Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giáo án GDCD lớp 8 mô hình mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.1 KB, 27 trang )

Tun:
Ngày soạn:....../......./2016.
Ngày giảng:...../...../2016
Tiết: 6 Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh
I. Mục tiêu bài học
- HS kể đợc một số tình bạn có biểu hiện trong sáng lành mạnh.
- Phân tích đợc đặc điểm, ý nghĩa của tình bạn....
- Biết đánh giá thái độ, hành vi của bản thân và ngời khác trong quan hệ với bạn
bè.
- Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
- Có thái độ quý trọng, mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên và học sinh cùng chuẩn bị:
1. Phơng pháp: Thảo luận
Giải quyết tình huống
2. Phơng tiện:
Bảng phụ, bìa đỏ, xanh, trắng
Bài hát, bài thơ, chuyện, gơng... về tình bạn.
III. Nội dung các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động
1. Tổ chức 8a.................................
8b.................................
2. Kiểm tra:
- Gọi HS làm bài tập SGK.
- So sánh pháp luật - kỷ luật?
Giới thiệu bài
Hai bạn có chung hoàn cảnh, thân nhau, giúp đỡ nhau nhng 1 ham chơi, 1 chăm
học.
GV: Trong cuộc sống của con ngời có rất nhiều mối quan hệ ( ruột thịt, bạn bè,
đồng nghiệp, đồng môn, vợ chồng...) trong đó quan hệ bạn bè là quan hệ ai cũng có.
Nhng quan hệ bạn bè nh thế nào? Nó có tác dụng gì không? Đặc điểm... Chuyển tiếp nghiên cứu tình bạn của C.Mác và Ăng - ghen.


B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Tìm hiểu bài
Đọc truyện và tìm hiểu truyện.
Nêu những nội dung bạn tìm hiểu đc qua
câu truyện.
1


Đại diện nhóm trình bày.
Lớp bổ sung
- GV kết luận: có nhiều tình bạn:
+ Trong sáng....
+ Tiêu cực.
Vậy thế nào.... đặc điểm của nó?
Tìm hiểu nội dung, đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh
2. Bài học
Hãy nêu ví dụ về tình bạn mà em a. Khái niệm:
biết?
+ Yêu tích môn Toán
+ Cùng thích ca nhạc
+ Cùng có chung ớc mơ
+ Tin cậy, đồng cảm với nhau
+ Cùng sở thích bỏ học, chơi điện tử...
Thảo luận bài tập 1.
Các em đã có bạn cha? Kể cho lớp
nghe.
Tình cảm của em với các bạn
trong lớp nh thế nào? em chơi với những

ai?đó có phải là tình bạn không? Tại
sao?

Thế nào là tình bạn?
GV:Ngạn ngữ Anh: Kẻ nào mất của cải
là mất nhiều, kẻ nào mất bạn là mất hơn
thế nữa. Nhng kẻ mất can đảm là mất tất
cả.

* Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai
hoặc nhiều ngời trên cơ sở hợp nhau v
tính tình, sở thích hoặc có chung xu hớng
hoạt động, có cùng lý tởng sống...
* Tình bạn trong sáng lành mạnh có thể
có giữa những ngời cùng giới và khác
giới. Phù hợp nhau về quan niệm sống,
bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau, chân
thành, tin cậy và có trách nhiệm đối với
nhau, thông cảm, đồng cảm sâu sắc với
nhau.

- Tình bạn trong sáng lành mạnh có
những đặc điểm nh thế nào?
Ngạn ngữ Pháp: Đời không có bạn nh
cuộc sống không có mặt trời.
Đ.O.be: Muốn biết mình giàu có đến
đâu hãy đếm số bạn hữu của mình
- Trái với tình bạn trong sáng...? Biểu
hiện? ( Nhỏ nhen, ích kỷ, tầm thờng...)
-> Trái lơng tâm đạo đức, chân lý cuộc

2


sống.
VD: Bạn trộm cắp, lừa đảo...
GV: Khi có bạn thân ta thấy thế nào?
Daudet: Điều giá trị nhất để duy trì
tình bạn là sự bình đẳng. Bình đẳng
chấm dứt TB cũng chẳng còn.

b. ý nghĩa:
- Giúp con ngời thấy ấm áp, tự tin, yêu
cuộc sống hơn, biết tự hoàn thiện mình...,
có thêm sức mạnh để vợt qua khó khăn,
thử thách của cuộc sống.
* Cần xây dựng tình bạn từ hai phía: biết
- Để xây dựng tình bạn... chúng ta tin tởng nhau, trung thành, bình đẳng,
rộng lòng...
cần làm gì?
VD: Bạn muốn giữ bí mật...
C. Hoạt động luyện tập:
? Thế nào là tình bạn trong sáng và lành mạnh.
? Tình bạn trong sáng và lành mạnh đợc thể hiện nh thế nào.
D. Hoạt động vận dụng.
Bản thân em đã làm gì để xây dựng tình bạn trong sáng và lành mạnh?
- Em hãy hát một bài hát về tình bạn trong sáng ở lứa tuổi của em.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Trả lời câu hỏi , làm bài tập cuối bài
- Liên hệ bài học vào thực tế
- Chuẩn bị bài: Tích cực tham gia các hoạt động chính trị xã hội.

- Làm bài tập, tranh các hoạt động chính trị - xã hội.
================================
Tun:
Ngày soạn:....../......./2016.
Ngày giảng:...../...../2016
Tiết: 7 thực hành ngoại khóa
Tích cực tham gia các hoạt động
chính trị - xã hội
I. Mục tiêu bài học

- HS hiểu đợc các loại hình hoạt động chính trị - xã hội, sự cần thiết phải tham
gia các hoạt động chính trị - xã hội.
- ý nghĩa của nó.
- HS có kỹ năng tham gia các hoạt động chính trị - xã hội.
- Qua đó hình thành kỹ năng hợp tác, tự khẳng định trong cuộc sống cộng đồng.
- Hình thành ở HS niềm tin yêu vào cuộc sống, tin vào con ngời, mong muốn đợc
tham gia các hoạt động của lớp, của trờng và của xã hội.
II. Chuẩn bị
3


- Giáo viên và học sinh cùng chuẩn bị:
1. Phơng pháp: Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề
Liên hệ...
2. Phơng tiện:
Sự kiện, gơng thành đạt...
Bảng phụ, tranh ảnh
III.Nội dung các hoạt động dạy học
A. Hoạt động khởi động
1. Tổ chức 8a................................

8b................................
2. Kiểm tra:
a. Thế nào là tình bạn? Tình bạn trong sáng lành mạnh? Cho VD
b. Vì sao cần xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh? Kể một câu chuyện về
tình bạn mà em thích.
Giới thiệu bài
- HS: đọc phần đặt vấn đề.
- Trả lời câu hỏi (a) ( Đồng tình với quan điểm trên vì tham gia các hoạt động
chính trị - xã hội sẽ giúp chúng ta hình thành, phát triển thái độ, tình cảm, nhân cách...
- GV chuyển tiếp.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Tìm hiểu các hoạt động chính trị - xã hội
1. Tìm hiểu bài
Hớng dẫn HS thảo luận nhóm - Những hoạt động liên quan đến xây dựng
bảo vệ Nhà nớc nh:
HS: Thảo luận nhóm
- Hoạt động chính trị xã hội bao gồm + Hoạt động của cán bộ công chức trong cơ
quan Nhà nớc.
những lĩnh vực nào?
+ Hoạt động của ngời lao động trong doanh
- Đại diện nhóm trình bày.
nghiệp, hoạt động cỷa ngời nông dân.
Làm bài tập 1( SGK)
+ Hoạt động giữ gìn an ninh trật tự.
VD: Hoạt động CTĐ
- Hoạt động giao lu giữa con ngời - con ng+ Phong trào Trần Quốc Toản.
ời: hoạt động nhân đạo, từ thiện, giúp đỡ
+ Phong trào Đền ơn....

bạn trong khi khó khăn, hoạt động giữ gìn,
+ Hiến máu nhân đạo.
bảo vệ môi trờng tự nhiên, môi trờng văn
+ Chống tệ nạn xã hội.
hoá xã hội nhằm tạo ra môi trờng sống lành
+ Xây dựng tình đoàn kết.
mạnh.
+ Tham gia các ngày hội.
- Hoạt động của các đoàn thể quần chúng,
GV: HS THCS có thể tham gia vào tổ chức chính trị ( Đảng, Đoàn, Hội, Đội,...)
những hoạt động nào?
nhằm phát huy sức mạnh của toàn dân, thực
- HS trả lời.
hiện nhiệm vụ chính trị của Đảng...
Tham gia các hoạt động chính trị
xã hội có tác dụng gì?
Rút ra bài học, ý nghĩa của việc tham gia các hoạt động chính trị xã hội
2. Bài học
Hoạt động chính trị xã hội là gì? a. Hoạt động chính trị xã hội là những hoạt
4


động có nội dung liên quan đến việc xây
dựng và bảo vệ Nhà nớc, chế độ chính trị,
trật tự an ninh xã hội, là những hoạt động có
tổ chức chính trị đoàn thể quần chúng và
hoạt động nhân dậo, bảo vệ môi trờng sống
của con ngời.
b. Hoạt động chính trị xã hội là điều kiện để
Tại sao phải tham gia các hoạt mỗi cá nhân bộc lộ, rèn luyện, phát triển

khả năng và đóng góp trí tuệ, công sức của
động...?
mình vào công việc chung của xã hội.
c. HS cần tham gia các hoạt động chính trị
xã hội để hình thành, phát triển, thái độ,
Lấy VD chứng minh.
tình cảm niềm tin trong sáng, rèn luyện
năng lực giao tiếp ứng xử, năng lực tổ chức
quản lý, năng lực hợp tác... Bằng cách: +
Xây dựng kế hoạch đảm bảo cân đối các nội
dung ( học, việc nhà, hoạt động Đội, Đoàn,
trờng...).
+ Nhắc nhở lẫn nhau.
C. Hoạt động luyện tập.
+ Điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.
+ Thờng xuyên đấu tranh với bản thân để
Làm bài tập 2, 3 SGK.
chống t tởng ngại khó, tính ích kỷ, tính
thiếu kỷ luật, tính bốc đồng của tuổi trẻ...
Là HS em có tham gia các...? Vì
sao? Bằng cách nào?
D. Hoạt động vận dụng:
? Bản thân bạn đã làm gì để tham gia các hoạt động CT - XH.
- Bạn hãy kể một số hoạt động mà em đã từng tham gia.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài theo vở + SGK.
- Trả lời câu hỏi , làm bài tập cuối bài
- Liên hệ bài học vào thực tế: Tích cực tham gia các hoạt động chính trị xã hội ở
địa phơng.
- Chuẩn bị bài sau: + Tranh, ảnh, t liệu về thành tựu của các nớc.

+ Đóng góp của Việt Nam đối với nền văn hoá thế giới.
===================================
Tun:
Ngày soạn:....../......./2016.
Ngày giảng:...../...../2016
Tiết:8 Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
I. Mục tiêu bài học
5


Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc tôn trọng học hỏi các dân tộc khác.
Có lòng tự hào dân tộc và tôn trọng các dân tộc khác. Có nhu cầu tìm hiểu, học
tập những giá trị tốt đẹp của nền văn hoá các dân tộc khác.
Biết phân biệt hành vi đúng sai trong việc tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác.
Biết tiếp thu một cách có chọn lọc, phù hợp. Học tập và nâng cao hiểu biết, tích
cực tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng tình đoàn kết giữa các dân tộc.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên và học sinh cùng chuẩn bị:
1. Phơng pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
Trắc nghiệm, phân tích.
2. Phơng tiện:
Bảng phụ
Tranh ảnh về thành tựu văn hoá của một số nớc.
III. Nội dung các hoạt động dạy học.
A. Hoạt động khởi động
1. Tổ chức: 8a...............................
8b...............................
2. Kiểm tra:
? Thế nào là hoạt động chính trị xã hội? Tham gia hoạt động chính trị xã hội có
ý nghĩa nh thế nào.

? Em đã tham gia những hoạt động chính trị - xã hội nào?
Giới thiệu bài
Em hãy kể những quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới nớc ta có quan hệ ngoại
giao?
Em hãy tìm hiểu và cung cấp thông tin tới bạn một số hoạt động giao lu văn hóa,
TDTT. Với các nớc trên thế giới?
GV: Giới thiệu tình hình đất nớc Việt Nam hiện nay đã có quan hệ với nhiều nớc
trên thế giới... Điều đó chứng tỏ Việt Nam đã thể hiện tình hữu nghị, điều kiện với các
dân tộc trên thế giới. Nhằm mục đích tôn trọng, học hỏi tinh hoa của các dân tộc.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Tìm hiểu thông tin
1. Tìm hiểu bài
Đọc và tìm hiểu 3 nội dung
trong phần đặt vấn đề.
- 30 năm bôn ba.
Vì sao Bác Hồ đợc xem là danh - Cống hiến cuộc đời mình...
nhân văn hoá thế giới?
- Yêu cầu HS gạch chân ý chính.
- GVKL: Bác Hồ là ngời biết tôn trọng,
học hỏi kinh nghiệm đấu tranh của các
nớc trên thế giới... là bài học quý cho
các nớc khác.
6


- Cố đô Huế
- Phong Nha
- Nhã nhạc

Việt Nam đã có đóng góp gì - Vịnh Hạ Long
- ẩm thực...
đáng tự hào cho nền văn hoá thế giới. - Phố cổ Hội An
Ví dụ?
- Thánh địa Mỹ Sơn
- áo dài
HS:Trả lời câu hỏi
- Cồng chiêng
- GV: Trải qua hàng nghìn năm... về
kinh nghiệm chống ngoại xâm, truyền
thống đạo đức, phong tục tập quán, giá
trị văn hoá nghệ thuật...
- Lý do nào giúp nền kinh tế Trung
Quốc trỗi dậy mạnh mẽ?
- GV: ... không những giúp Trung
Quốc mà còn là bài học cho các nớc
khác trên thế giới trong đó có Việt
Nam chúng ta.
* Bài học: Phải biết tôn trọng các dân tộc
Qua phần tìm hiểu nội dung... khác. Học hỏi những giá trị văn hoá của các
dân tộc khác, thế giới để góp phần xây
các em rút ra đợc bài học gì?
dựng, bảo vệ Tổ quốc.
Hoạt động 3:
GV:- Thảo luận yêu cầu của việc tôn
trọng...
1. Cần: Vì mỗi dân tộc có 1 giá trị văn hoá
Chúng ta cần tôn trọng, học hỏi riêng mà chúng ta không có,... giúp chúng
ta phát triển toàn diện. Nớc ta còn nghèo...
các dân tộc khác không? Vì sao?

2. Nên: Thành tựu khoa học kỹ thuật, trình
Chúng ta nên học tập, tiếp thi độ quản lý, văn hoá nghệ thuệt (máy móc
những gì ở các dân tộc khác? Nêu VD. hiện đại, các loại VK, viễn thông, vi tính,
điện lạnh, điện tử, kiến trúc, âm nhạc...)
3. Tôn trọng, học hỏi giao lu hợp tác, điều
Nên học tập các dân tộc khác nh
kiện hữu nghị với các dân tộc.
thế nào? Ví dụ nên và không nên.
- Không nên: + sống thực dụng, chạy Tôn.... các nớc phát triển, đang phát triển.
Tiếp thu, chọn lọc phù hợp với điều kiện,
theo tiền.
hoàn cảnh dân tộc. Tránh bắt chớc, sập
+ Phá hoại truyền thống dân tộc.
khuôn máy móc, mù quáng.
+ Văn hoá đồi truỵ, độc hại.
Phải tự chủ, độc lập, tự tin dân tộc.
+ Chạy theo mốt...

Nội dung bài học
2. Bài học
- Thế nào là tôn trọng, học hỏi các dân a. Khái niệm: Tôn trọng ..... là:
- Tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn
tộc khác ?
7


hoá của các dân tộc khác.
- Luôn tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt
đẹp trong nền kinh tế, văn hoá, xã hội, của
các dân tộc.

Vì sao phải tôn trọng, học hỏi các dân b. ý nghĩa: - Tạo điều kiện để nớc ta tiến
tộc khác?
nhanh trên con đờng xây dựng đất nớc giàu
mạnh và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.
- Góp phần cho các nớc cùng xây dựng nền
văn hoá chung của nhân loại ngày càng văn
minh, tiến bộ.
Bản thân chúng ta phải làm gì?
c. Trách nhiệm của chúng ta
- Tích cực học tập, tìm hiểu đời sống và nền
văn hoá của các dân tộc trên thế giới.
- Tiếp thu một cách chọn lọc, phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh tr2 của con ngời Việt
Nam.
Đọc lại nội dung bài học.
C. Hoạt động luyện tập.
- HS làm bài tập 4 - SGK.

Đáp án: Đồng ý với Hoà: Vì ở những nớc
đang phát triển tuy nghèo nàn lạc hậu nhng
đã có những giá trị văn hoá mang bản sắc
dân tộc, mang tính truyền thống cần học
tập.

D. Hoạt động vận dụng
Kể một số nét văn hóa bản sắc dân tộc, mang tính truyền thống của dân tộc ta?
Nêu một số hoạt động văn hóa nổi bật của một số nớc trên thế giới?
* GVKL: Dân tộc Việt Nam tự hào với nền văn minh lúa nớc, tiếp đó là cuộc đấu
tranh dựng nớc và giữ nớc, truyền thống đạo đức ( yêu nớc, yêu lao động....).
Những phong tục tập quán lu truyền... đã dệt nên bức tranh về nền văn hoá của dân

tộc ta. Đó là niềm tự hào dân tộc, là những kinh nghiệm, những bài học cho các dân
tộc trên thế giới. Chúng ta có trách nhiệm giữ gìn phát huy, phát triển hơn -> Cần tôn
trọng, học hỏi những giá trị văn hoá của dân tộc mình, của nhân loại.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Liên hệ bài học vào thực tế:+ Tranh, ảnh, t liệu về thành tựu của các nớc.
+ Đóng góp của Việt Nam đối với nền văn hoá thế giới.
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết: Xem lại toàn bộ các kiến thức đã học từ đầu năm, các
bài tập cuối mỗi bài
===============================
Tun:
Ngày soạn:....../......./2016.
Ngày giảng:...../...../2016
8


Tiết: 9 Kiểm tra 45
I. Mục tiêu bài học
- HS nắm nội dung kiến thức trình bày có hệ thống, rõ ràng.
- áp dụng kiến thức làm bài tập tốt.
- Liên hệ đợc thực tế dựa trên nội dung kiến thức đã học.
- Làm bài nghiêm túc.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: + Đề bài đảm bảo kiến thức cơ bản trọng tâm
+ Đủ tỉ lệ trắc nghiệm tự luận
- Học sinh: Các kiến thức cơ bản đã học, các tình huống thực tế
III. Nội dung các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức: 8a.........................
8b........................
2. Kiểm tra:
3. Bài mới.

Đề bài

Câu 1: Hãy điền dấu + vào
những câu tục ngữ nói về tình bạn
1. Ăn chọn nơi - Chơi chọn bạn
2. Thêm bạn bớt thù
3. Học thầy không tày học bạn
4. Uống nớc nhớ nguồn
5. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
Câu 2: Lập bảng so sánh để thấy rõ sự khác nhau giữa pháp luật và kỷ luật. Ví
dụ.
Câu 3: Hãy giải thích câu tục ngữ: Gió chiều nào xoay chiều ấy.
Câu 4. Thế nào là tình bạn trong sáng, lành mạnh? Em hãy lấy ví dụ thực tế.?
III. Biểu điểm, đáp án chấm

Câu 1: ( 1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm
- ý đúng: 1, 2, 3, 5
Câu 2: ( 4 điểm)
Pháp luật
Kỷ luật
- Là quy tắc xử sự chung.
- Quy định, qui ớc.
- Có tính bắt buộc chung
- Bắt buộc với một nhóm ngời cụ thể.
- Do Nhà nớc ban hành.
- Do tập thể, cộng đồng, tổ chức xã hội
đề ra ( cơ quan, trờng học...).
- Nhà nớc đảm bảo thi hành bằng sức - Đảm bảo thi hành bằng quy ớc tự đặt
mạnh của Nhà nớc ( giáo dục, thuyết ra. Bảo đảm cho mọi ngời hành động
phục, cỡng chế).

thống nhất, chặt chẽ.
* Ví dụ: - Luật ATGT đờng bộ
* Ví dụ: Nội quy của nhà trờng
- Luật gia đình
Nội duy công viên
- Luật Hình sự
Nội quy chợ.
9


Câu 3: ( 3 điểm)
- Nói đến bản lĩnh của con ngời - không có bản lĩnh.
- Không biết phân biệt lẽ phải.
- Không có tri thức, kỹ năng, thái độ để đánh giá một hành vi, việc làm cụ thể.
Câu 4. (2 điểm).
- Khái niệm:.(1 điểm)
- Lấy ví dụ: (1 điểm)
4. Nhận xét - đánh giá
- Thu bài nhận xét ý thức làm bài - rút kinh nghiệm.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Xem lại toàn bộ kiến thức đã học
- Liên hệ vào thực tế cuộc sống bản thân để hoàn thiện mình
- Chuẩn bị cho giờ sau: +Tìm hiểu thế nào là một cộng đồng dân c.
+ Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân c ntn?
================================
Tun:
Ngày soạn:....../......./2016.
Ngày giảng:...../...../2016
Tiết: 10 Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá
ở cộng đồng dân c

I. Mục tiêu bài học
HS hiểu nội dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây dựng nếp
sống văn hoá ở cộng đồng dân c.
HS có tình cảm gắn bó với cộng đồng nơi mình ở. Ham thích, nhiệt tình tham gia
góp phần xây dựng nếp sống văn hoá.
Biết phân biệt những biểu hiện đúng và không đúng yêu cầu xây dựng nếp sống
văn hoá ở cộng đồng dân c.
Thờng xuyên tham gia vận động mọi ngời cùng tham gia tích cực vào việc xây
dựng nếp sống văn hoá.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên và học sinh cùng chuẩn bị:
1. Phơng pháp: Thảo luận nhóm
Đàm thoại
Sắm vai
2. Phơng tiện: Bảng phụ
Phiếu học tập
T liệu, gơng tốt.
III. Nội dung các hoạt động dạy học
A. Hoạt động khởi động
10


1. Tổ chức: 8a..............................
8b..............................
2. Kiểm tra
? Thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác, ý nghĩa
Giới thiệu bài
GV: Liên hệ địa bàn xã Nhuế Dơng có 6 thôn ( ...)
ở thành phố có ngõ, hẻm, khu tập thể...
Những tập thể sống cùng khu vực lãnh thổ ấy gọi là gì? ( cộng đồng dân c).

- Cộng đồng dân c phải làm gì để xây dựng nếp sống văn hoá?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề
1. Tìm hiểu bài
- Tảo hôn
đọc phần 1 - đặt vấn đề.
- Lấy chồng sớm để có ngời làm.
- Cúng khi vật, ngời chết...
? Nêu những biểu hiện tiêu cực
ở mục 1 đã nêu? ảnh hởng của nó đối
với cuộc sống ngời dân?
GV: Giải thích hậu quả tảo hôn. Liên * ảnh hởng: - Xa gia đình sớm, có em
hệ thực tế: hiện tợng tiêu cực.
không đợc đi học, cuộc sống vật chất sớm bị
dang dở.
- Là nguyên nhân sinh ra đói nghèo.
- Ngời nào bị xem là ma thì bị căm ghét, xa
lánh...
- HS đọc phần II.
- Vệ sinh sạch sẽ, trẻ em đủ tuổi đợc đến trVì sao làng Hinh đợc xem là ờng. Dùng nớc giếng sạch, phổ cập giáo dục,
làng văn hoá? ảnh hởng của nó đối với xoá mù chữ, không có bệnh dịch lây lan,
điều kiện giúp đỡ lẫn nhau. Bà con đau ốm
cuộc sống ngời dân?
đến bệnh xá, an ninh đợc giữ vững, xoá bỏ
phong tục tập quán lạc hậu.
- ảnh hởng: Ngời dân yên tâm sản xuất làm
ăn kinh tế. Nâng cao đời sống văn hoá, tinh
thần của nhân dân.

GV chuyển tiếp:
Thảo luận tìm biện pháp, ý nghĩa và biểu hiện nếp sống văn hoá
N1: - Có văn hoá:
+ Giúp nhau làm kinh tế
Thảo luận nhóm
N1: Nêu những biểu hiện của nếp sống + Tham gia xoá đói giảm nghèo
+ Đoàn kết giúp nhau khi khó khăn.
văn hoá khu dân c.
N2: Nêu những biện pháp góp phần + Động viên con cháu đi học.
+ Giữ vệ sinh, chống TNXH.
xây dựng văn hoá ở khu dân c.
+Sinh đẻ có kế hoạch, sống văn minh...
11


N3: Vì sao cần xây dựng nếp sống...
N4: HS làm gì để góp phần xây dựng...
Đại diện nhóm trình bày. Lớp bổ sung,
nhận xét.

- Thiếu văn hoá:
+ ích kỷ không quan tâm đến cuộc sống ngời khác.
+ Quán xá rợu chè
+ Vứt rác bừa bãi....
+ Mê tín, tảo hôn
+ Nhẹ dạ, vi phạm ATGT...
N2:
N3:
N4.


GV kết luận, chuyển ý.
Tìm hiểu nội dung bài học
2. Bài học
a. Thế nào là cộng đồng dân c
HS tóm tắt nội dung bài học.
- Là toàn thể những ngời sinh sống trong
- HS trình bày.
toàn khu vực lãnh thổ đơn vị hành chính gắn
bó với nhau để cùng thực hiện lợi ích của
mình, lợi ích chung.
b. Xây dựng nếp sống văn hoá nh thế nào?
- Làm cho điều kiện văn hoá ngày càng lành
mạnh, phong phú:
+ Giữ gìn an ninh trật tự.
+ Vệ sinh nơi ở, bảo vệ cảnh quan môi trờng.
+ Xây dựng tình đoàn kết xóm giềng.
+ Bài trừ phong tục, tập quán lạc hậu.
+ Chống mê tín dị đoan, chống tệ nạn ma
tuý.
c. ý nghĩa:
- Góp phần làm cho cuộc sống bình yên,
hạnh phúc.
- Bảo vệ và phát huy truyền thống văn hoá
tốt đẹp của dân tộc.
d. Học sinh phải làm gì?
- Tham gia những hoạt động vừa sức..., tránh
làm những việc xấu...
C. Hoạt động luyện tập
Bài tập 3.
Bài tập 1:

Bài tập 2:
- Diễn tình huống sắm vai.
D. Hoạt động vận dụng:

- Đúng: a, c, d, đ, g, i, k, o.

- Thế nào là cộng đồng dân c?
12


- Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân c là nh thế nào? ý nghĩa
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài theo vở + SGK.
- Trả lời câu hỏi , làm bài tập cuối bài
- Liên hệ bài học vào thực tế:+ Tranh, ảnh, t liệu về xây dựng nếp sống văn hóa ở
cộng đồng khu dân c.
- Chuẩn bị cho giờ sau: Tìm hiểu thế nào là tự lập, tự lập có ý nghĩa ntn?
===============================
Tuần:...........
Ngày soạn:../......./2016
Ngày giảng:...../..../2016
Tiết 11: Tự lập
I. Mục tiêu bài học
- HS hiểu thế nào là tính tự lập.
- Biểu hiện của tính tự lập.
- ý nghĩa của tự lập với bản thân, gia đình, xã hội.
- Thích sống tự lập.
- Phê phán lối sống dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc ngời khác.
- Rèn luyện tính tự lập.
- Biết cách tự lập trong học tập, lao động.

II. Chuẩn bị
- Giáo viên và học sinh cùng chuẩn bị:
1. Phơng pháp:
Thảo luận nhóm
Nêu và giải quyết vấn đề.
2. Phơng tiện:
Câu chuyện, tấm gơng về ngời tốt ( học sinh nghèo vợt khó)
Bảng phụ.
III. Nội dung các hoạt động dạy học
A. Hoạt động khởi động
1. Tổ chức: 8a.....................................
8b.....................................
2. Kiểm tra:
a. Thế nào là cộng đồng dân c? Xây dựng nếp sống văn hoá là làm gì?
b. Nêu ý nghĩa và trách nhiệm của học sinh trong việc góp phần xây dựng nếp
sống văn hoá ở khu dân c?
Giới thiệu bài
GV: Giới thiệu gơng Lê Vũ Hoàng
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
13


Hoạt động của GV - HS
Tìm hiểu phần đặt vấn đề
Đọc và tìm hiểu truyện.
Thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý.
Em có suy nhĩ gì về việc làm của anh

Nội dung


- Anh Tuấn là ngời tự biết vợt qua
mọi khó khăn, có ý chí vơn lên vì
hạnh phúc của mọi ngời.

Tuấn?.
Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đờng cứu nớc - Bác có sẵn lòng yêu nớc.
bằng 2 bàn tay trắng.
- Có lòng quan tâm hăng hái của tuổi
trẻ.
Em có nhận xét gì về suy nghĩ, hành động của - Anh Lê là ngời yêu nớc.
anh Lê?
- Quá phiêu lu -> anh không đủ can
Suy nghĩ của em qua câu chuyện?
đảm.
Kết luận: Bác Hồ đã thể hiện phẩm chất
không sợ khó khăn gian khổ, ý chí tự lập cao.
Bài học: Phải quyết tâm không ngại khó, ngại
khổ. Có ý chí tự lập trong học tập, rèn luyện.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu nội dung bài học
- Đàm thoại:
2. Bài học
a. Khái niệm: Tự lập là tự làm lấy, tự
Mỗi HS tìm 1 hành vi tự lập trong lao giải quyết công việc của mình, tự lo
liệu, tự tạo dựng cho cuộc sống của
động, học tập, sinh hoạt hàng ngày.
mình, không trông chờ, dựa dẫm,
? Tự lập là gì?
phụ thuộc vào ngời khác.
? Biểu hiện của tự lập?

? Trái với tự lập?
b. Biểu hiện: Tự tin, có bản lĩnh
Dám đơng đầu với những khó khăn,
thử thách. ý chí nỗ lực vơn lên trong
học tập, trong công việc và trong
cuộc sống.
c. Trái: Lo sợ, nhút nhát, ngại khó, ỷ
lại, dựa dẫm, phụ thuộc ngời khác.
GV:Tìm câu tục ngữ...? Há miệng chờ
sung
GV: Hiện nay nhiều gơng HS - SV vợt qua
hoàn cảnh, bệnh tật... Suy nghĩ của em.
HS: Chúng ta cần thông cảm, chia sẽ và
khâm phục ý chí tự lập của họ...
? ý nghĩa của tự lập?

d. ý nghĩa:
- Ngời tự lập thờng thành công trong
cuộc sống.
14


- Xứng đáng đợc mọi ngời kính
trọng.
e. Học sinh: Rèn luyện từ nhỏ.
- Đi học.
- Đi làm và sinh hoạt hàng ngày.
C. Hoạt động luyện tập
Làm bài tập SGK
D. Hoạt động vận dụng

Để rèn tính tự lập em phải làm gì?
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Liên hệ bài học vào thực tế:+ Gơng sống tự lập ở quanh em, ở cộng đồng khu
dân c.
- Chuẩn bị cho giờ sau: Tìm hiểu thế nào là lao đông tự giác và sáng tạo, lao
động tự giác và sáng tạo có ý nghĩa ntn?

Tuần:...........
Ngày soạn:../......./2016
Ngày giảng:...../..../2016
Tiết 12: Lao động tự giác và sáng tạo
I. Mục tiêu bài học
- HS hiểu các hình thức lao động của con ngời. Học tập là hình thức lao động
nào?
- Những biểu hiện của tự giác, sáng tạo trong học tập, lao động.
- Hình thành ở học sinh ý thức tự giác.
- Không hài lòng với biện pháp đã thực hiện và kết quả đã đạt đợc. Luôn hớng
tới tìm tòi cái mới trong học tập - lao động.
- Biết cách rèn luyện kỹ năng lao động, sáng tạo trong các Lvhđ.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên và học sinh cùng chuẩn bị:
1. Phơng pháp:
Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề
Kích thích TD.
2. Phơng tiện:
Bảng phụ
Chuyện.... tục ngữ, ca dao, danh ngôn...
III. Nội dung các hoạt đông dạy học
A. Hoạt động khởi động
15



1. Tổ chức

8a.....................................
8b......................................
2. Kiểm tra: Gọi HS làm bài tập
Giới thiệu bài
- GV nhận xét quá trình học tập - rèn luyện của học sinh.
+ Ưu điểm.
+ Tồn tại.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Tìm hiểu tình huống
1. Tìm hiểu bài:
Đọc v tìm hiểu truyện.
Thảo luận theo câu hỏi gợi ý ( 3N).
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
- HS: Thảo luận nhóm.
- Tự giác là cần thiết những phải sáng
N1: Trong lao động chỉ cần tự giác, không tạo để có kết quả lao động cao, có
cần sáng tạo.
năng suất, chất lợng, hiệu quả.
N2: Nhiệm vụ của HS là học tập, không phải - Học tập cũng là hoạt động lao động
lao động nên không cần rèn luyện yt lao nên cần tự giác -> kết quả cao => con
động.
ngoan.
Thảo luận về nội dung và HT lao động của con ngời
GV: Lao động là hoạt động có mục đích của

con ngời.
Là hoạt động sử dụng dụng cụ lao động
vào thiên nhiên làm ra của cải vật chất và tinh
thần phục vụ nhu cầu ngày càng phát triển
của con ngời.
- Lao động giúp con ngời hoàn thiện
Tại sao nói lao động là điều kiện, phơng về phẩm chất, đạo đức, tâm lý, tình
cảm.
tiện để con ngời, xã hội phát triển?
- Con ngời phác triển về năng lực.
HS: suy nghĩ trả lời.
- Làm ra của cải cho xã hội đáp ứng
Nếu con ngời không lao động thì điều gì sẽ + Con ngời không có cái ăn, cái mặc,
xảy ra?
để ở, uống... không có thể vui chơi,
giải trí.
GV: ... con ngời không thể tồn tại.
Lao động làm cho con ngời và xã hội phát
triển.
Có mấy hình thức lao động?
- Lao động trí óc
Lấy ví dụ minh họa.
Lao động chân tay.
C. Hoạt động luyện tập
16


- Làm bài tập SGK
+ Bài tập trắc nghiệm.
D. Hoạt động vận dụng

+ Su tầm ca dao...
GV: Lao động là điều kiện, phơng tiện cho sự phát triển của con ngời - xã hội.
Chúng ta cần có quan điểm đúng đắn đối với lao động.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Liên hệ bài học vào thực tế:+ Gơng lao đông tự giác và sáng tạo ở cộng đồng
khu dân c.
- Chuẩn bị cho giờ sau: Tìm hiểu thế nào là lao đông tự giác và sáng tạo , lao
đông tự giác và sáng tạo có ý nghĩa ntn?

Tuần:...........
Ngày soạn:../......./2016
Ngày giảng:...../..../2016
Tiết: 13 lao động tự giác và sáng tạo(TT)
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh nắm nội dung bài học.
- áp dụng làm bài tập tốt.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên và học sinh cùng chuẩn bị:
+ Tìm hiểu một số tấm gơng về lao động tự giác và sáng tạo
III. Nội dung các hoạt động dạy học
A. Hoạt động khởi động
1. Tổ chức 8a.......................................
8b.......................................
2. kiểm tra
? Em hãy nêu và phân tích một số tấm gơng về lao động tự giác và sáng tạo ở
quanh em
- GV nhấn mạnh lại nội dung tiết 1.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS
Nội dung

Tìm hiểu bài học
17


2. Bài học
HS: Thảo luận nhóm.
1. Thế nào là lao động, tự giác sáng tạo? Cho
ví dụ trong học tập? Biểu hiện?
2. Tại sao phải lao động tự giác sáng tạo? Nêu
hậu quả việc làm không tự giác sáng tạo trong
học tập?
3. Mối quan hệ giữa lao động tự giác sáng
tạo, lợi ích của lao động tự giác, sáng tạo?
4. Học sinh cần làm gì để rèn luyện tính tự
giác sáng tạo trong học tập, lao động? Vì sao?
GV: Thời đại chúng ta là thời đại khoa học kỹ
thuật phát triển, nếu không tự giác, sáng tạo
thì không thể tiếp thu sự tiến bộ của nhân
loại. Nếu chúng ta không tự giác, sáng tạo sẽ
không xứng đáng là lực lợng lao động mới
của đất nớc.
- Nhắc những em có lối sống tự do, thiếu
trách nhiệm, cẩu thả...
VD: Ngoan, lễ phép, học giỏi kết quả học tập
cao.
Tôn trọng thành quả lao động của bố mẹ,
những ngời khác.

a. Khái niệm: - Lao động tự giác là tự
động làm việc không cần ai nhắc nhở,

không do áp lực bên ....
- Lao động sáng tạo: quá trình luôn
suy nghĩ, cải tiến, tìm ra cách giải
quyết có hiệu quả nhất.
VD: Tự làm bài tập,...
Cải tiến phơng pháp học tập...
b. Cần lao động tự giác, sáng tạo vì:
- Sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá cần có những ngời lao động tự
giác, sáng tạo.
- Giúp chúng ta tiếp thu kiến thức, kỹ
năng ngày càng thuần thục.
- Hoàn thiện và phát triển phẩm chất,
năng lực cá nhân.
- Chất lợng học tập, lao động sẽ đợc
nâng cao.
- Đợc mọi ngời yêu quý, tôn trọng.
c. Học sinh phải làm gì?
- Có kế hoạch rèn luyện tự giác, sáng
tạo trong học tập, trong lao động
hàng ngày.
- Rèn luyện thờng xuyên.

C. Hoạt động luyện tập
Bài tập 3:
- Bài tập trong SGK.
D. Hoạt động vận dụng.
? Thế nào lao đông tự giác và sáng tạo
? Em cần làm gì để rèn đợc đức tính lao đông tự giác và sáng tạo
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng

- Liên hệ bài học vào thực tế:+ Gơng lao đông tự giác và sáng tạo ở cộng đồng
khu dân c.
- Chuẩn bị cho giờ sau: Tìm hiểu thế nào là quyền và nghĩa vụ của công dân
trong gia đình?
================================
18


Tuần:...........
Ngày soạn:../......./2016
Ngày giảng:...../..../2016
Tiết: 14 Quyền và nghĩa vụ của công dân
trong gia đình

I. Mục tiêu bài học
Giúp HS hiểu đợc một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ
của mọi thành viên trong gia đình thông qua truyện đọc, tình huống.
Biết ứng xử phù hợp, biết đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác theo quy
định của pháp luật.
- Tôn trọng, có tình cảm với gia đình.
- Mong muốn xây dựng gia đình hạnh phúc.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà cha mẹ.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên và học sinh cùng chuẩn bị:
1. Phơng pháp:
Phân tích, xử lý, tình huống.
Thảo luận, đàm thoại
2. Phơng tiện:
Luật HN - GĐ 2000
Tục ngữ, ca dao, danh ngôn... về gia đình.

III. Nội dung các hoạt động dạy học
A. Hoạt động khởi động
1. Tổ chức 8a..................................
8b..................................
2. Kiểm tra:
- Em đồng ý với quan điểm nào sau đây? Vì sao?
- Chỉ có thể rèn luyện tính tự giác vì nó là phẩm chất đạo đức.
- Sự sáng tạo không thể rèn luyện đợc vì đó là t chất trí tuệ do bẩm sinh di truyền
mà có.
GV: Đọc câu ca dao: Công cha ..... con
? Em hiểu thế nào về câu ca dao trên?
? Tình cảm gia đình đối với em quan trọng nh thế nào?
GV: Câu ca dao nói về tình cảm gia đình. Công ơn to lớn của cha mẹ đối với con
cái. Bổn phận của con cái là phải kính trọng cha mẹ, có hiếu với... Tình cảm gia đình là
cao quý, thiêng liêng. Để xây dựng gia đình hạnh phúc mỗi ngời phải thực hiện tốt bổn
phận, trách nhiệm của mình đối với gia đình.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Thảo luận nội dung phần đặt vấn đề,
trao đổi việc giúp đỡ nhau của các thành viên trong gia đình
19


Đọc và tìm hiểu truyện.
Trả lời câu hỏi
? Những việc làm của Tuấn đối
với ông bà, cha mẹ?
? Em có đồng tình với Tuấn không? Vì
sao?

? Những việc làm của con trai cụ Lam?
? Em có đồng tình....? Vì sao?
? Em rút ra đợc bài học gì qua câu
chuyện trên?
GV: ?Hãy kể những việc ngời thân em
đã làm cho em?
? Những việc em đã làm cho ông
bà, cha mẹ...?
? Em sẽ cảm thấy thế nào nếu
không có tình thơng chăm sóc...?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu em không
có bổn phận, nghĩa vụ, trách nhiệm đối
với ông bà, cha mẹ?
C. Hoạt động luyện tập

1. Tìm hiểu bài
- Xin về ở với ông bà nội: thơng ông bà
Tuấn phải xa nhà, xa mẹ, xa em. Dậy sớm
nấu ăn, cho lợn gà ăn, đem nớc cho ông bà
tắm, dắt ông bà dạo chơi... nằm cạnh ông
bà.
-> khâm phục cách ứng xử của Tuấn.
- Dùng tiền bán nhà, bán vờn -> xây nhà.
- Con cái ở tầng trên, tầng 1 cho thuê, cụ
Lam ở dới bếp.
- Hàng ngày mang cho mẹ bát cơm và ít
thức ăn -> về với con thứ.
=> Phải biết kính trọng, chăm sóc...

Giao nhiệm vụ

N1: BT3
N3: BT5
N2: BT4
N4: BT6
- HS: Thảo luận, trình bày.
Lớp nhận xét, chọn đáp án đúng.
GVKL: Mỗi ngời trong gia đình đều có
bổn phận, trách nhiệm với nhau. Điều
đó còn đợc quy định của pháp luật.
D. Hoạt động vận dụng:
- Tìm hiểu quy định của pháp luật về...
- Làm bài tập 1, 2 SGK.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài theo vở + SGK.
- Trả lời câu hỏi , làm bài tập cuối bài
- Liên hệ bài học vào thực tế:+ Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình ở
cộng đồng khu dân c.
20


- Chuẩn bị cho giờ sau: Tìm hiểu thế nào là quyền và nghĩa vụ của công dân
trong gia đình?
==========================
Tuần:...........
Ngày soạn:../......./2016
Ngày giảng:...../..../2016
Tiết 15 Quyền và nghĩa vụ của công dân
trong gia đình
I. Mục tiêu bài học
- HS nắm đợc quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.

+ Quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ.
+ Quyền và nghĩa vụ của con cháu.
- Biết đánh giá hành vi của bản thân.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên và học sinh cùng chuẩn bị:
- Bảng phụ
- Luật HNGĐ năm 2000.
- Liên hệ thực tế gia đình
III. Nội dung các hoạt động dạy học
A. Hoạt động khởi động
1. Tổ chức 8a....................................
8b...................................
2. Kiểm tra
? Thế nào là quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình, ở gia đình em vấn
đề đó đợc thể hiện nh thế nào
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Giới thiệu những quy định của pháp luật
về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình
GV: Gia đình là cái nôi nuôi dỡng con
ngời. Là môi trờng quan trọng hình
thành và giáo dục nhân cách. Vì vậy
Nhà nớc ta có quy định về quyền và * Điều 64
nghĩa vụ của các thành viên nh sau:
* Luật HN - GĐ năm 2000
Đọc nội dung quy định.
GV: Treo bảng phụ.
21



Phát biểu ý kiến
Lớp nhận xét.
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ cụ thể.
Tìm hiểu nội dung bài học
2. Bài học
a. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà:
- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy
Trả lời câu hỏi.
con thành những công dân tốt, bảo vệ
Hớng dẫn HS tóm tắt nội dung.
quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn
HS: Ghi nội dung bài học vào vở.
trọng ý kiến của con, không đợc ngợc đãi,
xúc phạm con, ép buộc con làm những điều
trái pháp luật, đạo đức.
- Ông bà nội, ngoại có quyền và nghĩa vụ
trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi
dỡng cháu cha thành niên hoặc cháu thành
niên bị tàn tật nếu cháu không có ngời nuôi
dỡng.
b. Quyền và nghĩa vụ của con cháu
- Con cháu có bổn phận yêu quý, kính
trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà. Có quyền và
nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dỡng cha mẹ, ông
bà. Đặc biệt khi cha mẹ, ông bà ốm đau, già
yếu, nghiêm cấm con cháu có hành vi ngợc
đãi, xúc phạm ông bà, cha mẹ.
c. Anh chị em có bổn phận thơng yêu,

chăm sóc, giúp đỡ nhau và nuôi dỡng nhau
nếu không còn cha mẹ.
HS: Đọc lại nội dung bài học.
C. Hoạt động luyện tập
- Bài tập 6 - Tr33.
- Su tầm ca dao, tục ngữ...
D. Hoạt động vận dụng:
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị ôn tập.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài theo vở + SGK.
- Trả lời câu hỏi , làm bài tập cuối bài
- Liên hệ bài học vào thực tế: + Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình
ở cộng đồng khu dân c.
- Chuẩn bị cho giờ sau: Xem lại toàn bộ kiến thức đã học
22


====================================
Tuần:...........
Ngày soạn:../.../2016
Ngày giảng:..../..../2016
Tiết: 16. Thực hành ngoại khoá
các vấn đề của địa phơng và các nội dung đã học.
Chủ đề: các chuẩn mực đạo đức
I. Mục tiêu bài học
HS mở rộng hiểu biết của mình trên cơ sở các chuẩn mực đạo đức đã học.
Biết nhìn nhận thực tế cuộc sống trên cơ sở chuẩn mực đạo đức xã hội.
Xử lý tốt các tình huống đạo đức có liên quan.
II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ
- Đồ dùng sắm vai
III. Nội dung các hoạt động dạy học
A. Hoạt động khởi động
1. Tổ chức 8a....................................
8b...................................
2. Kiểm tra
- Trong khi thực hành
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu nội dung đã học.
Do điều kiện thời gian...
Chuyển tiếp.
Thảo luận các chuẩn mực đạo đức đã học
Yêu cầu HS thảo luận các chuẩn
mực đạo đức đã học.
Tìm những nội dung khó, nội dung
cha hiểu.
HS: Trình bày trớc lớp.
Lớp bổ sung giải thích.
GV: Giải thích cho HS rõ.
GV: Yêu cầu HS nhận xét việc xây
dựng tình bạn, quan hệ bạn bè của trờng ta.
- Động cơ xây dựng tình bạn.
- ý thức xây dựng tình bạn.
- Cách đối xử, giao tiếp trong tình bạn.
- Vấn đề tồn tại cần quan tâm.
23



Sắp xếp nội dung bài học theo 8 chuẩn mực đạo đức
Yêu cầu HS sắp xếp các bài học
theo 8 chủ đề đạo đức theo SGK.
HS: Trình bày bài làm. HS: - Nhận xét.
GV: Nhận xét, ghi điểm
C. Hoạt động luyện tập
GV: Chọn bài tập nâng cao cho HS.
- Trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị.
D. Hoạt động vận dụng
- Làm bài tập trắc nghiệm ( Bảng phụ)
- HS nhắc lại nội dung chính: Tác hại, nguyên nhân, biện pháp.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học và làm bài theo vở + SGK
- Tiết sau tìm hiểu quy định của pháp luật về tai tệ nạn xã hội.
- Liên hệ thực tế bài học
- Chuẩn bị cho giờ sau ôn tập.
=============================
Tuần:...........
Ngày soạn:.../..../2016
Ngày giảng:.../.../2016
Tiết: 17 Ôn tập học kì i
I. Mục tiêu bài học
- HS nắm nội dung kiến thức trình bày có hệ thống, chính xác, khoa học.
- áp dụng làm tốt các bài tập liên quan.
- Liên hệ đợc thực tế cuộc sống.
- Biết làm các dạng câu hỏi kiến thức thuần thục.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên và học sinh cùng chuẩn bị:

- Xem lại toàn bộ kiến thức đã học
- Bảng phụ
III. Nội dung các hoạt động dạy học
A. Hoạt động khởi động
1. Tổ chức 8a....................................
8b...................................
2. Kiểm tra
- Trong khi ôn tập
3. Bài mới
24


GV: Giới thiệu nội dung tiết học tổ chức ôn tập.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Nội dung kiến thức
Từ đầu năm đến giờ, em học những - Bài 1: Tôn trọng lẽ phải
a. Khái niệm.
chuẩn mực đạo đức nào?
b. ý nghĩa
HS: Kể tên các chuẩn mực đạo đức.
Nội dung chính của từng chuẩn mực đạo c. Cách rèn luyện.
Bài 2: ...
đức là gì? Kể tên từng chuẩn mực cụ thể?
Trong các chuẩn mực đạo đức đã học, em
cha hiểu vấn đề nào? Vì sao?
HS: Thảo luận, trình bày.
GV: Giới thiệu chơng trình đạo đức lớp 8 có
8 chủ đề. Nêu 8 chủ đề. Yêu cầu HS điền

bài vào.
Sống cần kiệm liêm chính......
Sống tự trọng và tôn trọng ngời khác.
Sống có kỷ luật; Sống nhân ái, vị tha.
Sống hội nhập, Sống có văn hoá.
Sống chủ động sáng tạo.
Sống có mục đích.
2. Làm bài tập
C. Hoạt động luyện tập
Hớng dẫn HS làm bài tập trắc
nghiệm theo các dạng: - Điền khuyết
- Nhiều lựa chọn
- Dạng đúng sai
- Câu ghép đôi.
- Xử lý tình huống.
GV: Nhấn mạnh nội dung cần kiểm tra.
D. Hoạt động vận dụng:
- Chốt lại những kiến thức cơ bản.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng

- Liên hệ bài học vào thực tế:
- Học bài chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
=================================
Tuần:...........
Ngày soạn:.../.../2016
Ngày giảng:.../.../2016
Tiết: 18 Kiểm tra học kỳ I
25



×