Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án GDCD lớp 8 HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.74 KB, 33 trang )

Bài 1
Tuần 1
Tôn trọng lẽ phải
Ngày soạn 3/9/2005
A/ Mục tiêu bài học
Học sinh nắm đợc khái niệm tôn trọng lẽ phải và những biểu hiện của tôn
trọng trong lẽ phải. Nhận thức đợc vì sao trong cuộc sống của mọi ngời cần phải
tông trọng lẽ phải.
Có thói quen và biết tự kiểm tra, tự rèn luyện mình.
Biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và ngợc lại. Biết học
tập gờng ngời biết tôn trọng lẽ phải và phê phán những hành vi không tôn trọng lẽ
phải.
B/ Chuẩn bị.
1. Nội dung: (ND BH SGK) Chuẩn bị: Phiếu học tập + bảng phụ....
2. Phơng pháp: Nêu vấn đề + tổ chức thảo luận + đàm thoại, giảng giải.
3. Phơng tiện: SGK + SGV8 + Một số câu chuyện hoặc bài thơ, ca dao,
TN.....
C/ Tiến trình giời học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài.
Xa kinh thánh dạy rằng: "Chúa tạo ra loài ngời, trái đất. Trái đất đứng yên
và là trung tâm của vũ trụ. Mặt trời, mặt trăng quay quanh trái đất do ý muốn của
đấng tối cao".
Nhng Côpécních đã chứng minh: "Mặt trời là trung tâm của thái dơng hệ
Trái đất không đứng yên mà quay quanh mặt trời nh nhiều hành tinh khác".
Đây là học thuyết đúng nhng không đợc thừa nhận. Bao ngời bảo vệ nó đã
bị xử tội Galilê sau quá trình tìm hiểu nghiên cứu đã thấy đúng và quyết bảo vệ
đến cùng dù phải đến La Mã chịu tội Galilê đã tôn trọng điều đúng đắn, tôn
trọng lẽ phải.


Hoạt động 2. Tìm hiểu bản chất nội dung tôn trọng
lẽ phải.
I. Đặt vấn đề
Chia 3 nhóm Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống
Cử đại diện trình bày Giáo viên nhận xét...
Đọc
TH1: Hoạt động của quan tuần phủ chứng tỏ ông là 1
con ngời nh thế nào? (N
1
)
1- Làm quan -
Trừng trị kẻ làm việc xấu xa
(Ngời dũng cảm, trung thực, đấu tranh đến cùng để
bảo vệ chân lý, lẽ phải, không chấp nhận điều sai
trái, kiên quyết từ bỏ.)
N
2
/TH2: Nếu vậy em phân tích cho các bạn thấy
những điểm mà em cho là đúng, là hợp lý.
2. ý kiến đúng ?? ủng hộ
bảo vệ
N
3
/TH3: Phân tích cho bạn hiểu tác hại của sự việc
làm sai trái và khuyên bạn lần sau không nên làm.
Theo em trong 3 trờng họp trên hành động của ai đợc
coi là đúng đắn, phù hợp
3. Bạn quay cóp không
đồng tình.
(Quan tuần phủ + cách xử sự của bản thân mình)

Giáo viên: Muốn có cách xử sự đúng, phù hợp có
nhận thức đúng, có hành vi tôn trọng sự thật, bảo vệ
lẽ phải phê phán những việc làm sai trái....
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
? Tìm những biểu hiện của hành vi tôn trọng lẽ phải
hoặc không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống.
Không tông trọng:
- Vi phạm luật giao thông đờng bộ
- Vi phạm nội quy cơ quan, trờng học
- Làm trái quy định của pháp luật
- Gió chiều nào theo chiều ấy
Tôn trọng: (Ngợc lại) II. Nội dung bài học
? Tôn trọng lẽ phải biểu hiện qua những khía cạnh
nào (Thái độ, lời nói, cử chỉ, hành động)
1. Lẽ phải: Đúng đắn, phù
hợp với đại lý và lợi ích ??
của xã hội
Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh rút ra khái niệm + ý
nghĩa.
? Em hiểu nh thế nào về lẽ phải.
? Vậy tôn trọng lẽ phải nghĩa là gì?
(- Biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo h-
ớng tích cự, không chấp nhận những việc làm sai
trái.....)
2. Tôn trọng lẽ phải: Công
nhận, ủng hộ tuân theo bảo
vệ những điều đúng
? Lấy 1 vài VD về những tấm gơng biết tôn trọng lẽ
phải (Bác Hồ, Galilê.....)
? Tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa nh thế nào trong cuộc

sống
3. ý nghĩa:
ứng xử phù hợp quan hệ xã
hội lành mạnh. Thúc đẩy xã
hội ổn định và phát triển
Hoạt động 5: Hớng dẫn học sinh làm bài tập III. Bài tập
(Giáo viên dùng bảng phụ)
? Lựa chọn cách giải thích nào? Vì sao?
1. ý c: Vì hợp lý phù hợp với
lợi ích ??? của mọi ngời
? Nếu ngời bạn thân của em mắc khuyết điểm, em sẽ
chọn phơng án nào sau đây.
2. ý c: giúp bạn tiến bộ
? Theo em hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng
trong lẽ phải?
3. a, c, e
4. CC: Giáo viên khái quát lại nội dung bài học.
5. Hớng dẫn: Học bài + làm bài tập còn lại (4, 5, 6)
Xem bài trớc bài "Liêm khiết"
D. Rút kinh nghiệm
Tuần 2
Liên khiết
Ngày soạn: 79/92005
A. Mục tiêu bài học.
Học sinh nắm đợc khái niệm liên khiết, phân biệt đợc hành vi liêm khiết
với không liên khiết trong cuộc sống hàng ngày. Vì sao cần phải sống liên khiết.
Muốn sống liêm khiết thì phải làm gì?. Từ đó có thói quen và biết tự kiểm tra hành
vi của minh, có thái độ đồng tình ủng hộ và học tập những tấm gơng tốt, biết phê
phán những hành vi thiết liêm khiết trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị.

1. Nội dung: (Nội dung bài học SGK) (Chuẩn bị: Trang phục sắm vai +
phiếu học tập + bảng phụ + bút dạ).
2. Phơng pháp: Giảng giải, đàm thoại, nêu gơng nêu vấn đề + tính chất
thảo luận.
3. Phơng tiện: SGK + SGV8: Truyện, thơ, ca dao, tụ ngữ nói về liêm khiết.
C. Tiến trình giờ học
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hiểu nh thế nào về tôn trọng lẽ phải? ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải?
? Là học sinh em cần phải làm gì để tôn trọng lẽ phải?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài.
? Em hiểu nh thế nào về câu tục ngữ "Đói cho sạch, rách cho thơm"
(- Dù sống trong cảnh nghèo túng, khó khăn, nhng vẫn giữ đợc phẩm chất,
đạo đức trong sáng.... thanh liêm, giữ lòng tự trọng.....
Đây chính là biểu hiện của sự liêm khiết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của liêm khiết I. Đặt vấn đề.
- Thảo luận nhóm và trình bày (Theo câu hỏi gợi ý) 1. Mare quiri
? Em có nhận xét gì về cách xử xự của Mari-Quiri,
Dơng Chấn và Bác Hồ?
2. Dơng Chấn
3. Bác Hồ
? Cách xử xự đó có điểm gì chung? Vì sao?
Không vụ lợi hám danh
? Những ngời sống thanh liêm, thanh cao, không vụ
lợi hám danh. Làm việc vô t, có trách nhiệm, không
đòi hỏi bất cứ điều kiện vật chất nào
Làm việc vô t. Sống thanh
cao có ý thức trách nhiệm.
? Những ngời sống nh vậy sẽ đợc ngời khác c xử nh

thế nào?
( Tin cậy, gửi gắm tình cảm)
? Trong điều kiện hiện nay em thấy xã hội những lối
sống gì. (Thực dụng, chạy theo đồng tiền. Hám danh,
mua tớc)
? Việc học tập những tấm gơng sáng nh Mari quire..
có còn phù hợp nữa không? Vì sao?
( Cần thiết và có ý nghĩa thiết thực trong cuộc sống.
Vì: Giúp mọi ngời phân biệt đợc hành vi liêm khiết
và không liên khiết.
Đồng tình ủng họ, qúy trọng ngời liêm khiết, ??
những hành vi thiếu liêm khiết nh tham ô, tham
nhũng.....
Giúp mọi ngời có thói quen và biết tự kiểm tra hành
vi của mình. Tự rèn luyện mình).
? Kể thêm những tấm gơng về sống liêm khiết.
(Mạc Đỉnh Chi: Làm quan to nhng sống thanh bần.
Đựơc nhà Minh Phong Lỡng quốc trạng nguyênVũ
Đờng dới triều Tự Đức....
Học sinh trờng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu những biểu hiện trái với liêm
khiết (- Tham ô, tham nhũng, hám danh lợi, hối lộ,
làm ăn gian lận.....)
? Nếu 1 ngời có mong muốn làm giàu bằng sức lao
động, bằng tài năng, trí tuệ của mình (Làm giàu
chính đáng) có đợc coi là liêm khiết không? (Có).
? Nên có thái độ nh thế nào đối với hành vi không
liêm khiết (phản đối, phê phán, tránh xa.....)
2. Nội dung bài học
a. Khái niệm

Hoạt động 4:
? Em hiểu nh thế nào về sống liêm khiết
? Muốn trở thành 1 ngời liêm khiết em cần rèn luyện
những đức tính nào?
(Trung thực, dũng cảm)
? Sống liêm khiết có ý nghĩa nh thế nào
b. ý nghĩa
? Hãy tìm 1 số câu ca dao, tục ngữ nói về liêm khiết
- Chết vinh quang còn hơn sống nhục
Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố. 3. Bài tập
? Học sinh đọc xác định yêu cầu? Theo em những
hành vi nào thể hiện tính không liêm khiết? Vì sao?
(Bảng phụ)
a. BT1: gồm b, d, e.
Vì: Làm những việc không
trong sáng
? Em tán thành với những việc làm nào sau đây? Vì
sao?
(Đút lót, hối lộ, quà cáp.....
ích kỉ cá nhân
(Hành vi của ngời viên không tán thành
BT2/8
Vì họ sẵn sàng làm mọi việc để đạt mục đích). a. Không tán thành
c không tán thành. Vì......
? Hãy kể 1 câu chuyện nói về tính liêm khiết.
Vì: Đó không pahỉ là thực
lực của bạn ấy.
BT. (Về nhà) HĐ sắm vai
b. Hành vi của ông Lâm
tán thành

Vì ông không ăn hối lộ
BT3/8
4. Củng cố: Giáo viên khái quát lại nội dung bài học.
5. Hớng dẫn:
- Học bài + hoàn chỉnh bài tập
- Xem trớc bài "Tôn trọng ngời khác"
D. Rút kinh nghiệm.
Tiết 3
Tuần 3
Tôn trọng ngời khác
Ngày soạn: 10/9/2005
A. Mục tiêu bài học.
Học sinh đợc hiểu thế nào là tôn trọng ngời khác, biểu hiện của tôn trọng
ngời khác trong cuộc sống hàng ngày và vì sao trong quan hệ xã hội mọi ngời đều
phải tôn trọng lẫn nhau.
Học sinh biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng ngời khác và ngợc
lại. Rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá ngời điều chỉnh hành vi của mình
cho phù hợp.
Có thái độ đồng tình ủng hộ và học tập hành vi tôn trọng ngời khác,
biết ???.
B. Chuẩn bị.
1. Nội dung: (nh nội dung bài học)
2. Phơng pháp: Kết hợp giảng giải, đàm thoại, nêu gơng. Nêu vấn đề
thảo luận.
3. Phơng tiện: SGK + SGV8.
- Trang phục sắm vai.
- Dẫn chứng, truyện, thơ, ca + bảng phụ + phiếu học tập.
C. Tiến trình giờ học.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.

? Thế nào là liêm khiết? Muốn trở thành ngời liêm khiết em cần phải rèn
luyện nh thế nào?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Ca dao có câu: "Lời nói không mất tiền mua
Liệu lời mà nói cho vừa lòng nhau"
? Em hiểu nội dung bài ca dao này nh thế nào
(- Trong cuộc sống giao tiếp hàng ngày chúng ta phải biết lựa chọn lời nói cho phù
hợp với từng đối tợng, đem lại cho họ 1 sự vừa lòng, thoải mái. Làm đợc điều đó là
ta đã biết sống tự trọng, biết tôn trọng mình, tôn trọng ngời khác. Đây cũng chính là
cơ sở để xã hội trở nên trong sáng, lành mạnh và tốt đẹp hơn) Giáo viên vào bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phần ĐVĐ (Thảo luận nhóm)
Học sinh đọc
I. Đặt vấn đề.
1. Mai: Lễ phép chan hòa,
giúp đỡ mọi
N1 +2: Em có nhận xét gì về cách xử xự. Thái độ
làm việt của các bạn trong trờng hợp trên?
ngời. Gơng mẫu trong mọi
việc Tôn trọng ngời khác.
(Cần học tập)
N3 + 4: Theo em, những hành vi đó, hành vi nào
đáng để cho chúng ta học tập, hành vi nào cần phê
phán? Vì sao?
2. Các bạn của Hải (...)
Chế giễu, chăm học
không tôn trọng ngời khác.
(Nên học tập Mai + Hải. Vì họ đã c xử có văn hóa 3. Đọc truyện cời khi giáo
đàng hoàng đúng mực, khiến cảm thấy ngời khác hài
lòng, dễ chịu.

viên đang giảng bài
không tôn trọng ngời khác
2,3 đáng phê phán.
Phê phán các bạn của Hải và 2 bạn đọc truyện trong
giờ học. Vì họ không tôn trọng, không lắng nghe ý
kiến của ngời khác, chê bai ngời khác khi ngời ấy
không giống mình)
Hoạt động 3: Tìm những biểu hiện của hành vi thiếu
tôn trọng ngời khác trong cuộc sống, trong cộng
đồng?
(VD: ở trờng: Vi phạm nội qui trờng lớp.
Bệnh viện: Hút thuốc là, nói to làm ảnh hởng đến ng-
ời bệnh, gây lộn, cãi nhau với bác sỹ....
Dự đám tang: Cời khúc khích
Đối với ngời già cả: Bằng vai phải lứa
Đối với ngời ốm đau hoặc bất hạnh: không biết giúp
đỡ cời trên nỗi đau khổ của ngời khác)
? Tôn trọng ngời khác có phải chỉ là đồng tình, ủng
hộ lắng nghe không? Mà còn biểu hiện thêm nh thế
nào?
(- Biết phê phán, đấu tranh 1 cách văn hóa đối với
việc làm không đúng
- Không đợc coi thờng, miệt thị xúc phạm đến danh
dự hoặc dùng lời nói thô tục, thiếu tế nhị để chỉ trích
ngời khác.)
Giáo viên: Tôn trọng ngời khác biểu hiện ở mọi nơi,
mọi lúc trong cử chỉ thái độ và hành động lời nói)
Hoạt động 4: Tìm hiểu nội dung bài học. II. Nội dung bài học.
? Theo em thế nào là tôn trọng ngời khác. 1. Khái niệm:
? Lấy 1 vài VD về tôn trọng ngời khác. Là sự đánh giá đúng mực,

? Tôn trọng ngời khác có ý nghĩa nh thế nào trong
cuộc sống.
coi trọng danh dự, phẩm giá
và lợi ích của ngời khác.
? Hãy su tầm 1vài câu ca dao, tục ngữ mà nói về sự
tôn trọng ngời khác.
Thể hiện lối sống có văn
hóa.
(- Lời nói.......
- Khó mà biết lễ, biết lời
Biết ăn, biết ở biết ngời giầu sang.
2. ý nghĩa
Đợc mọi ngời qúy mến, tôn
trọng.
TN: - Là cơ sở tạo nên xã hội
lành mạnh trong sáng và tốt
đẹp.
Hoạt động 5: Luyện tập củng cố III. Bài tập
Học sinh đọc bài tập 1: (Giáo viên dùng bảng phụ) BT1 trang 10
? Những hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng
ngời khác? Vì sao?
hành vi: a, g, i
? Vì sao các hành vi còn lại thể hiện sự thiếu tôn
Họ đã c xử đúng mực, có
trọng kỉ luật.
(Họ không để ý, vô tâm trớc những ngời xung quanh)
văn hóa khiến ngời khác
thấy hài lòng.
? Em tán thành hay không tán thành với mỗi ý kiến
dới đây? Vì sao?

BT2 trang 10
- Tán thành b, c
(Dựa vào nội dung bài học để giải thích) - Không tán thành a
? Hãy dự kiến những tình huống mà em thờng gặp
trong cuộc sống để có cách ứng xử thể hiện tôn trọng
ngời khác theo gợi ý.
BT 3 trang 10
+ ở trờng
+ ở nhà
+ ở ngoài đờng
+ ở nơi công cộng
Hoạt động sắm vai BT về nhà 4, 5....
Chọn tình huống sắm vai theo 2 nội dung
1. Tôn trọng ngời khác
2. Không tôn trọng ngời khác.
4. Củng cố: Giáo viên khái quát lại nội dung bài học.
5. Hớng dẫn: Học bài + làm bài tập còn lại.
Xem trớc bài 4 "Giữ chữ tín"
D. Rút kinh nghiệm
Tiết 4
Tuần 4
Giữ chữ tín
Ngày soạn: 11/9/2005
A. Mục tiêu bài học
Học sinh hiểu đợc thế nào là giữ chữ tín, những biểu hiện khác nhau của
việc giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày. Vì sao trong các mối quan hệ xã hội
mọi ngời cần phải giữ chữ tính.
Học sinh phân biệt đợc và ren thói quen để trở thành ngời luôn biết giữ chữ
tín trong công việc.
B. Chuẩn bị.

1. Nội dung. (Nh bài học)
2. Phơng pháp: Kết hợp giảng giải, đàm thoại và nêu gơng. Nêu vấn đề
giải quyết vấn đề.
3. Phơng tiện: SGK + SGV8, dẫn chứng, thơ, ca, danh ngôn... phiếu học tập,
bảng phụ.
C. Tiến trình giờ học.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hiểu nh thế nào về "Tôn trọng ngời khác" Lấy VD?
? Làm bài tập 3 trang 10
3. Bài mới:
Đa cách ứng xử
phù hợp

Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên đa ra tình huống
Hoa và Lan là bạn thân. Hoa mợn của Lan 1 quển vở ghi bài Văn ở lớp. Ngày mai có
giờ Văn. Hoa mải vui cùng bạn bè nên quên trả vở cho bạn nh đã hứa.
Theo em Hoa làm nh vậy có đúng không? Vì sao?
(Không đúng. Vì Hoa đã quên lới hứa với bạn không giữ chữ tín
? Hãy dự kiến thái độ của Lan
(- Lan sẽ trách, quan hệ bạn bè sẽ không tốt đẹp bền lâu)
Giáo viên vào bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu phần I. I. Đặt vấn đề
Chia nhóm thảo luận cử đại diện trình bày.
1. Nhạc Chính Tử
? N1: Em có nhận xét gì về việc làm của Vua Lỗ và
Nhạc Chính Tử
- Không đồng tình với việc
cháo cái đỉnh

(Vua Lỗ: Cháo cái đỉnh rất qúy cái đỉnh thật Nhạc
Chính Tử: Không đồng tình với việc ấy kiên quyết
không làm Muốn giữ cái đức "tin" của mình.
giữ đức "tin"
2. BH: Giữ lời hứa với em bé
giữ chữ tín
? N2: Nhận xét về việc làm của BH đối với em bé.
(Mặc dù bận 100 công nghìn việc song BH vẫn nhớ
lời hứa. Bác bảo..
? N3: Điều gì sẽ xảy ra nếu trong quan hệ hợp tác
kinh doanh mà 1 trong 2 bên không thực hiện những
quan điểm đợc ký kết trong bản hợp đồng.
3. Cần thực hiện đúng quyết
định ký kết trong kinh doanh
(- Không đợc tín nhiệm, mất mối làm ăn tiêu thụ
sản phẩm ít phá sản.
? N4: Nếu 1 ngời làm việc gì cũng qua loa đại khái,
không làm tròn trách nhiệm của mình thì có đợc sự
tin cậy, tín nhiệm của ngời khác không? Vì sao?
4. Phải hoàn thành nhiệm vụ
đợc giao mọi ngời tin cậy,
tín nhiệm
(Không. Vì họ không có trách nhiệm, không đáng tin
cậy)
Học sinh thảo luận 2 câu hỏi a, b trong SGK
? Muốn có đợc lòng tin của mọi ngời đối với mình
thì mỗi ngời chúng ta phải làm gì
(- Làm tốt chức trách, nhiệm vụ, giữ đúng lời hứa.
- Đúng hẹn trong mối quan hệ với ngời xung quanh.
- Nói phải đi đôi với hành

? Có ý kiến cho rằng: "Giữ chữ tín chỉ là giữ lới hứa"
Em có đồng tình với ý kiến đó không? Vì sao?
(Giữ lời hứa là biểu hiện quan trọng nhất của giữ chữ
tín song cha đủ, mà cần thêm: ý thức trách nhiệm và
lòng quyết tâm khi mình thực hiện lời hứa (chất lợng,
hiệu qủa, sự tin cậy của mọi ngời)
Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện cụ thể của hành vi
giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
? Nêu những biểu hiện cụ thể của hành vi giữ chữ tín
trong ???, gia đình, lớp học, ngoài xã hội.
(- Trong gia đình: Giữ đúng lời hứa với mọi ngời về
học tập, vui chơi đúng hẹn.
- Trong trờng, lớp: Làm tốt bổn phận ngời học sinh.
Hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao, không quên lời
hứa với bạn bè + G.
- Trong xã hội: Thực hiện tốt pháp luật.
? Nêu những biểu hiện trái với hành vi giữ chữ tín.
? Có trờng hợp không phải do cố ý quên lời hứa mà
vì hoàn cảnh khách quan mang lại. Chúng ta đánh
giá hành vi ấy nh thế nào?
(Không phải không giữ chữ tín, mà do hoàn cảnh....) II. Nội dung bài học
Hoạt động 4: Tìm hiểu nội dung BH 1. Khái niệm: Là coi trọng
? Em hiểu nh thế nào là giữ chữ tín lòng tin của mọi ngời, biết
? Lấy 1 vài VD về việc giữ chữ tín trọng lời hứa và biết tin tởng
? Giữ chữ tín có ý nghĩa nh thế nào trong cuộc sống
2. ý nghĩa
? Thử lấy VD và phát triển ý nghĩa của nó trong cuộc
sống.
- Nhận đợc sự tin cậy, tín
nhiệm của ngời khác.

? Vậy muốn giữ đợc lòng tin của mọi ngời chúng ta
phải làm gì?
- Mọi ngời điều kiện dễ dàng
hợp tác với nhau.
BT1: Giáo viên dùng bảng phụ 3. Rèn luyện
? Học sinh đọc. Trong những tình huống sau, tình
huống nào biểu hiện hành vi giữ đúng chữ tín (hoặc
Làm tốt chức trách nhiệm
vụ, giữ lời hứa, đúng hẹn
không) và giải thích. III. Bài tập
(ý b. Xem HĐ3) BT1 trang 12
BT2: Theo em học sinh muốn giữ chữ tín thì càn phải
làm gì (xem nội dung bài học)
? Su tầm 1 số câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về
việc giữ chữ tín (...)
a, c, d, đ, e không giữ đúng
lời hứa hoặc có hành vi
không đúng khi thực hiện lời
hứa.
BT3:
4. Củng cố: Giáo viên khái quát lại nội dung bài học
5. Hớng dẫn: Học bài + làm bài tập còn lại
Xem trớc bài "Pháp luật và kỉ luật"
D. Rút kinh nghiệm.
Tiết 5
Tuần 5
Pháp luật "kỉ luật"
Ngày soạn: 26/9/2005
A. Mục tiêu bài học.
Học sinh nắm đợc ??? của pháp luật và kỉ luật, mối quan hệ giữa pháp luật

và kỉ luật. Lợi ích và sự cần thiết phải tự giác tuân theo những quan điểm của pháp
luật và kỉ luật.
Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện, nhắc nhở ngời khác cùng thực hiện giáo
dục học sinh có ý thức tôn trọng pháp luật và trân trọng ngời có tính kỉ luật và
tuân thủ pháp luật.
B. Chuẩn bị.
1. Nội dung (Nh nội dung bài học)
2. Phơng pháp: Kết hợp thảo luận nhóm, đóng vai, giải quyết tình huống
3. Phơng tiện: SGK + SGV8. Bản nội quy của trờng, 1 số văn bằng luật +
phiếu học tập.
C. Tiến trình giời học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Em hiểu nh thế nào về giữ chữ tín? Lấy VD?
? Giữ chữ tín có ý nghĩa nh thế nào trong cuộc sống? Làm bài tập 3 + 4.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài
Giáo viên giới thiệu nội quy của trờng học
? Em có nhận xét gì nếu thực hiện tốt các nội quy ấy?
(- Trờng học có kỉ cơng, nền nếp
- Học sinh thực hiện tốt có ý thức trách nhiệm, có tính kỉ luật...)
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục I I. Đặt vấn đề
? Theo m Vũ Xuân Trờng và đồng bọn đã có những
hành vi vi phạm pháp luật nh thế nào?
(- Buôn bán ma túy xuyên Thái Lan - Lào - VN
* Vũ Xuân Trờng buôn bán
ma túy Vi phạm pháp
luật.
- Mua chuộc cán bộ Nhà nớc cùng tham gia tiếp tay
tội ác)

Hậu quả nghiêm trọng
? Những hành vi vi phạm ấy đã gây ra hậu quả gì
(- Gieo rắc "Cái chết trắng...
- Cán bộ Nhà nớc tha hóa về đạo đức)
? Để chống lại những âm mu xảo quyệt của bọn tội
phạm các chiến sỹ công an cần có phẩm chất gì.
* Chiến sĩ công an:
Có quan tâm, dũng cảm có
(- Thanh liêm, dũng cảm, quyết tâm làm rõ trách nhiệm
- Vì dân, vì nớc... Có tinh thần trách nhiệm Thực hiện theo kế hoạch,
- Thực hiện tốt kế hoạch đề ra nội quy
- Nắm vững kỉ luật của lực lợng công an)
Tôn trọng kỉ luật
? Nh vậy các chiến sĩ công an đã có thái độ nh thế
nào
II. Nội dung bài học
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung + ý nghĩa của pháp
luật và kỉ luật
1. Pháp luật: Là quy tắc xử
xự ??? có tính bắt buộc, do
Học sinh thảo luận theo nhóm cử đại diện trình
bày (phiếu học tập)
Nhà nớc ban hành và đợc Nhà
nớc đảm bảo thực hiện
N1: Em hiểu nh thế nào về pháp luật và kỉ luật? - Kỉ luật: Những quy định
N2: Pháp luật và kỉ luật có ý nghĩa nh thế nào trong
cuộc sống
quy ớc ở 1 tập thể 1 cộng
đồng
N3: Theo em, ngời học sinh có tính kỉ luật và tôn

trọng pháp luật không? Tại sao? Em hãy nêu 1 vài
2. ý nghĩa
- Đảm bảo tính thống nhất
VD và pháp luật? trong rèn luyện và hoạt động
Giáo viên đặt câu hỏi xen kẽ. - Tạo điều kiện thuận lợi
? Theo em giữa pháp luật và kỉ luật, phạm vi biểu đạt
nào rộng hơn (pháp luật)
cho cá nhân và toàn xã hội
phát triển theo 1 định hớng
3. Rèn luyện
(N3: Là ngời học sinh cần tính kỉ luạt và tôn trọng
pháp luật
Vì: Để đảm bảo kỉ cơng, nề nếp ổn định trật tự tr-
ờng, lớp, xã hội
Thờng xuyên, tự giác thực
hiện đúng mọi quy định của
trờng, lớp, xã hội phải tuân
theo pháp luật
VD: Nghe trống: Ra chơi - Vào lớp
Đi học đúng giờ
Ra đờng đi đúng lụât giao thông.. pháp luật
Kỉ luật
(Học sinh tự phân tích lợi, hại)
(Giáo viên bổ sung N4. Học sinh biết tự kiểm tra,
đánh giá việc lĩnh hội kiến thức. Lập kế hoạch tự d-
ỡng, học hỏi
- Biết tự kìm chế, cầu thị, vợt khó, kiên trì, nỗ lực
hàng ngày
- Làm việc có kế hoạch
- Biết lằng nghe ý kiến của ngời khác, góp ý chân

thành với bạn bè và mọi ngời 1 cách đúng đắn
- Nghe lời cha mẹ, thầy cô.
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố III. Bài tập
(Gọi học sinh lên bảng) BT1 trang 15
? Có phải pháp luật chỉ cần với những ngời không có
tính kỉ luật tự giác hay không? Quan niệm này đúng
hoặc sai? Vì sao?
Pháp luật cần cho tất cả mọi
ngời Để tạo ra sự thống
nhất trong rèn luyện và HĐ
Tạo hiệu qủa, chất lợng
? Nội qui của ???, quy định của cơ quan có thể coi là
pháp luật đợc không? Vì sao?
của hoạt động BT2 trang 15.
Không
? Em đồng tình với quan niệm nào? Vì sao? Vì không phải do Nhà nớc
(Vì đây là 1 tính chất xã hội để thống nhất hành động ban hành, việc giám sát
không phải do cơ quan NN
BT3 trang 15
SH Đội đến chậm
thiếu kỉ luật
BT4:
Nguyên nhân: Nhiều (ý thức ngời tham gia giao thông)
Phơng pháp: Chấp hành nghiêm túc luật giao thông, ngời điều khiển giao
thông.....
4. Củng cố: Giáo viên khái quát nội dung bài học.
5. Hớng dẫn: Học bài + hoàn chỉnh bài tập
Xem trớc bài "xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh"
D. Rút kinh nghiệm.
Tiết 6

Tuần 6
Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh.
Ngày soạn:
A. Mục tiêu bài học .
Học sinh nắm đợc 1 số biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh. Phân
tích đợc đặc điểm và ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh.
Biết đán giá thái độ hành vi của bản thân và ngời khác trong quan hệ với
bạn bè. Biết xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh.
B. Chẩn bị.
1. Nội dung. (Nh nội dung bài học)
2. Phơng pháp: Thảo luận, sắm vai, giải quyết tình huống giả định
3. Phơng tiện: SGK + SGV CD8: Giấy khổ lớn, bút dạ, đồ dùng sắm vai.
C. Tiến trình giờ học.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hiểu nh thế nào về pháp luật và kỉ luật? Nêu phơng pháp rèn luyện.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài
? Em hãy kể tóm tắt về tình bạn của Lu Bình - Dơng Lễ, Lý Thông và Thạch Sanh.
? Em có nhận xét gì về tình bạn trong 2 câu chuyện trên
(Tình bạn Lu Bình - Dơng Lễ, xuất phát từ sự chân thành, mong muốn cho bạn
những điều tốt đẹp.
Tình bạn Lý Thông - Thạch Sanh: xuất phát từ mu toan. Sự lợi dụng
Giáo viên: trong cuộc sống ai cũng cần có bạn. Tuy nhiên tình bạn của mỗi ngời lại
khác nhau tình bạn phong phú, đa dạng....
Hoạt động 2: Thảo luận mục I (Đọc và tìm hiểu) I. Đặt vấn đề
? N1: Tìm các cuộc chi tiết thể hiện tình bạn của M-A. - Tình bạn Mác - Angghen
(- Sát cánh bên nhau trong sự nghiệp đấu tranh
trong sáng, lành mạnh
- Khi gặp khó khăn - có mặt, giúp đỡ nhau

Vĩ đại và cảm động
- Angghen đi làm KT giúp dỡ gia đình Mác) Cơ sở: Cùng lí tởng sống,
? N2: Em có nhận xét gì về tình bạn giữa M - A ??? xu hớng hoạt động.
? N3: Theo em tình bạn của họ dựa trên cơ sở nào. II. Nội dung bài học
Học sinh trả lời Giáo viên khái quát
1. Tình bạn trong sáng lành
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tình bạn trong sáng lành mạnh mạnh.
? Theo em, thế nào là tình bạn - Phù hợp với nhau về thế
(Là loại tình cảm gắn bó giữa 2 hoặc nhiều ngời dựa
trên cơ sở hợp nhau về tính tình hoặc giống nhau về
1 hay nhiều sở thích hoặc có ????
giới quan, lí tởng sống, định
hớng quan trọng
? Theo em thế nào là tình bạn trong sáng lành mạnh - Bình đẳng và tôn trọng
? Hai ngời khác giới có tình bạn trong sáng lành
mạnh không.
nhau. Chân thành, tin cậy và
có trách nhiệm đối với nhau
(Mỗi ngời đồng thời có thể kết bạn, với nhiều ngời.
Cả những ngời đồng giới)
- Thông cảm, đồng cảm sâu
sắc với nhau.
? Em hãy phân biệt tình bạn trong sáng với tình bạn
lệch lạc.
(+ Tình bạn lệch lạc: Lợi dụng nhau
+ Thân nhau vì cả hai cùng có ý đồ không tốt.
2. ý nghĩa.
- Con ngời cảm thấy ấm áp
+ Che dấu khuyết điểm cho bạn tự tin, yêu cuộc sống
+ Đồng tình với việc làm không tốt) - Biết tự hoàn thiện mình để

? Vậy theo em tình bạn trong sáng lạnh mạnh có ý
nghĩa nh thế nào trong cuộc sống
sống tốt hơn
? Vậy, để xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh
chúng ta cần có thái độ nh thế nào?
(- Có thiện chí và có cố gắng từ cả 2 phía)
? Em hãy tìm một số câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn
thể hiện tình bạn trong sáng lành mạnh.
(- Bạn bè là nghĩa.... không phai (SGK trang 17)
- Ra đi vừa gặp bạn hiền 3. Rèn luyện
Khác nào ăn trái đào tiên trên trời..)
Hoạt động 4: Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện tập
+ củng cố
III. Bài tập.
BT 1 (17
Giáo viên dùng bảng phụ bài tập 1 - Tán thành: b, c, đ, g
? Em tán thành hay không tán thành với ý kiến sau?
Vì sao?
Tình bạn trong sáng lành
mạnh giúp mình vợt qua
Có thể kẻ bảng mọi khó khăn, tự tin, yêu
cuộc sống
STT Hành vi Tán thành
Không
tán
thành
Vì sao?
- Không tán thành: a, d, e
Có nhận thức không đúng
về tình bạn

BT2/17
- Tình huống a, b: Khuyên
ngăn bạn.
Học sinh thảo luận bài tập 2. Tìm cách giải quết tình
huống? Cử đại diện trình bày
- Tình huống C: Hỏi thăm, an
ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
Sau thảo luận - d: Chúc mừng bạn
? Vì sao em lại ứng xử nh vậy trong các tình huống
đó.
- đ: Hiểu ý tốt của bạn,
không giận bạn và cố gắng
sửa chữa khuyết điểm
? Em nghi và cảm thấy thế nào khi làm nh vậy
? Bạn em sẽ nghĩ gì, sẽ cảm thấy nh thế nào khi nhận
cách đối xử đó.
- e: Coi đó là truyện bình thờng,
là quyền của bạn, không khó
chịu, không giận bạn
Hoạt động sắm vai: + Tình bạn trong sáng, lành mạnh
+ Ngợc lại
4. Củng cố: Giáo viên khái quát lại nội dung bài học.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×