Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ HỌC THUYẾT KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.04 KB, 40 trang )

1

LỊCH SỬ HỌC THUYẾT
KINH TẾ
Chương 2. TƯ TƯỞNG KINH TẾ THỜI CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
2.1. Tư tưởng kinh tế thời Cổ đại
2.1.1. Hoàn cảnh
- Thời gian: Bắt đầu tư khi tan ra chế độ công xã nguyên thủy, và xuất hiện chế độ
chiếm hữu nô lệ. Kết thúc khi chế độ phong kiến xuất hiện
Phương Đông: 4000 năm TCN
Phương Tây: 3000 năm TCN
- Lực lượng sản xuất đã phát triển đến 1 trình độ nhất định: dụng công cụ kim loại,
có của cài dư thừa.
- Phân công lao động xã hội đã phát triển: Trồng trọt tách khỏi chăn nuôi, thủ công
nghiệp tách khỏi nông nghiệp, thương nghiệp ra đời.
- Chế độ tư hữu ra đời: Với sự xuất hiên của chế độ chiếm hữu nô lệ và nhà nước
chủ nô ra đời.

2.1.2. Đặc điểm
- Thứ 1: Coi sự tồn tại của CĐ chiếm hữu nô lệ là hợp lý, coi sự phân chia xã hội
thành chủ nô và nô lệ là đương nhiên.
- Thứ 2: Đánh giá cao vai trò của nghành nông nghiệp và kinh tế tự nhiên, chống lại
xu hướng phát triển của KTHH, coi thường vai trò của TCN và TN.
- Thứ 3: Bắt đầu phân tích các phạm trù của nền KTHH (GTSD, GTTD, tiền tệ..),
nhưng còn rất sơ khai.

1


2


2.1.3. Một số đại biểu kinh tế thời kì cổ đại:
La Mã (Xenophon, platon, Aristoteles)
Xenophon (430-345TCN)

Platon (427-347 TCN)

Aristotel

- Nhà sử học, học trò của socrate

Tiểu sử

Tác
phẩm

- Nhà triết gia duy nhât lớn nhất thời - Là học trò củ
cổ đại là một HĐ XH lớn, quan tâm
- Nhà TT của giai cấp chủ nô
- Là nhà TT
đến các vấn đề KT.
(nghiên cứ n
 người kịch liệt chống lại nền dân - Là nhà TT của GC chủ nô
KHTN, triết h
chủ Athen.
KT học,Văn h
 nên các TT của ông đều hướng
quay lại nền KT tự nhiên và thủ tiêu  Đại diện c
nền dân chủ Athen.
nô.
- Tác phẩm “Phương châm trị gia”


- “Ctrị hay NN” (380-370 TCN)

 Ủng hộ CĐ CHNL

 Nói về NN lý tưởng - ko tưởng

Có rất nhiều tá

- “Luật pháp” (366 – 347TCN)

- Phản ánh mong muốn của GC chủ - Củng cố địa vị của GC chủ nô
- Bảo vệ lợi í
Bản
nô SD tốt quan hệ hàng - tiền
thời
- Thực hiện đầy đủ lợi ích của giai
chất TT
cấp Chủ nô
- Chống lại lợi
Hệ
thống
TT

• TT về PCLĐ:

• Phân chia NN 3 GC:

- Là người đầu tiên trong LS nghiên - Các nhà triết học  qly NN
cứu vấn đề này.

- Binh sĩ
- PCLĐ có VT thúc đẩy giao lưu HH
- Các điền chủ, thợ thủ công và
- PCLĐ và quy mô thị trường có mối thương gia
liên hệ chặt chẽ.
 2 tầng lớp đầu ko đc sở hữu bất cứ
• TT về giá trị:
thứ gì, nhưng các nhu cầu được tầng
lớp cuối thỏa mãn đầy đủ. (  muốn
- GT là cái gì đó có ích cho cn và cn kéo dài mãi CĐCHNL)
biết SD đc lợi ích đó
• TT về PCLĐ:
• TT về tiền tệ:
- Đề cao VT của các thương gia
2

• Nô lệ là 1 cô

- Bóc lột nô
chúng về khả
phúc của ngườ

- Nô lệ, súc vậ

• TT về của cả

- Của cải thực
toàn bộ các giá

• Tìm ra ngu


trong trao đổ

- Sự trao đổi p


3

Ưu
điểm

- Vàng bạc là tiền, là nhu cầu ko giới trong mối liên hệ giữa PCLD –
hạn  khuyên chủ nô đưa nô lệ vào thương mại – tiền tệ
khai thác vàng,
• TT về tiền tệ:
- Tiền ko chỉ là phương tiện lưu
- Tiền có chức năng: lưu thông, cất
thông, còn có chức năng tư bản.
trữ, thước đo giá trị, tiền tệ TG.
• TT về cung – cầu, Giá cả HH:
- Tiền có 2 thuộc tính: thước đo GT
- Cung – cầu tác động tới giá cả HH
và kí hiệu GT

người bán phả
bán  trao đổ
tồn tại được

 Khuyên chủ nô thận trọng trong - Tiền là nguyên nhân gây thù hằn
việc mua nô lệ, mở DN

trong xã hội  kêu gọi NN lý tưởng
ko cần dùng tới vàng bạc.
• TT về của cải:
• TT về Giá cả: NN cần
- Của cải là Tư liệu tiêu dùng cá nhân
- Bình ổn giá cả  hạn chế lợi
 khuyên chủ nô nên thỏa mãn nhu nhuận thương mại
cầu nô lệ ở mức tối thiểu.
- Cấm vay nặng lãi  chống lại lợi
ích của tầng lớp quý tộc mới

- TN Tư bản: T
đích làm giàu)

• Chia thương

- TN trao đổi:

- TN HH: H –
Tiền tệ)

• Chia HĐ kin

- HĐ KT  nh

- HĐ SXCC 
(ông cho rằng
dám phá vỡ trậ

- Thấy đc mâu thuẫn của CĐCHNL ( hướng về NN nhưng ko bỏ qua CN)


- Thiếu tính lý luận.

- Đứng trên thế

Nhược
điểm

 quan niệm d

Bảng 1: Các tư tưởng kinh tế chủ yếu của Hy Lạp Cổ đại

3


4



La Mã (carton, Granky và Gai);  chỉ nêu đặc điểm



Trung quốc (khổng tử, Mạnh tử, Pháp gia, Quản tử luận)
Khổng Tử

Tiểu
sử,
Đặc
điểm

TT

TP

HT
TT

Mạnh Tử

Phái Pháp gia

- Tên Khâu, hiệu Trọng ni, - Tên Manh Kha (Tự Dư), - Là trường phái tiếp - Là tác
người nước Lỗ, sinh ra trong 1 sinh vào thời vua Liệt Vương, cận về pháp luật, Chtr vô danh
gđ quý tộc sa sút.
nước Lỗ
XH.
tưởng K
- Là nhà tư tưởng lớn của TQ, - Chịu ảnh hưởng sâu sắc của
ông cùng các học trò của mình Khổng giáo, nhưng ông tiến
tạo nên 1 trường phái – “Nho bộ hơn.
giáo”

- Là trường phái đầu
tiên đưa ra 1 văn bản
như là PL, HP nhắm
tới XH KT

ĐĐTT: Ông bảo vệ lợi ích của
GC Chủ nô


- Trào lưu tư tưởng
gắn chặt với chủ nô
và nông dân giàu

- Được
thoại g
trung th
nước Tề

- “Luận ngữ”  bảo vệ luận
ĐĐTT: Bảo vệ lợi ích
điểm về sự phục tùng và bổn
ĐĐ
TT:
Ông
đứng
về
phía
của nghề nông và
phận
nông dân nhưng vẫn bảo vệ nghề binh.
- “Lễ thư”  XD XH hòa bình, chế độ công xã  mâu thuẫn
trong tư tưởng của ông
hạnh phúc
- Ca ngợi chế độ công xã, lý
tưởng hóa XH cổ truyền, cố
khôi phục lại quan hệ công xã
gia trưởng
- Không phê phán chế độ nô lệ


- Muốn khôi phục lại CĐ
Công xã về ruộng đất, đứng
về phía nông dân, chống lại
sự chuyên quyền của nhà
giàu.

- Coi trọng nghề nông
và nghề binh, chống
lại sự phát triển của
TN và TCN

- Thừa
quy luậ
rộng rãi
XH

- Đề cao vai trò của - LĐ c
- Chấp nhận quyền sở hữu Nhà nước, đòi hỏi 1 nguồn g
- Cố gắng giải quyết các mâu ruộng đất bằng cách thu thuế
NN mạnh.
sự hùng
thuẫn GC bằng quan điểm
trung dung, với cơ sở là chữ - Nhà nước không nên can - Bác bỏ chế độ bình - Thừa
Đức
thiệt quá nhiều vào đời sống quân ruộng đất, đòi cấp, co
kinh tế, buôn bán phải được xác lập Chế độ tư hữa thương
- Chủ trương XD 1 XH hòa tự do, ngoài thuế thân ko nên ruộng đất
trong đ
bình. Mọi người đều đạt HP, và thu các đảm phụ khác.
chính

LĐ ko phải vì lợi ích riêng,
 đây là cải cách của
- Chủ trương trong xã hội Thương Ưởng (tể - Thấy
4


5

- Ông phục vụ lợi ích GC chủ “dân là đầu, vua là thứ”
tướng Nhà Tần) – đại
nô, Biện minh cho sự phân chia
diện tiêu biểu cho
Ủng
hộ
việc
PCLĐ
rộng
rãi
XH nhiều giai cấp là do thượng
phái pháp gia
trong XH:
đế và thiên nhiên tạo ra.
 cải cách của ông

trí
óc


chân
tay

- Thừa nhận sự làm giàu, tích
có tính tiến bộ, đẩy
lũy của cải, nhưng phải trong
mạnh sản xuất.
Tầng lớp QLNN, Ngcứu KH
khuôn khổ của trật tự XH.
Nghề TC tách khỏi nghề
nông

5

điều tiế
tính QL
quan trọ
cho rằn
nguồn d
lthông,


6

 Tư tưởng kinh tế thời cổ đại tuy còn hình thái ấu trĩ, thô sơ, song nó cũng đã giải quyết
về mặt lý luận những vấn đề trung tâm của chế độ chiếm hữu nô lệ và mang một ý nghĩa
quan trọng trong quá trình nhận thức thế giới khách quan. Ở một chùng mực nó đã đạt được
những thành tựu đáng ghi nhận cho khoa kinh tế chính trị về chủ nghĩa tư bản ( CNTB).

2.2. Tư tưởng kinh tế thời Trung đại
2.2.1. Hoàn cảnh xuất hiện
- Thời gian: Thời đại Trung cổ bắt đầu từ TK V khi CĐCHNL tan rã và kết thúc vào TK
XVI, XVII khi CNTB xuất hiện. Gồm 3 GĐ:

Sơ kỳ Trung cổ: (TK V đến cuối TK XI ): thời kỳ HT XH PK
Trung kỳ trung cổ: (TK XII đến cuối TK XV ): thời kỳ PT của XHPK
Hậu kỳ trung cổ: (TK XV - TK XVII ): thời kỳ tan rã của CĐPK và sự ra đời của CNTB.
- Lao động chủ yếu dựa trên những kỹ thuật thủ công, năng suất LĐ cao hơn CHNL
- Nền kinh tế lãnh địa, Chế độ đại sở hữu ruộng đất của địa chủ với hình thức bóc lột đại tô
hiện vật.
- Nền kinh tế căn bản vẫn mang tính tự nhiên, lãnh chúa là người quyết định tất cả: đất đai,
tư liệu sản xuất và phân phối sản phẩm.
- Nhà thờ xuất hiên và có ảnh hưởng quan trọng trong mọi họat động xã hội.

2.2.2. Các đặc điểm kinh tế chủ yếu
- Thứ nhất: Chỉ quan tâm đến những vấn đề của nền kinh tế tự nhiên [coi tiền đơn thuần là
đơn vị đo lường, chỉ có giá trị danh nghĩa]
- Thứ hai: Các tư tưởng KT được trình bày trong các bộ luật, những điều lệ phương hội, sắc
lệnh, luật lệ của Nhà vua [  nhằm bảo vệ lợi ích nhà vua, địa chủ, quý tộc, giáo sĩ, thợ thủ
công]
- Thứ ba: Tư tưởng KT gắn chặt với tư tưởng tôn giáo lớn.

6


7

2.2.3. Những tác giả tiêu biểu
A.Siant
Thomas d’Aquin

Tiêu
sử,
dd

TT
HT
TT

Augustin siant (354 – 450)

Thomas d’Aquin (1225 – 1274)

- Là một linh mục người Ý,
sống trong thời sơ kỳ trung
cổ.

- Xuất thân trong 1 gia đình quý tộc, chịu ảnh
hưởng của triết học duy tâm platon.

- Là người đầu tiên đưa ra
thuật ngữ “giá cả công
bằng”




- TT của ông bảo vệ lợi ích của đại địa chủ và
nhà thờ, bảo vệ chế độ chiếm hữu đại địa chủ về
ruộng đất.

Coi trọng lao động
chân tay, kêu gọi “ai
không làm thì không
ăn”

Theo ông: giá cả
công bằng gồm 2 ý
nghĩa:

- Thứ nhất: giá cả công
bằng là phù hợp với giá cả
trung bình, do đó phù hợp
với chi phí LĐ
[ muốn nói đến giá cả
được so sánh bằng chi phí
lao động, việc chiếm dụng
lợi nhuận thương nghiệp và
lợi tức là vi phạm quy tắc
trao đổi, vì vậy cần nghiêm
cấm đại thương nghiệp và
cho vay nặng lãi.]
- Thứ 2: cùng 1 hàng hóa có
thể đánh giá giá cả công
bằng tùy theo sự đánh giá
của các đẳng cấp khác



Về quyền tư hữu: Ông ca ngơi chế độ tư
hữu tài sản, bênhh vực chế độ tư hữu và
nhà thờ



Về các họat động kinh tế: Thomas d’

Aquin phân biệt 2 loại:

- Những nỗ lực trực tiếp tạo ra của cải vật chất để
chiếm hữu và hưởng dụng
 đáng tôn trọng (bảo vệ nền KT TN)
- Những họat động trung gian hưởng lợi dựa trên
lao động người khác
 đáng chê trách và bị trừng phạt (chống lại
thmai, cho vay nặng lãi)


Về tư bản và lợi nhuận: Để bảo vệ quan
điểm cấm thu lợi tức, ông gọi “lãi suất” là
1 “quà tặng vô tư”, một khoản tiền cho
những rủi ro.



Về địa tô: Thomas d’Aquin quan niệm địa
tô là khỏan thu nhập của ruộng đất

- Ruộng đất mang lại thu nhập nhờ sự giúp đỡ
7


8

nhau.
=> trong TT giá cả công
bằng , ông muốn kết hợp

yếu tố chi phí LĐ và lợi ích
của SP.
 Hạn chế: Tư tưởng về
giá cả công bằng ở thời kỳ
này có tính chất tự phát,
mới chỉ giải thích hiện
tượng bề ngoài của trao đổi
hàng hóa

của tư nhiên, tức Thượng đế, còn thu nhập của tư
bản gắn liền với sự lừa dối.
- Ruộng đất làm cho tinh thần và đạo đức con
người tốt lên, còn tư bản và tiền tệ chỉ gây nên
những tật xấu, kích thích thói tham lam, ít kỷ.
- Ruộng đất có thể nhìn thấy rõ, ko có sự lừa lọc
như tiền.
 Từ đó ông cho rằng thu tô là hợp lý không cần
bàn cãi.


Về dân số: việc tăng dân số là một điều lợi
“vì an ninh bờ cõi” và sự gia tăng sức sản
xuất nhờ có nhân lực



Ưu
điêm

Hạn

chế

Augustin Siant là người đầu
tiên đưa ra thuật ngữ “giá cả
công bằng” đánh dấu một
bước triển mới cho các tư
tưởng kinh tế thời trung cổ.

tư tưởng kinh tế của ông
chịu ảnh hưởng của thần
học nên chỉ chú ý đến kinh
tế tự nhiên ít chú ý đến vấn
đề kinh tế hàng hóa như giá
trị ,tiền tệ

Về giá cả công bằng: Ông xếp việc TĐ
vào loại hành động chủ quan – đó là sự
công bằng trong lợi ích. Ông cho phép bán
các vật phẩm đắt hơn so với giá của
chúng.
: Thomasd’aquin có nhiều tư tưởng đúng đắn về
quyền tư hữu,tư bản và lợi nhuận ,địa tô biết kế
thừa nhữngmặt tích cực của các tư tưởng kinh tế
thời cổ đại

Các tư tưởng kinh tế của ông đều chiu ảnh hưởng
của thần học ,nhà thờ nên mang tính lý luận
không cao ,giáo điều thiếu tính hiện thực.

8



9

Ưu nhược điểm của tư tưởng kinh tế thời trung cổ
Ưu điểm

Nhược điểm

- Tư tưởng kinh tế thời trung cổ có những
tư tưởng tiến bộ hơn thời cổ đại
- Tư tưởng kinh tế trung cổ đã bắt đầu chú
ý đến những vấn đề kinh tế hàng hóa

- Tưởng kinh tế trung cổ còn hiều hạn chế
- Bảo vệ cho sự tồn tại của kinh tê tự
nhiên,chưa thấy hết được vai trò to lớn của tiền
- Chịu ảnh hưởng của thần học và sự kiểm soát
về tư tưởng của nhà thờ .
- Được trình bày trong các bộ luật dê phục vụ
cho vua chúa vì vậy mà giá trị xã hội không
cao

Chương 3. HỌC THUYẾT KINH TẾ TƯ SẢN CỔ ĐIỂN
3.1 Chủ nghĩa TRỌNG THƯƠNG
3.1.1. Hoàn cảnh ra đời
- Về mặt lịch sử: Thời kỳ tan rã của chế độ phong kiến, thời kỳ tích lũy nguyên thủy của
CNTB, KTHH và ngoại thương đã phát triển.
- Về chính trị: GC TS mới ra đời, chưa nắm chính quyền, chính quyền lúc này nằm trong tay
gia cấp quý tộc.

- Về phương diện KH-KT: Có những phát kiến địa lý lớn, sự phát triển mậu dịch, du thương.
- Về mặt tư tưởng triết học: Đây là thời kỳ phục hung, trong XH người ta đề cao tư tưởng
TS, phê phán chống lại chế độ sở hữu phong kiến.

3.1.2. Đặc điểm
9


10

- Ủng hộ tư tưởng, của giai cấp thương nhân
- HÌnh thái tuyệt đối của của cải là tiền tệ, coi trọng tiền tệ, dùng tiền đánh giá tính hữu ích
của mọi nghề nghiệp.
- Để có tích lũy tiền tệ phải thông qua HĐ thương mại, mà trước hết là ngoại thương, phải
thực hiện trên sơ sở xuất siêu.
- Cho rằng, Lợi nhuận là do lĩnh vực lưu thông buôn bán, trao đổi sinh ra. [ là kết quả của
TĐ ko ngang giá, là lừa gạt]
- Đề cao vai trò của nhà nước. [họ đòi hỏi NN phải tham gia tích cực vào đs KT để thu hút
tiền tệ về nước, tiền ra khỏi nước càng ít thì đất nước càng phát triển]

3.1.3. Sự biểu hiện của chủ nghĩa Trọng Thương ở một số nước


Giai
đoạn
Đại
diện

Chủ nghĩa Trọng Thương ở nước Anh: 2 gđoạn + 2 đại biểu (staford, T.Mun)


Học thuyết tiền tệ - “Bảng cân
đối tiền tệ” (thế kỉ XV-XVI)
William Stafford (1554-1612)

Học thuyết về “bảng cân đối thương mại”
(trong thế kỉ XVI)
Thomas Mun (1571-1641)

Trong tác phẩm “ Trình bày tóm tắt
Qua một vài lời kêu ca của đồng bào
n
chúng ta” ông cho rằng nguyên
Điểm nhân của sự đắt đỏ nằm ở vấn đề
khối lượng tiền trong nền kinh tế
 Nhà Nước cần phải có các biện
pháp hành chính tác động vào quá
trình lưu thông nhằm giữ khối
10

- “Của cải là số sản phẩm dư thừa được sản
xuất ra trong nước sau khi thỏa mãn nhu cầu
tiêu dùng nội bộ được chuyển thành tiền ở thị
trường nước ngoài”


11

Nội
dung


lượng tiền khỏi bị hao hụt.
Nội dung chủ yếu là bảng cân đối
tiền tệ:
- Ngăn chặn không cho tiền chạy ra
nước ngoài
- Khuyến khích mang tiền vàng từ
nước ngoài về.

Quy định tiền của nước Anh là
vàng
Chống lại mọi hành vi đem tiền ra
ngoài; các thương gia nước ngoài
vào nước Anh đc khuyến khích
mang tiền vào nhưng không đc
mang tiền ra khỏi nước Anh mà
phải mua hàng hóa mang ra.
Cấm nhập khẩu những sản phẩm
Biện
không cần thiết.
pháp
Xâm chiếm, mở rộng thuộc địa để
tìm kiếm thị trường xuất khẩu.

Đây chính là giai đoạn tích lũy tiền
tệ của chủ nghĩa tư bản, nhà nước
Đánh
sử dụng nhiều biện pháp hành
giá
chính để tối đa hóa tích lũy tiền tệ.




Nội dung chủ yếu là bảng cân thương mại:
- Muốn giàu có phải tung tiền vào lưu thông,
không được giữ tiền lại.
- Phải biết xuất khẩu tiền nhằm mục đích buôn
bán : “ Vàng đẻ ra thương mại, thương mại làm
phát triển số tiền lên”.

Phải đẩy mạnh hoạt động thương mại: “ Đó là
hòn đá thử vàng đối với sự phồn thịnh của một
quốc gia”, “ Không có phép lạ nào khác kiếm
tiền ngoài thương mại”.
Trong thương mại “hàng năm, chúng ta cần giữ
một nguyên tắc là bán cho người nước ngoài
một số lượng lớn hơn khối lượng hàng hóa mua
vào”.
Cần mở rộng cơ sở nguyên liệu cho công
nghiệp bằng ngoại thương (nhập khẩu nguyên
liệu từ nước ngoài kết hợp với sức lao động
trong nước nhằm phát triển sản xuất trong
nước).
Thu hẹp nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng.
Đẩy mạnh cạnh tranh làm giá cả hàng hóa hạ
xuống và nâng cao chất lượng hàng hóa nội địa.
Trong ngoại thương, cần mở rộng thị trường
bằng việc biết bán hàng với giá cả thấp.
Đây là giai đoạn chủ nghĩa trọng thương phát
triển nhất, có tính chất thực tiễn, thể hiện rõ
ràng khát vọng của giai cấp tư sản Anh trong

thời kì tích lũy tư bản

Chủ nghĩa Trọng Thương ở nước Pháp: Montchretien, kolbert

Antoine de Montchretien (1575 – Jean Baptiste Colbert (1619 – 1683)
1629)
11


12

Quan
điểm:

Biện
pháp:

- Quan điểm mang màu sắc tiểu tư
sản, thông cảm với quần chúng nhân
dân, lên án sự xa hoa của giới quý
tộc.
 Nhà nước phải quan tâm đến
nông đân
- Ông cho rằng thương mại là mục
đích chủ yếu của nhiều ngành nghề
khác nhau. Thương nhân giữ vai trò
liên kết người sản xuất với nhau.
- Lợi nhuận thương nghiệp là chính
đáng vì nó bù đắp sự rủi ro thua thiệt
trong việc giao dịch mua bán.

- Ông lên án sự lười biếng.

- Hàng hóa nước ngoài bị đẩy ra
khỏi nước Pháp, tăng cường thúc
đẩy hoạt động sản xuất trong nước
và ngành thương mại,
 để nước Pháp có thể tự cung tự
cấp. + + Các nhà sản xuất vải lanh
Hà Lan phải kết thúc hoạt động ở
Pháp
+ Cấm nhập khẩu sản phẩm dệt của
Anh. + Chính sách nước ngoài cũng
bị cấm để ngăn chúng “đầu độc tinh
thần chúng tôi”.
- Cho thành lập rất nhiều công
trường thủ công sản xuất các sản
phẩm theo mẫu của nước ngoài 
tạo việc làm cho người dân lang
thang thất nghiệp.

12

- Là bộ trưởng tài chính nước Pháp,
 xây dựng được cho nước Pháp một chính
sách kinh tế trong 100 năm.
- Thúc đẩy sự phát triển của công trường thủ
công tư bản nhưng lại không quan tâm đúng
mức sự phát triển của nông nghiệp.
- Theo ông, ngoại thương có khả năng làm
cho thần dân được sung túc và thỏa mãn

được các nhu cầu của vua chúa.
- Sự vĩ đại và hùng cường của một quốc gia
là do số lượng tiền tệ quyết định.

Ông khuyến khích hoạt động sản xuất thủ
công nghiệp
 bằng các biện pháp trợ cấp và thuế quan,
quy định một cách rõ ràng chất lượng và giá
cả của sản phẩm sản xuất ra.
- Ông cho thành lập các ngành công nghiệp
mới, khuyến khích và đãi ngộ các nhà khoa
học, mời các nhà khoa học hoặc công nhân
có tay nghề nước ngoài sang Pháp
Coi thương mại Quốc tế là con đường làm
giầu cho đất
 vì thế đưa ra hàng loạt các đặc quyền cho
các chủ xưởng sản xuất hàng xuất khẩu.
 hàng hóa muốn nhập khẩu phải chịu rất
nhiều quy định về thuế quan và chất lượng
hà khắc.
Ông cho cải thiện chất lượng đường giao
thông và hệ thống kênh mương trên khắp
nước Pháp nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho
lưu thông hàng hóa phát triển thương mại.


13

Hạn chế sự phát triển nông nghiệp
 chính sách hạ giá hàng nông phẩm, bắt

bán lúa gạo vs bất kì giá nào, khi đã mang ra
thị trường thì không được chở về nhà.

3.1.4. Đánh giá chủ nghĩa Trọng Thương

Ưu điểm

Nhược điểm

+ Có nhiều tiến bộ so với thời kỳ trung cổ [nó
- Mới chỉ mô tả bề ngoài các hiện tượng và q
thoát ly với truyền thống tự nhiên, từ bỏ việc tìm
trình kinh tế, chưa đi sâu phân tích bản chất c
kiếm công bằng xã hội, những lời giáo huấn lý
hiện tượng.
luận được trích dẫn trong Kinh thánh]

+ Hệ thống quan điểm của chủ nghĩa trọng - Chưa hiểu biết các quy luật KT (do đó họ r
thương đã tạo ra những tiền để lý luận kinh tế coi vọng vai trò của NN với KT)
cho kinh tế học sau này, cụ thể:
- Đưa ra quan điểm, sự giàu có không chỉ là - Mới chỉ dừng lại nghiên cứu lĩnh vực lưu thô
mà chưa nghiên cứu lĩnh vực sản xuất.
những giá trị sử dụng mà còn là giá trị, là tiền;

- Mục đích hoạt động của nền kinh tế hàng hoá là - Sắc thái dân tộc khác nhau cũng làm cho C
lợi nhuận;
trọng thương ở các nước khác nhau (VD: Anh
- Các chính sách thuế quan bảo hộ có tác dụng CNTT trọng thương mại; Pháp – CNTT trọng
rút ngắn sự quá độ từ chủ nghĩa phong kiến sang nghệ)
chủ nghĩa tư bản;

 ít tính lý luận,
- Tư tưởng nhà nước can thiệp vào hoạt động
kinh tế là một trong những tư tưởng tiến bộ.
- Một hạn chế rất lớn của chủ nghĩa trọng thươ
đó là đã quá coi trọng tiền tệ (vàng, bạc),
đứng trên lĩnh vực thô sơ của lưu thông hàng h
để xem xét nền sản xuất TBCN.

13


14

3.2 Chủ nghĩa TRỌNG NÔNG
3.2.1 Hoàn cảnh ra đời
Vào giữa thế kỷ thứ XVIII hoàn cảnh kinh tế - xã hội Pháp đã có những biến đổi làm xuất
hiện chủ nghĩa trọng nông Pháp
_ Giống CNTT, CNTN xuất hiện trong khuân khổ thời kì quá độ từ chế độ PK sang chế độ
TBCN nhưng ở giai đoạn phát triển hơn, kinh tế trưởng thành hơn.
_ Giữa thế kỉ 18, nước Pháp là nước công nghiệp lạc hậu, nền nông nghiệp bị kìm hãm,
nông dân từ bỏ ruộng đất, đời sống của người dân gặp khó khăn, thương nhân bóc lột chèn
ép nhân dân qua giá cả => cần khôi phục nền kinh tế
_ Nguồn gốc của cải duy nhất là tiền, nguồn gốc sự giàu có của một quốc gia, dân tộc duy
nhất là dựa vào đi buôn… (quan điểm của chủ nghĩa trọng thương) đã tỏ ra lỗi thời, bế tắc,
cản trở tư bản sinh lời từ sản xuất… đòi hỏi cần phải đánh giá lại những quan điểm đó.
_ Ở Pháp lúc này có một tình hình đặc biệt, là lẽ ra đấu tranh chống chủ nghĩa trọng thương
sẽ mở đường cho công trường thủ công phát triển thì lại khuyến khích chủ nghĩa trọng nông
=> thay đổi những tư tưởng lý luận mới.
Chủ nghĩa trọng nông ra đời ^_^.


3.2.2 Đặc điểm
CNTN là tư tưởng giải phóng kinh tế nông nghiệp, giải phóng nông dân khỏi quan hệ phong
kiến.
Những đặc điểm chủ yếu của CNTN:
_ Chuyển đối tượng nghiên cứu sang lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, đánh giá cao vai trò của
nông nghiệp. Coi nó là lĩnh vực duy nhất tạo ra của cải xã hội, chỉ có lao động nông nghiệp
mới là lao động có ích và là lao động sinh lời, muốn giàu có phải phát triển nông nghiệp.
_ Thừa nhận nguyên tắc trao đổi ngang giá, lưu thông không tạo ra giá trị.
_ Phê phán CNTT đã đánh giá cao vai trò của tiền và khẳng định tiền chỉ là phương tiện để
di chuyển của cải.
14


15

_ CNTN bênh vực nền nông nghiệp kinh doanh theo lối tư bản chủ nghĩa.
_ Phát triển kinh tế tự nhiên.
 mang tính quy luật khách quan, đi ngược lại CNTT, mang tính lý luận, ít mang tính thực

tiễn, tìm hiểu người dân làm gì, tôn trọng tự do của người dân, đánh giá cao kinh tế tự
nhiên.

3.2.3 Các lý thuyết kinh tế


Tiểu
sử

Tác
phẩm


Bản
chất tư
tưởng
Hệ
thống

tưởng

Hai đại diện: Francois Quesney, Ann Robert.
Francois quesnay
(1694 – 1774)
_Là người sáng tạo ra trường phái trọng
nông Pháp.
_Con của chủ ruộng nhỏ => đi theo
trường phái trọng nông,thừa hưởng kinh
nghiệm của bố mẹ.
_Là người có năng lực phi thường

Anne robert jausques turgot (1727 –
1781)
Là nhà tư tưởng lỗi lạc và nhà hoạt động
chính trị lớn của nước Pháp

Bàn về thương mại ( 1760 )
Biểu kinh tế ( 1758 )
Những nguyên lý chung của chính sách
kinh tể của một quốc gia nông nghiệp
( 1768 )
Lý luận về luận tự nhiên và luật giá trị


Suy nghĩ về việc hình thành và phân phối
của cải (1776 )

_ Đặt ra một cách khoa học vấn đề sản
phẩm thuần túy nhưng chưa giải quyết
được vấn đề này.
+ cho rằng sản phẩm thuần túy được tạo
ra trong ngành nông nghiệp =>gắn SPTT
vs lĩnh vực sx khác ( khác với CNTT tìm
trong lĩnh vực lưu thông)
+ chủ trương phát triển NN theo kiểu
đồn điền TBCN, cho rằng chỉ có nền
kinh tế mới bảo đảm hao phí lao động ít
nhất.
_ phân tích khoa học tái sản xuất “ biểu
kinh tế “

_ Về tư bản : Tư bản không chỉ là tiền tệ,
mà là giá trị của tiền tệ được tích lũy lại.
_ Chia xã hội thành 5 gc :
+ Gc công nhân nông nghiệp
+ Gc nhà tư bản nông nghiệp
+ Gc công nhân công nghiệp
+ Gc nhà tư bản công nghiệp
+ Gc sở hữu
 đã thấy được 1 gc tư sản riêng biệt
trong CN và NN ( so với quesnay)
nhưng còn lẫn lộn 2 nguyên tắc phân chia
giai cấp: dựa vào quan hệ đới với tư liệu

sản xuất và ngành hoạt động sản xuất

15

Người đầu tiên nêu khái niệm tư bản, đề
ra học thuyết về tiền công


16

+ mặt lý luận : ông tỏ ra sáng suốt, táo
bạo, độc đáo
+ nội dung:
. nghiên cứu sản xuất tái giản đơn
. trìu tượng hóa sự biến động giá cả
. không xét đến ngoại thương
_ chia xã hội thành 3gc: gc sở hữu, gc
sản xuất, gc không sản xuất
_ chia sản phẩm xã hội thành : sp nông
nghiệp, sản phẩm nông nghiệp.
Tích
cực

Hạn
chế



_Về tiền công: đề ra học thuyết về tiền
công : phải thu hẹp ở mức tư liệu sinh

hoạt tối thiểu
 chỉ ra đúng đắn sự bất hạnh của công
nhân về kinh tế, sự cạnh tranh của họ
_ Nêu lên nguyên lý về sự bình quân hóa
tỷ suất lợi nhuận trong các ngành khác
nhau

_ phương pháp nghiên cứu khoa học
Nêu ra được nhiều điểm mới mẻ so vs
đúng đắn
quesnay
_ Đã phân tích sự vần động của tổng sản
phẩm xã hội cả 2 mặt giá trị và hiện vật
_ tuân theo quy luật đúng : tiền bỏ vào
lưu thông quay trở lại điểm xuất phát của
nó.
_ quy mọi hành vi trao đổi về một quan
hệ cơ bản : quan hệ hàng-tiền.
_ Đánh giá sai vai trò của công nghiệp
_ chưa thấy được cơ sở sản xuất mở rộng Đưa ra kết luận sai về “ quy luật màu mỡ
trong nông nghiệp, sai lầm khi coi nông
của đất đai ngày càng giảm”
nghiệp là nguồn lợi duy nhất.
_ Chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu tái sản
xuất giản đơn , coi ngành công nghiệp
không phải là ngành sản xuất vật chất.

Hai học thuyết: HT về trật tự tự nhiên và HT về sản phẩm ròng

Nội

dung

HT về trật tự tự nhiên

Học thuyết về sản phẩm ròng

_Thừa nhận vai trò tự do cá nhân, đề cao
tự do cá nhân và hạn chế sự can thiệp
của nhà nước vào nền kinh tế.
_Chống lại chế đọ phong kiến, cho rằng
đó là sự không bình đẳng trên sai lầm

_Là sản phẩm do đất đai mang lại sau khi
trừ đi chi phí lao động và chi phí cần thiết
để canh tác
_Chỉ được tạo ra trong nông nghiệp ( nông
nghiệp là ngành sản xuất duy nhất, công

16


17

của lịch sử
_Chủ trương thực hiện tự do hóa cạnh
tranh giữa sản xuất hàng hóa, tự do lựa
chọn sản phẩm hàng hóa
_Thừa nhận quyền bất khả xâm phạm
đối với tư hữu
_Phủ nhận vai trò của nhà nước, cho

rằng nhà nước không nên can thiệp vào
nền kinh tế “ nhà nước như người làm
vườn, chỉ được đụng vào lá cây chứ
không được đụng vào rễ “
_Khẳng định cái quan trọng đối với
quyền tự nhiên của con người là quyền
lao động, còn quyền sở hữu của con
người đối với mọi vật là hoàn toàn giống
như “ quyền của con chim én đối với tất
cả các con ruồi nhỏ đang bay trong
không khí “
Tóm lại, sản xuất nông nghiệp là lĩnh
vực được hưởng sự trợ giúp từ tự nhiên,
có sự sắp xếp của tự nhiên, tuân theo
những quy luật tự nhiên mà con người
cần phải tôn trọng.

nghiệp chỉ tiêu dùng chứ không sản xuất,
thương mại chỉ trao đổi nhằm làm tăng giá
trị)
_“ chỉ có của cải dân cư ở nông thôn mới
đẻ ra của cải quốc gia, nông dân nghèo thì
xứ sở nghèo “ => nông nghiệp quyết định
số phận của quốc gia, ủng hộ giai cấp
nông dân và những người làm thuê
_Từ lý luận về sản phẩm ròng đi đến lý
luận về giá trị lao động. Theo họ lao động
tạo ra sản phẩm ròng mới là lao động sản
xuất, còn các lao động khác không sinh lời
và không tạo ra sản phẩm ròng.

_ Có hai nguyên tắc hình thành giá trị
hàng hoá khác nhau giữa công nghiệp và
nông nghiệp:
+ Công nghiệp: giá trị hàng hóa bằng tổng
chi phí sản xuất như tiền lương, nguyên
vật liệu và sự quản lý của nhà nước tư
bản.
+Nng nghiệp giá trị hàng hoá bằng tổng
chi phí sản xuất tương tự như trong công
nghiệp nhưng cộng thêm với sản phẩm
ròng mà công nghiệp không có, bởi vì chỉ
có nông nghiệp mới có sự giúp sức của tự
nhiên làm sinh sôi nẩy nở nhiều của cải
mới.
_CNTN giải thích nguồn gốc sản phẩm
ròng là đất đai vì trong NN mới có sự giúp
đỡ của tự nhien làm sinh ra nhiều của cải
còn các sản phẩm khác không có sự giúp
đỡ của tự nhiên

Ưu
điểm

- Tòn trọng còn người, đề cao giải phóng
còn người

Hạn
chế

- Chỉ phê phán đánh đổ phong kiến là

chưa đủ, chưa thoát khỏi giới hạn chật
hẹp của pháp quyền tư sản.

- Chuyển đối tượng nguồn gốc của giá trị
tự lưu thông sang sản xuất trực tiếp do đó
đặt cơ sở phân tích nền TBCN
_ đề cao quá mức tuyệt đối ngành sản xuất
nông nghiệp
_ Phủ nhận vai trò của lưu thông, chưa
thấy mối quan hệ giữa sản xuất và lưu
thông
_ CNTN nghiên cứu ở mức giới hạn mô tả
hiện tượng bên ngoài mà chưa đi sâu vào

17


18

bản chất bên trong.
_ Quan niệm về sx còn ít nên đi đến kết
luận sai lầm : giá trị thặng dư là tặng
phẩm của tự nhiên

3.2.4 Đánh giá chủ nghĩa Trọng Nông

Ưu điểm
+ Chủ nghĩa trọng nông đã phê phán chủ nghĩa trọng
thương một cách sâu sắc và khá toàn diện, “công lao quan
trọng nhất của phái trọng nông là ở chỗ họ đã phân tích tư

bản trong giới hạn của tầm mắt tư sản. chính công lao này
mà họ đã trở thành người cha thực sự của khoa kinh tế
chính trị hiện đại” , CNTT quá coi trọng tiền bạc.
+ Phái trọng nông đã chuyển công tác nghiên cứu về nguồn
gốc của giá trị thặng dư từ lĩnh vực lưu thông sang lĩnh vực
sản xuất trực tiếp, như vậy là họ đặt cơ sở cho việc phân
tích nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
+ CNTN nghiên cứu quá trình sản xuất không chỉ là quá
trình sản xuất cá biệt đơn lẻ… mà quan trọng hơn họ biết
nghiên cứu quá trình tái sản xuất của toàn bộ xã hội - một
nội dung hết sức quan trọng của kinh tế chính trị.
+ Lần đầu tiên tạo ra một hình ảnh có hệ thống và mô hình
hoá về nền kinh tế thời của họ, đây là nền móng cho sơ đồ
tái sản xuất xã hội của Mác sau này.
+ Họ đã nêu ra nhiều vấn đề có giá trị cho đến ngày nay:
như tôn trọng vai trò tự do của con người, đề cao tự do cạnh
tranh, tự do buôn bán, bảo vệ lợi ích của người sản xuất, đặc
biệt là sản xuất nông nghiệp…
+ Có sự trao đổi ngang giá, bênh vực nền NN, lâm nghiệp
theo hướng TBCN

18

Hạn chế
+ Họ chưa hiểu được thực
tế giá trị tự nhiên nên chưa
hiểu giá trị thặng dư, chỉ
dừng lại ở sản phẩm ròng do
đất đai đem lại mà thôi.
+ Họ hiểu sai vấn đề sản

xuất và lao động sản xuất
hàng hoá, chỉ tập trung
nghiên cứu sản xuất giản
đơn và coi ngành công
nghiệp không phải là ngành
sản xuất tạo ra giá trị tăng
thêm
+ Mang nặng tính lý luận, ít
tính thực tiễn
+ Bó hẹp sản xuất dẫn đến
sai lầm : coi sản phẩm thuần
túy là tự nhiên, không chú
trọng phát triển kinh tế TM.


19

3.3 Kinh tế Chính trị học TS CỔ ĐIỂN ANH
3.3.1 Hoàn cảnh ra đời
-

Thế kỷ XVI – XVII, CN trọng thương đã hòan thành vai trò tích lũy tư bản nguyên thủy.

-

Thế kỷ XVIII, ra đời của một lý thuyết mới làm cơ sở cho cương lĩnh kinh tế của giai cấp
tư sản, hướng lợi ích của họ vào lĩnh vực sản xuất.

-


Phái trọng nông ở Pháp đã đặt cơ sở cho việc nghiên cứu, phân tích nền sản xuất tư bản
chủ nghĩa.

-

Ở Anh, giai cấp tư sản nhận thấy lợi ích trong việc phát triển công trường thủ công công
nghiệp. Họ chỉ rõ, muốn làm giàu phải bóc lột lao động
3.3.1 Đặc điểm

-

Đối tượng nghiên cứu: chuyển đổi từ lưu thông sang sản xuất, nghiên cứu quan hệ kinh tế
trong quá trình tái sản xuất.

-

Mục tiêu nghiên cứu: Nhằm phục vụ lợi ích GC tư sản trên cơ sở phát triển lực lượng SX.

-

Nội dung nghiên cứu: Lý luận Giá trị - Lao đông, ủng hộ tự do kinh tế, chống lại sự can
thiệp của NN, nghiên cứu sự vận động của nền KT do các QL TN điều tiết.

-

Tính chất hai mặt của phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp trừu tượng hóa để tìm hiểu các mối liên hệ bản chất bên trong các

Quá trình Kinh tế
 Mô tả hời hợt và rút ra 1 số kết luận sai lầm.


William Petty (1623-1687)
Tiểu
sử

-

Adam Smith (1723-1790)

Sinh trưởng trong gia đình thợ thủcông tại Anh

David Ricar

Là nhà khoa học có kiến thức sâu- Là người Anh gố
rộng: thần học, luật, chính trị, kinh tế, kinh doanh từ năm
- Làm nghề kinh do
19


20

-

Có nhiều tài năng (cơ khí, vật lý, y
học, âm nhạc, toán học)

-

Là người đặt nền móng cho kinh tế
học tư sản cổ điển với phương

pháp luận trừu tượng khoa học,
duy vật tự phát
Học thuyết kinh tế của William
Petty thể hiện rõ tính hai mặt (ban
đầu còn chịu ảnh hưởng của chủ
nghĩa trọng thương

thiên văn, vật lý

thành người giàu n
- Nghiên cứu khoa
Năm 1766 xuất bản tác phẩm “Sự ngoài 30 tuổi nghi
giàu có của các quốc gia” nổi tiếng trị
toàn thế giới

-

-

Hoàn
cảnh

Bàn về thuế khóa và lệ phí (1662),
Lời nói với những kẻ khôn (1664)
Tác
phẩm

A. Smith đã trình bày một cách có hệ
thống các phạm trù kinh tế, xuất phát
từ các quan hệ kinh tế khách quan.

Học thuyết kinh tế của ông có cương
lĩnh rõ ràng về chính sách kinh tế, có
lợi cho giai cấp tư sản (là người đầu
tiền xây dựng chính sách thuế khóa
cho giai cấp tư sản)

Năm 1817, xuất b
“lý luận về tình cảm đạo đức” (1759)
nguyên lý của ch
trở thành đỉnh cao
“nghiên cứu bản chất và nguồn gốc tế tư sản cổ điển
của các các nước” (1776)
-

- Chống lại chủ nghĩa Duy vật, theo
chủ nghĩa trừu tượng hóa
 Ủng hộ các chính sách về KT
HH

Bản
chat
TT
Hệ
thống
TT



HT giá trị lao động:


• Lý luận về “ bàn tay vô hình”

• Lý luận về giá trị:

- Là người đầu tiên đưa ra nguyên
lý về GT LĐ

- Chiếm vị trí trung tâm trong HT của
A. Smith

- GT có nguồn g
động.

- Nghiên cứu về giá cả: đưa ra ba
khái niệm
• Giá cả tự nhiên: là giá trị hàng hóa
do người sản xất tạo ra
• Giá cả nhân tạo: là giá cả thị trường
của hang hóa phụ thuộc vào giá cả
tự nhiên và có quan hệ cung-cầu

- Đề cao vai trò cá nhân , ca ngợi cơ
chế tự điều tiết của nền KT TT, ủng
hộ sở hữu tư nhân và NN ko can thiệp
vào KT.

+ GT HH ko chỉ
còn do LĐ quá khứ

- “Bàn tay vô hình” là sự hoạt động

của các QL KT khách quan với điều
kiện phải có sự tồn tại, phát triển của
SX HH và TĐ HH.

- GT trao đổi củ
chứa đựng trong h

• Giá cả chính trị:là một hang hóa

+ GTHH tỉ lệ nghị

- GT TĐ phụ vào t

+ Lượng LĐ hao p

đặc biệt của giá cả tự nhiên- Một lý
20


21

-

-

luận quan trọng của ông là: “lao • Lý luận về PCLĐ:
động là cha của của cải, còn đất đai
- Là người đầu tiên biết phân biệt LĐ
là mẹ của của cải”.
SX vật chất và LĐ không SXVC.

Chưa phân biệt được giá trị sử
dụng và giá trị trao đổi, chưa biết - Đánh giá cao phân công lao động
(sai lầm: ông cho rằng trao đổi là bản
đến tính chất xã hội của giá trị.
năng của loài người và trao đổi sinh
ra phân công lao động)
Chưa thành công trong việc giải
thích mối quan hệ của lao động
phức tạp và lao động giản đơn
• Lý luận về tiền tệ:


LL tiền tệ:

- Chống lại tư tưởng CNTT về
tích trữ tiền tệ không giới hạn
- Giá trị của tiền chính là hao phí
lao động đẻ tạo ra tiền
-Khuyến khích khai thác vàng
bạc, nghiên cứu vàn bạc giữ vai trò
tiền tệ
- Quy luật lưu thông tiền tệ, tuân
theo quy luật lưu thong chống lại
quan hệ của đồng tiền



+ Sự khan hiếm.

- GT XH của HH d

(Hao phí LĐ trong
định.

- Phân biệt được 2
GT SD và GT TĐ
định GT TĐ, đồn
với của cải

- Phân biệt: Giá cả

- Khẳng định tiền là hàng hóa đặc biệt
làm chức năng phương tiện lưu thông,• Lý luận về tiền lư
khuyên nên dùng tiền giấy.
- Tiền lương là ti
- Khẳng định lượng tiền cần thiết nó có giá cả tự nh
trong lưu thông do giá cả quyết định
tế) và giá cả thị
danh nghĩa).


Lý luận về GT:

- Phân biệt được giá trị sử dụng và giá
trị trao đổi. Khẳng định giá trị sử dụng
không quyết định giá trị trao đổi. Giá
trị là cơ sở của giá cả

- Ông ủng hộ v
chống lại sự can t
lương.

- Tiền lương tăng
ngược lại  mâu
động.

- Adam Smith có hai định nghĩa về
giá trị hàng hóa

LL Tiền lương:

• Lý luận về lợi nhu

1. Giá trị hàng hóa do lao động hao
- Ông cho rằng tiền lương của công
phí để sản xuất hàng hóa quyết định
nhân không thể vượt quá những tư
liệu sinh hoạt cần thiết. Ông ủng hộ 2. Giá trị do lao động quyết định, mà
đạo luật cấm tăng lương.
lao động đó có thể mua bán, đổi lấy
hàng hóa (luẩn quẩn, bộc lộ sự lẫn lộn
- Quan điểm về tiền lương của
giữa lao động sống và lao động quá
William Petty được xem xét trong
khứ
mối quan hệ với lợi nhuận, giá cả tư
liệu sinh hoạt và cung cầu về lao
động
21

- Nguồn gốc của
tạo ra “LN là LĐ k

nhân”.

- Tỷ suất LN có xu
tranh, tiền lương
của đất đai giảm.

- Những TB có đại


22

+ Tiền lương phụ thuộc vào công
sức lao động.

• Lý luận về Thu nhập:

Đề cập đến vấn đề thu nhập của người
lao động, W. Petty khẳng định: “luật
pháp chỉ phải đảm bảo cho người làm
việc phương tiện để sống, bởi vì nếu
cho phép họ nhận được gấp đôi, thì họ
sẽ làm việc ít hơn hai lần sức mà họ có
thể và đáng làm, và điều đó đối với xã
hội có nghĩa là làm mất đi một lượng lao
động”.

• Lý luận về Tiền công:

đem lại LN như n
quân.


- Dựa trên học thuyết về thu nhập để
+ Tiền lương cao thì lợi nhuận giảm giải thích các quan hệ phân phối, kết
và ngược lại
cấu giai cấp (3 giai cấp: chiếm hữu
ruộng đát, nhà tư bản và công nhân) • Lý luận về địa tô:
và mâu thuẫn giai cấp
- Nguồn gốc của đ
• LL lợi nhuận
tạo ra



LL địa tô

- GT nông sản p
điều kiện ruộng đấ

- Tiền lương là một phần thu nhập của
công nhân làm thuê, là một phần của
sản phẩm lao động.

- Ricardo phê phán
tô cao. Lợi ích củ
với lợi ích của xã h

- Ông ủng hộ việc trả lương cao.

- Độc quyền chiếm
- Ông cũng đã phân biệt được sự khác nảy sinh địa tô.

nhau giữa tiền lương thực tế và tiền
lương danh nghĩa

• Lý luận về tiền tệ:

- Xây dựng trên cơ sở lý thuyết giá
trị- lao động.

• Lý luận về Lợi nhuận:

 Địa tô là giá trị nông sản phẩm -Chỉ rõ nguồn gốc và bản chất của lợi
sau khi đă trừ đi các chi phí sản nhuận (kết quả của lao động của công
xuất bao gồm chi phí về giống và nhân).
tiền lương.
- Chỉ ra xu hướng giảm xuống của tỉ
- Về thực chất địa tô là giá trị dôi suất lợi nhuận
ra ngoài tiền lương, tức là sản
phẩm của lao động thặng dư,

- GT tiền vàng, b
làm ra nó quyết địn

- Tiền giấy đưa và
bảo bằng vàng, có
vàng theo 1 tỷ lệ n

- Giá cả HH là biể

- Coi tiền tệ là phư
lưu thông.


 tuy nhiên ông chỉ nghiên cứu chi • Lý luận vê Địa tô:
tiết địa tô chênh lệch mà chưa
- Phân biệt được hai hình thái của địa
nghiên cứu địa tô tuyệt đối.
• Lý luận về tư bản
tô tương đối (địa tô chênh lệch)


LL Lợi tức

 nhưng ông lại chưa nghiên cứu địa
tô tuyệt đối

- Ông coi lợi tức là địa tô của tiền.
22

- Đồng nhất tư bả
quỹ công cụ sx 
Tư bản là 1 quan h
lịch sử.


23

• Lý luận về tư bản:

 có thể sử dụng nó bằng 2 cách
để có thu nhập.


- A.Smith quan niệm tư bản là những
+ Cách thứ nhất là dùng tiền mua tài sản đem lại thu nhập
đất đai, nhờ đó có được địa tô
- Khẳng định chỉ có lao động mới là
+ Cách thứ hai là mang gửi vào nguồn gốc của tích lũy tư bản

ngân hàng để thu lợi tức.
- Phân chia tư bản thành tư bản cố
 Như vậy lợi tức là thu nhập định và tư bản lưu động
phái sinh của địa tô. Muốn xác
định lợi tức phải dựa vào địa tô,  Ông phạm sai lầm lớn là không
mức cao hay thấp của lợi tức phụ phân biệt được tư bản lưu động với tư
thuộc vào điều kiện sản xuất nông bản lưu thông nên nhầm lẫn trong việc
xác định tư bản cố định và tư bản lưu
nghiệp.
động.( khi phân tích tư bản lưu động
ông đã bỏ qua bộ phận tiền lương
công nhân
• LL về giá cả ruộng đất

• Lý luận về tái sản xuất:
- Nông nghiệp là cơ sở của tiền tệ,
mua đất đai là khả năng sử dụng - Phân biệt được tích lũy và cất trữ
tiền tệ tốt nhất
- Ông nhận thấy cần phải phân biệt
 Giá cả ruộng đất ngang với hai hình thức lao động: cung cấp
lượng địa tô hằng nằm nhất định.
những vật phẩm tiêu dùng, và cung
cấp những vật phẩm không phải để
tiêu dùng.


• Lý luận về Lợi thế so sánh:

- A.Smith là người đưa ra lý thuyết về
“lợi thế tuyệt đối”, cho rằng mỗi quốc
gia có lợi thế tuyệt đối về sản xuất
một mặt hàng nào đó hơn các quốc gia
khác,  mỗi quốc gia phải biết
chuyên môn hóa sản xuất loại hàng
hóa mà họ có lợi thế hơn
- Lý thuyết này của Adam Smith có
nhiều hạn chế và về sau được phát
23

- Phân TB thành: T
động ( tùy theo tố
cần thiết của Tái s
lộn giữa TB bất –
động – cố định.

Lý luận về Tái sản

- Ông tin rằng kh
thừa dưới chủ ngh
bộ tuyệt đối do phá

- LN cao mà tích
hiện  cầu lao độ
tăng thu nhập tiêu


Lý luận về lợi thế

- Quan hệ kinh tế
đường hai chiều, c
tham gia, vì bất k
lợi thế tương đối, t
trên cơ sở so sánh

- Các lợi thế tươn
thông qua trao đổ
được mối tương qu
lao động cá biệt c
chọn phương án th
phân công chuyên
cho có lợi nhất


24

triển bởi David Ricardo
- Các quan điểm của W.Petty mặc
dù còn chưa thống nhất song đã đã
đặt nền móng cho việc xây dựng
những nguyên lý của trường phái
cổ điển.
- Petty đã tiến một bước lớn so với
quan điểm kinh tế của các học giả
thời cổ đại ,trung cổ và phái trọng
thương
Ưu

điểm

- Khắc phục một số đặc điểm của
CNTT là coi trọng tiền tệ
- Ông là người đầu tiến nhấn mạnh
tính chất khách quan của những
quy luật tác động trong xã hội tư
bản
- Có tính lý luân chi tiết cụ thể, xác
định được mối quan hệ hàng hóa

- Đi sâu khai thác tìm hiểu, phân tích - Có công xây d
1 cách khoa học về giá cả và quy luật điểm kinh tế trướ
chi phối
giá trị - lao động.

- Có công hệ thống các quan điểm - Ông đã nhìn nhận
kinh tế từ trước
quy luật vận động
đạt tới giới hạn cao
học tư sản.
+ Tính thời đại đã
mâu thuẫn giai cấp
TBCN ,ông đã vạc
sở kinh tế của nhữn
+ Tư tưởng kinh tế
điểm tiến bộ
+ Ông nhất quán k
học kinh tế chính t
lý thống nhất: thời

định giá trị

+ Nắm được bản
phối của các hiện t

Hạn
chế

- Ông nhầm lẫn coi các quy kinh tế
của CNTB cũng như quy luật tự - Chủ nghĩa duy vật mang tính tự phát
nhiên tồn tại vĩnh viễn.Ông chống và máy móc
lại siêu hình nhưng là người theo
- Phương pháp luận mâu thuẫn, vừa
chủ nghĩa duy vật tự phát
khoa học, vừa tầm thường.

24

- Quá nặng nề phân
hoàn cảnh lịch sử h
sự phát sinh của cá

- Lẫn lộn giá trị th
xa vào chủ nghĩa k
để vừa không triệt đ


25

Ưu nhược điểm của Kinh tế Chính trị học TS CỔ ĐIỂN ANH

Ưu điểm
Nhược điểm
Đi sâu nghiên cứu, vạch rõ nhiều vấn đề có - Mang tính chất hai mặt trong phương pháp
tính quy luật nội tại của phương thức tư bản nghiên cứu
chủ nghĩa như: lý luận giá trị lao động, tiền
- Tuyệt đối hóa vai trò tự điều tiết của thị
công, lợi nhuận, địa tô
trường. Chưa có thái độ khách quan và thực
Phân tích nền kinh tế thị trường nói chung và tế đối với vai trò của nhà nước.
cơ chế thị trường nói riêng trong chủ nghĩa tư
- Để lại nhiều quan điểm tầm thường, về sau
bản.
trở thành trào lưu kinh tế học tầm thường

Chương 4. HỌC THUYẾT KINH TẾ TIỂU TƯ SẢN
4.1Hoàn cảnh xuất hiện + đặc điểm
4.1.1 Hoàn cảnh xuất hiện
Cuối thế kỷ XVIII cách mạng công nghiệp ở các nước Tây Âu phát triển mạnh mẽ với
các đặc điểm:


Sản xuất bằng máy móc và chế độ công xưởng trở nên phổ biến thay thế cho sản xuất nhỏ của
nông dân và thợ thủ công.



Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản đã làm bộc lộ những mâu thuẫn, hạn chế của nó như: thất
nghiệp, tình trạng tự phát vô chính phủ trong sản xuất kinh doanh, sự phân hoá giai cấp sâu
sắc,…  sự phê phán chủ nghĩa tư bản và đòi hỏi phải thay thế nó bằng xã hội khác.




Sự phản kháng về mặt tư tưởng của những người sản xuất nhỏ, thợ thủ công làm xuất hiện
một trào lưu tư tưởng kinh tế mới - Kinh tế học tiểu tư sản.

4.1.2 Đặc điểm


Đứng trên lập trường của giai cấp tiểu tư sản để phê phán gay gắt chủ nghĩa tư bản, phê phán
nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tiểu tư, chống lại sự phát triển
của nền sản xuất lớn - sản xuất tư bản chủ nghĩa.
25


×