Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài tập trắc nghiệm địa lý lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.94 KB, 8 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÝ 11
1/ Trình bày biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của toàn cầu hóa.
Biểu hiện:
+ Thương mại thế giới phát triển mạnh
+ Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
+ Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
+ Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
Hệ quả:
+ Thúc đẩy sản xuất phát triển và nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn cầu
+ Đẩy nhanh đầu tư - khai thác triệt để khoa học công nghệ,
+ Tăng cường sự hợp tác quốc tế theo hướng ngày càng toàn diện hơn
+ Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong mỗi quốc gia và giữa các
nước.
2/ Nêu đặc trưng nổi bật và tác đông của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện
đại đến nền kinh tế thế giới.
-Đặc trưng nổi bật là làm xuất hiện và phát triển bùng nổ công nghệ cao với 4 công nghệ
trụ cột..
- Tác động đến nền kinh tế- xã hội thế giới:
* Trực tiếp làm ra nhiều sản phẩm.
* Xuất hiện nhiều ngành mới.
* Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất.
* Thay đổi cơ cấu lao động. Xuất hiện nền kinh tế tri thức
* Thúc đẩy sự phân công lao động quốc tế, chuyển giao công nghệ.
3/ Qua bảng số liệu sau (đơn vị %)


19601965

19751980

19851990



19952000

20012005

Phát triển

1.2

0.8

0.6

0.2

0.1

Đang phát triển

2.3

1.9

1.9

1.7

1.5

Thế giới


1.9

1.6

1.6

1.4

1.2

giai đoạn
nhóm nước

Dựa vào bảng số liệu trên hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tỉ xuất gia tăng dân số tự nhiên
của nhóm nước đang phát triển với các nhóm nước phát triển và toàn thế giới. Nhận xét
- Vẽ đúng, đẹp, đều
- Tên biểu đồ, chú thích
Nhận xét: Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước phát triển, đang phát triển dều
giảm
Trong đó
- Nhóm nước phát triển giảm mạnh nhất từ 1,9 còn 0,1%
- Nhóm nước đang phát triển giảm từ 2,3 còn 1,5%.
- Tỷ suất nhóm nước đang phát triển luôn cao nhất
4/ Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành trên những cơ sở nào?
• Do sự phát triển không đồng đều, sức ép của cạnh tranh trong các khu vực trên thế
giới.


Dựa trên cơ sở:

+ Các nước có nét chung về địa lý.
+ Có nhiều điểm tương đồng về xã hội, văn hóa.
+ Có chung mục tiêu và lợi ích phát triển.

5/ Cho biết đặc điểm kinh tế và nguyên nhân làm cho nền kinh tế các nước Mĩ
latinh phát triển chậm và không ổn định ,giải pháp khắc phục?


Đặc điểm ,nguyên nhân và giải pháp khắc phục một số vấn đề về kinh tế của MĨ latinh
a) Đặc điểm
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đều
+ Tình hình kinh tế không ổn định
+ Đầu tư nước ngoài giảm mạnh
+ Nợ nước ngoài tăng
+ Phụ thuộc vào tư bản nước ngoài
b) Nguyên nhân
+ Duy trì chế độ phong kiến trong một thời gian dài
+ Các thế lực Thiên Chúa giáo cản trở
+ Đường lối phát triển kinh tế chưa đúng đắn
c) Giải pháp
+ Củng cố bộ máy nhà nước
+ Phát triển giáo dục
+ Quốc hữu hóa một số ngành kinh tế
+ Tăng cường mở rộng buôn bán với nước ngoài
6/ Trình bày đặc điểm vị trì địa lý của Hoa Kỳ. Đặc điểm đó có lợi gì cho sự phát
triển kinh tế
a/ Đặc điểm:
-

Nằm ở bán cầu Tây kéo


-

Giữa 2 đại dương lớn

-

Phía Bắc tiếp giáp Canada, phía Nam giáp với các nước Mỹ La Tinh

b/ Thuận lợi:
-

Không bị các nước tư bản cũ cạnh tranh

-

Không bị tàn phá trong 2 cuộc chiến tranh thế giới mà lại được lợi

-

Thuận lợi giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường

-

Phát triển kinh tế biển.


7/ Qua bảng số liệu sau:
Tỉ trọng dân số của các nước phát triển và đang phát triển (đơn vị %)
Nhóm nước


Năm 1980

Năm 1990

Năm 2005(dự báo)

Phát trỉển

33,3

22,8

15,9

Đang phát triển

66,7

77,2

84,1

Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi tỉ trọng dân số của các nước phát triển và nước
đang phát triển. Nhận xét
+ Vẽ 3 vòng tròn thể hiện tỉ trọng dân số của hai nhóm nước.
+ Nhận xét:
-

Tỉ trọng dân số của hai nhóm nước thay đổi.


-

Tỉ trong dân số của nhóm nước phát triển giảm: từ 33,3% còn 15,9%.

-

Tỉ trong dân số của nhóm nước đang phát triển tăng từ 66,7 lên 84,1%

8/ Qua bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, giai đoạn 2000-2005
0 – 14 tuổi

15 – 64 tuổi

65 tuổi trở lên

Đang phát triển

32

63

5

Phát triển

17

68


15

Nhóm nước

nhtuổi

a) Vẽ biểu đồ hình tròn cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước đang phát triển và
nhóm nước phát triển
b) Dân số già dẫn tới hậu quả gì về kinh tế - xã hội
a. Vẽ biểu đồ hình tròn: đúng, đẹp, có chú thích.
b. Hậu quả của già hóa dân số


* Thiếu lao động bổ sung
* Chi phí cho người già rất lớn
* Hạn chế thu nhập một số hộ gia đình
* Ảnh hưởng lớn đến cơ cấu ngành kinh tế, phân bố sản xuất.
9/ Trình bày nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm nguồn nước ngọt. Bản thân em
phải làm gì để bảo vệ nguồn nước ngơt nơi em đang sống?
Chất thải công nghiệp và sinh hoạt chưa được xử lý đưa trực tiếp vào các sông, hồ cùng
với các sự cố(bể bờ bao..) làm ô nhiễm nguồn nước ở nơi trên thế giới.
Hiện nay có khoàng 1,3 tỉ người trên toàn cầu, trong đó có hơn 1 tỉ người ở các nước
đang phát triển bị thiếu nướcsạch
Liên hệ thực tế bản thân.
10/ Dựa vào bảng số liệu sau:
GDP và nợ nước ngoài của một số nước Mĩ Latinh năm 2004
Nước

GDP(tỉ

USD)

Tổng số nợ(tỉ USD)

Mê-hi-cô

676,5

149,9

Vê-nê-duê-la

109,3

33,3

Pa-na-ma

13,8

8,8

Ác-hen-ti-na

151,5

158,0

Bra-xin


605,0

220,0

Chi-lê

94,1

44,6

Pa-ra-goay

7,1

3,2

Ê-cu-a-đo

30,3

16,8

Tính tỉ lệ nợ so với GDP của các quốc gia trên .(=Tổng số nợ :GDP x 100)


11/ Nêu đặc điểm dân cư của Hoa Kỳ và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh
tế- xã hội
Dân số Hoa Kì tăng nhanh, đặc biệt trong thế kỉ XIX và đâuXX. Hiện nay Hoa Kì có dân
số lớn thứ ba thế giới(295,6triệu người).
-Dân số tăng nhanh đã cung cấp nguồn lao động dồi dào, đặc biệt nguồn lao động được

bổ sung nhờ nhập cư nên ít tốn chi phí đầu tư ban đầu
-Cơ cấu dân số đang có sự thay đổi theo hướng già hoá: tuổi thọ trung bình tăng, tỉ lệ
nhóm dưới 15 tuổi giảm. Xu hướng già hoá sẽ làm tăng chi phí các khoản phúc lợi xã hội
và thiếu nguồn lao động bổ sung
-Thành phần dân cư đa dạng: Do kết quả của quá trình di cư từ các châu lục khác đến
Hoa Kì
-Dân cư Hoa Kì gồm nhiều dân tộc đã tạo nên nền văn hoá phong phú.
-Phân bố dân cư không đều: Đông đúc ở vùng Đông Bắc và ven TBD, các bang ở phía
Tây và phía Bắc đồng bằng trung tâm thưa thớt hơn. Có xu hướng di chuyển từ vùng
Đông Bắc về phí Nam và phía Tây ven Thái Bình Dương.
12/ Nêu đặc điểm vị trí và địa hình ba vùng tự nhiên cuả Hoa Kỳ?


Vùng phía Tây:
+ Gồn hệ thống núi Cooc-đi-e chạy song song theo chiều Bắc Nam dài khoảng 3000km.
+ Độ cao trung bình trên 2000m, có nhiều đỉnh trên 2000m.



Vùng phía Đông:

+ Phần lớn diện tích là đồi núi thuộc hệ thống A-pa-lat chạy dài theo hướng Đông BắcTây Nam, độ cao trung bình 1000m.
+ Các đồng bằng ven Đại Tây Dương.


Vùng trung tâm:
+ Nằm giữa hai hệ thống núi A-pa-lat ở phía Đông và Cooc-di-e ở phiá Tây.
+ Phía Bắc là đồi thấp, phía Nam là đồng bằng phù sa sông Mít-xi-xi-pi

13/ Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Hoa Kỳ có GDP lớn nhất thề giới?





Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.



Đất nước không bị chiến tranh tàn phá.



Nguồn lao động có kỹ thuật cao do người nhập cư đưa đến.



Nguồn lợi lớn từ bán hàng hóa và vũ khí.



Chính sách thực dân mới khai thác nguồn tài nguyên, mở rộng thị trường.

14/ Hãy chứng minh nền công nghiệp của Hoa Kỳ có quy mô lớn nhất thế giới?


Công nghiệp của Hoa Kỳ tạo ra nhiều sản phẩm với sản lượng hàng đầu thế giới

• Các ngành công nghiệp hiện đại chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị sản lượng công
nghiệp.



Đứng đầu thế giới về điện, nhôm. Ô tô, phốt phát.



Đứng nhì thế giới về than đá, khí đốt, vàng bạc, đồng chì..



Đứng thứ ba thế giới về dầu mỏ.

15/ Trinh bày sự khác nhau trong công nghiệp giữa vùng Đông Bắc với vùng phía
Tây và vùng phía Nam?


Vùng Đông Bắc:
+ Khoáng sản: than đá, quặng sắt.
+ Được khai thác sớm, mức độ tập trung cao hơn các vùng khác.
+ Từ năm 1954 đến nay giảm giá trị sản lượng công nghiệp

+ Chủ yếu là ngành công nghiệp truyền thống giá trị không cao nên chuyển sang phát
triển kinh tế dịch vụ.


Vùng phía Tây và phía Nam:
+ Khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt, kim loại màu.
+ Phát triển sau nên có các ngành công nghiệp hiện đại, giá trị cao hơn.
+ Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp tăng..
+ Còn nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp.



16/ Hãy trình bày sự ra đời và phát triển của Liên minh Châu Âu?


Sư ra đời:
+ Để duy trì hòa bình lâu dài.
+ Cải thiện đời sông nhân dân.
+ Xây dựng một Châu Âu thống nhất.

Năm 1957 , sáu nước đã thành lập cộng đồng kinh tế Châu Âu.


Sự phát triển;
+ Số lượng thành viên không ngừng tăng.
+ Mở rộng những hướng khác nhau theo không gian địa lý.
+ Mức độ liên kết thống nhất ngày càng cao

17/ Mục đích của Liên minh Châu Âu là gì?
EU tạo ra một khu vực tự do giữa các thành viên về:
+ Lưu thông hàng hóa.
+ Di chuyển con người.
+ Lưu thông dịch vụ.
+ Lưu thông tiền vốn
Liên kết về kinh tế, luật pháp nội vụ, an ninh, đối ngoại.



×