Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Ôn tập về giải toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.39 KB, 5 trang )

Môn toán lớp 5
Bài: Ôn tập về giải toán
I Mục tiêu:
Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến
tỉ số ở lớp 4 (Bài toán "Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của
hai số đó")
II Chuẩn bị:
- Bài giảng điện tử
- Máy tính, máy chiếu, phông chiếu, que chỉ
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra
bài cũ
B. Bài mới:
1.Ôn tập lại 2
dạng toán "Tìm
2 số khi biết tổng
(hiệu) và tỉ số
của hai số đó"
a/ Bài toán 1: ( GV bật Slide
2)
Tổng của hai số là 121. Tỉ số
của hai số đó là 5 .
6
Tìm hai số
-Bài toán cho biết gì?
(GV ấn chuyển màu chữ)
Bài toán yêu cầu tìm gì?
(GV ấn chuyển màu)
Ta có sơ đồ sau:
-> GV nháy chuột


- Đây là dạng toán gì?
- Hãy nêu các bớc giải bài
toán tìm hai số khi biết tổng
HS đọc đầu bài
Tổng của 2 số là 121
Tỉ số của 2 số đó là 5
6
Tìm hai số
Tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số
đó.
2 HS nêu
Nội dung Giáo viên Học sinh
và tỉ số của hai số đó.
->GV ấn:
Các bớc giải bài toán tìm hai
số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó là:
+Tìm số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị một phần
+ Tìm số lớn, số bé
(GV nháy chuột hiện đề bài)
b/ Bài toán 2: (GV nháy
chuột )
Hiệu của hai số là 192. Tỉ số
của hai số đó là 3
5
Tìm hai số đó.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?

( GV ấn chuyển màu chữ)
Ta có sơ đồ sau
-> GV nháy chuột
- Đây là dạng toán gì?
- Nêu các bớc giải bài toán
này.
GV ấn
+ Tìm hiệu số phần bằng
nhau
+ Tìm giá trị một phần
Cả lớp làm ra nháp bài
toán 1
1 HS làm vào bảng
nhóm. -> đính bảng
chữa bài
1 HS đọc đầu bài
Hiệu của hai số là 192
Tỉ số của hai số là 3
5
Tìm hai số đó.
Tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số
đó.
2 HS nêu
Nội dung Giáo viên Học sinh
2. Luyện tập
+ Tìm số lớn, số bé
(GV nháy chuột hiện đầu
bài)
*Bài 1: ( GV nháy chuột)

a/ Tổng của hai số là 80. Số
thứ nhất bằng 7 số thứ
9
hai. Tìm hai số đó.
- Đây là dạng toán gì?
( GV nháy chuột phần b)
b/ Hiệu của hai số là 55. Số
thứ nhất bằng 9 số thứ
4
hai. Tìm hai số đó.
- Đây là dạng toán gì?
*Bài 2: HS làm vào tiết
luyện buổi chiều
* Bài 3: (GV nháy chuột)
Số lít nớc mắm loại một có
nhiều hơn số lít nớc mắm
loại hai là 12 lít. Hỏi mỗi
loại có bao nhiêu lít nớc
mắm, biết rằng số lít nớc
Cả lớp làm ra nháp
1 HS làm vào bảng
nhóm -> đính bảng
chữa bài
1 HS đọc đề bài
Tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số
đó.
1 HS đọc đầu bài
Tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số

đó.
Cả lớp làm vào vở
2 HS làm trên bảng

1 HS đọc đề bài
Nội dung Giáo viên Học sinh
mắm loại một gấp 3 lần số lít
nớc mắm loại hai?
GV nháy đáp án để HS đối
chiếu:
Hiệu số phần bằng nhau là :
3 - 1 = 2 (phần)
Số lít nớc mắm loại 2 là:
12 : 2 = 6 ( l)
Số lít nớc mắm loại 1 là:
6 + 12 = 18 ( l)
Đáp số: 6 l, 18 l
* Bài 4: GV ấn đề bài
Một vờn hoa hình chữ nhật
có chu vi là 120m. Chiều
rộng bằng 5/7 chiều dài.
a/ Tính chiều dài, chiều rộng
vờn hoa đó.
b/ Ngời ta sử dụng 1/ 25 diện
tích vờn hoa để làm lối đi.
Hỏi diện tích lối đi là bao
nhiêu mét vuông?
- Muốn tính chu vi hình chữ
nhật ta làm nh thế nào?
- Muốn tính chiều dài, chiều

rộng vờn hoa đó ta phải biết
gì?
- Đây là dạng toán gì?
- Muốn tính diện tích lối đi
là bao nhiêu mét vuông ta
HS làm vào vở
HS đổi vở chữa bài
1 HS đọc đề bài
Ta tính tổng chiều dài
và chiều rộng đợc bao
nhiêu nhân với 2
Phải tính đợc tổng
chiều dài và chiều
rộng vờn hoa đó.
Tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số
đó.
Biết đựơc diện tích vờn
hoa hình chữ nhật là
bao nhiêu.
Nội dung Giáo viên Học sinh
C Củng cố
phải biết gì?
- Hãy nêu công thức tính
diện tích hình chữ nhật.

GV nháy chuột hiện Slide
cuối cùng
Hãy nêu các bớc giải bài
toán khi biết tổng (hiệu) và tỉ

số của hai số đó.
Công thức tính diện
tích hình chữ nhật là:
dài x rộng
Cả lớp làm vào vở
1 HS làm trên bảng
HS nhận xét, chữa bài.
2 HS nêu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×