ớc. Lập kế hoạch, kế toán tƠi chính, tham m u cho giám đốc về các quyết
+ Phó giám đốc giám sát: Chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều động nhơn lực
vƠ quản lý giám sát các đại lý của Công Ty, nguồn vốn gửi điểm của công ty.
định trong việc quản lý công ty.
-Kế toán tr ởng: Chịu trách nhiệm tr ớc giám đốc vƠ các c quan pháp
+ Phòng kế toán nghiệp vụ: Quản lý vƠ thực hiện chặt chẽ chế độ tƠi vụ
luật về toƠn bộ công việc kế toán của mình tại Công Ty. Có nhiệm vụ theo dõi
của Công Ty theo đúng nguyên tắc quy định của nhƠ n ớc vƠ ban giám đốc của
chung, chịu trách nhiệm h ớng dẫn tổ chức phơn công kiểm tra các công việc
Công Ty. HoƠn thƠnh việc quyết toán sổ sách vƠ báo cáo tƠi chính, l u trữ vƠ
của nhơn viên kế toán.
ng,
-Kế toán tổng hợp: Tập hợp toƠn bộ các chi phí chung của Công Ty vƠ
th ởng theo quy định. Quản lý trực tiếp các quỹ của công ty, theo dõi vƠ báo
các hoạt động dịch vụ khác của Công Ty. Giữ Sổ Cái tổng hợp cho tất cả các
cáo kịp thời tình hình tƠi chính cho giám đốc.
phần hƠnh vƠ ghi sổ cái tổng hợp của công ty.
bảo mật hồ s chứng từ…Thực hiện đúng nguyên tắc về chế độ tiền l
Chính nhờ s năng động sáng tạo của bộ máy quản lý vƠ sự nhiệt tình
-Kế toán thanh toán: Ghi chép kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát
của cán bộ công nhơn viên trong công việc mƠ công ty đư có sự phát triển đáng
sinh, tính toán tiền l
kể:
khoản chi phí l
Doanh số bán hƠng vƠ cung cấp dịch vụ quý 4 năm 2003 so với quý 4
ng vƠ các khoản trích theo l
ng, chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo đúng chế độ kế
toán hiện hƠnh.
năm 2004 tăng từ 5.268.740.870 đồng lên 5.780.426.000 đồng, Lợi Nhuận sau
thuế tăng từ 249.352.010 đồng lên 313.060.980 đồng. Qua đó ta thấy Công Ty
27
ng, tiến hƠnh phơn bổ các
28
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-Kế toán vật t : Cập nhật chi tiết l ợng hƠng hoá, dụng cụ xuất ra cho
các văn phòng vƠ l ợng hƠng hoá mua vƠo của Công Ty. Dựa vƠo các chứng từ
số cán bộ công nhơn viên toƠn Công Ty vƠ nó đ ợc thể hiện qua bảng đánh
giá sau:
xuất nhập vật t cuối tháng tính ra số tiền phát sinh vƠ lập báo cáo.
-Thủ quỹ: Phản ánh thu, chi, tồn quỹ tiền mặt hằng ngƠy đối chiếu tồn quỹ thực
tế với sổ sách để phát hiện những sai sót vƠ xử lý kịp thời đảm bảo tồn quỹ thực
tế tiền mặt cũng bằng số d trên sổ sách.
Phó giám đốc điều hành
Phó giám đốc giám sát
chỉ tiêu
stt
-Tổng số CBCNV
1
Tỷ trọng
100
100
2
+Nam
80
80
3
+Nữ
20
20
- Trình độ
4
Kế toán trưởng
Số cnv
5
+ Đại học
25
25
6
+ Trung cấp
55
55
7
+ Công nhân
20
20
2.2.2. Ph ơng pháp xây dựng quỹ l ơng tại Công Ty sản xuất, Th ơng mại và
Dịch Vụ Phú Bình.
Kế toán tổng
hợp
Kế toán thanh
toán
Kế toán vật tư
Thủ quỹ
Quỹ tiền l
ng của Công Ty lƠ toƠn bộ số tiền l
ng trả cho cán bộ
công của Công Ty. Hiện nay Công Ty Phú Bình xơy dựng quỹ tiền l
ng trên
tổng Doanh thu bán hƠng vƠ cung cấp dịch vụ lƠ 22%. HƠng tháng phòng kế
toán tổng hợp toƠn bộ doanh số bán hƠng vƠ cung cấp dịch vụ của tất cả các văn
Sơ đồ 2.1: Tổ chức công tác kế toán
phòng đại diện sau đó nhơn với 22%. Đó lƠ quỹ l
ng của Công Ty tháng đó.
Ví dụ: Doanh thu của Công Ty tháng 12 năm 2004 đạt 441.089.000 đồng
2.2. Thực trạng thực hiện công tác hạch toán kế toán tiền lương và các
thì quỹ l
khoản trích theo lương tại Công Ty sản xuất, Thương mại và Dịch Vụ
2.2.2.1. Xác định đơn giá tiền l ơng.
ng của Công Ty sẽ lƠ 441.089.000 x 22% = 97.039.581 đồng.
Quy định về đ n giá tiền l
Phú Bình
2.2.1. Đặc điểm về lao động của Công Ty sản xuất, Th ơng mại và Dịch
Vụ Phú Bình
ng tính cho sản phẩm, công việc của Công
Ty đ ợc tính nh sau: ở văn phòng HƠ Nội tiền l
ng khoán cho tháng 12 của
3 ng ời Hùng, Thuận, S n lƠ 3.150.000. Tháng 12 Hùng lƠm 24 công, Thuận
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công Ty lƠ sản xuất vƠ kinh doanh
lƠm 26 công S n lƠm 26 công. Vậy đ n giá l
ng ngƠy của 3 ng ời sẽ lƠ:
hƠng tiêu dùng do vậy Công Ty không đòi hỏi tất cả mọi ng ời đều phải có
3.150.000 / (24 + 26 + 26) = 41.450 đồng
trình độ đại học mƠ chỉ bắt buộc đối với các tr ởng văn phòng đại diện vƠ
2.2.2.2. Nguyên tắc trả l ơng và ph ơng pháp trả l ơng.
những ng ời lƠm trong phòng kế toán lƠ phải có bằng đại học. Tại Công Ty tỉ
Việc chi trả l
trọng của những ng ời có trình độ trung cấp vƠ công nhơn chiếm 75% trên tổng
29
ng ở Công Ty do thủ quỹ thực hiện, thủ quỹ căn cứ vƠo
các chứng từ: “Bảng Thanh Toán Tiền L
30
ng”, “Bảng Thanh Toán BHXH” để
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chi trả l
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ng vƠ các khoản khác cho công nhơn viên. Công nhơn viên khi nhận
tiền phải ký tên vƠo bảng thanh toán tiền l
nhơn viên ch a nhận l
ng. Nếu trong một tháng mƠ công
công nhơn viên đó từ bảng thanh toán tiền l
Hình thức tính l
ng sang bảng kê thanh toán với
ng = 22% doanh thu.
ng doanh
ng theo cấp bặc = l
ng
ng 1 ngƠy công x số công )
còn lại sau khi đư trừ đi những khoản phải khấu trừ vƠo l
Bằng cách trả l
ng cấp bậc lƠ: 7.845.164đồng
Quỹ l
ng năng suất =Quỹ l
ng – L
hợp với doanh nghiệp kinh doanh hƠng tiêu dùng.
2.2.3. Hạch toán các khoản trích theo l ơng tại Công Ty sản xuất,
Th ơng mại và Dịch Vụ Phú Bình.
2.2.3.1 Quỹ bảo hiểm xã hội( BHXH): Dùng để chi trả cho ng ời lao
ng lƠ : 8.149.694 đồng
ng cấp bậc
= 8.149.694 – 7.845.164 = 304.530 đồng
ng năng suất sẽ chia lại theo tổng ngƠy công của bộ phận
ng năng suất x ngƠy công của từng ng ời. Sau đó cộng lại
ng của từng ng ời
Căn cứ vƠo bậc l
động trong thời gian nghỉ do ốm đau theo chế độ hiện hƠnh BHXH phải đ ợc
tính lƠ 20% BHXH tính trên tổng quỹ l
xuất kinh doanh của công ty, 5% do ng ời lao động đóng góp tính trừ vƠo
l
ng, công ty nộp
ng vƠ ngƠy công của từng ng ời trong bộ phận ta tính
Tổng quỹ l
ng của công ty tháng 12 lƠ: 97.039.581 đồng .
Theo quy định công ty sẽ nộp BHXH với số tiền lƠ:
Ví dụ: Văn phòng hƠnh chính:
vậy l
ng trong đó 15% tính vƠo chi phí sản
hết 20% cho c quan bảo hiểm.
ng năng suất nh sau:
Hồ Ngọc Ch
ng.
ng nƠy đư kích thích đ ợc ng ời lao động quan tơm tới
doanh thu của công ty vƠ các bộ phận đều cố gắng tăng suất lao động vƠ thích
ng của từng bộ phận( cấp bậc vƠ năng suất)
Văn phòng hƠnh chính l
ng của cán bộ công nhơn viên sẽ đ ợc công ty thanh toán lƠm 2 lần vƠo
ngƠy 15 công ty sẽ tạm ứng lần 1 vƠ ngƠy 30 công ty sẽ thanh toán nốt số tiền
ng cấp bậc vƠ năng suất.
97.039.581 x 0,084 = 8.149.694 đồng
L
ng lƠ:
Đối với công nhơn lƠm khoán theo sản phẩm thì hệ số nƠy chỉ áp dụng
Tiền l
Ví dụ: Văn Phòng HƠnh Chính
đ ợc l
ng của Hồ Ngọc Ch
này là1,24 v ợt 15% hệ số lƠ 1,78 v ợt 20% hệ số lƠ 2,46
ng cho từng bộ phận.
ng từng bộ phận = Hệ số từng bộ phận x Quỹ l
= Số l
ng 1 ngƠy công
1.348.008 + 66.390 = 1.414.398 đồng
ng + Bảng thanh toán tiền l
ng của từng bộ phận gồm có: L
L
ng của từng ng ời.
ng sản phẩm ( hệ số nƠy do công ty quy định)
Vậy tổng số l
441.089.000 x 22% = 97.039.5 đồng
L
ng sản phẩm lƠ số l
ng sản phẩm lƠ : Số ngƠy công x l
khi họ lƠm v ợt mức kế hoạch đ ợc giao. Nếu v ợt 10% định mức thì hệ số
Sau đó: Tính l
L
ng l
22.130 x 26 x 2,33 = 1.348.008 đồng
thu toƠn bộ Công Ty.
L
x hệ số l
ng của công ty.
Tổng l
L
Hồ Ngọc Ch
ng.
Ví dụ: ở bảng phơn bổ tiền l
( chia l
Sau đó cộng với mức l
ng thì thủ quỹ lập danh sách chuyển họ tên, số tiền của
công nhơn viên ch a nhận l
L
22.130 x 3 = 66.390 đồng
ng bậc l
ng 1 ngƠy công lƠ 22.130 tháng 12 l
ng năng suất lƠ:
97.039.581 x 20% = 19.407.916 đồng
ng: 575.400 đồng
ng thời gian 100% lƠ 3 công
Trong đó ng ời lao động sẽ chịu lƠ: 97.039.581 x 5% = 4.852.980 đồng
Còn lại 15% công ty sẽ tính vƠo chi phí sản xuất kinh doanh lƠ: 14.555.937
đồng
31
32
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cụ thể với CBCNV thì kế toán chỉ tính vƠ trừ 5%. Nguyễn văn Sỹ số l
ng nộp
+ Khoản BHXH trích theo l
bảo hiểm lƠ: 986.700 đồng vậy số tiền nộp BHXH sẽ lƠ 986.700 x 5% = 49.335
l
đồng
đồng
ng c bản phải trả cho CBCNV x 20% = 97.039.581 x 20% = 19.407.916
Số tiền mƠ công ty phải chịu tính vƠo chi phí sản xuất kinh doanh sẽ lƠ:
+ Khoản BHYT trích theo l
986.700 x 15% = 148.005 đồng
l
ng
ng của CBCNV = Tổng số tiền
ng c bản phải trả cho CNCNV x3% = 97.039.581 x 3% = 2.911.187 đồng
2.2.3.2 Quỹ bảo hiểm y tế( BHYT): Dùng để chi trả cho ng ời tham gia
đóng góp trong thời gian khám chữa bệnh. 3% BHYT tính trên tổng quỹ l
ng của CBCNV = Tổng số tiền
Trong tổng số 25% ( BHXH, BHYT, KPCĐ ) có 19% tính vƠo chi phí
SXKD : 97.039.581 x 19% = 18.437.520 đồng
trong đó 2% tính vƠo chi phí sản xuất kinh doanh của công ty còn 1% ng ời lao
+ Số BHXH phải trả vƠo chi phí SXKD lƠ 15% = 97.039.581 x 15% =
động chịu trừ vƠo l
14.555.937
ng.
Theo quy định công ty sẽ nộp BHYT với số tiền lƠ:
+ Số BHYT phải trả vƠo chi phí SXKD lƠ 2% = 97.039.581 x 2% = 1.940.792
97.039.581 x 3% = 2.911.187 đồng
đồng + Số KPCĐphải trả vƠo chi phí SXKD lƠ 2% = 97.039.581 x 2% =
Trong đó ng ời lao động sẽ chịu lƠ: 97.039.581 x 1% = 970.396 đồng
1.940.792 đồng
Còn lại 2% công ty sẽ tính vƠo chi phí sản xuất kinh doanh lƠ: 1.940.791 đồng
Nguyễn văn Sỹ số l
ng nộp bảo hiểm lƠ: 986.700 đồng vậy số tiền nộp BHYT
Tại Công Ty Phú Bình thì 2 khoản BHXH, BHYT phải thu của ng ời lao
động đ ợc tính vƠo lƠ 6% vƠ trừ luôn vƠo l
sẽ lƠ 986.700 x 1% = 9.867 đồng. VƠ công ty phải chịu 2% tính vƠo chi phí sản
xuất kinh doanh lƠ: 986.700 x 2% = 19.734 đồng
97.039.581 x 6% = 5.822.375 đồng
Nguyễn Văn Sỹ sẽ nộp tổng số tiền lƠ: 986.700 x 6% = 59.202 đồng
2.2.3.3 Kinh phí công đoàn( KPCĐ): Dùng để duy trì hoạt động của công
đoƠn doanh nghiệp đ ợc tính trên 2% tổng quỹ l
ng của ng ời lao động khi trả:
ng. 1% nộp cho công đoƠn
2.2.4. Các kỳ trả l ơng của Công Ty sản xuất, Th ơng mại và Dịch Vụ
Phú Bình.
cấp trên 1% giữ lại tại Doanh nghiệp 2% KPCĐ đ ợc tính vƠo chi phí sản xuất
kinh doanh.
Tại Công Ty Phú Bình hƠng tháng Công Ty có 2 kỳ trả l
ng vƠo ngƠy
15 và ngày 30 hàng tháng.
Theo quy định công ty sẽ nộp KPCĐ với số tiền lƠ:
Kỳ1: Tạm ứng cho CNV đối với những ng ời có tham gia lao động trong
97.039.581 x 2% = 1.940.792 đồng
Hiện nay tại Công Ty Phú Bình các khoản trích theo l
tháng.
ng ( BHXH,
Kỳ 2: Sau khi tính l
ng vƠ các khoản phải trả cho CNV trong tháng doanh
nghiệp thanh toán nốt số tiền còn đ ợc lĩnh trong tháng đó cho CNV sau khi đư
BHTY,
KPCĐ ) đ ợc trích theo tỷ lệ quy định của nhƠ n ớc:
+ Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích theo l
trừ đi các khoản đi khấu trừ.
ng = Tổng số
BHXH, BHTY, KPCĐ phải trích vƠ tính vƠo chi phi SXKD + Tổng số BHXH,
BHTY, PKCĐ phải thu của ng ời lao động.
2.2.5 Thực tế hạch toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng của Công
Ty Sản Xuất, Th ơng Mại và Dịch Vụ Phú Bình.
Căn cứ vƠo các chứng từ gốc chủ yếu nh :
-Phiếu nghỉ h ởng BHXH: Xác nhận các ngƠy nghỉ do ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động.
33
34
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-Bảng thanh toán BHXH.
Tại Công Ty Phú Bình áp dụng hình thức trả l
theo thời gian. Hình thức trả l
ng theo doanh thu vƠ
ng theo doanh thu lƠ hình thức tính l
ng theo
tổng doanh thu của toàn công ty
L
Hình thức trả l
ng theo doanh thu = 22% trên tổng doanh thu
ng theo thời gian lƠ hình thức trả l
ng căn cứ vƠo thời
gian lƠm việc của công nhơn viên. Có nghĩa lƠ căn cứ vƠo số l ợng lƠm việc,
ngƠy công, giờ công vƠ tiêu chuẩn thang l
định hoặc công ty quy định để thanh toán l
ng theo cấp bậc của nhƠ n ớc quy
ng trả l
ng theo thời gian lƠm
việc trong tháng bảng chấm công do cán bộ phụ trách hoặc do các tr ởng
phòng ghi theo quyết định về chấm công cuối tháng căn cứ vƠo thời gian lƠm
việc thực tế quy ra công vƠ những ngƠy nghỉ đ ợc h ỏng theo chế độ để tính
l
ng phải trả.
Phản ánh lao động tiền l
ng lƠ bảng chấm công dùng để theo dõi thời
gian lƠm việc trong tháng. Mục đích để theo dõi ngƠy công thực tế lƠm việc,
nghỉ việc, ngừng việc nghỉ BHXH… để có căn cứ tính trả l
thay l
ng, BHXH trả
ng cho từng ng ời vƠ quản lý lao động trong đ n vị. Bảng chấm công
nƠy do đội phòng ban ghi hƠng ngƠy việc ghi chép bảng chấm công do cán bộ
phụ trách hoặc do các tr ởng các văn phòng có trách nhiệm chấm công cho
từng ng ời lƠm việc của mình cuối tháng sẽ chuyển về văn phòng công ty cùng
tất cả những đ n chứng khác cuối tháng căn cứ vƠo thời gian lƠm việc thực tế
quy ra công vƠ những ngƠy nghỉ đ ợc h ởng theo chế độ để tính l
35
ng phải trả.
36
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
36
% BHXH
ng
35
động tiền l
X
x
N
ng thực tế theo sản phẩm vƠ một khoản
phụ cấp khác.Trong bảng phơn bổ nƠy tiền l
thức không xác định l
ng theo giờ hay l
ng chỉ xác định mức l
ng BHXH trả thay l
ng chính
ng.
Ví dụ: Bộ Phận HƠnh Chính.
L
ng theo sản phẩm lƠ: 7.845.164 đồng
Phụ cấp khác lƠ
Vậy mức l
: 33.910 đồng
ng của bộ phận hƠnh chính đ ợc tính:
7.845.164 + 33.910 = 7.879.074 đồng
Các bộ phận khác phơn bổ t
ng tự.
Các số liệu ở bảng phơn bổ nƠy đ ợc lấy tại bảng thanh toán tiền l
ng của
toàn công ty.
Từ bảng thanh toán tiền l
l
ng vƠ trích theo l
ng vƠ phụ cấp, kế toán lập bảng phơn bổ tiền
ng.
Nội dung bảng phơn bổ dùng để tập hợp vƠ phơn bổ tiền l
X
X
ng vƠ BHXH.
Bảng nƠy dùng để tổng hợp tiền l
X
X
X
X
X
x
x
X
X
N
X
X
X
X
O
x
x
X
X
N
X
X
X
X
X
x
x
X
X
N
X
X
X
X
X
x
N
X
X
N
X
X
X
X
X
x
X
X
X
X
X
X
N
X
X
Bảng chấm công của Văn phòng HƠnh chính
Tháng 12 năm 2004
24
3
22
3
22
24
3
26
3
26
3
22
X
x
X
X
X
X
X
X
O
O
X
X
N
X
X
X
X
X
X
X
31
30
29
28
….
7
1
2
3
4
5
6
28
29
ng gồm có.
- Bảng phơn bổ tiền l
30
33
phẩm
32
l ng
34
l
công
công Số
h ởng
h ởng
100%
gian
thời
ng
Theo chế độ hiện hƠnh các chứng từ sử dụng chủ yếu của phần kế toán lao
….
ng thực tế phải
trả BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích nộp trong kỳ cho các đối t ợng sử dụng lao
động.
Hồ Ng Ch
Nguyễn H Phong
ĐƠo Thi Khoa
Phan Q Hoa
Vũ Th Hằng
Tr
3
4
5
6
7
8
ng Th Trang
Nguyễn thị H
2
ng
Nguyễn .Ng .Đức
1
ng
C
vụ
ng cho cán bộ công nhơn viên
trong công ty cuối tháng thanh toán.
sản
l
việc nghỉ
công Số
l
h ởng
nghỉ
S h ởng Số
Sc
của tr ởng văn phòng có đầy đủ chữ ký gửi lên phòng kế toán xem vƠ đ a trình ban
Cách lập bảng:
+Căn cứ vƠo số tiền l
ng( l
37
ng thời gian, l
ng sản phẩm), các
khoản phụ cấp vƠ các khoản khác phải trả cho ng ời lao động đư tổng hợp từ các
A
ng
B
chức
cấp bậc
1
2
3
4
5
6
Ngày trong tháng
ng
hoặc
bậc
l
Cấp
Họ vƠ tên
tr ờ
thị
Số
ng căn cứ vƠo doanh số đạt đ ợc của từng bộ phận đư ký nhận
giám đốc ký sau đó kế toán viết phiếu chi vƠ phát l
7
30
31
ng
Quy ra công
việc h ởng
Thủ tục trả l
38
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
bảng thanh toán tiền l
các dòng t
L
ng để ghi vƠo các cột phần “ TK 334- Phải Trả CNV” vƠ
ng ứng theo các đối t ợng sử dụng lao động.
ng của bộ phận trực tiếp sản xuất lƠ 37.200. 581 đồng
Phụ cấp lƠ 1.099.670 đồng
Tổng cộng các khoản phải trả CNV trực tiếp sản xuất lƠ : 38.300.251 đồng
Các bộ phận các cũng tính t
ng tự
+Căn cứ vƠo tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ vƠ tiền l
ng thực tế phải trả
theo từng đối t ợng sử dụng tính ra số tiền trích BHXH, BHTY, KPCĐ để ghi vƠo
các cột phần “TK 338- Phải Trả, Phải Nộp Khác” vƠ các dòng t
L
ng ứng.
ng bộ phận hƠnh chính đ ợc tính vƠo chi phí quản lý doanh nghiệp, tƠi
khoản sử dụng lƠ TK 642: 7.879.074 đồng
BHXH phải nộp lƠ 7.879.074 x 15% = 1.181.861,3 đồng
BHYT phải nộp lƠ 7.879.074 x 2% =157.581,5 đồng
KPCĐ phải nộp lƠ 7.879.074 x 2% =157.581,5 đồng
Các khoản l
ng khác cũng tính t
ng tự nh vậy
+ Căn cứ vƠo kết quả trích tr ớc tiền l
ng nghỉ phép theo kế hoạch của
công nhơn trực tiếp sản xuất sản phẩm để ghi vƠo cột “ TK 335- Chi Phí Phải Trả”
vƠ dòng phù hợp.
39
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Từ những chứng từ ban đầu nh bảng chấm công, phiếu nghỉ BHXH,
phiếu xác nhận hoƠn thƠnh công việc của từng văn phòng, kế toán tiền l
tính l
ng cho từng ng ời vƠ tổng hợp lại trên bảng phơn bổ tiền l
ng
ng của
Công Ty.
Ví dụ : Nh Văn Phòng Hành Chính :
Hồ Nguyên Ch
ĐƠo Thị Khoa l
Đơn Vị: Công Ty Phú Bình
Bảng Phân Bổ Tiền lương Và Trích Theo Lương
Bộ phận: Văn Phòng Hành Chính
Mẫu số: 01BPB
Có:…………
Tổng cộng lƠ 7.879.074 đồng
Đơn vị :VNĐ
BHXH
BHYT
KPCĐ
Cộng
-
5.662.770
849.415,5
113.255,4
113.255,4
1.075.926,3
6.738.696,3
1.099.670
-
38.300.251
5.745.037,5
766.005
766.005
7.277.047,5
45.577.298,5
27.528.112
441.810
-
27.979.922
4.196.988
559.598,4
559,598,4
5.316.184,8
33.296.106,8
TK642
7.845.164
33910
-
7.879.074
1.181.861,3
157.581,5
157.581,5
1.497.024,3
9.376.098,3
TK334
-
-
-
-
4.098.740
819.748
4.918.288
4.918.488
TK335
2.152.779
-
Phụ cấp
TK622
5.312.770
350.000
TK627
37.200.581
TK641
khac
STT
đối ứng
TK338
Cộng
80.049.406
1.925390
-
2.152.779
-
-
-
-
2.152.779
50.670
50.670
-
-
-
-
50.670
50.670
82.025.466
16.072.042,3
2.416.188,3
1.596.440,3
20.084.671
102.110.137
NgƠy 31 Tháng 12 năm 2004
Ng ời lập bảng
Kế Toán Tr ởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
41
Tháng 12 Năm 2004
Cộng
Cộng
Lương
Bảng phân bổ tiền lương
TK 338- Phải trả, Phải nộp khác
TK 334- Phải trả CNV
ng sản phẩm: 1.123.340 đồng
ng sản phẩm: 883.632 đồng phụ cấp khác 33.910
…….
Tháng 12 năm 2004
Nợ:…………
TK
ng sản phẩm: 1.348.008 đồng
Nguyễn Hồng Phong l
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GhicóTk
ng l
Diễn Giải
Ghi CóTK334
Các Bộ Phận TT Sản
Xuất
622
1
Văn Phòng Hải Phòng
11.521.856
2
Văn Phòng HƠ Nội
18.621.538
3
Văn Phòng Hạ Long
22.506.647
4
Văn Phòng Móng Cái
18.164.234
5
Sản xuất
5.842.770
6
Lái Xe
4.453.000
7
Bảo Vệ
723.700
8
Bộ Phận Gián Tiếp
9
Các Chế Độ Khác
10
Bảo Hiểm Xư Hội
11
Lễ Phép
Cộng Tiền L
Nợ Các TK Khác
627
338
7.879.074
50.670
2.152.779
ng
81.833.747
42
10.031.853
50.670
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Từ Bảng phân bổ tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng cùng các
Chứng từ ghi sổ
chứng từ gốc khác ta lập một số chứng từ ghi sổ . VƠ từ các chứng từ ghi sổ này
Số 02
ta ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
NgƠy 30 tháng12 năm 2004
Đ n
Nội dung sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Nó lƠ sổ kế toán tổng hợp dùng để
ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian (nhật ký). Sổ nƠy
Vị:VNĐ
vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ,
vừa để kiểm tra, đối chiếu số liệu với bảng cơn đối số phát sinh
Số hiệuTK
Trích yếu
Nợ
Có
Số tiền
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Chứng từ ghi sổ
Số 01
NgƠy 30 tháng 12 năm 2004
Đ n Vị: VNĐ
Số hiệuTK
Trích yếu
Tính tiền l
Nợ
Có
Số tiền
ng phải trả CNV trong tháng
- Tính vào chi phí nhân công trực tiếp
622
1.075.926,3
- Tính vƠo chi phí sản xuất chung
627
7.277.047,5
- Tính vào chi phí bán hàng
641
5.316.184,8
- Tính vƠo chi phí quản lý DN
642
1.497.024,3
- Khấu trừ vƠo l
334
4.918.488
ng CNV
338
Tổng Cộng
- Tiền l
ng CNV sản xuất
622
5.662.770
- Tiền l
ng CNV MARKETING
627
38.300.251
- Tiền l
ng nhơn viên bán hƠng
641
27.979.922
- Tiền l
ng nhơn viên quản lý DN
642
7.879.074
- Tiền l
ng nghỉ phép của CN sản xuất
335
2.152.779
x
x
20.084.671
Số 03
Ngày 30 tháng 12 năm 2004
Đ n Vị: VNĐ
81.974.796
Số hiệuTK
Trích yếu
BHXH phải trả trong tháng cho CNV
Cộng
43
x
Chứng từ ghi sổ
334
Tổng Cộng
x
44
Số tiền
Nợ
Có
338
334
50.670
x
x
50.670
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHứng từ ghi sổ
Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
Số 04
đ n vị: vnđ
NgƠy 30 Tháng 12 Năm 2004
Chứng từ ghi sổ
Đ n Vị: VNĐ
Số hiệu TK
Trích Yếu
Thanh toán l
ng tháng cho CNV
Cộng
Nợ
Có
334
111
x
x
Số Tiền
Số
Số tiền
Ngày,
Số
tháng
01
30/12
81.974.796
52.800.000
02
30/12
20.084.671
52.800.000
03
30/12
50.670
04
30/12
52.800.000
05
30/12
16.072.042,3
Chứng Từ ghi sổ
Số 05
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Ngày, tháng
170.982.179,3
NgƠy 30 Tháng 12 Năm 2004
Đ n Vị: VNĐ
Số hiệu TK
Trích Yếu
Số Tiền
Từ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ kế toán sẽ ghi vƠo sổ cái vƠ các sổ, thẻ kế
toán chi tiết liên quan.
Nợ
Có
Nộp BHXH
338
112
16.072.042,3
theo trình tự thời gian vƠ theo tƠi khoản kế toán đ ợc quy định trong chế độ tƠi
Cộng
x
x
16.072.042,3
khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu ghi trên Sổ cái dùng để kiểm
Sổ Cái: lƠ sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
tra, đối chiếu với số liệu ghi trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, các sổ hoặc thẻ
kế toán chi tiết, dùng để lập Báo cáo tài chính. Sổ Cái của hình thức chứng từ
ghi sổ đ ợc mở riêng cho từng tƠi khoản. Mỗi tƠi khoản đ ợc mở một trang
hoặc một số trang tuỳ theo số l ợng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nhiều hay ít của từng tƠi khoản.
45
46
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sổ cái
Sổ cái
TK 334- Phải trả công nhân viên
TK 338- Phải trả , phải nộp khác
Đ n Vị: VNĐ
Chứng từ ghi sổ
Số
Số Tiền
TK đối
Diễn Giải
NgàyTháng
ứng
Nợ
Số d đầu tháng
Đ n Vị: VNĐ
Chứng từ ghi sổ
Có
Số
30/12
Tiền l
ng phải trả trong
05
02
30/12
- Tính vào chi phí NC TT
622
1.075.926,3
5.662.770
- Tính vào chi phí SX chung
627
7.277.047,5
-Tiền l
ng CNV marekting
627
38.300.251
- Tính vào chi phí bán hàng
641
5.316.184,8
-Tiền l
ng CNV bán hƠng
641
27.979.922
- Tính vƠo chi phí quản lý DN
642
1.497.024,3
642
7.879.074
334
4.918.488
335
2.152.779
ng CNV quản lý
ng nghỉ phép
Khấu trừ vƠo l
ng khoản
BHXH, BHYT
BHXH phải trả trong tháng
cho CNV
30/12
Trích BHXH, BHTY, KPCĐ
622
CNSX
04
5.786.034
ng CNV sản xuất
- Tiền l
30/12
Có
-Tiền l
DN
30/12
Nợ
Số phát sinh trong tháng
tháng
- Tiền l
03
ứng
Số d đầu tháng
12.765.045
Số phát sinh trong tháng
01
Số Tiền
TK đối
Diễn Giải
NgàyTháng
Thanh toán l
ng cho CNV
Cộng phát sinh tháng
338
4.918.488
338
111
Số d cuối tháng
ng khoản
BHXH,BHYT
03
30/12
05
30/12
BHXH phải trả trong tháng
cho CNV
Nộp BHXH
Cộng phát sinh tháng
50.670
52.800.000
57.718.488
- Khấu trừ vƠo l
112
16.072.042
16.122.802
20.084.671
9.747.903
ng ta có thể biết đ ợc số tiền mƠ CNV đư tạm
ứng kỳ I. CNV muốn tạm ứng tiền phải viết Giấy Đề Nghị Tạm ứng
37.072.023
47
50760
Số d cuối tháng
Từ Bảng thanh toán tiền l
82.025.466
334
48
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
L
Bậc
Bộ phận
l
1
ng
2
VP
Hành 8,0
ng sản phẩm
L
ng thêm giờ
100%
Số công
3
L
ng thêm giờ
200%
Số tiền
4
Số
Số tiền
công
5
6
196,0
7.845.164
0,0
0
L
ng thời gian
150%
Số
Số tiền
công
L
100%
Số
Số tiền
công
ng BHXH
Số
công
Số tiền
Số tiền khấu trừ vƠo
Phụ cấp
Tr ởng
Th ởng
Tổng số
l
Tạm ứng
kỳ I
6%
phòng
BHXH
ng
Trừ T
Kỳ II đ ợc lĩnh
Số tiền
7
0,0
0
15
304.530
0
0
33.910
0
8183.604
4500.000 265.450
0
3.418.154
Marketing
11
254,0
6.993.070
26,0
1.180.446 16,0
601.290
15
250.230
0
0.
471.850
0
9.496.886
4.800.000 293.040
0
4.403.846
Chở hƠng
4
97,0
2.960.182
0,0
0
0
3
61.770
0
0
38.720
0
3.060.672
2.000.000 126.740
0
933.932
Marketing
14
377,0
10.342.611 47,0
2.200.944 3,0
120.598
24
437.190
0
0
192.660
0
13.294.004 7.400.000 429.080
0
5.464.924
Chở hƠng
6
166,0
4.684.520
15,5
749.063
7,5
296.561
11
156.750
0
50.670 34.590
0
5.921.474
200.000
2.314.594
Marketing
19
377,6
9.268.180
48,0
1.980.798 5,0
177.489
18
187.990
4
0
42.660
0
1.1707.787 7.300.000 369.390
0
4.038.397
Chở hƠng
14
328,0
8.759.660
29,0
1.299.790 18,0
649.410
30
277.650
0
0
328.660
0
11315170
6.000.000 335.240
150.000
4.829.930
Marketing
17
389,0
10596.720 9,0
386.244
2,0
68.180
9
537.780
0
0
392.500
0
11981424
7.100.000 425.200
0
4.456.224
Chở hƠng
19
405,0
6.680.750
0,0
0
0,0
0
0
118.890
0
0
39.840
0
6.839.480
6.400.000 366.010
800.000
-726.530
N ớc mắm
5
125,0
3.129.250
0,0
0
0,0
0
0
0
0
0
250.000
0
3.469.250
2.000.000 125.220
0
1.144.030
Mari, t
ng ớt 6
130,0
2.093.520
0,0
0
0,0
0
0
0
0
0
100.000
0
2.193.520
2.100.000 160.250
0
-66.730
Lái xe
7
162,0
4.453.000
0
0
0
0
0
0
0
4.453.000
0
88.054
0
4.364.946
0
0
0
0
0
0
5173981 5173.981
0
0
0
5.173.981
chính
Th ởng
1%
0,0
3.200.000 206.880
doanh thu
Tổng cộng
130
3.066,6 7.7896627 175
7.797.275
1.913.528 134
2.332.780 4
50.670 1.925.390 5173981 970905251 5280.000 3.190.554 1.350.000 3.949697
Bảng thanh toán lương Công ty Phú Bình
Tháng 12 năm 2004
50
Ký
nhận