Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

bai tap co2 tac dung voi dd kiem bang do thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.09 KB, 4 trang )

GIẢII BÀI TOÁN CO2 + DUNG DỊCH KIỀM BẰNG
NG HÌNH VẼ
V
Bài toán: Cho CO2 vào dung dịịch chứa a mol Ca(OH)2 và b mol NaOH thu được
đư x mol kết
tủa.
Số mol kết tủa và số mol CO2 được
đư biểu diễn theo đồ thị sau: (hình thang cân)
nCaCO3 (mol)
a
x
x
x

a

a+b
2a+b
(2a+b-x)

nCO2 (mol)

Áp dụng
Bài 1. Hấp thụ hoàn toàn 2,912 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm
m NaOH 0,1M và
Ca(OH)2 0,5M thu đượcc m gam kết
k tủa. Tính m?
Giải: nCO2 = 0,13 mol,

→ 0,13 = 0,22 – x → x = 0,09 mol


nCaCO3 (mol)
0,1
x

→ m = 0,09.100 = 9 gam
0,12
0,13

x 0,1

0,22

nCO2 (mol)

Bài 2. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm
m KOH 0,3M và Ba(OH)2
0,4M thu được m gam kết tủaa và dung dịch
d A. Tính m?
Giải: nCO2 = 0,12 mol.

nBaCO3 (mol)
0,08

→ nkết tủa = 0,08 mol
→ m = 0,08. 197 = 15,76 gam
0,08

0,14

0,22


nCO2 (mol)

0,12

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

1


Bài 3. Hấp thụ hết 3,36 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thu được m gam kết
tủa. Tính m?
Giải: bài này b = 0 nên ta có đồ thị như sau
nCO2 = 0,15 mol

nCaCO3 (mol)
0,1

→ 0,15 = 0,2 – x → x = 0,05 mol
x

m kết tủa = 0,05.100 = 5 gam
0,1

0,2

nCO2 (mol)

0,15


Bài 4. Cho 4,48 lít CO2 (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch gồm NaOH x (mol/l) và
Ca(OH)2 0,7M thu được 12 gam kết tủa và dung dịch A. Tính x?
Giải: nCO2 = 0,2 mol, nCaCO3 = 0,12 mol, a = 0,14 mol; b = 0,2x mol
nCaCO3 (mol)

→ 0,2 = 0,28 + 0,2x – 0,12 → x = 0,2.

0,14
0,12
nCO2 (mol)
0,28+0,2x

0,14

0,28 + 0,2x - 0,12

Bài 5. Sục V lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được 13 gam
kết tủa. Tính V?
Giải: Nhìn vào đồ thị, ta thấy với một giá trị kết tủa có 2 giá trị CO2 tương ứng.
Trường hợp 1: nCO2 = 0,13 mol = 2,912 lít
Trường hợp 2: nCO2 = 0,3 – 0,13 = 0,17 mol = 3,808 lít

nCaCO3 (mol)
0,15

0,13
nCO2 (mol)
?

0,15


?

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

0,3

2


Bài 6. Dẫn V lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,3M. Sau phản ứng
nBaCO3 (mol)

thu được 3,94 gam kết tủa. Tính V?
Giải: a = 0,03; b = 0,01; x = 0,02
TH1: nCO2 = 0,02 mol = 0,448 lít

0,03
0,02

TH2: nCO2 = 0,07 – 0,02 = 0,05 mol = 1,12 lít

0,07
0,02

nCO2 (mol)

0,07 – 0,02

Bài 7. Khi cho V ml CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thu được a gam kết tủa.

Nếu cho 3V ml CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M cũng thu được a gam kết tủa.
Tính a, V?

nCaCO3 (mol)

Giải:
V/22,4 = a/100 (1)
3V/22,4 = 0,04 – a/100 (2)

0,02

a/100

(1,2) => V = 0,224 lít = 224 ml; a = 1 gam.
V/22,4

0,02

3V/22,4

nCO2 (mol)
0,04

Bài 8. Khi cho 2V ml CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25M thu được 7x gam kết tủa.
Nếu cho 3V ml CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25M thì thu được 3x gam kết tủa.
Tính V?
Giải: Ứng với 3x mol kết tủa chỉ có một giá trị CO2 thích hợp là 3V.
3V = 0,075 – 3x (1)

nBaCO3 (mol)


Ứng với 7x mol kết tủa có 2 giá trị CO2 thích hợp
2V = 7x (2) hoặc 2V = 0,075 – 7x (3)
Với (1, 2) => x = 0,0055 mol; V = 0,0194 mol
Ta thấy 2V = 0,0388 > 0,0375 (loại)

0,0375

7x
3x

Với (1, 3) => x = 0,005 mol; V = 0,02 mol
2V

0,0375

nCO2 (mol)
2V 3V 0,075

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

3


Ta thấy 2V = 0,04 > 0,0375 (thỏa mãn). Vậy giá trị của V = 0,02.22,4 = 0,448 lít
Bài 9. Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800 ml dung dịch X gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,2M. Tìm
giá trị của a để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất.

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!


4



×