Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐỀ CƯƠNG KẾ TOÁN MÁY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.74 KB, 4 trang )

KẾ TOÁN MÁY
Chương 4: Phân tích các chỉ số trên phần mềm kế toán
Câu 1: Để lựa chọn TTKT phù hợp để phân tích BCTC cần tuân thủ 7 nguyên tắc:

- Chính xác: Việc lựa chọn thông tin giúp nhà qly nắm được khả năng sinh lời và
-

-

-

-

-

thực trạng TC cùng với những thông tin kinh tế tc của dn, phục vụ cho việc ra
qđịnh kd
Hệ thống: Thể hiện qua việc các ttkt-các chỉ tiêu trên bctc có mqh chặt chẽ, gắn
bó với nhau trong cùng 1 kỳ vừa giữa các kỳ kd. Còn thể hiện khi lựa chon ttkt,
người lựa chọn phải biết gắn kết các chỉ tiêu phản ánh trên từng bctc riêng rẽ với
nhau mà không tách biệt từng chỉ tiêu.
Nguyên tắc phân nhóm đối tượng: sẽ không mất nhiều công sức và thời gian để
tổng hợp, phân loại và liên kết thông tin với nhau để phục vụ cho mục đích sử
dụng khác nhau.
Nguyên tắc liên kết thông tin: Sự liên kết thông tin trên cùng một bctc hay giữa
các bctc trong cùng 1 kỳ bc hay giữa kỳ bc với nhau sẽ giúp người sử dụng thông
tin nắm bắt được đầy đủ nội dung, bản chất cùng từng chỉ tiêu cũng như sự biến
động của chỉ tiêu thời gian qua đó phân tích, xác thực thực trạng tc và kqkd của dn
Nguyên tắc nhất quán: Đòi hỏi việc trình bày và phân loại các khoản mục trong
bctc phải nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác, trừ khi có sự thay đổi đáng
kể về bản chất các hoạt động của dn hoặc khi xem xét lại việc trình bày bctc cho


thấy rằng cần phải thay đổi để có thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch
và các sự kiện, hoặc có 1 chuẩn mực kt khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc
trình bày.
Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp:Đòi hỏi từng khoản mục ttkt trọng yếu phải
được trình bày riêng biệt trong bctc. Còn những khoản mục không trọng yếu thì
không phải trình bày riêng rẽ mà được tập hợp vào những khoản mục có cùng tính
chất hoặc chức năng.
Nguyên tắc có thể so sánh: Đòi hỏi các thông tin trên số liệu trong bctc phải
được trình bày tương ứng giữa các kỳ

Câu 2: Các hệ số p/a cơ cấu tc và tình hình đầu tư TSCĐ: Hệ số nợ và tỷ suất tự tài
trợ, hệ số nợ dài hạn, tỷ suất tự tài trọ TSCĐ, hệ số khả năng tt tiền vay, tỷ suất đầu tư.
Các hệ số p/a khả năng tt nợ ngắn hạn: tt nợ ngắn hạn, thanh toán nhanh, thanh toán
tức thời. Các hệ số p/a năng lực hoạt động của ts: vòng quay khoản phải thu và kỳ thu
tiền trung bình, vòng quay htk và số ngày của 1 vòng quay htk, hiệu suất sử dụng tscđ,
hiệu suất sử dụng tổng ts. Các hệ số p/a khả năng sinh lời: doanh thu, tổng ts, vốn csh
Chương 5: Customize phần mềm kế toán

- Trong customize cấp người dùng, với cấu trúc browfit người dùng có thể làm:
-

sửa đổi tên các danh mục có sẵn, thêm hoặc bớt các cột trong từng danh mục.
Mục đích của các tính năng của Modul là để người dùng không còn phụ thuộc
vào người lập trình và tự mình có thể làm được kể cả các báo cáo khó
Báo cáo dạng BSC dùng để làm báo cáo cố định về số hàng và số cột, thường là
bc có số liệu rất tổng hợp


- Customize cấp lập trình bao gồm 3 màn hình: Màn hình nhập liệu, màn hình tìm
kiếm, màn hình xem sổ sách báo cáo

+ Màn hình nhập liệu có các chức năng: Thêm bớt các ô nhập liệu, giữu lại dữ
liệu sau khi lưu, bút toán thêm sau khi lưu(vd: giá hàng trong kho, ktra số lượng
+ Màn hình xem sổ sách báo cáo: Quản trị ngược từ báo cáo nghĩa là từ bc nếu
có nhu cầu xuất ngược “theo vết” của 1 số liệu tổng hợp nào đó, kế toán chỉ cần
nhấn phím Enter, phần mềm sẽ tự động xem dữ liệu đó được hình thành từ bút
toán nào. Chắp thêm báo cáo nghĩa là bc hiện thời có thể được chắp thêm bc
khác vào đuôi để tạo ra bc tổng hợp, có cùng cấu trúc với bc mẹ, 1 bc có thể chắp
thêm một hoặc nhiều bc khác. Nhóm các nút chức năng bao gồm: vào bảng chon
bc theo bảng ( vào bảng chọn bc theo nhóm hoặc đặt thêm 1 số tham số cho bc),
trình bày bc(thay đổi cách trình bày giao diện của bc), sửa bc hiện thời(thay đổi
cách thức tính toán của 1 bc), sủa các cột của bc hiện thời(thêm bớt ẩn hiện các cột
của bc cũng như thay đổi cách thức tính toán của bc).
Chương 2: Chu trình kế toán và hệ thống thông tin:

- Kế toán chi tiết hay còn gọi là kế toán phân tích giúp p/a và kiểm tra 1 cách chi
-

tiết, tỉ mỉ từng loại tài sản, nguồn vốn theo yêu cầu qly cụ thể của đvi kt. Tài
khoản sử dụng là tk chi tiết hay tk phân tích (tk cấp 2)
Kế toán tổng hợp thực hiện nhằm p/a và kiểm tra 1 cách tổng quát từng đối tượng
kt cụ thể. Tài khoản sử dụng là tài khoản cấp 1
Chu trình kế toán là tập hợp các bước kt thực hiện các cv đo lường, thu thập, xử
lý và cung cấp các ttkt( quá trình thu thập các tt kinh tế tc và chuẩn bị các BCTC).
Bao gồm 4 bước: Lập và tiếp nhận chứng từ, ghi sổ kt, khoa sổ, lập bc.
Hệ thống thông tin: Là sự kết hợp của phần cứng, phần mềm và mạng truyền
thông được xây dựng và sử dụng để thu thập, tạo và phân phối dữ liệu, thông tin 1
cách hữu ích.
Hệ thống thông tin kế toán: là việc thu thập dữ liệu và xử lý các thông tin cần
thiết cho người sử dụng.

Kế toán: là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế,
tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
Việc lập và lưu hành báo cáo kt: là giai đoạn cung cấp thông tin và truyền tin
đến người ra quyết định.
Yêu cầu đối với việc mã hóa: đảm bảo tính chính xác, thích hợp với mục đích sử
dụng, có tính gợi nhớ dễ hiểu dễ giải mã
Hệ thống danh mục có chức năng: giúp kế toán tổ chức và theo dõi các yếu tố
tham gia vào quá trinh kd nhằm giúp kt xác định rõ nguồn gốc các số liệu phát
sinh cũng như phân loại các nghiệp vụ kinh tế phat sinh
Chu trình kt mua hàng (5 bước): là quá trình mua và dự trữ các loại nguyên
liệu, ccdc và các tscđ để đảm bảo cho quá trình sx được bình thường và liên tục.
Quá trình mua hàng bắt đầu từ việc bpsx hoặc liên quan yêu cầu hàng hóa hay
dịch vụ và kết thúc với việc thanh toán cho ncc. Tuân thủ 3 nguyên tắc sau: xác
định đối tượng tính giá phù hợp, phân loại chi phí hợp lý, lựa chọn tiêu thức phân
bổ chi phí thích ứng


- Tính giá: tuân thủ các nguyên tắc: Thước đo tiền tê, khách quan, giá phí, thận
-

-

trọng.
Chu trình kt bán hàng (8 bước)
Chu trình kt xđ cpsx bắt đầu: từ lập kế hoạch sx và kết thúc bằng việc tập hợp
cpsx qua các báo cáo
Chu trình tập hợp cpsx(quá trình chuyển đổi): được bắt đầu với phiếu yêu cầu
nvl và kết thúc khi thành phẩm được hoàn thành nhập kho. Mục tiêu của qtsx là
chuyển đổi từ nvl thành thành phẩm 1 cách hiệu quả. Gồm 4 bước.
Chu trình kt mua sắm tscđ(5 bước)

Chu trình kt tiền lương(7 bước)
Chu trình kt xđkqkd(4 bước): được bắt dầu từ khâu tập hợp các khoản doanh
thu và chi phí, sau đó tiến hành đánh giá chênh lệch doanh thu và chi phí hoạt
động để xác định lãi lỗ dn
Chu trình kt tổng hợp và bctc: Có 4 hình thức sổ: NKC, chứng từ ghi sổ, nhật
ký chứng từ, nhật ký sổ cái, kt máy. Các bctc là sp của hệ thống kttc của 1 dn
trình bày 1 cách tổng quát tình hình tc của dn: tình hình nguồn lực kinh tế (TS) và
nguồn hình thành các nguồn lực này (NPT và NV), kqhđkd (lợi nhuận) và dòng
lưu chuyển tiền tệ của dn. Mục tiêu của bctc là cung cấp thông tin hữu ích về tình
hình tc của tổ chức cho những người sử dụng để ra quyết định kinh tế.
Hệ thống bctc gồm bctc năm(được lập khi kết thúc năm tc) và bctc giữa niên
độ (được lập khi kết thúc năm tc)
Hình thức tổ chức sổ kt là: hình thức kết hợp các loại sổ kt khác nhau về chức
năng ghi chép, về kết cấu, nội dung phản ánh theo 1 trình tự hạch toán nhất định
trên cơ sở cảu chứng từ gốc

Chương 1: Giới thiệu môn học

- Phần mềm kế toán:là hệ thống các chương trình máy tính dùng để xử lý các

-

thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu lập chứng từ gốc, phân loại
chứng từ, ghi chép sổ sách, xử lý thông tin trên các chứng từ, sổ sách theo quy
trình của chế độ kế toán hiện hành đến khâu in ra sổ kt và bctc, bcktqtri và các báo
cáo khác theo yêu câu fcuar nhà qly.
Hệ thống ttkt dựa vào các thông tin đã mã hóa để tiến hành ghi nhận, phân loại,
lưu trữ và lập bctc.
Lợi ích của việc sử dụng hệ thống mã hóa trong kế toán: giúp ích việc ghi nhận
thông tin kế toán, truy cập thông tin một cách nhanh chóng, tránh nhầm lẫn các

đối tượng kế toán, giúp bảo mật thông tin
Thông tin kt có tính chất: là thông tin kttc, là thông tin hiện thực đã xảy ra, là
thông tin có độ tin cậy và thông tin có giá trị pháp lý.
Phần mềm của hệ thống kt bao gồm: toàn bộ các chương trình phục vụ nhu cầu
xử lý và truyền thông tin kt trên mạng
Lựa chọn phần mềm kt cần lưu ý: Xác định phần mềm nội hay ngoại, phần mềm
đóng gói hay may đo, xem xét các quy ddihj của pháp luật.
Đặc điểm của phần mềm đóng gói: Hướng đến những nghiệp vụ chức năng
mang tính tổng quát của các dn/ giải quyết những vấn đề mang tính chung đó, khó
đi sâu và bao quát hết tất cả những đặc điểm của đa số dn/ Có thể áp dụng được


-

-

-

-

-

-

nhiều nơi, rộng khắp cho nhiều ngành, nhiều cty/ Thời gian triển khai ít, dễ cài
đặt, sử dụng, với 1 hệ thống công cụ giúp đỡ và không phức tạp lắm về mặt chức
năng
Đặc điểm của phần mềm theo đơn đặt hàng: đa phần chỉ hướng đến và đáp ứng
những nhu cầu đang có của khách hàng/ giải quyết triệt để những yêu cầu của
khách hàng/ Thường chỉ đáp ứng riêng cho đơn vị đặt hàng, còn rất khó đáp ứng

cho dn khác.
Tiêu chuẩn của phần mềm kế toán: tuân thủ các quy định của NN, có khả năng
nâng cấp sửa đổi bổ sung phù hợp với những thay đổi nhất định của chế độ kế
toán và chính sách tài chính mà không ảnh hưởng đến dữ liệu đã có, phải tự động
xử lý và đảm bảo cxac về số liệu kt, đảm bảo tính bảo mật thông tin và an toàn dữ
liệu.
Điều kiện của phần mềm kt: Trước khi đưa vào sử dụng phải được đặt tên,
thuyết minh rõ xuất xứ, tính năng kỹ thuật và mức đạt được các tiêu chuẩn theo
các quy định hiện hành kế toán. Khi đưa vào sử dụng phải có tài liệu hướng dẫn cụ
thể, có khả năng xử lý các sự cố dơn giản. phải được bảo hành, ít nhất phải hoàn
thành cv kế toán trong 1 năm tc
Erp( hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp) bao gồm những điều kiện
cơ bản: Được thiết kế theo từng phần nghiệp vụ (moduler), có tính tích hợp chặt
chẽ, có khả năng phân tích quản trị, tính mở. Thành phần của ERP là tài nguyên
(nguồn lực), hoạch định, doanh nghiệp.
Vai trò của nhân viên kế toán: là người định hướng, ra quyết định, là người sử
dụng.
Quản lý và sử dụng phần mềm kế toán: bao gồm 9: tính động đáp ứng yêu cầu
đặc thù, tính dễ sử dụng, tính quản trị, tính tự động cao, tính liên kết liên hoàn,
tính chi tiết bảo mật, khảo sát ncc và khách hàng của họ, giá cả, tính công khai của
phần mềm
Danh mục khoản mục: được dùng để chứa tên các khoản mục dùng để phân loại
chi tiết hơn các nghiệp vụ trong màn hình nhập liệu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×