Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

DE CUONG ON TAP HOC KY II VAT LY 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.66 KB, 16 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP VẬT LÝ 7 HỌC KÌ II

ĐIỆN HỌC
CHỦ ĐỀ 1: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT – HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH .

-

Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát .
Vật bị nhiễm điện ( vật mang điện tích ) có khả năng hút vật khác .
Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm .
Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau ,khác loại thì hút nhau .
Người ta quy ước gọi điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát với lụa là điện tích dương ( + ) ;
Điện tích của thanh nhựa sẩm màu vào vải khơ là điện tích âm ( - ).
* Sơ lược về cấu tạo nguyên tử :
- Ở tâm mỗi ngun tử có một hạt nhân mang điện tích dương.
- Xung quanh hạt nhân có các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh tạo thành lớp
vỏ nguyên tử .
- Tổng điện tích âm của các Electron có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân .Do
đó ,bình thường ngun tử trung hịa về điện .
- Electron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác ,từ vật này sang vật khác .
+ Một vật nhiễm điện Âm nếu nhận thêm electron ( thừa electron ); nhiễm điện dương nếu
mất bớt electron ( thiếu electron ).
CHỦ ĐỀ 2: CHẤT DẪN ĐIỆN ,CHẤT CÁCH ĐIỆN – DỊNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI .

1. Dịng điện – Nguồn điện .
- Dòng điện là dòng các điện tích chuyển động có hướng .
- Mỗi nguồn điện đều có hai cực : cực dương ( + ) và cực âm ( - ).
- Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn
điện bằng dây dẫn .
2. Chất dẫn điện và chất cách điện :
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua .Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để


làm các vật hay các bộ phận dẫn điện . vd: kim loại, than chì, các loại muối, axit…..
- Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện đi qua .Chất cách điện gọi là vật liệu cách điện khi được
dùng để làm các vật hay các bộ phận cách điện. vd: khơng khí khơ, nước tinh khiết, thủy tinh, nhựa,
cao su, gỗ khô…(tuy nhiên trong một số điều kiện chúng vẫn dẫn điện)
* Lưu ý :
- Kim loại dẫn điện tốt vì trong kim loại có sẵn Electron tự do .
- Các dung dịch Axit ,kiềm ,muối,nước thường dùng là những chất dẫn điện .
- Ở điều kiện thường khơng khí là chất cách điện .trong điều kiện đặc biệt thì khơng khí có thể
dẫn điện .
3. Dịng điện trong kim loại – Sơ đồ mạch điện – Chiều dịng điện .
- Trong kim loại có các Electron thốt ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại .Chúng
được gọi là các Electron tự do .Phần còn lại của nguyên tử dao động xung quang những vị trí cố định
1


- Dòng điện trong kim loại là dòng các Electron tự do dịch chuyển có hướng .
Trong mạch điện kín có dịng điện chạy qua ,các Electron tự do trong kim loại bị cực âm đẩy và cực
dương hút .
- Sơ đồ mạch điện là hình vẽ mơ tả cách mắc các bộ phận của mạch điện bằng các kí hiệu .
- Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng .
- Chiều dòng điện theo quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm
của nguồn điện .
- Chiều dịch chuyển có hướng của các Electron tự do trong dây dẫn kim loại ngược với chiều dòng
điện theo quy ước .
- Dòng điện cung cấp bởi Pin và Acquy có chiều khơng thay đổi được gọi là dịng điện một chiều .
CHỦ ĐỀ 3: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN .

1-2. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện :
- Dòng điện đi qua một vật dẫn thơng thường đều làm cho vật dẫn nóng lên ( dòng điện gây ra tác
dụng nhiệt ). Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng .

- Trong bóng đèn của bút thử điện có chứa khí Nêon. Dịng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn
của bút thử điện làm chất khí này phát sáng trong khi bóng đèn này nóng lên hầu như khơng đáng kể .
- Đèn Điôt phát quang ( Đèn LED ) chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn
sáng .
* Ứng dụng:
• Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện để chế tạo : Bàn là ,bếp điện ,lị nướng ,lị sưởi …..
• Bóng đèn dây tóc khi có dịng điện chạy qua vừa gây ra tác dụng nhiệt vừa gây ra tác dụng
phát sáng ( với ưu điểm giá thành rẻ ) được dùng khá phổ biến ở những vùng nông thôn
( dùng để thắp sáng ).
• Đèn Điốt phát quang ( rẻ, bền ,ít tốn điện năng ) được dùng làm đèn báo ở nhiều dụng cụ
và thiết bị điện như : Tivi, máy tính ,ổn áp ,nồi cơm điện ,điện thoại di động …..
• Đèn ống ( với ưu điểm ít tiêu tốn điện năng ) được dùng rộng rải trong đời sống hằng ngày.
3. Tác dụng từ :
- Cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dịng điện chạy qua là nam châm điện .
- Nam châm điện có tính chất từ và nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt
,thép .Ta nói dịng điện có tác dụng từ .
* Ứng dụng : Nam châm điện được ứng dụng trong điện thoại ,chng điện ,cần cẩu điện ….
(Tác dụng cơ : Dịng điện chạy qua động cơ điện làm quay động cơ .
Chế tạo động cơ điện dùng trong : quạt điện ,máy bơm nước ,máy xay …)
4. Tác dụng hóa học :
- Khi cho dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch ,tạo thành lớp
đòng bám trên thỏi than nối với cực âm .Ta nói dịng điện có tác dụng hóa học . .
*Ứng dụng : Trong mạ điện (mạ vàng ,mạ bạc ,mạ đồng…) tinh chế kim loại, nạp điện cho acquy…
5. Tác dụng sinh lý :
- Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ co giật ,có thể làm tim ngừng đập ,ngạt thở và thần
kinh bị tê liệt .Ta nói dịng điện có tác dụng sinh lý
*Ứng dụng : Dùng trong châm cứu điện ,chạy điện ….
2



CHỦ ĐỀ 4: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN – HIỆU ĐIỆN THẾ

1. Cường độ dòng điện :
- Dòng điện càng mạnh thì cường độ dịng điện càng lớn
- Cường độ dịng điện kí hiệu bằng chữ I
- Đơn vị cường độ dịng điện là ampe,kí hiệu là A.
1mA = 0,001A ; 1A = 1000 mA .
- Dụng cụ để do cường độ dòng điện là ampe kế .
* Cách nhận biết ampe kế : Trên ampe kế có ghi chữ A ( thì số đo cường độ dịng điện tính theo đơn
vị A.) ; hoặc ghi chữ mA ( thì số đo cường độ dịng điện tính theo đơn vị mA.)
* Lưu ý khi sử dụng ampe kế :
+ Chọn ampe kế có giới hạn đo ( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) phù hợp với giá trị cần đo .
+ Ampe kế được mắc nối tiếp vào mạch điện cần đo cường độ dòng điện ,sao cho chốt dương ( + )
của ampe kế được mắc về phía cực dương của nguồn điện , chốt âm ( - ) của ampe kế được mắc về
phía cực âm của nguồn điện .
+ Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện .
2. Hiệu điện thế :
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một Hiệu điện thế .
Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch
- Hiệu điện thế kí hiệu bằng chữ U.
- Đơn vị Hiệu điện thế là Vơn ,Kí hiệu là V.
1mV = 0,001V ; 1kV = 1000V
- Dụng cụ để đo Hiệu điện thế là Vôn kế .
* Cách nhận biết Vôn kế : Trên vơn kế có ghi chữ V ( thì số đo cường độ dịng điện tính theo đơn vị
V.) ; hoặc ghi chữ mV ( thì số đo hiệu điện thế tính theo đơn vị mV.)
* Lưu ý khi sử dụng ampe kế :
+ Chọn vơn kế có giới hạn đo ( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) phù hợp với giá trị cần đo .
+ Vôn kế được mắc song song vào mạch điện cần đo hiệu điện thế ,sao cho chốt dương ( + ) của
vơnkế được mắc về phía cực dương của nguồn điện , chốt âm ( - ) vôn kế được mắc về phía cực âm
của nguồn điện .

+ Có thể mắc trực tiếp hai chốt của Vơn kế vào hai cực của nguồn điện ,khi đó vơn kế đo Hiệu điện
thế giữa hai cực của nguồn điện .
• Trong mạch điện kín ,hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dịng điện chạy qua bóng
đèn đó .
• Đối với một bóng đèn nhất định ,Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dịng
điện chạy qua có cường độ càng lớn .
• Số Vơn ghi trên m,ỗi dụng cụ dùng điện cho biết giá trị hiệu điện thế định mức của dụng cụ
đó .Mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi hiệu điện thế sử dụng đúng bằng hiệu
điện thế định mức của nó .
+ Nếu hiệu điện thế sử dụng lớn hơn hiều điện thế định mức thì dụng cụ điện sẽ hỏng
+ Nếu hiệu điện thế sử dụng nhỏ hơn hiệu điện thế định mức ,đối với các dụng cụ hoạt động dựa trên
tác dụng của dòng điện như : Bàn là ,bếp điện ,bóng đèn dây tóc … vẫn có thể hoạt động nhưng yếu
3


hơn bình thường ; Đối với các dụng cụ điện như : Quạt điện ,máy giặt ,máy bơm nước ,tủ lạnh ,tivi
…. Có thể khơng hoạt động và dễ bị hỏng . Cho nên một số dụng cụ này thường dùng ổn áp có tác
dụng điều chỉnh để ln có hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức .
3. Đoạn mạch nối tiếp :
Mạch điện mắc như hình vẽ bên ,hai bóng đèn được gọi là mắc
Nối tiếp với nhau .Kết quả thí nghiệm cho thấy :
+ Trong đoạn mạch mắc nối tiếp ,dịng điện có cường độ
Đ1
Đ2
3
1
2
Bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch :
I1 = I2 = I3
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện

thế trên mỗi đèn : U13 = U12 + U23
4. Đoạn mạch song song :
- Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song
Là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung :
U12 = U34 = UAB
- Cường độ dịng điện trong mạch chính
bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẻ
I = I 1 + I2
CHỦ ĐỀ 5: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN

-

Cơ thể người là một vật dẫn điện nên dịng điện có thể chạy qua cơ thể người khi chạm vào
mạch điện tại bất cứ vị trí nào trên cơ thể .
- Dịng điện có cường độ 10mA đi qua người làm cơ co rất mạnh ,không thể duỗi tay khỏi dây
điện khi chạm phải .
- Dịng điện có cường độ trên 25mA đi qua ngực gây tổn thương tim .
- Dịng điện có cường độ từ 70mA trở lên đi qua cơ thể người ,tương ứng với hiệu điện thế từ
40V trở lên đặt lên cơ thể người làm tim ngừng đập
- Khi bị đoản mạch ,cường độ dòng điện trong mạch tăng lên đáng kể ,dễ gây hỏa hoạn .
- Cầu chì có tác dụng ngắt mạch khi dịng điện có cường độ tăng quá mức ,đặc biệt khi đoản
mạch .
Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện :
- Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
- Phải sử dụng các dây dẫn ,thiết bị điện có vỏ cách điện .
- Khơng được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết cách sử
dụng .
- Khi có người bị điện giật thì khơng được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt điện
và gọi người cấp cứu .
I/ Lí thuyết: ( Học thuộc các câu này ) Phần này Học sinh xem lại Sách giáo khoa cũng như

vở ghi chép để trả lời theo từng câu vào vở soạn bài .
1. Thế nào là vật nhiễm điện ? Một vật có thể nhiễm điện bằng cách nào ?
2. Có mấy loại điện tích? Những điện tích loại nào thì đẩy nhau, hút nhau.
3. Nêu sơ lược về cấu tạo ngun tử ? Có vẽ hình .
4


4. Dịng điện là gì? Nêu đặc điểm của nguồn điện. Kể tên một số nguồn điện thường dùng.
5. Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Cho ví dụ. Dịng điện trong kim loại là gì?
6. Sơ đồ mạch điện là gì? Nêu qui ước về chiều dịng điện.
7. Dịng điện có những tác dụng gì? Hãy nêu ứng dụng của mỗi tác dụng ?.
8. Cường độ dòng điện là gì?Đơn vị đo cường độ dịng điện. Dụng cụ đo cường độ dịng điện.
9. Nguồn điện tạo gì giữa hai cực của nó? Đơn vị đo hiệu điện thế. Dụng cụ đo hiệu điện thế. Số vôn
ghi trên nguồn điện cho ta biết điều gì?
10 Số vơn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho ta biết gì?
11.Trong đoạn mắc nối tiếp nêu cơng thức tính cường độ dịng điện và hiệu điện thế.
12.Trong đoạn mạch mắc song song nêu cơng thức tính cường độ dịng điện, hiệu điện thế.
13.Các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
14 Nêu qui ước về điện tích.
CÂU HỎI TỰ LUẬN :

Câu 1: Trong các phân xưởng dệt ,người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên
cao .Làm như vậy có tác dụng gì ? Hãy giải thích ?
Trả lời : Trong các phân xưởng dệt vải thường có nhiều bụi bơng bay lơ lửng trong khơng
khí ,những bụi bơng này có hại cho sức khỏe của cơng nhân .Những tấm kim laoij đã được
nhiễm điện ở trên cao có tác dụng hút các bụi bơng lên bề mặt của chúng ,làm cho khơng khí
trong xưởng ít bụi hơn .
Câu 2: Giải thích nguyên nhân nào người ta phải buộc dây xích vào bồn xe chở Xăng ( dầu ) và
thả đầu kia của dây xích cho kéo lê trên mặt đất ?
Trả lời : Khi xe chạy ,do thành xe ma sát với khơng khí ,bánh xe ma sát với mặt đường mà

xe được tích điện .Điều này rất nguy hiểm với những xe chở các loại Xăng ( dầu ) cũng như
các vật dễ bị cháy nổ .Vì vậy ,người ta thả sợi xích xuống mặt đường để các điện tích đi xuống
đường và xe khơng cịn bị nhiễm điện nữa .
Câu 3: Trên nóc nhà cao tầng người ta thường dựng một cây sắt dài nhô lên cao và nối với mặt đất
bằng mộ dây dẫn .Người ta làm như vậy có tác dụng gì ? Giải thích ?
Trả lời : Người ta làm như vậy có tác dụng chống sét .Vì khi có sét đánh thì tồn bộ điện
tích sẽ tập trung vào đầu cột chống sét và dẫn xuống đất ,vì thế khơng gây nguy hiểm cho
ngôi nhà .
Câu 4: Biết rằng khi chải tóc khơ bằng lược nhựa thì lược nhựa nhiễm điện Âm .Hỏi tóc nhiễm
điện gì ?Khi đó các electron đã dịch chuyển từ lược nhựa sang tóc hay ngược lại ? Vì sao khi chải
tóc đơi khi thấy một số sợi tóc dựng đứng thẳng lên ?
Trả lời: Khi chải tóc khơ bằng lược nhựa thì lược nhựa nhiễm điện âm cịn tóc thì nhiễm
điện dương . Electron đã dịch chuyển từ tóc sang lược nhựa .
Khi chải tóc ,các sợi tóc đều bị nhiễm điện dương tức là chúng bị nhiễm điện cùng loại
do đó chúng đẩy nhau và vì vậy mà đơi khi ta thấy một số sợi tóc dựng đứng thẳng lên
Câu 5: Để tránh chập điện gây hỏa hoạn hoặc làm cháy các thiết bị dùng điện trong gia đình ,người
ta thường mắc thêm cầu chì vào mạng điện .Hãy quan sát và cho biết nguyên tắc hoạt động của Cầu
chì ?
5


Trả lời: Cầu chì là một thiết bị an tồn về điện .Hoạt động của cầu chì dựa trên tác dụng nhiệt
của dịng điện .Chì chỉ có nhiệt độ nóng chảy là 327 0C ,ở nhiệt độ này khi mạng điện trong nhà
hoạt động bình thường ,dây chì có nóng lên nhưng khơng đạt tới nhiệt độ nóng chảy của dây
chì ,dây chì vẫn dẫn điện tốt .Khi có hiện tưởng đoản mạch ( chập mạch ) ,dòng điện trong
mạch tăng nhanh làm nhiệt độ của dây dẫn tăng .Khi vượt q giới hạn 327 0C dây chì sẽ nóng
chảy và cắt dòng điện trong mạch .
Câu 6: Khi cầu chì trong gia đình bị đứt ,một số người đã dùng dây Đồng để thay cho cầu chì .Làm
như vậy đúng hay không ? Tại sao ?
Trả lời: Làm như vậy là khơng đúng . Tác dụng của cầu chì là bảo vệ các thiết bị điện ,khi

dịng điện có cường độ quá mức cho phép ,dây chì sẽ đứt và ngắt dịng điện ,nếu thay bằng dây
đồng thì khi dịng điện tăng lên đột ngột ,chúng khơng bị đứt ,dòng điện vẫn chạy qua và làm
cháy các thiết bị điện .
Câu 7: Người ta sữ dụng ấm điện để đun nước. Hãy cho biết:
a/ Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ cao nhất của ấm là bao nhiêu độ?
b/ Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì xãy ra? Vì sao?
Trả lời:
a/ Nếu cịn nước trong ấm thì nhiệt độ của ấm cao nhất là 1000. (Nhiệt độ của nước đang sôi)
b/ Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì ấm điện bị cháy, hỏng.Vì khi cạn hết nước, do
tác dụng nhiệt của dòng điện, nhiệt độ của ấm tăng lên rất cao. Dây nung nóng(ruột ấm) sẽ
nóng chảy, không dùng được nữa. Một số vật để gần ấm có thể bắt cháy, gây hỏa hoạn.
Câu 8: Trong mạch điện có sơ đồ sau, ampe kế A1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết:
a. Số chỉ của ampe kế A2.
+ K
b. Cường độ dịng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2.
A11

A2

Đ1
Trả lời:
a/ Số chỉ của ampe kế A2 là: 0,35A
b/ Cường độ dịng điện qua bóng đèn Đ1 là: I1 = 0,35A.
Cường độ dịng điện qua bóng đèn Đ2 là: I2 = 0,35A
Câu 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau:
a. Biết các hiệu điện thế U12= 2,4V; U23= 2,5V.
Hãy tính U13.
b. Biết U13= 11,2V; U12= 5,8V. Hãy tính U23.
c. Biết U23= 11,5V; U13= 23,2V. Hãy tính U12.


Đ2

+ -

1

K

2

Giải:
a/ Do hai bóng đèn được mắc nối tiếp nên U13 = U12 + U23 = 2,4V + 2,5V = 4,9V
b/ Do hai bóng đèn được mắc nối tiếp nên:
U13 = U12 + U23 => U23 = U13 - U12 = 11,2V – 5,8V = 5,4V
6

3


c/ Do hai bóng đèn được mắc nối tiếp nên:
U13 = U12 + U23 => U12 = U13 – U23 = 23,2V – 11,5V = 11,7V
Câu 10: Cho mạch điện có sơ đồ sau. Hỏi phải đóng, ngắt các cơng tắc như thế nào để:
K
+ a. Chỉ có đèn Đ1 sáng.
b. Chỉ có đèn Đ2 sáng.
K1
Đ1
c. Cả hai đèn Đ1 và Đ2 đều sáng.
K2
Đ2

Trả lời:
a/ K và K1 đóng, K2 mở.
b/ K và K2 đóng, K1 mở
c/ K , K1 , K2 đều đóng.
Câu 11: Trên hầu hết các bóng đèn, quạt điện và các dụng cụ điện được sử dụng trong các gia đình
đều có ghi 220V, Hỏi:
a. Khi các dụng cụ này hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dụng cụ là bao
nhiêu?
b. Các dụng cụ này được mắc nối tiếp hay song song ở mạng điện gia đình, biết rằng hiệu điện thế
của mạng điện này là 220V.
Trả lời:
a. Khi các dụng cụ này hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dụng cụ là
220`V.
b. Các dụng cụ này được mắc song song ở mạng điện gia đình.

Hãy tự trả lời các bài tập sau :
1. Em hãy giải thích nghịch lý sau đây:
a. Càng lau chùi bàn ghế thì càng bám nhiều bụi bẩn .
b. Càng chải tóc thì tóc càng dựng đứng .
2. Lấy thanh thủy tinh ,cọ xát với miếng lụa .Miếng lụa tích điện âm .Sau đó ta thấy thanh thủy tinh đẩy
vật B,hút vật C và hút vật D.
Thanh thủy tinh nhiểm điện gì ? Các vật B,C,D nhiễm điện gì ? Giữa B và C ; C và D ; B và D xuất
hiện lực hút hay lực đẩy ?
3. Khơng khí có phải là mơi trường cách điện khơng ? Tại sao khi đứng gần dây điện cao thế có thể nguy
hiểm mặc dù ta chưa chạm vào dây ?
4.Trong một mm3 vật dẫn điện có 30 tỉ electron tự do . Hãy tìm số electron tự do trong : 0,25m 3 vật dẫn
điện .
5. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một bóng đèn ,một cơng tắc ,nguồn điện coa hai pin mắc nối tiếp và một
số dây dẫn .
6. Chất dẫn điện là gì? chất cách điện là gì? lấy ví dụ minh họa?

7. Khi: a. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau.
b. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ xát bằng vải khô đặt gần nhau.
Hiện tượng trên xảy ra như thế nào, tại sao?
7


8. Hãy giải thích tại sao trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi?
9. Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (pin), 1 bóng đèn, 1 cơng tắc và vẽ chiều dịng
điện trong mạch khi cơng tắc đóng?
10. Trên một bóng đèn có ghi 6V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? bóng đèn này có
thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế bao nhiêu?
11. Kể tên các tác dụng của dịng điện và trình bày những biểu hiện của các tác dụng này?
12. Dùng dụng cụ đo nào để xác định cường độ dòng điện trong một vật dẫn? Phải mắc dụng cụ đo
đó như thế nào vào một vật dẫn? Giải thích vì sao?
II/ Bài tập: Tự giải
Bài 1: Vẽ sơ đồ mạch điện sau: giữa hai cực của nguồn điện 6V có một Ampe kế, một bóng đèn,
một cơng tắc mắc nối tiếp với nhau. Một vôn kế mắc song song với hai đầu bóng đèn.
Bài 2: a. Vẽ sơ đồ một mạch điện kín với 2 bóng đèn cùng loại như nhau được mắc song song, một
khóa K đóng?
b. Trong mạch điện trên, nếu tháo bớt 1 bóng đèn thì bóng đèn cịn lại có sáng khơng? Sáng
mạnh hơn hay yếu hơn lúc trước?
Bài 3: a. Vẽ sơ đồ mạch điện kín với hai bóng đèn cùng loại được mắc nối tiếp, 1 khóa k đóng.
Dùng mũi tên chỉ chiều dịng điện chạy trong mạch lúc này.
b. Gỉa sử trong mạch điện trên nguồn điện có hiệu điện thế là 6V, hai bóng đèn có hiệu điện thế
định mức là 6V. Em hãy nêu cách mắc hai bóng đèn vào mạch để chúng sáng bình thường. Vẽ sơ đồ
mạch điện đó?
Bài 4: 1/ A. 250mA=…………A B. 45mV=………….V C.16kV=…………..V ;
D. 100A=…………..mA
2/ a , Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn , 2 khố k sử dụng độc lập cho hai bóng đèn
b, Hãy biểu diễn chiều dịng điện trên sơ đồ đó.

3/ Có một vật đã nhiễm điện, làm thế nào để biết được nó nhiễm điện âm hay dương?
Bài 5: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện ( 2 pin ) ,dây dẫn, công tắc dùng chung cho cả hai bóng
đèn mắc song song, một Ampe kế đo cường độ dịng điện qua mạch chính và một Vơn kế đo hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song.
Bài 6: Với mạch điện trên, khi hai đèn sáng:
a) Nếu Ampe kế chỉ 1,5A và biết cường độ dòng điện qua đèn 1 là 0,5A. Tìm cường độ dịng điện
qua đèn 2
b) Nếu Vơn kế chỉ 6V thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn là bao nhiêu . Tại sao ?
Bài 7: Có 3 nguồn điện loại : 12V ; 6V ; 3V và hai bóng đèn cùng loại đều ghi 3V . Hãy trình bày và
vẽ sơ đồ cách mắc hai đèn vào một trong ba nguồn trên để cả hai đèn đều sáng bình thường ?
Bài 8: Cho nguồn 2 pin ,2 bóng đèn giống nhau, 1 ampe kế ,1 khóa K và một số dây dẫn.Khi đóng
khóa K đèn sáng bình thường.
a.Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong trường hợp 2 đèn mắc nối tiếp và ampe kế đo cường độ dịng điện
trong mạch
b.Kí hiệu các cực của pin, các chốt của ampe kế và chiều dòng điện trong mạch
8


Bài 9: Vẽ sơ đồ mạch điện kín với hai bóng đèn cùng loại như nhau được mắc song song, cơng tắc
đóng
Bài 10: Cho mạch điện như sơ đồ hình bên
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là U12 = 2,8V ;
Đ1
Đ2
X
X
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nối tiếp
1
2
3

hai đèn là U13 = 6V
a) Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2
b) Nều trong mạch điện trên, ta tháo bớt đi đèn Đ2 thì bóng đèn Đ1 sẽ sáng như thế nào ? Giải thích ?
Bài 11: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: nguồn điện (pin), 2 bóng đèn Đ1và Đ2 mắc nối tiếp, cơng tắc đóng,
dây dẫn. a) Dùng mũi tên vẽ chiều dịng điện cho sơ đồ mạch điện trên.
b) So sánh cường độ dịng điện chạy qua các bóng đèn Đ1và Đ2?
c) Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1 là U1 = 2,3 V; hiệu điện thế trong mạch
chính U = 4,8 V. Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu bóng đèn Đ2?
Bài 12: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 là U1 = 3V, cường độ
dòng điện I1 = 0.4A, I = 0.75A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 và cường độ dòng điện I2.

.

I

.

.

I1
Đ1

I2

Đ2

Câu 13. Trong mạch điện theo sơ đồ (hình 1) biết ampekế A1 có số chỉ
0,35A. Hãy cho biết:
a. Số chỉ của am pe kế A2


A1

b. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2

Đ1

Đ2

A2

Hình 1

Câu 14. Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 2).
a. Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13.
b. Biết các hiệu điện thế U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23.
c. Biết các hiệu điện thế U23 = 11,5V; U13 = 23,2V. Hãy tính U12.

1

Đ1

2

Đ2

3

Hình 2

Câu 15: Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này

hiệu
điện thế U1 = 4V thì dịng điện chạy qua đèn có cường độ I1, khi đặt hiệu điện thế U2 = 5V thì dịng
điẹn chạy qua đèn có
cường độ I2. a. Hãy so sánh I1 và I2.Giải thích.
b. Phải mắc bóng đèn vào hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? Vì sao?
Câu 16: Cho đèn 1 và đèn 2 cùng loại , 1nguồn điện , công tắc và dây dẫn .
a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai đèn mắc nối tiếp , cơng tắc đóng .
b. Trong mạch điện trên khi tháo bớt một đèn thì đèn cịn lại có sáng khơng ? Vì sao ?
c. Mắc thêm một dụng cụ để đo hiệu điện thế của đèn 2.
Vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện trên sơ đồ .
II. Bài tập:
9


Bài 1: Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo, đặc biệt là những ngày hanh khô, khi chải đầu bằng
lược nhựa, nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra?
Bài 2: Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một công tắc đóng, một bóng đèn và chỉ chiều của
dịng điện chạy trong mạch điện đó.
Bài 3: Đổi các đơn vị sau:
a.0,175A=……………mA
c. 0,38A=………………mA
b.1250mA=…………A
d. 280mA=……………A
e. 2,5V=…………..mV
f. 6kV=…………V
g. 110V=……………kV
h. 2100mV=………..V
m. 1mA=…………..A
n. 1mV=………..V
Bài 4: Cho sơ đồ mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc song song. Biết hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch là

U=40V, tính hiệu điện thế đặt vào đầu mỗi đèn?
Bài 5: Cho sơ đồ mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp. Biết cuờng độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là
I=0,15A. Tính cường độ dịng điện chạy qua mỗi đèn?
Bài 6: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. Hãy cho biết:
a) Bóng đèn Đ1 và ampe kế A1 được mắc với nhau như thế nào?
K
+ b) Bóng đèn Đ2 và ampe kế A2 được mắc với nhau như thế nào?
c) Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có thể coi là mắc song song với nhau
khơng? Vì sao?
Đ 1
d) Ampe kế nào đo cường độ dịng điện mạch rẽ, ampe kế nào
A1
đo cường độ dòng điện mạch chính?
e) Nếu số chỉ của A1 là I1 = 0,15A; của A2 là I2 = 0,17A thì số
A
chỉ I của ampe kế A là bao nhiêu?
Ñ 2
f) Nếu số chỉ của A2 là I2 = 0,21A, của A là I = 0,39A thì số
A2
chỉ I1 của ampe kế A1 là bao nhiêu?
Câu 7: a. Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một cơng tắc đóng, hai bóng đèn mắc nối tiếp và
chỉ chiều dịng điện chạy trong mạch điện đó.
b. Có I1= 0,5A, I2= 0,5A, U1= 4V, U1= 2V. Hãy tính I = ?A và U = ? V
Câu 8: a. Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một công tắc đóng, hai bóng đèn mắc song song
và chỉ chiều dịng điện chạy trong mạch điện đó.
b. Có I1= 0,5A, I2= 0,3A, U1= 3V, U1= 3V. Hãy tính I = ?A và U = ?V
Câu 9: Cho đoạn mạch mắc nối tiếp 2 đèn, hiệu điện thế hai đầu đèn 1 là: U1 = 3V, hiệu điện thế hai đầu đèn 2
là: U2 = 4V. Tính hiệu điện của cả đoạn mạch?
Câu 10: Cho đoạn mạch mắc song song 2 đèn, cường độ dòng điện qua đèn 1 là: I1 = 0,5A, cường độ dòng
điện qua đèn 2 là: I2 = 0,3A. Tính cường độ dịng điện của đoạn mạch?

Câu 11:.Có hai nguồn điện điện loại 6V ; 3V và hai bóng đèn cùng loại đều ghi 3V.Hãy trình bày các mắc hai
bóng đèn vào một trong hai nguồn trên để cả hai bóng đều sáng bình thường?
Câu 12: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Biết các hiệu điện thế U12 = 2,5V; U23 = 3,3V. Tính: U13 = ?
K
Câu 13 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Biết U13 = 12V; U12 = 5,8V. Tính U23 = ?

§

§

1
2
Câu 14 : Cho mạch điện gồm nguồn điện , khố K đóng, 2 đèn Đ1,Đ2 mắc nối tiếp nhau.
1
2
3
a. Vẽ sơ đồ mạch điện ? Quy ước chiều dòng điện ?
b. Cho cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là I1 = 1.5A .Hỏi cường độ dịng điện qua đèn Đ 2 là I2 và
tồn mạch là bao nhiêu ?
c. Cho hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ 2 là U2= 3V , hiệu điện thế toàn mạch U tm=10V. Hỏi hiệu điện thế
giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu ?
d. Nếu tháo một trong hai đèn thì đèn cịn lại có sáng bình thường khơng ? Tại sao ?

ĐỀ SỐ 1
10


I. Trắc nghiệm.
Câu 1. Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện là
A. Một đoạn dây thép

C. Một đoạn dây nhựa
B. Một đoạn dây nhôm
D. Một đoạn ruột bút chì
Câu 2. Vì sao dịng điện có tác dụng nhiệt?
A.Vì dịng điện có khả năng làm sáng bóng đèn bút C.Vì dịng điện có khả năng làm nóng dây dẫn điện.
thử điện.
D.Vì dịng điện có khả năng làm quay kim nam
B.Vì dịng điện có khả năng làm tê liệt thần kinh.
châm.
Câu 3. Vôn kế trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây được mắc đúng?
A
B + C + D + K
+ K

- V +

+ V +V -

K

K
- V +

Câu 4. Một vật mang điện tích âm. Đó là do ngun nhân nào dưới đây
A. Vật mất bớt điện tích dương
C. Vật mất bớt êlectron
B. Vật nhận thêm êlectron
D. Vật nhận thêm điện tích dương
Câu 5. Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
A. Vơn (V).

B. Héc (Hz).
C. Đêxiben (dB).
D. Ampe (A).
Câu 6 Trên bóng đèn điện có ghi 110V. Bóng đèn hoạt động bình thường khi mắc vào hiệu điện thế nào?
A. Nhỏ hơn 220V
B. Lớn hơn 110V
C. 110V
D. Mắc vào hiệu điện thế nào cũng được
II. Tự luận (7 điểm).
Câu 1: (2 điểm) Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Câu 2: (1 điểm) Điền từ vào chỗ trống:

V
a) Số chỉ của vôn kế là...................
b) Số chỉ của vôn kế là.............
Câu 3: (3 điểm) Cho mạch điện gồm 1 nguồn điện (2pin); 2 bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp; 1ampe kế đo
cường độ dòng điện chạy trong mạch; 1 khóa K; dây dẫn.
a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và vẽ thêm chốt dương (+), chốt (-) của ampe kế, chiều dịng điện chạy trong
mạch khi cơng tắc đóng.

b. Dựa vào sơ đồ mạch điện trên; biết số chỉ ampe kế là 1A, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 là U Đ1= 1,8V và
hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện U = 3V.
Tính: Cường độ dòng điện qua mỗi đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 (UĐ2)?
11


...............................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Câu 4: (1 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Điền “có”, “khơng” vào ơ trống
K3

Đ

K2
K1

Cơng tắc đóng

Đèn sáng

Chng reo

K1

Chng
g

K2
K3

Câu
Đáp án

1

C

2
C

3
B

4
B

5
A

6
C

ĐỀ 2
I. Chọn câu đúng nhất bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C… ở đầu mỗi câu: (4đ)
1. Dùng mảnh vải khơ để cọ xát thì có thể làm cho vật nào dưới đây nhiễm điện?
A. Một ống bằng gỗ.

B. Một ống bằng nhựa

C. Một ống bằng giấy.

D. Một ống bằng thép.

2. Dùng một mảnh len cọ xát nhiều lần một mảnh phim nhựa thì mảnh phim này có thể hút được các
vụn giấy. Vì sao?

A. Vì mảnh phim nhựa được làm sạch bề mặt.

B. Vì mảnh phim nhựa bị nhiễm điện.

C. Vì mảnh phim nhựa có tính chất từ như nam châm.

D. Vì mảnh phim nhựa bị nóng lên.

3. Hai quả cầu bằng nhựa, có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại . Giữa chúng có lực tác dung như
thế nào trong các khả năng sau đây?
A. Hút nhau.

B. Đẩy nhau.

C. Có lúc hút có lúc đẩy nhau.

D. Khơng có lực tác dụng.

4. Đang có dịng điện trong vật nào dưới đây?
A. Một mảnh ni lông đã được cọ xát.
B. Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn.
12


C. Đồng hồ dùng pin đang chạy.
D. Đường dây điện trong gia đình khi khơng sử dụng bất kì một thiết bị nào.
5. Vật liệu nào dưới đây là vật liệu cách điện?
A. Một đoạn ruột bút chì.

B. Một đoạn dây thép.


C. Một đoạn dây nhựa.

D. Một đoạn dây nhôm.

6. Dịng điện trong kim loại là gì?
A. Là dịng chất điện tương tự như chất lỏng dịch chuyển có hướng.
B. Là dịng các êlectrơn tự do dịch chuyển có hướng.
C. Là dòng các hạt nhân nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng.
D. Là dịng các ngun tử kim loại dịch chuyển có hướng.
7. Êlectrơn tự do có trong vật nào sau đây?
A. mảnh ni lông

B. mảnh nhôm.

C. mảnh giấy khô.

D. mảnh nhựa

8. Trong các chất sau đây chất nào là chất cách điện?
A. Than chì.

B. Nhựa.

C. Sắt.

D. Nhơm.

9. Chiều dịng điện chạy trong mạch kín được qui ước như thế nào?
A. là chiều từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện đến cực dương của nguồn điện.

B. là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện đến cực âm của nguồn điện.
C. là chiều dịch chuyển của các điện tích âm trong mạch.
D. là chiều dịch chuyển của các điện tích âm trong mạch.
10. Hoạt động của dụng cụ nào dưới dây dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện?
A. Điện thoại di động.

B. Rađio (Máy thu thanh).

C. Tivi (máy thu hình)

D. Nồi cơm điện.

11. Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây chứng tỏ rằng dòng điện đi qua của chất khí?
A. Bóng đèn dây tóc.

B. Bàn là.

C. Cầu chì.

D. Bóng đèn của bút thử điện.

12. Dịng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua các bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi
chúng hoạt động bình thường?
A. Ruột ấm điện.

B. Công tắc
13


C. Dây dẫn điện của mạch điện gia đình.


D. Đèn báo của ti vi.

13. Dụng cụ nào dưới đây chứng tỏ dịng điện chạy qua nó có thể làm vật dẫn nóng tới nhiệt độ cao và
phát sáng?
A Bóng đèn bút thử điện.

B. Bóng đèn dây tóc.

C. Đèn LED.

D. Ấm điện đang đun nước.

14. Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây có thể hút:
A. Các vụn nhơm.

B. Các vụn đồng.

C. Các vụn sắt.

D. Các vụn giấy viết.

15. Cần cẩu dùng nam châm điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt.

B. Tác dụng từ.

C. Tác dụng hóa học.

D. Tác dụng phát sáng.


16. Tác dụng hóa học của dòng điện khi đi qua dung dịch muối đồng sunfat biểu hiện là:
A. làm cho dung dịch này nóng lên.
B. làm cho dung dịch này bay hơi nhanh hơn.
C. làm đổi màu hai thỏi than nối với hai cực của nguồn điện nhúng trong dung dịch này.
D. làm đổi màu thỏi than nối với cực âm của nguồn điện nhúng trong dung dịch này.
17. Các vật mang điện tích (1) ...........................thì đẩy nhau, mang điện tích (2).............................. thì hút
nhau
18. Nguyên tử gồm (3)................................. mang điện tích dương và các êlectrơn mang điện tích (4)
……….....……chuyển động quanh hạt nhân.
19. Chiều qui ước của dòng điện là chiều từ (5)…..……………….qua dây dẫn và các thiết bị điện tới (6)
………………………của nguồn điện.
20. Dịng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc đèn nóng tới (7)……..…..……………….và (8) ……..
…………....
21. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Nguồn điện, công tắc hở với 2 bóng đèn mắc nối tiếp. (1 đ).
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
22. Cọ xát mảnh ni lông bằng một miếng len, biết mảnh ni lơng nhiễm điện âm. Khi đó vật nào nhận thêm
êlectrơn? Vật nào mất bớt êlectrôn? (1đ)
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
14


23. Hãy cho biết: (1đ)
a/ 2,5 A = ………mA
1350 mA = ………A
b/ 1,5 KV = ………..V
1500 mV = ………..V

24. Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn hiệu điện thế 3V thì dịng điện chạy qua đèn
có cường độ I1, Khi đặt vào hai đầu đèn hiệu điện thế 5V thì dịng điện qua đèn có cường độ I2.
a) So sánh I1 và I2. ( 0, 5đ).
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
b) Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu để dèn sáng bình thường?(0,5đ)
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
ĐS
1B

2B

3B

4C

5C

6B

7B

8B

9B

10D

11D


12D

13B

14C

15B

16D

(1) cùng loại, (2) khác loại. (3) hạt nhân, (4) âm, (5) cực dương, (6) cực âm, (7) nhiệt độ cao, (8) phát sáng.
22. – Mảnh ni lông nhận thêm êlectrôn (0,5đ), miếng len mất êlectrôn (0,5đ)
23. a/ 2,5A = 2500 mA (0,25đ)
b/ 1,5 KV = 1500 V (0,25đ)

1350 mA = 1,35A (0,25đ)
1500 mV = 1,5 V (0,25đ)

24. - I1 nhỏ hơn I2 Hoặc I2 lớn hơn I1
- Phải đặt vào hai đầu đèn hiệu điện thế 6V để đèn sáng bình thường

ĐỀ 3
Câu 1. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dịng điện trong mạch chính:
A. bằng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần.
B. bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần.
C. bằng tích giữa các cường độ dịng điện qua các đoạn mạch thành phần.
D. bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thàn phần.
Câu 2. Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện?
A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay.

B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên.
15


C. Dịng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên.
D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ.
Câu 3. Khi cầu chi trong gia đình bị đứt, để bảo đảm an toàn cho mạng điện ta có thể áp dụng cách
nào sau đây?
A. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì.
B. Nhét giấy bạc (trong bao thuốc lá) vào cầu chì.
C. Thay bằng một dây chì khác cùng loại với dây chì bị đứt.
D. Bỏ, khơng dùng cầu chì nữa.
Câu 4: Đơn vị đo cường độ dịng điện là gì?
A.Niutơn (N)
B. Ampe(A)
C. Đêxiben(dB)
D. Héc(Hz)
Câu 5: Êlectrơn tự do có trong vật nào dưới đây?
A. Mảnh nhơm.
B. Mảnh nilông.
C. Mảnh giấy khô.
D. Mảnh nhựa
Câu 6: Dụng cụ nào dứơi đây không phải là nguồn điện?
A. Pin.
B. Đinamô lắp ở xe đạp.
C. Acquy.
D. Bóng đèn điện đang sáng.
TỰ LUẬN:
Bài 1: Trên một bóng đèn có ghi 6V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? Bóng đèn này
có thể sử dụng tốt nhất với HĐT bao nhiêu? (1,5 điểm)

...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Bài 2: Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao.
Làm như vậy có tác dụng gì? Hãy giải thích? (1,5 điểm)
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Bài 3: Cho trước: nguồn điện (1 pin), 2 bóng đèn Đ1và Đ2 mắc nối tiếp, cơng tắc đóng, dây dẫn.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên? (1.5 điểm)
b) So sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn Đ1và Đ2? (1.5 điểm)
c) Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ 1 là U1 = 2,3 V; hiệu điện thế trong mạch
chính U = 4,8 V. Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu bóng đèn Đ2? (1 điểm)

16



×