Chuyên đề: PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu:
- Tình hình tệ nạn xã hội hiện nay và tác hại của nó.
- Một số quy định cơ bản của pháp luật và ý nghĩa của pháp
luật nước ta về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Trách nhiệm của công dân nói chung, của học sinh nói riêng
trong phòng, chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng, tránh.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được những tệ nạn xã hội.
- Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã
hội ở trường, ở địa phương.
3. Thái độ:
Học sinh có thái độ:
- Xa lánh các tệ nạn xã hội.
- Ủng hộ những hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã hội.
- Đồng tình với những chủ trương của Nhà nước và những quy
định của pháp luật.
II. NHỮNG ĐƠN VỊ KIẾN THỨC CƠ BẢN.
1) Tìm hiểu về tệ nạn xã hội.
• Thế nào là tệ nạn xã hội?
• Thực trạng.
• Nguyên nhân.
• Hậu quả.
2) Những quy định cơ bản của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
3) Trách nhiệm của học sinh trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội.
III. CHUẨN BỊ.
- Tranh ảnh, băng hình về các tệ nạn xã hội.
- Số liệu tham khảo của Cục phòng, chống tệ nạn xã hội (Bộ
Lao động- Thương binh và xã hội).
- Số liệu của Ban chỉ đạo 197 Công an huyện Thanh Trì.
- Luật Phòng, chống ma tuý năm 2000.
- Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm 2003.
- Luật Bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em năm 2004.
- Bộ luật Hình sự năm 1999.
- Bảng nhóm.
- Máy Prôjecter.
- Đạo cụ đóng tiểu phẩm.
IV. TIẾN TRÌNH T ổ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
Tệ nạn xã hội thực sự là vấn đề bức xúc trong xã hội hiện nay. Nó gõ
cửa tình nhà, len lỏi vào khắp các ngõ ngách từ thành thị đến thôn quê.
Nó gậm nhấm, bào mòn nhân cách con người, làm rối loạn trật tự xã hội
và làm tan nát hạnh phúc gia đình. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến tình
trạng này? Làm thế nào để giảm bớt các tệ nạn xã hội? Bài học hôm nay
sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kết quả cần đạt
• Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về
các tệ nạn xã hội.
-GV giới thiệu tranh.
- GV: Cho biết nội dung
những bức tranh vừa xem?
- GV: Em có suy nghĩ gì về
các hành vi trên ?
- GV dẫn dắt: Các hành vi trên
là các tệ nạn xã hội. Vậy thế
nào là tệ nạn xã hội?
- GV chốt trên máy.
- GV giới thiệu:
+ Biểu đồ “Tình trạng nghiện
ma tuý ở Việt Nam”.
+ Biểu đồ “Công tác đấu tranh
chống tệ nạn xã hội ở Thanh
Trì”.
- GV: Qua các biểu đồ trên,
em có nhận xét gì về tình
hình tệ nạn xã hội hiện nay ?
- GV đưa thông tin.
-GV:Qua các thông tin đó,
em có nhận xét gì về tính chất
của các tệ nạn xã hội (đối
tượng, mức độ, thủ đoạn)?
- HS quan sát tranh và
trả lời câu hỏi (hành
vi: cờ bạc, đua xe,
mại dâm, ma tuý)
- HS trình bày suy
nghĩ.
- HS rút ra khái niệm.
- HS quan sát biểu đồ.
- HS nêu nhận xét
- HS đọc thông tin.
- HS nhận xét.
I. Tìm hiểu
về tệ nạn xã
hội
1. Thế nào là tệ nạn
xã hội.
Tệ nạn xã hội là hiện
tượng xã hội bao gồm
những hành vi sai lệch
chuẩn mực xã hội, vi
phạm đạo đức và pháp
luật, gây hậu quả xấu về
mọi mặt đối với đời
sống xã hội.
2.Thực trạng.
- Gia tăng:
+Số vụ vi phạm.
+ Số người vi phạm.
- Phức tạp.
- GV yêu cầu HS xem băng
hình và thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1: Những nguyên
nhân nào khiến con người sa
vào các tệ nạn xã hội ?
Trong đó, nguyên nhân nào
là chủ yếu?
+ Nhóm 2: Hậu quả của tệ
nạn xã hội đối với bản thân
như thế nào?
+ Nhóm 3: Hậu quả của tệ
nạn xã hội đối với gia đình
như thế nào?
+ Nhóm 4: Hậu quả của tệ
- HS xem băng hình
- HS trao đổi, thảo
luận nhóm và cử đại
diện trình bày.
- Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
+ Đối tượng.
+ Thủ đoạn tinh vi.
+ Mức độ nghiêm
trọng.
3. Nguyên nhân.
a. Nguyên nhân
khách quan
- Thực hiện pháp luật
không nghiêm.
- Ảnh hưởng xấu của ấn
phẩm đồi truỵ.
- Cha mẹ nuông chiều,
quản lý con cái không
nghiêm, hoàn cảnh gia
đình éo le.
- Do bị rủ rê, lôi kéo, dụ
dỗ, ép buộc, không chế.
b. Nguyên nhân chủ
quan
- Lười lao động, ham
chơi, đua đòi, thích
hưởng thụ.
- Do tò mò, thích tìm
cảm giác mới lạ.
- Do thiếu hiểu biết
→Nguyên nhân chủ
yếu.
4. Hậu quả của tệ nạn
xã hội
a. Đối với bản thân
- Huỷ hoại sức khoẻ
dẫn đến cái chết.
- Sa sút tinh thần,huỷ
hoại phẩm chất đạo
đức.
- Vi phạm pháp luật.
b. Đối với gia
đình
- Kinh tế cạn kiệt, ảnh
hưởng đến đời sống vật
chất.
nạn xã hội đối với xã hội như
thế nào ?
- GV chuyển ý: Để hạn chế tệ
nạn xã hội, nhà nước ta đã ban
hành: Luật Phòng, chống ma
tuý, Pháp lệnh Phòng chống
mại dâm và Bộ luật Hình sự.
• Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu
những quy định cơ bản của
pháp luật về phòng, chống tệ
nạn xã hội.
- GV phát trước các văn bản
luật để học sinh tìm hiểu:
+ Luật Phòng, chống ma tuý
năm 2000.
+ Pháp lệnh Phòng, chống mại
dâm năm 2003.
+ Luật Bảo vệ, chăm sóc, giáo
dục trẻ em năm 2004.
+ Bộ luật Hình sự năm 1999.
- GV: “Luật Phòng, chống
ma tuý” nghiêm cấm những
hành vi nào?
- GV: “Pháp lệnh Phòng,
chống mại dâm” nghiêm cấm
những hành vi nào?
- GV: “Bộ luật Hình sự” quy
định như thế nào về tội cờ
bạc?
- GV: Phòng, chống ma tuý là
trách nhiệm của những ai?
- HS dựa vào điều
luật trình bày.
- HS dựa vào điều
luật trình bày.
- HS trả lời.
- Hạnh phúc gia đình
tan vỡ.
c. Đối với xã hội
- Ảnh hưởng kinh tế.
- Suy giảm sức lao động
xã hội.
- Ảnh hưởng đến truyền
thống đạo đức, văn hoá
dân tộc.
- Suy thoái giống nòi.
- Mất trật tự an toàn
xã hội: trộm cắp, cướp
của, giết người…)
II. Những quy định cơ
bản của pháp luật về
phòng, chống tệ nạn
xã hội.
* Đối với mọi người
+ Cấm các hành vi về
ma tuý (Điều 3 Luật
Phòng, chống ma
tuý).
+ Cấm các hành vi về
mại dâm(Điều 4 Pháp
lệnh Phòng, chống
mại dâm).
+ Cấm các hành vi về
cờ bạc(Điều 248 Bộ
luật Hình sự)
- GV: Pháp luật cấm hành vi
nào đối với trẻ em để phòng,
chống tệ nạn xã hội?
- GV: Vì sao phải có quy định
riêng đối với trẻ em? Điều đó
có ý nghĩa gì?
- GV chốt
+ Trẻ em là lứa tuổi dễ bị dụ
dỗ, lôi kéo, mua chuộc, lợi
dụng.
+ Pháp luật nước ta rất nhân
đạo quan tâm tới trẻ em.
- GV giới thiệu tiểu phẩm.
- GV: Chính và bà Sinh có vi
phạm pháp luật không? Nếu
có thì phạm tội gì và sẽ bị xử
lí như thế nào?
- GV chiếu đáp án trên máy.
- GV giới thiệu băng hình.
- GV: Cho biết nội dung
đoạn băng sẽ xem sau đây?
Qua đoạn băng, em có suy
nghĩ gì về pháp luật của nhà
nước ta?
- GV khẳng định
pháp luật nước ta rất
nghiêm minh.
- GV: Hiện nay, trên địa bàn
Hà Nội, trong giới học sinh,
- HS quan sát điều
luật, trả lời.
- HS dựa vào điều
luật, trả lời.
- HS lý giải và nhận
xét
- HS diễn tiểu phẩm.
- HS suy nghĩ trả lời.
Học sinh quan sát
băng hình và rút ra ý
nghĩa của pháp luật
nước ta.
- HS liên hệ trong học
* Đối với trẻ em(Điều
7 Luật Bảo vệ, chăm
sóc, giáo dục trẻ em).
*Tiểu phẩm.
- Chính vi phạm pháp
luật về tội sử dụng trái
phép ma tuý.Theo điều
199 Bộ luật Hình sự sẽ
®îc gi¸o dôc vµ xö lý
hµnh chÝnh b»ng biÖn
ph¸p đưa vào trung tâm
cai nghiện.
- Bà Sinh vi phạm pháp
luật với tội tổ chức sử
dụng ma tuý, chứa chấp
sử dụng ma tuý, lôi kéo
người khác sử dụng ma
tuý. Theo điều 197,
198, 200 Bộ luật Hình
sự thì bị phạt tù từ 2
năm đến 7 năm.
*Bài tập: