Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN DAO ĐỘNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.15 KB, 19 trang )

1

-

-

-

-

DAO ĐỘNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Câu 1: Khái niệm thời tiết, khí hậu, ddkh và bdkh
Thời tiết
+ Là trạng thái tức thời của khí quyển ở một địa điểm cụ thể, đặc trưng bởi
các đại lượng đo được, như nhiệt độ, độ ẩm, gió, lượng mưa,… hoặc hiện
tượng quan trắc được, như sương mù, dông, nắng, mưa…
+ Dễ thay đổi trong khoảng thời gian ngắn cỡ ngày, giờ hoặc ngắn hơn
+ Quy mô: kéo dài từ một vài giờ (hoặc ngắn hơn) đến tối đa khoảng 2
tuần
VD: hôm qua trời nắng
Khí hậu
+ Là sự tổng hợp của thời tiết, đặc trưng bởi giá trị trung bình thống kê và
cực trị đo được hoặc quan trắc được của các yếu tố và hiện tượng thời tiết
trong khoảng thời gian đủ dài (hàng chục năm)
+ Là trạng thái trung bình và cực trị của thời tiết, xác định trên một khoảng
thời gian đủ dài ở một nơi nào đó.
+ Có tính ổn định tương đối
+ Sự thay đổi nhận thấy được sau một khoảng thời gian đủ dài (thập kỷ)
VD:
Dao động khí hậu
+ Là sự biến đổi thăng giáng của khí hậu xung quanh trạng thái trung bình


+ Biến đổi này ngược pha nhau, có tính lặp lại trong khoảng thời gian (chu
kỳ)
+ Có dao động có chu kỳ ngắn, dễ nhận thấy; cũng có dao động với chu kỳ
lặp lại khá dài
+ Dao động là do quá trình nôi tại tự nhiên của hệ thống khí hậu hoặc do
tác động bên ngoài tự nhiên và con người
VD
Biến đổi khí hậu
+ Là sự biến đổi trạng thái của hệ thống khí hậu, nhận biết qua sự biến đổi
về trạng thái trung bình và biến động thuộc tính của nó, duy trì một thời
gian đủ dài (hàng thập kỉ) hoặc dài hơn
+ Là sự biến đổi từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác
của hệ thống khí hậu có tính cực đoan hơn, không có tính lặp lại và trong
khoảng thời gian dài
VD


2

a.
-

-

b.
c.

1.
-


-

2.
-

-

Câu 2: QBO
Khái niệm:
Là hiện tượng dao động trong đới gió ở khí quyển tầng cao trên khu vực
nhiệt đới thay đổi hướng từ đông sang tây và sau đổi hướng ngược lại trở
về đông, lặp lại trong khoảng thời gian hai năm một lần (28-29 tháng)
Cơ chế đổi hướng gió phát triển tại đỉnh của tầng bình lưu dưới và lan
truyền xuống với vận tốc ~1km/1 tháng đến khi bị tiêu tán tại đỉnh tầng đối
lưu nhiệt đới
Đặc điểm
Chu kỳ dao động 20-36 tháng, trung bình 28 tháng
Biên độ pha gió đông mạnh hơn (~ gấp 2 lần) biên độ pha gió tây
QBO lan truyền đi xuống theo thời gian từ 10hPa xuống 100hPa hoặc thấp
hơn
Tốc độ lan truyền xuống khoảng 1km/1 tháng
Theo phương thẳng đứng gió đông thống trị phía trên, gió tây ở phía dưới
Pha gió tây chuyển động xuống nhanh hơn pha gió đông
Biên độ QBO giảm khi độ cao giảm. Biên độ cực đại 40-50m/s, quan trắc
xung quanh mực 20mb
Sự chuyển đổi gió tây sang đông thường chậm lại giữa 30-50mb
Có sự biến động đáng kể của QBO về chu kỳ và biên độ
Ảnh hưởng của QBO đến khí hậu thời tiết VN: ảnh hưởng đến lượng
mưa, QBO yếu đi thì lượng mưa giảm (do gió Đông tầng thấp bị yếu đi,
lượng ẩm vào nước ta giảm)

Câu 3: ENSO
Khái niệm:
“El Nino” là hiện tượng nóng lên dị thường của lớp nước biển bề mặt ở
khu vực xích đạo trung tâm và ĐôngThái Bình Dương, kéo dài 8 đến 12
tháng, hoặc lâu hơn; chu kỳ 3-5 năm
“La Nina” là hiện tượng lớp nước biển bề mặt ở khu vực nói trên lạnh đi dị
thường, chu kỳ tương tự hoặc thưa hơn El Nino
ENSO để chỉ El Nino, La Nina vào dao động của khí áp giữa hai bờ Đông
Thái Bình Dương với phía Tây Thái Bình Dương - Đông Ấn Độ Dương (là
Dao động Nam)
Cơ chế vật lý của ENSO
Khi tín phong mạnh, nước tương đối lạnh có nguồn gốc nước trồi ở xích
đạo thuộc bờ biển Nam Mỹ hình thành bởi áp lực của gió Đông lên bề mặt
đại dương, mở rộng về phía Tây tới trung tâm Thái Bình Dương
Sự chênh lệch khí áp giữa Đông (cao) và Tây (thấp) và nhiệt độ giữa
Đông (thấp) và Tây (cao) trên khu vực xích đạo Thái Bình Dương dẫn đến


3

-

-

-

-

-


3.
-

-

-

chuyển động ngược chiều của không khí ở tầng thấp (gió Đông) và trên
cao (gió Tây)
Ở phía Đông có chuyển động giáng, phía Tây có chuyển động thăng của
không khí, tạo thành một hoàn lưu khép kín, gọi là Hoàn lưu Walker- là
hoàn lưu vĩ hướng dọc theo xích đạo.
Chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa Đông và Tây Thái Bình Dương càng
lớn, hoàn lưu Walker càng mạnh, ngược lại, chênh lệch nhiệt độ và khí áp
giảm, hoàn lưu Walker yếu đi.
Nhiệt độ nước biển giảm dần theo độ sâu nên từ mặt biển đến độ sâu
khoảng vài trăm mét, nhiệt độ ở vùng biển phía Tây Thái Bình Dương cao
hơn phía Đông, tạo ra một lớp nước chuyển tiếp giữa lớp nước bên trên
nóng hơn với lớp nước bên dưới lạnh hơn, có độ nghiêng từ Đông sang
Tây Thái Bình Dương, thường được gọi là “nêm nhiệt” . Độ sâu của nêm
nhiệt ở bờ phía Tây khoảng 200m, giảm dần về bờ phía Đông chỉ còn vài
chục mét
Khi hoàn lưu Walker mạnh lên, hoạt động của nước trồi tăng lên, độ
nghiêng của nêm nhiệt lớn hơn, trái lại, khi hoàn lưu Walker yếu đi, nước
trồi bị hạn chế, độ nghiêng của nêm nhiệt giảm đi.
Vài năm 1 lần sự cân bằng này bị phá vỡ
Trong điều kiện La nina: Khi hoàn lưu Walker mạnh hơn bình thường, áp
lực gió Đông lên mặt biển tăng lên, có thể dẫn đến một chu trình ngược lại
với chu trình El Nino (chu trình La Nina) do hoạt động của nước trồi mạnh
hơn và bình lưu lạnh hướng Tây tăng lên, làm cho vùng biển trung tâm và

Đông Thái Bình Dương lạnh đi dị thường.
Ảnh hưởng của ENSO đến thời tiết và khí hậu ở VN
ENSO và nhiệt độ cực trị: nhiệt độ cực trị tăng trong những năm có El
nino và giảm trong những năm có La nina, tuy nhiên cũng có những
trường hợp dị thường.
ENSO và lượng mưa: hầu hết các đợt La Nina gây ra lượng mưa vượt
trung bình nhiều năm ở các tỉnh ven biển Trung Bộ và Tây Nam Bộ,
nhưng gây ra thâm hụt lượng mưa ở Bắc Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam
Bộ. Đáng chú ý là, đa số các đợt ENSO gây ra tình trạng hụt mưa, song
một số đợt El Nino, La Nina đã cho những kỷ lục về lượng mưa lớn nhất
trong 24h và số tháng liên tục hụt mưa ở một số nơi, cho thấy ENSO làm
tăng tính biến động của mưa ở Việt Nam.
ENSO và hạn hán: những năm El nino gây ra hạn hán nhiều hơn so với
những năm La nina và trung bình nhiều năm.


4
-

-

-

-

1.
2.
-

-


-

ENSO và xoáy thuận nhiệt đới: Trong các năm La-Nina, số lượng bão và
áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng đến nước ta cũng nhiều hơn rõ rệt so với các
năm El-Nino và nhiều hơn với trung bình nhiều năm. Trong điều kiện ElNino, hoạt động của gió mùa bị yếu đi, trái lại, trong điều kiện La Nina,
gió mùa được tăng cường.
ENSO với tần suất front lạnh: Trong các mùa đông ENSO, tần xuất front
lạnh thường giảm đi, nhất là các tháng cuối mùa (đối với El Nino) và nửa
sau mùa ( đối với La Nina). Thời gian kết thúc mùa front lạnh thường sớm
hơn bình thường, thời gian gián đoạn front lạnh cũng dài hơn bình thường.
Tuy nhiên, trong các mùa đông El Nino, các front cực đới ở Đông Á
thường thâm nhập sâu hơn về phía vĩ độ thấp, nhiều khi tới Trung Bộ Việt
Nam.
ENSO với số ngày rét đậm: SNRĐ thường tăng mạnh hơn trong tháng sau
giai đoạn cực thịnh và giảm chậm trong các tháng đầu và cuối mùa đông
trong những năm có La nina.
ENSO với số ngày nắng nóng : SNNN tăng trong những năm El nino và
giảm trong những năm La nina.
Câu 4: NAO
Khái niệm: Là một dao động bập bênh của khối không khí thay đổi giữa
vùng cực và vùng cận nhiệt
Đặc điểm
Biến đổi trong khối lượng và trường áp dẫn đến sự biến động về độ lớn và
quỹ đạo của hệ thống bão/dông vượt Đại Tây Dương từ bờ Đông nước
Mỹ đến Châu Âu
Dễ nhận biết nhất vào mùa đông (11-4) với biên độ và tính bền bỉ lớn nhất
trong khu vực Đại Tây Dương
Pha NAO dương
+ ACCN mạnh hơn bình thường và áp thấp Iceland sâu hơn bình thường

+ Chênh lệch khí áp tăng vào mùa đông
+ Lạnh và khô hơn ở phía Bắc Canada và Greenland
+ Ấm và ẩm hơn ở Châu Âu
+ Ít khắc nghiệt ở bờ đông nước Mỹ
+ Hiệu ứng mạnh nhất vào mùa đông
+ Tăng cường mưa ở Bắc Âu
+ Greenland lạnh hơn bình thường
Pha NAO âm
+ Yếu đi của ACCN và áp thấp Iceland


5

3.
-

-





-

-

-

+ Chênh lệch khí áp giảm
+ Bờ đông của Mỹ chịu nhiều đợt lạnh và tuyết

+ Greenland có mùa đông dễ chịu hơn
Ảnh hưởng của NAO đến thời tiết và khí hậu
Ở bờ đông Mỹ
+ Cường độ và quỹ đạo bão ở bắc Đại Tây Dương
+ Lượng phủ tuyết giảm
+ SST ấm hơn bình thường -> thủy triều đỏ
Ở Châu Âu
+ Bắc Âu có mùa đông dễ chịu và ẩm hơn trong pha NAO dương
+ Quan trọng trong sản xuất và tiêu thụ dầu sưởi
+ Giảm mưa -> giảm dòng chảy ở Trung Đông
+ Thu hoạch nho và oli phụ thuộc vào NAO
Câu 5: Phương pháp đánh giá BĐKH trong quá khứ ( cổ khí hậu và
khí hậu trước quan trắc)
Dựa vào các thông tin khí hậu trực tiếp : dựa vào các tài liệu cổ đề cập đến
thu hoạch mùa màng, di cư, bão đổ bộ và nạn đói, các tác phẩm nghệ
thuật.
Ưu nhược điểm : Các phép đo trực tiếp chỉ xuất hiện gần đây
Các thông tin lịch sử thường định tính và không đầy đủ
Dựa vào thông tin gián tiếp ( Phương pháp lưu trữ tự nhiên thông tin khí
hậu) : sử dụng phương pháp đo tuổi dựa vào chu kì bán rã của chất phóng
xạ.
Vân cây : những năm mưa nhiều vân cây thưa hơn, những năm khô hạn
vân cây mau hơn, và dựa vào một số dấu hiệu còn nhận biết được những
năm có cháy rừng trong quá khứ.
Rặng san hô : San hô phát triển vùng nước nông; San hô nhạy cảm với sự
thay đổi của nhiệt độ và độ mặn của đại dương ; Xác định tuổi của san hô
suy ra xây dựng được các thông tin chi tiết về điều kiện khí hậu đã biến
đổi như thế nào từ vài triệu năm trước
Trầm tích hồ : Lưu giữ thông tin biến đổi khí hậu trong đất liền, Sinh vật
phù du, Phấn hoa, Biến đổi của thực vật.

Trầm tích đại dương :
Phấn hoa : Các mẫu phấn hoa trong trầm tích => thông tin về loài, Thực
vật thịnh hành trong quá khứ => thông tin khí hậu, Nhiệt độ mùa hè bề mặt
nước biển suy ra từ trầm tích ngoài bờ bắc Iceland


6
-

-

1.
-

-

-

Nghiên cứu hang động : Xem xét việc tạo thành Calcium Cacbonat
(CaCO3), có thể nhận được thông tin vài chục ngàn năm liên tục dựa vào
oxi 18. ( được sử dụng để tái tạo cổ khí hậu, thể hiện nước ngầm và giáng
thủy trong khu vực)
Lõi băng:
Ưu điểm: Chính xác và có độ tin cậy hơn nhiều so với mẫu trầm tích biển
Đặc điểm:
+ Không khí bi giữ trong tuyết khi chúng rơi xuống và tồn tại ở dạng các
bong bóng nhỏ dưới các lớp băng bị nén chặt.
+ Sự phân lớp của băng theo chu kỳ các mùa trong năm theo dữ liệu lõi
bang
+ Sự thay đổi bề dày dùng để xác định giáng thủy và nhiệt độ

+ Biến động của hàm lượng oxy-18 trong các lớp băng đặc trưng cho các
biến động nhiệt độ trung bình của đại dương
+ Phấn hoa trong lõi băng có thể dùng để suy đoán các loài thực vật
+ Tro núi lửa cũng có mặt trong một số lớp băng có thể sử dụng để xác
định thời gian hình thành lớp trầm tích đó
Phân tích :
+ Đồng vị phóng xạ Oxy 16, oxy 18 trong băng đá cho biết nhiệt độ từng
thời kỳ
+ Phân tích thành phần không khí trong các lớp băng khác nhau cho biết
khí hậu và tính trạng trái đất qua nhiều năm trong quá khứ
+ Lượng muối biển trong các lõi băng 3260m => xác định được thời kỳ
băng hà
Câu 6: Đặc điểm biểu hiện BĐKH trên Thế giới
Biến đổi của nhiệt độ
Các nguồn dữ liệu nhiệt độ bề mặt đất và biển được cải thiện
+ Mở rộng độ phủ số liệu về cuối thế kỷ 19, nhất là nam bán cầu
+ Có dữ liệu nhiệt độ ngày từ nhiều trạm (WMO)
+ Một số vùng như nhiệt đới còn hạn chế
Nhiệt độ bề mặt đất
+ 1998 và 2005 là hai năm nóng nhất kể từ 1950
+ 1995-2006 : 11 trên 12 năm nóng (trừ 1996)
+ Dị thường của nhiệt độ tối cao và nhiệt
độ tối thấp, dao động ngày (DTR) trung
bình năm tương ứng giai đoạn 1961-1990
Nhiệt độ bề mặt nước biển (SST)
+ Dị thường SST so với thời kỳ 1961-1990


7


-

2.
-

+ SST nóng nhất là năm 1998 (~0.40 C trên TB thời kỳ 61-90)
+ 5 năm nóng nhất là sau năm 1995
+ Dị thường nhiệt độ trung bình vĩ hướng so với giai đoạn 1961-1990, trên
đại dương và đất liền, giá trị được làm trơn lọc bỏ các dao động nhỏ hơn 6
năm
Nhiệt độ toàn cầu
+ Nhiệt độ toàn cầu tăng, đặc biệt sau năm 1950
+ Mức tăng trung bình từ 1906-2005 là +0.740C 0.180C
+ Tốc độ tăng 50 năm cuối là 0.130C 0.030C/thập kỷ gần bằng 2 lần tốc độ
của 100 năm cuối
+ Các nghiên cứu gần đây cho thấy ảnh hưởng của đô thị hóa và thay đổi
sử
dụng đất lên nhiệt độ toàn cầu là không đáng kể (nhỏ hơn +0.0060C/thập
kỷ trên đất liền và bằng không trên đại dương).
+ Trung bình toàn cầu của DTR (trong TAR đưa ra mức giảm 0.10C/thập
kỷ cho giai đoạn 1950-1993) đã dừng giảm do nhiệt độ đêm và ngày cùng
tăng lên theo cùng một tốc độ. Tuy nhiên, xu thế thay đổi mạnh từ vùng
này qua vùng khác
+ Tốc độ ấm lên trên đất liền lớn hơn trên đại dương (1979-2005): 0.270C
so với 0.130C/thập kỷ
+ Nóng mạnh nhất ở sâu trong lục địa châu Á và Tây Bắc của Bắc Mỹ
+ Vùng lạnh đi từ năm 1979 đa phần ở đại dương và nam bán cầu
+ Xu hướng tuyến tính theo mùa nhìn chung ấm lên
+ Xu hướng lạnh đi nhẹ ở một số khu vực: vĩ độ trung bình Nam Bán Cầu,
đông Canada vào mùa xuân

+ Các khu vực khác hầu hết ấm lên
+ Sự nóng lên đồng nhất không gian hơn trong số liệu vệ tinh tầng đối lưu
+ Sự biến đổi nhiệt độ bề mặt quan hệ rõ rệt hơn với sự phân bố đất-biển
+ Tầng đối lưu (cho đến khoảng 10km) đã nóng lên với tốc độ lớn hơn một
ít so với bề mặt
+ Ở tầng bình lưu: Các số liệu từ bóng thám không, vệ tinh, tái phân tích
đều thể hiện đồng nhất tốc độ lạnh đi khoảng 0.30C đến 0.60C/thập kỷ từ
1979 (có những giai đoạn nóng lên do phun trào núi lửa)
Biến đổi trong nhiệt độ cực trị
Các đợt nóng gia tăng về thời gian hoạt động trong 50 năm cuối thế kỷ 20
Kỷ lục về đợt nóng mùa hè năm 2003 ở châu Âu
+ Châu Âu: 35000 người chết (15000 người ở Pháp)
+ Phía nam Bồ Đào Nha: 480C
+ Cao hơn 1.40C so với sự kiện nóng nhất trước đó năm 1807


8

3.
-

-

4.
-

-

-


5.
6.
7.
-

+ Cao hơn 3.80C so với trung bình mùa hè 1961-1990
+ Nguyên nhân có thể do khô hạn đất đầu mùa xuân
Biến đổi của giáng thủy
Giáng thủy trên đất liền
+ Dị thường so với giai đoạn 1981-2000
+ Tăng lên đến 1950s và phục hồi lại
Xu hướng tăng/giảm khác nhau theo khu vực
+ Giáng thủy tăng rõ rệt ở bờ Đông của Bắc và Nam Mỹ, Bắc Âu, Trung Á
+ Giáng thủy giảm ở vùng Sahel, Địa Trung Hải, Nam Phi, một phần Nam
Á
+ 1979-2005: Vùng Sahel tăng mưa, Bắc Mỹ giảm mưa (ngược so với
1901-2005)
Biến đổi của hơi nước, mây, bức xạ
a, Hơi nước
Biến đổi quan trọng của khí hậu:
+ Ngưng kết hơi nước -> nguồn nhiệt
+ Chiếm đến 60% hiệu ứng khí nhà kính
+ Hiệu ứng hồi tiếp
Hơi nước trong tầng đối lưu đang tăng, cung cấp độ ẩm để tạo giáng thủy
Hơi nước trong tang cao đối lưu: đang tăng
+ Do hạn chế bởi các phép đo nên khó theo dõi biến đổi của hơi nước
trong tầng cao đối lưu, hơi nước đóng vai trò quan trọng với bức xạ
+ Các dữ liệu chỉ ra về mức độ tăng của độ ẩm riêng trong tầng cao khí
quyển trong 2 thập kỷ qua
Hơi nước trong tầng bình lưu

+ Trong TAR: mức tăng khoảng 1% năm (~0.05ppm/năm) trong nửa cuối
thế kỷ 20 (Dữ liệu vĩ độ trung bình)
+ Tuy nhiên 1996, hơi nước trong tầng bình lưu không có xu hướng tăng
+ Chưa có kết luận rõ rệt về nguyên nhân của xu hướng tăng hoặc dừng
lại.
Biến đổi của hoàn lưu khí quyển
Biến đổi vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới và gió mùa
Biến đổi của các hiện tượng cực đoan
Câu 7: Biến đổi khí hậu tại VN
Nhiệt độ:
+ Trong 50 năm trở lại đây, nhiệt độ trung bình tăng trong khoảng 0.5
-0.70C
+ Nhiệt độ mùa đông tăng nhanh hơn nhiệt độ mùa hè


9

-

-

-

1.
a.

-


-


+ Nhiệt độ tại các vùng khí hậu phía bắc tăng nhanh hơn phí Nam
Lượng mưa
+ Trong 50 năm qua, lượng mưa trung binhg giảm khoảng 2%
+ Lượng mưa năm có xu hướng giảm ở các vùng khí hậu phía bắc và tăng
ở phía nam
+ Lượng mưa có xu hướng gia tăng vào mùa mưa và giảm vào mùa khô
Mực nước biển
+ Tốc độ dâng lên của mực nước biển ở VN là 3mm/năm tương dduong
với tốc độ tăng trung bình trên thế giới
+ Theo thống kê, ĐB song Cửu Long sẽ có nơi chịu nhiều ảnh hưởng nhất
của nước biển dâng
Hiện tượng khác
+ Nhiệt độ cực đại và cực tiểu có xu hướng tăng theo thời gian, số ngày
nắng nóng có xu thế tăng ở hầu hết các vùng khí hậu
+ Gia tăng mưa lớn ở phía nam, tuy nhiên lại giảm hầu hết ở phía bắc
ngoại trừ tây bắc
+ Số đợt không khí lạnh ảnh hưởng tới VN giảm rõ rệt, tuy nhiên số ngày
rét đậm rét hại lại xuất hiện nhiều hơn, kéo dài
+ Số ngày mưa phùn giảm 1 nửa trong 10 năm trở lại đây
+ Số lượng bão với cường độ mạnh xuất hiện nhiều nhưng khó đoán và có
xu hướng dịch chuyển đến miền nam
Câu 8: Nguyên nhân của BĐKH? Lý giải BĐKH trong quá khứ và
hiện tại?
Nguyên nhân của biến đổi khí hậu
Nguyên nhân tự nhiên: những nguyên nhân nằm ngoài hệ thống khí hậu
TĐ cũng như do sự thay đổi bên trong và tương tác giữa các thành phần
của nó
Sự biến đổi của các tham số quỹ đạo TĐ:
+ Độ lệch tâm: sự biến đổi độ lệch tâm chi phối biên độ tiến trình năm của

bức xạ mặt trời và sự khác nhau của lượng bức xạ mặt trời giữa 2 bán cầu
+ Độ nghiêng của trục quay TĐ: nếu độ nghiêng lớn sẽ làm tăng sự tương
phản giữa các mùa, làm thay đổi độ dài của các mùa trong năm
+ Tiến động: làm cho các mùa trở nên cực đoan hơn
Làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời => thay đổi khí hậu
Sự biến đổi trong nhân tố lục địa- biển của bề mặt TĐ
Các quá trình vận động của vỏ TĐ hay các quá trình keo sơn, phun trào núi
lửa… sẽ làm biến dạng bề mặt TĐ, thay đổi phân bố lục đia- biển => làm
thay đổi trong bức xạ mặt trời nhận được, trong cân bằng bức xạ và cân
bằng nhiệt của các hoàn lưu khí quyển


10
-

b.
-

-

2.
-

Biến đổi trong tính chất phát xạ của mặt trời và hấp thụ bức xạ của TĐ
+ Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng duy nhất cho TĐ, nguồn năng
lượng này cũng thay đổi theo thời gian do sự phát xạ của mặt trời có
những thời kỳ mạnh lên và yếu đi
+ Thành phần khí quyển của TĐ cũng thay đổi do sự hoạt động của núi
lửa, các bụi núi lửa nhiều CH4, SO2… gây biến đổi mạnh mẽ thành phần
khí quyển, khả năng hấp thu bức xạ của TĐ => thay đổi cân bằng bức xạ

trong khí quyển
Nguyên nhân từ hoạt động của con người
Tuy mới xuất hiện trên TĐ gần 10000nawm, quá ngắn so với thời gian
hình thành của TĐ và hệ thống khí hậu. Tuy nhiên hoạt động của con
người đối với tác động mạnh mẽ đến hệ thống khí hậu đặc biệt thời kỳ tiền
CN (giữa TK XVIII)
Từ các hoạt động đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy củi, khai thác tài
nguyên xây dựng cơ sở hạ tầng, việc sử dụng năng lượng hóa thạch… tất
cả đều thải lượng lớn các khí gây hiệu ứng nhà kính, nền CN càng phát
triển thì lượng khí phát thải càng lớn => gia tăng hiệu ứng nhà lính => tăng
nhiệt độ TĐ
Đặc biệt, ảnh hưởng của các khí nhà kính là cực kì nghiêm trọng
BĐKH trong quá khứ và hiện tại
Câu 9: Kịch bản
Kịch bản là hình ảnh của tương lai.
Kịch bản BĐKH là kịch bản phát thải khí nhà kính bởi vì : trong
những nghiên cứu và đánh giá gần đây của IPCC nguyên nhân chủ yếu gây
nên BĐKH toàn cầu là do phát thải khí nhà kính từ các hoạt động của con
người (tăng dân số, sự phát triển kinh tế-xã hội và tiến bộ khoa học kĩ
thuật…) do đó phát thải khí nhà kính gây những biến động lớn trong tương
lai. Hay nói cách khác, việc phân tích, đánh giá BĐKH chính là đi phân
tích, đánh giá sự phát thải khí nhà kính.


11
-

So sánh sự khác nhau giữa các kịch bản phát thải SA90, SI92, SRES,
RCP :
SA90

-Chưa đề cập
đến thông tin
đầy đủ về các
khí nhà kính.

SI92
-Kịch bản đầu
tiên cung cấp
đầy đủ thông tin
về các khí nhà
kính, trong đó
-Mới đề cập đến có SO2.
các vấn đề : dân
số, kinh tế, mức -Đề cập đến các
sử dụng năng
vấn đề : dân số,
lượng.
tốc độ phát triển
- Tác động của
kinh tế, khả
con người đến
năng khai thác
việc phát thải
các nguồn năng
khí nhà kính và lượng tái tạo,
điều chỉnh mức mức độ phá
độ phát thải khí rừng và chính
nhà kính chưa
sách ứng phó
được đề cập.

của con người.

SRES
-Bao trùm rộng
lớn các nhân tố
chính tác động
đến phát thải
trong tương lai :
dân số, công
nghệ, sự phát
triển kinh tế, cấu
trúc hệ thống
năng lượng, thay
đổi sử dụng đất.
-Bộ kịch bản
này trình bày
những phát thải
liên quan đến
hoạt động của
con người đối
với hầu hết các
loại khí nhà
-Mô tả được tình kính.
hình phát thải
-Phản ánh
khí nhà kính
những cam kết
trên quy mô
thực hiện công
toàn cầu và khu ước khung của

vực.
LHQ về BĐKH.
-Ước lượng
được tình trạng
phát thải trong
tương
lai.

RCP
-So với phương
pháp tiếp cận
của SRES,
phương pháp
tiếp cận RCP
làm cho
các mô hình ít
tốn thời gian,
linh hoạt hơn,
giảm chi phí
kinh tế tính
toán
-Ngoài các nhân
tố SRES đã đề
cập thì RCP :
bức xạ mặt trời,
phát triển KT là
nguyên nhân
chủ yếu, tác
động của nồng
độ khí CO2, các

khí nhà kính
khác và các sol
khí (như sulfate
và muội than)
trong khí quyển.
-Được sd để
chạy mô hình
khí hậu cho
tương lai.


12

-

-

-

-

-

Câu 10: Các tác động BDKH lên các lĩnh vực, ngành
Tài nguyên và môi trường
+ Vùng đất thấp ven biển, đặc biệt hai vùng đồng bằng lớn
+ Đa dạng sinh học và hệ sinh thái bị tác động nghiêm trọng
+ Tài nguyên nước ngọt có khả năng suy giảm, cạn kiệt và trở nên ngày
càng khan hiếm
+ Suy thoái chất lượng tài nguyên khoáng sản (nhiễm mặn vùng ven biển,

lũ quét, sạt lở đất vùng núi)
Nông nghiệp
+ Ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ, gia tăng dịch bệnh, giảm năng suất cây
trồng.
+ Nước biển dâng -> mất diện tích đất canh tác, xâm nhập mặn, tiêu thoát
nước khó khan
+ Nhu cầu dùng nước trong nông nghiệp có thể tăng gấp 2-3 lần vào năm
2100 -> Hạn hán và tình trạng thiếu nước sản xuất
+ Thay đổi ranh giới phân bố cây trồng nhiệt đới (dịch chuyển lên cao và
tiến về phía Bắc)
Lâm nghiệp:
+ Thay đổi sự phân bố HST rừng tự nhiên và rừng trồng
+ Tác động mạnh mẽ đến đa dạng sinh học, hệ sinh thái rừng
+ Độ ẩm thấp, nhiệt độ cao -> nguy cơ cháy rừng cao
+ Tăng nguy cơ sâu bệnh hại rừng
+ Tác động đến HST rừng gập mặn, rừng tram
+ Giảm diện tích đất canh tác do gập úng, nhiễm mặn, phèn -> chuyển đối
mục đích sử dụng đất lâm nghiệp
Thủy sản
+ Xâm nhập mặn sâu ảnh hưởng đến thủy sản nước ngọt
+ Nhiệt độ tăng làm tảo, rong, thực vật nổi suy giảm hoặc hủy diệt -> ảnh
hưởng đến nguồn thức ăn, hô hấp cho các sinh vật
+ Mực nước biển dâng làm thay đổi cấu trúc và thành phần các quần xã
sinh vật hiện có, suy giảm trữ lượng
+ Nhiệt độ tăng làm cho nguồn thủy sản thay đổi (cá nhiệt đới tăng, cá cận
nhiệt đới giảm)
+ Ảnh hưởng đến kinh tế vùng ven biển
+ mất san hô do tẩy trắng trong vòng 50 năm tới
Năng lượng
+ Gia tăng tiêu thụ năng lượng

+ Chế độ mưa thay đổi -> khó khăn trong điều tiết hồ chứa


13

-

-

-

1.
-

2.
-

+ Hệ thống giàn khoan trên biển, vận chuyển dầu và khí tới các nhà máy
điện ảnh hưởng do nước biển dâng và thiên tai
+ BĐKH&NBD tác động mạnh đến nhà máy, trạm, hệ thống đường dây
phân phối điện ven biển, hệ thống thủy điện
Giao thông vận tải
+ Chi phí gia tăng do đầu tư đổi mới công nghệ cắt giảm KNK
+ NBD làm ảnh hưởng đến cầu tàu, bến bãi, nhà kho, gập đường bộ,
đường sắt ven biển
Xây dựng
+ Làm tăng giá thành và giảm tuổi thọ các công trình
+ Thay đổi tiêu chuẩn thiết kế
+ Thay đổi quy hoạch xây dựng và tu bổ công trình ven biển và trên biển
Du lịch: Hư hại cơ sở hạ tầng, làm xấu môi trường cảnh quan du lịch, giảm

lượng khách đến, ảnh hưởng đến các loại hình du lịch sinh thái
Sức khỏe con người
+ Ảnh hưởng xấu đến đối với người cao tuổi, người mắc bệnh tim mạch,
bệnh thần kinh
+ Thay đổi cấu trúc gen, gia tăng nhiều dịch bệnh: sốt rét, tiêu chảy, sốt
xuất huyết, dịch tả,…
Câu 11: Cách đánh giá tác động của BĐKH? VD?
Tác động của BĐKH
Thường đc dựa trên các kịch bản của BĐKH trong tương lai và đc biểu
hiện nhu là thay đổi như là về nhiệt độ, lượng mưa, và các thông tin khác
Phân tích các tác động của BĐKH, quan trọng là phải đánh giá đc những
tác động trực tiếp và hậu quả kinh tế xã hội của BĐKH, và xem xét vai trò
của các dịch vụ hệ sinh thái và quy mô XH của những tác động BĐKH
Thu thập thông tin là 1 thách thức cho một đánh giá toàn diện về tác động
của BĐKH trong tương lai lên các khu vực, lĩnh vực cụ thể
Cách tiếp cận trong đánh giá của BĐKH
Một số phương pháp chính:
Cách tiếp cận theo kịch bản
Đánh giá thích ứng hiện tại và tương lai tới BĐKH
Đánh giá năng lực thích ứng
Đánh giá tính dễ bị tổn thương XH
Đánh giá đa áp lực
Thích ứng trong bối cảnh phát triển bền vững


14
3.

4.
-


a.
-

-

-

-

Cơ sỏ khung đánh giá các tác động của nước biển dâng
Quy trình đánh giá tác động cảu BĐKH( do Viện Khoa học Khí tượng
Thủy văn và Môi trường( 2011) đề xuất):
Xác định các kịch bản BĐKH và nước biển dâng
Xác định các kịch bản phát triển kinh tế, XH
Xác định ngành và dối tượng ưu tiên đánh giá
Lựa chọn và phân tích các công cụ đánh giá tác động cuả BĐKH
Đánh giá tác động do BĐKH, nước biển dâng theo kịch bản: đánh giá tác
động đến môi trường tự nhiên và đánh giá tác động kinh tế XH
Đánh giá mức độ rủi ro thiệt hại do các tác động của BĐKH
Đánh giá khả năng thích ứng vs các rủi ro và khả năng dễ bị tổn thương
Những hiểu biết về tác động của BĐKH đã đc quan trắc lên hệ tự nhiên và
hệ do con ng quản lí
Kiến thức hiện tại về những tác động của bĐKH đã đc quan trắc đối vs
môi trường tự nhiên và con ng
Kiến thức hiện tại về những tác động trong tương lai
Câu 12: Các giải pháp, chiến lược ứng phó với BĐKH tại VN
Thích ứng
Trong lĩnh vực nông lâm nghiệp
+ Xd cơ cấu cây trồng phù hợp vs BĐKH

+ Đa dạng hóa hđ xen canh, luân canh dựa trên đánh giá tác động của
BĐKH
+ Cải thiện hiệu quả tưới tiêu nông nghiệp
Trong lĩnh vực lâm nghiệp
+Tăng cường trồng rừng, đặc biệt là rừng đầu nguồn, phủ xanh đồi trọc,
bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn
+ Bảo vệ rừng tự nhiên, rừng đầu nguồn
+ Tổ chức phòng chống cháy rừng có hiệu quả
+ Nâng cao hiệu suất sd gỗ và kiềm chế sd nguyên liệu gỗ
+ Bảo vệ giống cây trồng quý hiếm, lựa chọn và nhân giống cây trồng
thích hợp vs từng địa phương
Trong lĩnh vực thủy sản
+ Thích ứng vs BĐKH trên đới bờ biển và trong nghề cá biển
+ Thích ứng vs BĐKH trong lĩnh vực kinh tế thủy sản
+ Thích úng vs BĐKH trong nghề cá nước ngọt và nước lợ
Trong lĩnh vực quản lí tài nguyên nước
+ Tái cơ cấu, tu bổ, nâng cấp hệ thống thủy lợi


15

-

-

-

b.
-


-

+ Bổ sung xd các hồ chứa đa mục đích
+ Xd và phát triển cơ chế quản lý lưu vực
+ Sd nước tiết kiệm
+ Tăng nguồn thu và giảm thất thoát nước
+ Từng bước tổ chức chống xâm nhập mặn
Trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học
+ Thiết kế những khả năng thích ứng dựa trên hệ sinh thái
+ Phân tích tác động của BĐKH lên tài nguyên rừng và đa dạng sinh học
rừng
+ Nghiên cứu đánh giá giá trị dịch vụ hệ sinh thái của vùng đất ngập nước
+ Phân tích kinh tế ỏ cấp độ quốc gia về vai trò của rừng phòng hộ và khu
bảo tồn thiên nhiên đối với thích ứng và giảm nhẹ BĐKH
Trong lĩnh vục năng lượng, công nghiệp, giao thông vận tải
+ Điều chỉnh kế hoạch phát triển năng lượng, công nghiệp, giao thông vận
tải phù hợp vs tình hình BĐKH
+ Nâng cấp và cải tạo các công trình nang lượng, công nghiệp và giao
thông vận tải trên các địa bàn xung yếu
Trong lĩnh vực sức khỏe
+ Nâng cấp cơ sở hạ tầng và hoạt động y tế cộng đồng
+ Xd chuong trình tăng cường sức khỏe cải thiện môi trường kiểm soát
dịch bệnh ứng phó với biến đổi khí hậu
Giảm nhẹ
VN tham gia các hiệp ước quốc tế nhằm giảm nhẹ BĐKH như Nghị định
thư Kyoto
Cung ứng và sd năng lượng:
+ VN sẽ chú trọng phát triển thủy điện hợp lí, đa mục tiêu
+ đảm bảo an ninh NL quốc gia theo hướng phát triển đồng bộ các nguồn
NL

+ các chính sách hỗ trợ, khuyến khích sd hiệu quả năng lượng và kích
thích phát triển NL mới, NL tái tạo
+ Xd, ban hành một hệ thống giá NL phù hợp nhằm sd NL tiết kiệm, hiệu
quả
Giao thông:
+ chuyển đổi sd NL sạch hơn và các phương tiện có hiệu quả nhiên liệu
cao hơn trong ngành giao thông đường bộ
+ việc phát triển công nghệ, trình đọ quản lí và khai thác không lưu sẽ làm
tăng hiệu quả sd nhiên liệu trong lĩnh vực hàng không
+ Hoạch định tốt hơn lộ trình cũng như giảm tốc độ trong lĩnh vực giao
thông đường thủy


16

-

-

-

-

-

1.
-

+ Chuyển đổi phương thức đi lại, từ đường bộ sang đường sắt, từ phương
tiện cá nhân sang phương tiện công cộng

+ hoạch định chính sách, sd các công cụ hỗ trợ giao thông
Nhà ở và các tòa nhà thương mại:
+ Giảm mức tiêu thụ NL trong tòa nhà
+ Chuyển đổi sang sd nguyên liệu ít carbon, tăng cường sd NL tái tạo
+ quản lí phát thải của các KNK ko phải CO2
Công nghiệp:
+ Cần đẩy mạnh nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới ít phát thải khí
nhà kính trong sx công nghiệp
+ chiến lược sx sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020
+ từng bước thay thế nhiên liệu hóa thạch bằng các nhiên liệu phát thải
carbon thấp
Nông nghiệp:
+ cải tiến kĩ thuật tưới tiêu, canh tác cây lúa
+ cải tiến kĩ thuật chăn nuôi gia súc
+ cải tiến chế độ phân bón và kĩ thuật sx phân bón
+ bồi dưỡng đất hữu cơ bị mất dinh dưỡng
+ bồi hoàn và phục dưỡng đất thoái hóa các loại
Bảo vệ và phát triển rừng:
+đẩy nhan tiến độ các dự án trồng rừng, tái trồng rừng, khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào trồng rừng kinh tế
+ đến năm 2020, VN sẽ thiết lập, quản lý, bảo vệ, phát triển và sd bền
vững tài nguyên rừng
Quản lí rác thải:
+ Hướng tới đẩy mạnh nghiên cứu và triển khai các công nghệ xử lí chất
thải tiên tiến
+ ứng dụng công nghệ xử lí rác thải hiện đại
+ tăng cường quản lí, xử lí và tái sd nước thải công nghiệp và sinh hoạt
Câu 13: Trình bày các nguyên nhân chính ảnh hưởng đến DD&
BĐKH? Có thể tách biệt dao động và BĐKH ra khỏi nhau ko? Vì sao?
Các nguyên nhân chính

Nguyên nhân tự nhiên:
+ Sự biến đổi của các tham số quĩ đạo trái đất
+ Sự biến đổi trong phân bố lục địa-biển của bề mặt trái đất
+ Sự biến đổi trong tính chất phát xạ của mặt trời và hấp thụ bức xạ của
trái đất


17
-

1.
-

-

-

-

-

Nguyên nhân từ hoạt động của con người:
Những hoạt động của con người đã tác động đáng kể đến hệ thống khí hậu
khi phát thải và làm tăng hàm lượng các khí nhà kính ( CO2, CH4, N20,
O3, CFC và HCFC, các xon khí)
+ Đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy củi, khai thác tài nguyên thiên
nhiên, xây dựng các nhà máy, xí nghiệp
+ Sử dụng nhiên liệu hóa thạch và biến đổi sử dụng đất
+ Do tăng phát thải nhân tạo
+ Do đốt các loại nhiên liệu, sd phân hóa học, sd các hóa chất,…

Câu 14: BDKH mang lại cho VN
Thách thức:
VN trong vòng 50 năm nhiệt độ trung bình tăng 0.5 -> 0.70C, mực nước
biển dâng khoảng 20cm
Bão, lũ và hạn hán ngày càng khốc liệt
Đồng bằng sông Cửu Long dễ bị ngập khi nước biển dân
Theo các kịch bản biến đổi khí hậu, cuối thế kỷ 21, nhiệt độ trung bình
năm ở nước ta tăng khoảng 2 - 3oC, tổng lượng mưa năm và lượng mưa
mùa mưa tăng, khi đó lượng mưa mùa khô lại giảm, mực nước biển có thể
dâng khoảng từ 75 cm đến 1m so với thời kỳ 1980 – 1999
Nếu mực nước biển dâng cao 1m, khoảng 40% diện tích đồng bằng sông
Cửu Long, 11% diện tích đồng bằng sông Hồng và 3% diện tích của các
tỉnh khác thuộc vùng ven biển sẽ bị ngập, trong đó thành phố Hồ Chí Minh
sẽ bị ngập trên 20% diện tích; khoảng 10 - 12% dân số nước ta bị ảnh
hưởng trực tiếp và tổn thất khoảng 10% GDP.
Trong 10 năm gần đây (2001 - 2010), các loại thiên tai như: Bão, lũ, lũ
quét…làm thiệt hại đáng kể về người và tài sản, làm chết và mất tích hơn
9.500 người, giá trị thiệt hại về tài sản ước tính chiếm khoảng 1,5%
GDP/năm.
Đe dọa nghiêm trọng đến an ninh lương thực và phát triển nông nghiệp
+ Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp do nước biển dâng
+ Tác động lớn đến sinh trưởng, năng suất cây trồng, thời vụ gieo trồng,
tăng nguy cơ lây lan sâu bệnh hại cây trồng
+ Thời gian thích nghi của cây trồng nhiệt đới mở rộng và của cây trồng á
nhiệt đới thu hẹp lại
+ Ảnh hưởng đến sinh sản, sinh trưởng, tăng khả năng sinh bệnh, truyền
dịch của gia súc, gia cầm
Suy giảm tài nguyên nước do hạn hán



18

2.
-

-

1.
-

-

+ Ảnh hưởng trực tiếp đến nông nghiệp, cung cấp nước ở nông thôn, thành
thị và sản xuất thủy điện
+ Chế độ mưa thay đổi gây lũ lụt nghiêm trọng vào mùa mưa, hạn hán vào
mùa khô, tăng mâu thuẫn trong khai thác và sử dụng tài nguyên nước
Cơ hội
Thay đổi tư duy phát triển, tìm ra mô hình và phương thức phát triển theo
hướng phát thải các-bon thấp, bền vững
Thúc đẩy hợp tác toàn cầu, đa phương, song phương, tiếp cận các cơ chế
mới đang hình thành để tiếp nhận hỗ trợ tài chính và chuyển giao công
nghệ từ các nước phát triển
Tăng cường các hoạt động hợp tác với quốc tế thực hiện Công ước khung
của Liên Hợp quốc về Biến đổi khí hậu nâng cao vai trò và vị thế của Việt
Nam trong khu vực cũng như trên thế giới.
Câu 15 : Nghị định thư Kyoto
Tóm tắt sơ lược về Nghị định thư Kyoto :
Nội dung :
+ Nghị định thư đại diện cho sự thống nhất giữa các quốc gia công nghiệp
trong vấn đề cắt giảm khí thải trên 5,2% so với năm 1990 (mức độ cắt

giảm theo đó đến 2010 phải đạt được thì chỉ tiêu này là 29%)
+ Mục tiêu hướng đến giảm thiểu các loại khí CO2, CH4, nitơ oxit, lưu
huỳnh hexafuorua, cloroflorocarbon và perfluorocarbon trong khoảng
2008-2012. Trong đó : mức cắt giảm Liên minh Châu Âu 8%, Hoa Kì 7%,
Nhật Bản 6% ; mức hạn ngạch cho phép tăng : Úc 8%, Iceland 10%.
+ Do ràng buộc với nghị định thư đối với các nước trong khối có khác
nhau nên các nước kém phát triển trong Liên minh Châu Âu được phép
giữ mức tăng đến 27% (so với 1999)
+ Quy ước hết hạn vào 2013.
Cơ chế mềm dẻo của Nghị định thư Kyoto :
+ Cơ chế đồng thực hiện (JI) : tất cả các quốc gia kí phải cùng thực hiện
những quy ước trong nghị định. Cho phép các nước nhận tín chỉ giảm phát
thải tạo ra được từ việc đầu tư vào các nước công nghiệp khác từ đó dẫn
đến việc chuyển giao các “đơn vị giảm phát thải” tương ứng giữa các quốc
gia.
+ Cơ chế buôn bán quyền phát thải (IET) : cho phép hoạt động chuyển các
đơn vị “phát thải được cho phép” giữa các quốc gia.


19

2.
-

-

3.
-

-


-

-

+ Cơ chế phát triển sạch (CDM) : cho phép các dự án giảm phát thải hỗ trợ
phát triển bền vững ở các nước đang phát triển tạo “giảm phát thải được
chứng nhận” mà các nhà đầu tư có thể sử dụng.
Những thách thức trong đàm phán BĐKH :
Lý do có những đàm phán quốc tế về BĐKH : BĐKH là vấn đề toàn cầu,
cần nhiều quốc gia và toàn thế giới cùng chung tay thực hiện và cam kết
thực hiện cũng như hỗ trợ lẫn nhau nhằm giảm nhẹ và ứng phó với BĐKH.
Những thách thức trong đàm phán : quan điểm của các nước phát triển và
đang phát triển còn nhiều khác biệt ( một bên cần tài trợ và một bên bỏ tiền
tài trợ họ phải xem xét đến lợi ích đạt được cho bên của họ) ; quá trình
thực hiện sau khi cam kết cũng có nhiều thách thức như các bên không
thực hiện đúng cam kết, các nước nhận tài trợ không làm đúng nguyên tắc
cam kết, bên tài trợ có thể hủy tài trợ khi đang thực hiện cam kết…
Quan điểm của Việt Nam :
Thời kỳ cam kết lần thứ hai của Nghị định thư Kyoto phải được thông qua
và phê chuẩn, đảm bảo quá trình chuyển đổi hiệu quả giữa thời kỳ cam kết
lần thứ nhất và lần thứ hai. Tất cả các Bên cần đẩy mạnh các hành động
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngay từ bây giờ và tăng cường tham vọng
giảm nhẹ để đạt được mục tiêu giữ cho mức tăng nhiệt độ toàn dầu không
tăng quá 2oC vào cuối thế kỷ này.
Các nguồn tài chính mới, bao gồm các cơ chế, tổ chức và hoạt động điều
phối các nguồn tài chính, phải được cam kết và thực hiện ở giai đoạn sau
năm 2012; trong đó Quỹ Thích ứng và Quỹ khí hậu xanh cần có đầy đủ
các nguồn tài chính và đi vào hoạt động nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu
cho các hoạt động thích ứng và giảm nhẹ một cách cân bằng.

Các nước phát triển cần phải thực hiện các cơ chế và biện pháp chuyển
giao công nghệ và tăng cường năng lực trong giai đoạn sau năm 2012 theo
các phương thức hiệu quả nhằm đáp ứng nhu cầu của các nước đang phát
triển trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu theo Điều 4 của Công ước.
Các hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với quốc gia
(NAMA) của các nước đang phát triển cần phải là những hành động tự
nguyện và được thực hiện trong bối cảnh phát triển bền vững và thực hiện
mục tiêu giảm nghèo. Những hành động này cần được hỗ trợ tài chính, kỹ
thuật và xây dựng năng lực từ các nước phát triển



×