Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

trắc nghiệm địa lý 12 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.52 KB, 38 trang )

100 câu hỏi trắc nghiệm khách quan Địa lí 12
Câu 1: Ngành chăn nuôi của nước ta chủ yếu phát triển theo lối:
A. Du mục
B. Hộ gia đình
C. Quảng canh
D. Chuyên canh
Câu 2: Giải pháp nào hợp lý nhất để tạo sự cân đối dân cư:
A. Phân bố lại dân cư giữa các vùng, miền và các ngành.
B. Tiến hành đô thị hoá nông thôn.
C. Di cư từ đồng bằng lên miền núi.
D. Giảm tỷ lệ sinh ở những vùng đông dân.
Câu 3: Diện tích rừng ở Việt Nam năm 1990 là:
A. 9 triệu ha
B. 14 triệu ha
C. 9,5 triệu ha
D. 10 triệu ha
Câu 4: ở khu vực trung du và miền núi, hoạt động công nghiệp bị hạn chế là do:
A. Kết cấu hạ tầng chưa phát triển, thiếu sự đồng bộ của các yếu tố hình thành.
B. Thường xuyên xảy ra thiên tai.
C. Nguồn nhân lực có trình độ còn hạn chế.
D. Chưa có chính sách đầu tư thích hợp.
Câu 5: Nơi có diện tích chè lớn nhất nước ta là:
A. Trung du của Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên B. Trung du miền núi phía Bắc.
C. Duyên Hải miền Trung
D. Đà Lạt
Câu 6: Trong việc sử dụng đất ở đồng bằng sông Hồng thì quan trọng nhất là vấn đề:
A. Quy hoạch lại diện tích đất thổ cư.
B. Cải tạo diện tích đất hoang hoá.
C. Thâm canh tăng vụ.
D. Tận dụng các diện tích mặt nước.
Câu 7: Mật độ dân số trung bình của đồng bằng sông Hồng năm 1993 là:


A. 100 người
B. 1104 người
C. 1120 người
D. 1500 người
Câu 8: Diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long có khả năng được mở rộng là do:
A. Nhiều công trình cải tạo đất lớn đang được tiến hành.
B. Diện tích đất ven biển có thể cải tạo được rất lớn.
C. Nhà nước có chính sách sử dụng đất hợp lý.
D. ý a và b đúng
Câu 9: Yếu tố nào được coi là cơ sở hạ tầng thiết yếu cho một khu công nghiệp?
A. Điện, đường và thông tin liên lạc
B. Vốn đầu tư
C. Lương thực- Thực phẩm
D. Nguồn lao động
Câu 10: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, để nâng cao hệ số sử dụng đất nông nghiệp thì vấn đề đáng
chú ý nhất là:
A. Nước tưới trong mùa khô.
B. Chống nạn cát bay.
C. Cả ba vấn đề trên
D. Chống lại thiên tai.
Câu 11: Vùng chuyên môn hoá về lương thực thực phẩm lớn nhất ở nước ta là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng Bằng sông Cửu Long.
Câu 12: Giá trị sản lượng cây công nghiệp chiếm bao nhiêu % giá trị sản lượng ngành trồng trọt?
A. 35%
B. 11%
C. 14%
D. 12%

Câu 13: Nhịp độ gia tăng dân số biến đổi qua các thời kỳ, và tăng nhanh nhất trong thời kỳ:
A. 1931- 1960
B. 1965- 1975
C. 1990- 2000
D. 1979- 1989
Câu 14: Hướng quan trọng trong chiến lược phát triển nền nông nghiệp nước ta là:
A. Đưa chăn nuôi trở thành ngnàh sản xuất chính
B. Tăng sản lượng lương thực vừa đáp ứng nhu cầu trong nước vừa phục vụ xuất khẩu
C. Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn bó với công nghiệp chế biến.
D. Phát triển mạnh ngành nuôi trồng thủy sản.
Câu 15: Điều kiện hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và lâu năm là:
A. Cả ba điều kiện trên
B. Nhiều cơ sở chế biến cây công nghiệp
C. Nguồn nhân lực dồi dào, có chính sách đầu tư D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi
Câu 16: Nguyên nhân nào dẫn đến sự yếu kém, khó khăn của nền kinh tế nước ta trước đây?
Trang 1/38 - Mã đề thi 132


A. Nước ta xây dựng nền kinh tế từ điểm xuất phát thấp.
B. Nền kinh tế chịu hậu quả nặng nề của các cuộc chiến tranh kéo dài.
C. Mô hình kinh tế thời chiến kéo dài quá lâu.
D. Cả ba nguyên nhân trên.
Câu 17: Nguyên nhân chính làm cho nước ta có điều kiện tiếp xúc với nền văn hoá thế giới là do:
A. Số người đi lao động học tập ở nước ngoài đông.
B. Người nước ngoài vào Việt Nam đông.
C. Sự phát triển của mạng lưới thông tin.
D. Do sức hấp dẫn của văn hoá nước ngoài.
Câu 18: ở vùng đồng bằng, diện tích đất trồng lúa và các cây thực phẩm chiếm khoảng bao nhiêu phần
trăm diện tích đất nông nghiệp?
A. 70%

B. 90%
C. 50%
D. 84%
Câu 19: Phương hướng xoá đói giảm nghèo ở nước ta hiện nay là:
A. Đẩy mạnh phát triển nông thôn và cải tiến hệ thống bảo trợ xã hội.
B. Chú ý những chính sách ảnh hưởng trực tiếp đến người nghèo.
C. Cả bốn phương hướng trên.
D. Triển khai có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia về xoá đói giảm nghèo.
Câu 20: Gia tăng dân số tự nhiên là:
A. Hiệu số của số người nhập cư và số người xuất cư.
B. Hiệu số của tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
C. Tỷ lệ sinh cao.
D. Tuổi thọ trung bình cao.
Câu 21: Lượng calo bình quân theo đầu người của nước ta hiện nay là:
A. 1800 calo/ngày
B. 2300 calo/ngày
C. 2500 calo/ngày
D. 2000 calo/ngày
Câu 22: Trong các ngành giao thông vận tải sau, ngành nào có ý nghĩa quan trọng đối với vận tải giữa
các vùng trong nước?
A. Đường biển, đường sông
B. Đường hàng không
C. Đường ô tô, đường sông
D. Đường sắt, đường hàng không
Câu 23: Để phát triển nền kinh tế của đất nước cần phải:
A. Biết phát huy sức mạnh tổng hợp của các nguồn lực.
B. Khai thác và sử dụng tốt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Nâng cao trình độ dân trí.
D. Có đường lối phát triển kinh tế hợp lý.
Câu 24: Tài nguyên có ý nghĩa đặc biệt đối với việc phát triển kinh tế xã hội Việt Nam hiện nay là:

A. Tài nguyên đất.
B. Tài nguyên khoáng sản.
C. Tài nguyên nước.
D. Tài nguyên sinh vật.
Câu 25: Chiếm tỉ lệ lao động cao nhất hiện nay là:
A. Lao động hoạt động trong ngành dịch vụ.
B. Lao động hoạt động trong khu vực sản xuất vật chất.
C. Lao động hoạt động trong khu vực không sản xuất vật chất nói chung.
D. Lao động hoạt động trong ngành du lịch.
Câu 26: Đặc điểm của đất feralit là:
A. Thường có màu đỏ, vàng, chua nghèo mùn.
B. Thường có màu đen, xốp thoát nước.
C. Thường có màu nâu, khô, không thích hợp với trồng lúa
D. Thường có màu đỏ, vàng, rất màu mỡ.
Câu 27: Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ dân số là:
A. Dân số tăng quá nhanh.
B. Tuổi thọ trung bình cao.
C. Số người nhập cư nhiều.
D. Tỷ lệ sinh cao.
Câu 28: Nơi có thu nhập bình quân trên đầu người cao nhất của nước ta là:
A. Miền núi trung du phía Bắc.
B. ĐBSH.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên
Trang 2/38 - Mã đề thi 132


Câu 29: Để đảm bảo công bằng xã hội, văn minh, đảm bảo sự phát triển các nguồn lực con người và phát
triển bền vững về kinh tế xã hội thì vấn đề cấp thiết đặt ra với nước ta hiện nay là:
A. Xoá đói giảm nghèo.

B. Phát triển đô thị hoá.
C. Tăng việc trợ cho các vùng khó khăn.
D. Đẩy mạnh phát triển giáo dục.
Câu 30: Để khai thác tốt hơn các thế mạnh về tự nhiên và các điều kiện kinh tế xã hội, ở trung du và
miền núi đã tiến hành:
A. Khai thác các tài nguyên rừng có sẵn.
B. Hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp và chăn nuôi đại gia súc.
C. Phá rừng để mở rộng diện tích nương rẫy.
D. ý a và c đúng.
Câu 31: Lực lượng lao động có kỹ thuật được tập trung đông nhất ở:
A. ĐBSH và vùng Đông Nam Bộ.
B. Hà Nội- Hải Phòng- TPHCM- Đà Nẵng.
C. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
D. Miền núi và trung du phía Bắc.
Câu 32: Diện tích đất chuyên dùng được mở rộng chủ yếu là từ:
A. Đất hoang hoá.
B. Đất lâm nghiệp.
C. Diện tích mặt nước. D. Đất nông nghiệp.
Câu 33: Sự khác nhau cơ bản giữa đất phù sa đồng bằng sông Hồng và đất phù sa đồng bằng sông Cửu
Long là:
A. Được bồi đắp hàng năm và không được bồi đắp hàng năm.
B. Diện tích
C. Sự màu mỡ.
D. Độ nhiễm phèn, độ nhiễm mặn.
Câu 34: Nguyên nhân làm cho người lao động nước ta có thu nhập thấp là do:
A. Sản phẩm phải chịu sự cạnh tranh lớn.
B. Sản phẩm làm ra không tiêu thụ được.
C. Phải nhập nguyên liệu với giá cao.
D. Năng suất lao động xã hội nói chung còn thấp.
Câu 35: Trong các hoạt động kinh tế đối ngoại, hoạt động có vai trò quan trọng hơn cả là:

A. Hoạt động xuất- nhập khẩu
B. Hợp tác quốc tế về du lịch
C. Hợp tác quốc tế về đầu tư
D. Hợp tác quốc tế về lao động
Câu 36: Chất lượng cuộc sống là:
A. Khái niệm phản ánh độ được đáp ứng những nhu cầu cơ bản của con người về vật chất, tinh thần và
chất lượng môi trường.
B. Sự phản ánh mức độ sống của người dân.
C. Sự phản ánh mức độ học vấn của người dân. D. Sự phản ánh tuổi thọ trung bình của dân cư.
Câu 37: Do sự tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế thấp nên trong một thời gian dài để xây dựng cơ sở vật chất
thì nước ta cần phải:
A. Xuất khẩu lao động.
B. Xuất khẩu các tài nguyên khoáng sản.
C. Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
D. Dựa vào viện trợ và vay nợ nước ngoài.
Câu 38: Kết quả quan trọng nhất của cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta là:
A. Xây dựng được một nền kinh tế tự chủ.
B. Cơ cấu ngành được điều chỉnh phù hợp với nguồn lực hiện có.
C. Cơ cấu lãnh thổ có sự chuyển biến.
D. Đẩy lùi được nạn đói.
Câu 39: Các tỉnh, thành phố có tỷ lệ thất nghiệp cao nhất là:
A. Hà Nội, Hải Phòng, Thái Nguyên.
B. Hà Nội, Thái Bình, Hải Phòng, Hà Tây.
C. Hà Nội, Thái Bình, Hưng Yên.
D. Thái Bình, Thanh Hoá.
Câu 40: Sự có mặt và phát triển của nhiều ngành công nghiệp của nước ta chứng tỏ:
A. Nhà nước chú trọng đầu tư cho phát triển công nghiệp.
B. Công nghiệp có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế.
C. Nước ta có nguồn nguyên liệu phong phú.
D. Nền công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành tương đối đa dạng.

Câu 41: Điểm xuất phát của việc xây dựng nền kinh tế nước ta là:
A. Nền nông nghiệp hiện đại.
B. Nền công nghiệp hiện đại.
C. Trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến.
D. Nền nông nghiệp nhỏ bé.
Câu 42: Cơ cấu ngành trong công nghiệp đã có sự chuyển biến rõ rệt thể hiện:
A. Hình thành một số cụm công nghiệp có cơ cấu ngành hợp lý hơn.
Trang 3/38 - Mã đề thi 132


B. Một số ngành công nghiệp trọng điểm được chú trọng.
C. Có sự phân công lại lao động giữa các ngành.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 43: Khu vực có gia tăng dân số tự nhiên cao nhất của nước ta là:
A. Trung du miền núi phía Bắc
B. ĐBSCL
C. ĐBSH
D. Tây Nguyên
Câu 44: Tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh giảm, tuổi thọ trung bình của người dân tăng là do:
A. Chăm sóc sức khoẻ ban đầu tốt.
B. Đời sống nhân dân phát triển
C. Mạng lưới y tế phát triển.
D. Có sự kết hợp của y học cổ truyền và y học hiện đại.
Câu 45: Bình quân đất tự nhiên trên đầu người của nước ta khoảng:
A. 0,3 ha/người
B. 0,5 ha/người
C. 3 ha/người
D. 1,5 ha/người
Câu 46: Diện tích đất nông nghiệp chiếm khoảng bao nhiêu % diện tích toàn quốc?
A. 20%

B. 21%
C. 25%
D. 23%
Câu 47: Tài nguyên đất của Việt Nam rất phong phú, trong đó nhiều nhất là:
A. Đất phù sa.
B. Đất phù sa và đất feralit.
C. Đất đồng cỏ.
D. Đất hoang mạc.
Câu 48: Nguồn lực phát triển kinh tế xã hội là:
A. Điều kiện thường xuyên và cần thiết để phát triển xã hội loài người.
B. Tất cả những gì bao quanh con người.
C. Toàn bộ các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất, con người, đường lối chính
sách ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế xã hội.
D. Những nguồn tài nguyên đa dạng, phong phú của đất nước.
Câu 49: Việc chăn nuôi trâu bò, hướng chủ yếu vào mục đích:
A. Cung cấp sức kéo.
B. Cung cấp phân bón. C. Cung cấp thịt- sữa. D. Cung cấp da.
Câu 50: Bình quân lương thực quy ra thóc của nước ta là:
A. 359 kg/người
B. 370 kg/người
C. 399 kg/người
D. 400 kg/người
Câu 51: Biện pháp để đảm bảo lương thực tại chỗ trong những năm qua ở trung du và vùng núi là:
A. Mở rộng diện tích nương rẫy.
B. Kết hợp trồng trọt và chăn nuôi.
C. Tiến hành chuyên môn hoá cây trồng.
D. Tiến hành thâm canh tăng vụ.
Câu 52: Nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn là cơ sở để phát triển mạnh ngành:
A. Công nghiệp dầu khí
B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

C. Công nghiệp cơ khí và hoá chất.
D. Công nghiệp điện tử
Câu 53: Trong các tài nguyên sau loại nào bị suy giảm nghiêm trọng nhất?
A. Tài nguyên nước.
B. Tài nguyên biển.
C. Tài nguyên đất.
D. Tài nguyên rừng.
Câu 54: ở trung du và vùng núi, đất phù hợp nhất là để:
A. Trồng lúa nương.
B. Trồng cây ngắn ngày.
C. Trồng cây lâu năm.
D. Trồng rừng.
Câu 55: Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa, thể hiện:
A. Nhiệt độ trung bình năm < 200C
-

Lượng mưa 1500- 2000 mm/n.

-

Tổng nhiệt độ trung bình năm 6000- 80000C.

-

Độ ẩm trung bình 90- 100%.

Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa.

B. Nhiệt độ trung bình năm 22- 270C.


-

Lượng mưa trung bình 1500- 2000 mm/n.

-

Tổng nhiệt độ trung bình năm 8000- 10.0000C.

-

Độ ẩm trung bình 80- 90%.

-

Từ tháng 5 đến tháng 10 gió mùa hạ.
Trang 4/38 - Mã đề thi 132


Từ tháng 11 đến tháng 4 gió mùa đông.
C. Nhiệt độ trung bình năm >250C

-

-

Lượng mưa trung bình 2000- 2500 mm/n.

-

Tổng nhiệt độ trung bình năm 10.0000C.


-

Độ ẩm trung bình 70- 80%.

-

Từ tháng 5 đến tháng 10: Gió mùa mùa hạ.

Từ tháng 11 đến tháng 4: Gió mùa mùa đông.

D. Nhiệt độ trung bình năm 200C

-

Lượng mưa 1500- 2000 mm/n.

-

Tổng nhiệt độ trung bình năm 7000- 90000C.

-

Độ ẩm trung bình 90- 100%.

Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 56: Nhiệt độ trung bình năm của Việt Nam là:
A. 200C
B. >250C
C. 18-220C

D. 22-270C
Câu 57: Những trở ngại chính đối với việc phát triển kinh tế xã hội ở nước ta về TNTN là:
A. Số lượng nhiều, trữ lượng nhỏ lại phân tán.
B. ít loại có giá trị.
C. Trữ lượng ít.
D. TNTN đang bị suy thoái nghiêm trọng.
Câu 58: Năng suất lúa tăng nhanh, các cánh đồng 7 tấn, 10 tấn đã trở lên phổ biến là do:
A. Phát triển thủy lợi.
B. Sử dụng giống mới.
C. Đẩy mạnh thâm canh.
D. Mở rộng diện tích.
Câu 59: Trong các loại đất sau, loại nào có diện tích đang tăng lên?
A. Đất nông nghiệp.
B. Đất hoang hoá.
C. Đất chuyên dùng.
D. Đất lâm nghiệp.
Câu 60: Trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, vai trò của kinh tế đối ngoại là:
A. Khai thác tốt các lợi thế của đất nước
B. Tăng cường vống và tập trung công nghiệp hiện đại
C. Tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động
D. Tất cả các ý trên
Câu 61: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào của nước ta có thế mạnh đặc biệt và cần đi trước
một bước so với các ngành khác:
A. Công nghiệp điện tử.
B. Công nghiệp hoá chất.
C. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm.
D. . Công nghiệp năng lượng.
Câu 62: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện sự phân bố dân cư nước ta không đồng đều:
A. Miền núi chiếm 30% dân số, Đồng bằng chiếm 70% dân số.
ĐBSH mật độ 1200 người/km2, ĐBSCL bằng 1/3.

Nông thôn chiếm 80% dân số, thành thị chiếm 20% dân số.
B. Miền núi chiếm 20% dân số, Đồng bằng chiếm 80% dân số.
ĐBSH mật độ 1000 người/km2, ĐBSCL bằng 1/3.
Nông thôn chiếm 60% dân số, thành thị chiếm 50% dân số.
C. Miền núi chiếm 20% dân số, Đồng bằng chiếm 80% dân số.
ĐBSH mật độ 1200 người/km2, ĐBSCL bằng 1/3.
Nông thôn chiếm 50% dân số, thành thị chiếm 50% dân số.
D. Miền núi chiếm 20% dân số, Đồng bằng chiếm 80% dân số.
ĐBSH mật độ 400 người/km2, ĐBSCL đông hơn.
Nông thôn chiếm 50% dân số, thành thị chiếm 50% dân số.
Câu 63: Năm 1993 đàn lợn đã tăng lên bao nhiêu con?
A. 10 triệu
B. 14 triệu
C. 15 triệu

D. 15,5 triệu
Trang 5/38 - Mã đề thi 132


Câu 64: Trong các ngành sau, ngành nào vừa mang tính chất sản xuất vật chất, vừa mang tính chất dịch
vụ?
A. Nông nghiệp
B. Giao thông vận tải
C. Công nghiệp
D. Thương mại
Câu 65: Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta là:
A. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Tất cả các ngành trên.
C. Công nghiệp cơ khí và điện tử; điện và hoá chất.
D. Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản; công nghiệp dầu khí.

Câu 66: Chương trình “Lương thực- Thực phẩm” là một chương trình trọng điểm của nhà nước vì:
A. Mục tiêu phấn đấu của nước ta là cải thiện bữa ăn cho người dân về lượng và chất.
B. “Lương thực- thực phẩm” đảm bảo sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
C. Dân số ngày càng tăng, lương thực, thực phẩm cũng phải tăng để đáp ứng nhu cầu về lương thực
thực phẩm của người dân.
D. ý a và c đúng.
Câu 67: Thuận lợi nhất của khí hậu nước ta đối với sự phát triển kinh tế là:
A. Thúc đẩy sự đầu tư đối với sản xuất nông nghiệp.
B. Phát triển một nền nông nghiệp đa dạng và phong phú.
C. Giao thông vận tải hoạt động thuận lợi quanh năm.
D. Đáp ứng tốt việc tưới tiêu cho nông nghiệp.
Câu 68: Xu hướng quốc tế hoá và khu vực hoá nền kinh tế thế giới diễn ra với quy mô lớn và nhịp độ cao
là điều kiện để:
A. Nước ta tận dụng các nguồn lực bên ngoài để phát triển kinh tế- xã hội
B. Nước ta mở rộng buôn bán với nhiều nước trên thế giới.
C. Nước ta bộc lộ những hạn chế về vốn, công nghệ trong quá trình phát triển sản xuất.
D. Tất cả các điều kiện trên.
Câu 69: Giải quyết tốt vấn đề lương thực- thực phẩm là cơ sở để:
A. Đảm bảo đời sống nông dân.
B. Ngành chăn nuôi phát triển ngang bằng với ngành trồng trọt.
C. Ngành chăn nuôi tăng trưởng với tốc độ nhanh hơn ngành trồng trọt.
D. Thu được ngoại tệ nhờ xuất khẩu lương thực.
Câu 70: Tài nguyên giữ vị trí quan trọng nhất Việt Nam hiện này là:
A. Tài nguyên sinh vật.
B. Tài nguyên nước.
C. Tài nguyên khoáng sản.
D. Tài nguyên đất.
Câu 71: Đậu tương, lạc, thuốc lá được trồng nhiều nhất trên loại đất nào?
A. Đất nhiễm mặn
B. Đất bạc màu

C. Đất phù sa
D. Đất xám
Câu 72: Trung tâm công nghiệp nào dưới đây có các ngành chuyên môn hoá chủ yếu là dệt, may mặc,
chế biến lương thực, thực phẩm, hoá chất, điện tử, cơ khí, đồ chơi trẻ em?
A. Hà Nội
B. Thành phố Hồ Chí Minh
C. Vũng Tàu
D. Quảng Ninh
Câu 73: Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng hiện nay là:
A. Còn nhiều khả năng.
B. Khoảng 10 nghìn ha đất hoang hoá có thể cải tạo được.
C. Không thể mở rộng được.
D. Rất hạn chế.
Câu 74: Trong các ngành giao thông vận tải sau, ngành nào có ý nghĩa quan trọng đối với Vận tải quốc
tế?
A. Đường biển, đường sông
B. Đường biển, đường hàng không
C. Đường bộ, đường hàng không
D. Đường sắt, đường biển
Câu 75: Trong một thời gian dài, tồn tại lớn lnhất trong các hoạt động kinh tế đối ngoại của nước ta là:
A. Thị trường không mở rộng
B. Chưa đầu tư khai thác tốt các tài nguyên du lịch
C. Cơ chế quản lý chưa đổi mới được bao nhiêu
D. Mất cân đối giữa xuất khẩu và nhập khẩu
Trang 6/38 - Mã đề thi 132


Câu 76: Đối với các tỉnh trung du, miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long thì vấn
đề cần quan tâm nhất trong sự nghiệp giáo dục hiện nay là:
A. Nâng cao trình độ học vấn cho người dân.

B. Đa dạng hoá loại hình đào tạo.
C. Xây dựng hệ thống giáo dục hoàn chỉnh
D. Xoá mù và phổ cập tiểu học.
Câu 77: Cây công nghiệp truyền thống ở nước ta là:
A. Dâu tằm
B. Cói
C. Bông
D. Đay
Câu 78: Ưu thế của công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản là:
A. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú
B. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn
C. Có sự đầu tư lớn
D. Có nguồn nhân lực dồi dào
Câu 79: Tài nguyên rừng Việt Nam bị suy thoái nghiêm trọng thể hiện ở:
A. Mất dần nhiều loại động thực vật quý hiếm.
B. Diện tích rừng suy giảm, chất lượng rừng suy thoái.
C. Diện tích đồi núi trọc tăng lên.
D. Độ che phủ rừng giảm
Câu 80: Trong sản xuất nông nghiệp ngành chăn nuôi đang từng bước trở thành ngành chính là do:
A. Vấn đề lương thực đã được giải quyết tốt.
B. Chăn nuôi phát triển sẽ thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển.
C. Ngành chăn nuôi đem lại lợi nhuận cao.
D. ý thức của người dân về ngành chăn nuôi thay đổi.
Câu 81: Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, Duyên Hải miền Trung là vùng chuyên canh
các loại cây:
A. Chè, cao su, cà phê
B. Hồ tiêu, thuốc lá
C. Lạc, đay, cói, dâu tằm, mía, thuốc lá
D. Quế, hồi, dừa
Câu 82: Những khó khăn của nền nông nghiệp nước ta hiện nay là:

A. Thiên tai dịch bệnh
B. Thiếu phân bón, thuốc trừ sâu, thiéu vốn.
C. Diện tích không được mở rộng.
D. ý a và b đúng
Câu 83: Nơi có tỷ lệ thiếu việc làm cao nhất ở Việt Nam là:
A. Tây Nguyên
B. Đồng bằng Duyên hải miền Trung.
C. ĐBSCL.
D. ĐBSH.
Câu 84: Vùng dẫn đầu cả nước về trồng đậu tương, mía và cây ăn quả là:
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đồng bằng Duyên Hải miền Trung
D. Đông Nam Bộ
Câu 85: Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên Việt Nam khác hẳn với thiên nhiên các nước có cùng vĩ
độ ở Tây á, Đông Phi và Tây Phi?
A. Do đất nước hẹp ngang, trải dài trên nhiều vĩ độ.
B. Do cả ba nguyên nhân trên
C. Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa
D. Việt Nam có bờ biển dài, khúc khủy
Câu 86: Vùng Duyên Hải miền Trung là vùng có thế mạnh về:
A. Trồng cây công nghiệp
B. Chăn nuôi lợn, gia cầm
C. Chăn nuôi trâu bò, nuôi trồng thủy sản
D. Sản xuất lúa nước.
Câu 87: Để nâng cao chất lượng về mặt văn hoá trong đời sống văn hoá- xã hội thì cần phải:
A. Ngăn chặn tình trạng xuống cấp của các bệnh viện.
B. Đưa văn hoá về tận vùng sâu, vùng sa.
C. Nâng cao chất lượng giáo dục, phát huy tinh hoa văn hoá dân tộc.
D. Tuyệt đối không cho du nhập văn hoá nước ngoài.

Câu 88: Dân số Việt Nam thuộc loại trẻ vì có cơ cấu các nhóm tuổi trong tổng thể dân số như sau: (năm
1989)
A. Dưới độ tuổi lao động: 41,2%
Trong độ tuổi lao động: 43,5%
Ngoài độ tuổi lao động: 15,3%

B. Dưới độ tuổi lao động: 41,2%
Trang 7/38 - Mã đề thi 132


Trong độ tuổi lao động: 50,5%
Ngoài độ tuổi lao động: 8,3%
C. Dưới độ tuổi lao động: 36,5%
Trong độ tuổi lao động: 43,5%
Ngoài độ tuổi lao động: 10%

D. Dưới độ tuổi lao động: 36,5%

Trong độ tuổi lao động: 50,5%
Ngoài độ tuổi lao động: 13%
Câu 89: Năm 1993, sản lượng dầu thô của nước ta khai thác được là:
A. 6,5 triệu tấn
B. 6,3 triệu tấn
C. 7 triệu tấn
D. 7,2 triệu tấn
Câu 90: Sản lượng cây thuốc lá tập trung nhiều nhất ở:
A. Miền núi trung du phía Bắc
B. Duyên Hải miền Trung
C. Đông Nam Bộ
D. ý 1 và 2 đúng.

Câu 91: Để thuận lợi cho quá trình chỉ đạo và quản lý các hoạt động kinh tế, hướng phát triển mạng lưới
thông tin liên lạc nước ta hiện nay quan trọng nhất là:
A. Ưu tiên xây dựng mạng lưới thông tin quốc tế
B. Hoàn thiện mạng lưới thông tin liên lạc trong nước
C. Hiện đại hoá các phương tiện thông tin liên lạc.
D. Chú ý tới chất lượng thông tin.
Câu 92: Trong thời đại hiện nay, việc phát triển kinh tế xã hội phụ thuộc chặt chẽ vào:
A. Trình độ người lao động
B. Sự hiện đại của phương tiện giao thông vận tải
C. Tiếp thu khoa học kỹ thuật mới
D. Nguồn thông tin mới và kịp thời
Câu 93: Kinh tế đối ngoại là:
A. Các hoạt động ngoại thương xuất- nhập khẩu
B. Hợp tác quốc tế về đầu tư và lao động
C. Tất cả các ý trên
D. Du lịch quốc tế và các dịch vụ thu ngoại tệ khác
Câu 94: Để tạo nên những chuyển biến về mặt kinh tế- xã hội, vấn đề chủ yếu đối với ngành GTVT là:
A. Phát huy tối đa vai trò của các phương tiện GTVT.
B. Ưu tiên xây dựng, phát triển mạng lưới GTVT phục vụ giao lưu quốc tế.
C. Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật, kiện toàn hệ thống GTVT trong cả nước.
D. Mở những tuyến đường tới vùng sâu vùng sa.
Câu 95: Nguyên nhân chính làm cho Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú là:
A. Việc khai thác luôn đi đôi với việc tái tạo và bảo vệ.
B. Vị trí địa lý, lịch sử hình thành lãnh thổ lâu dài và thuận lợi.
C. Cấu trúc địa chất.
D. Điều kiện khí hậu thuận lợi.
Câu 96: Tài nguyên khoáng sản cảu Việt Nam tập trung nhiều nhất ở:
A. Miền Nam
B. Miền đồng bằng
C. Miền Bắc

D. Miền Trung
Câu 97: Trong các nguồn lực sau, nguồn lực nào là quan trọng để thực hiện các chiến lược kinh tế đối
ngoại?
A. Tài nguyên khoáng sản đặc biệt là dầu khí
B. Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội
C. Tất cả các nguồn lực trên
D. Nguồn nhân lực
Câu 98: Năm 1992 số dân của đồng bằng sông Hồng là:
A. 12 triệu người
B. 13 triệu người
C. 13,5 triệu người
D. 14 triệu người
Câu 99: Cây thuốc lá được trồng nhiều nhất ở:
A. Miền núi, trung du phía Bắc
B. Duyên Hải miền Trung
C. Đồng bằng Bắc Bộ
D. Đông Nam Bộ
Câu 100: Hướng chuyên môn hoá của trung tâm công nghiệp Hà Nội là:
A. Cơ khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt, điện tử.
B. Lương thực, thực phẩm, điện tử.
Trang 8/38 - Mã đề thi 132


C. Luyện kim, cơ khí, hoá chất.
D. Khai khoáng và công nghiệp nhẹ.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Câu hỏi trắc nghiệm môn địa lý lớp 12

Câu 1. Những diễn biến thời sự kinh tế, chính trị trên thế giới cho thấy xu thế phát triển hiện nay là:
a.Tình trạng độc quyền, bá chủ của các nước lớn
b.Liên kết khu vực bảo vệ nhau
c.Toàn cầu hoá mọi hoạt động kinh tế, chính trị
d.Câu b và Câu c đúng
Câu 2. Con đường đổi mới của chúng ta là một quá trình phức tạp, lâu dài do:
a.Đất nước đi lên từ nền nông nghiệp lạc hậu
b.Đường lối kinh tế hai miền trước đây khác biệt nhau, nay khó hoà nhập
c.Thiếu vốn, công nghệ và lao động có tay nghề cao
d.Tất cả đều đúng
Câu 3. Xu thế của quá trình đổi mới của nền kinh tế xã hội nước ta:
a.Dân chủ hoá đời sống kinh tế xã hội
b.Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo hướng xã hội chủ nghĩa
c.Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới
d.Cả ba ý trên
Câu 4. Yếu tố nào không phải là chủ trương của xu thế dân chủ hoá đời sống kinh tế-xã hội
xoá bỏ cơ chế tập trung bao cấp?
a.Để người dân dược toàn quyền trong mọi sinh hoạt và sản xuất
b.Nâng cao nhận thức của người dân về quyền lợi nghĩa vụ
c.Trao dần cho dân quyền tự chủ trong sản xuất và đời sống
Câu 5. Sự dảm bảo sự phát triển bình đẳng xã hội, cần quan tâm giải quyết vấn đề nào trong số các vấn đề
sau
Tình trạng kết cấu hạ tầng còn yếu kém
Nạn thất nghiệp và tệ nạn xã hội
Sự phân hoá giàu nghèo giữa các tầng lớp và các địa phương
Tình trạng tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm
Câu 6. Nguồn lực có vai trò như chất xúc tác, hỗ trợ cho sự phát triển
Vốn và công nghệ nước ngoài
Đường lối và chính sách của nhà nước
truyền thống và kinh nghiệm sản xuất

Tài nguyên thiên nhiên
Câu 7. Yếu tố giúp Việt Nam nhanh chóng hoà nhập vào khối Asean
Đường lối đổi mới của Việt Nam
Vị trí địa lý
Xu hướng chuyển từ đối đầu sang đối thoại của vùng
Tất cả đều đúng
Câu 8. Xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới có tác dụng
Tăng tiềm lực kinh tế của các nước
Thúc đẩy sự buôn bán trên phạm vi toàn cầu
Tạo thời cơ thuận lợi để Việt Nam hoà nhập vào nền kinh tế thế giới
Tất cả đều đúng
Câu 9. Việt Nam hiện nay là thành viên của các tổ chức quốc tế:
a.EEC,ASEAN,WTO
b. ASEAN,OPEC,WTO
c. ASEAN,WTO,APEC
d. OPEC,WTO,EEC
Trang 9/38 - Mã đề thi 132


Câu 10. Sau khi thống nhất đất nước, nước ta tiến hành xây dựng nền kinh tế từ xuất phát điểm là nền sản
xuất:
a. Công nghiệp
b. Công- nông nghiệp
c. Nông- công nghiệp
d. Nông nghiệp lạc hậu
Câu 11. Công cuộc đổi mới kinh tế nước ta bắt đầu từ năm:
a. 1976
b. 1986
c. 1987
d. 1996

Câu 12. Đại hội đảng cộng sản lần thứ VI (1986) đã khẳng định xu thế phát triển kinh tế- xã hộinước ta
là:
Dân chủ hoá đời sống kinh tế xã hội
Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa
Tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới
Tất cả các ý trên
Câu 13. Những thành tựu to lớn sau khi tến hành cuộc đổi mới ở nước ta là:
ổn định chính trị- xã hội, nền kinh tế tăng trưởng cao và khá ổn định
Cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiêp hoá- hiện đại hoá và chuyển biến theo
lãnh thổ
Xoá dói giảm nghèo bước đầu đạt được nhiều thành tựu
Tất cả các ý trên
Câu 14. Công cuộc đổi mới của nước ta từ năm 1986 là:
a. Đổi mới ngành nông nghiệp
b.Đổi mới ngành công nghiệp
c. Đổi mới về chính trị
d. Đổi mới toàn diện về kinh tế-xã hội
Câu 15. Khó khăn lớn nhất của nước ta trước thòi kì đổi mới là:
a. Các nước cắt viện trợ
b. Mĩ cấm vận
c. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng d. Cơ sở hạ tầng bị tàn phá nặng nề
Câu 16. Nguyên nhân dẫn đến nền kinh tế nước ta rơi vào tình trạng khủng hoảng trước đổi mới:
Điểm xuất phát của nền kinh tế thấp
Cơ chế quản lý hành chính quan liêu bao cấp
Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề
Tất cả các ý trên
Vị TRí ĐịA Lí
Câu 1. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây
a.á và ấn độ dương
b.á và TBD

c.á-âu, TBD, ÂĐD
d.á-âu và TBD
Câu 2.Nước ta nằm ở vị trí:
a.Rìa đông của Bán đảo đông dương
b.Trên Bán Đảo Trung ấn
c.Trung tâm Châu á
d.ý a và b đúng
Câu 3.Việt Nam có đường biên giới cả trên đât liền và trên biên với
a.Trung Quốc,Lào,Camphuchia
b.Lào,Campuchia
c.Trung Quốc,Campuchia
d.Lào,Campuchia
Câu 4.Điểm cực Nam của nước ta là xã Mũi đất thuộc tỉnh
a.Bạc liêu
b.Cà mau
c. Sóc Trăng
d.Kiên giang
Câu 5.Điểm cực bắc của nước ta là xã Lũng Cú thuộc tỉnh:
a.Hà giang
b.Cao bằng
c.Lạng Sơn
d.Lào Cai
Câu 6.Điểm cực Tây của nước ta là xã Sín Thầu thuộc tỉnh:
a. Điện Biên
b.Lai Châu
c.Sơn La
d.Lào Cai
Câu 7.Điểm cực Đông của nước ta là xã Vạn Thạch thuộc tỉnh (Thành phố):
a.Quảng Ninh
b.Đà Nẵng

c.Khánh Hoà
d.Bình Thuận
Câu 8.Nứơc ta nằm trong hệ toạ độ địa lí
a.23023’B-8030’ B 102010’Đ-109024’Đ
Trang 10/38 - Mã đề thi 132


b.23020’ B-8030’B 102010Đ- 109024’Đ
c.23023’B-8034’B
10210’Đ- 109024’Đ
0
0
d.23 23’B-8 30’B
102010’Đ- 109020’Đ
Câu 9.Trong các tỉnh(Thành phố) sau,tỉnh(Thành phố) nào không giáp biển
a.Cần Thơ
b.TP.HCM
c.Đà Nẵng
d.Ninh Bình
Câu 10.Số lượng Tỉnh (Thành phố)giáp biển của nước ta:
a.25
b.28
c.29
d.31
Câu 11.Đường cơ sở trong lãnh hải cuả một nước là đường ở vị trí :
a. Nơi giới hạn thuỷ triều xuống thấp nhất
b Nối các mũi đất xa nhât vơi các đảo ven bờ
c. Có độ sâu dưới 20 m
d. Có chiều rộng 20 hải lí tính từ mép thuỷ triều trở ra
Câu 12. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninhquốc phòng, kiểm soát thuế

quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư,...là vùng:
a. Lãnh hải
b. Tiếp giáp lãnh hải
c. Vùng đặc quyền về kinh tế d. Thềm lục địa
Câu 13. Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước ta có:
a. Khí hậu ôn hoà, dễ chịu
b. Sinh vật đa dạng
c. Khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn
d. Đất đai rộng lớn và phì nhiêu
Câu 14. Nằm ở bờ đông bán đảo Đông Dương, vị trí nước ta đóng vai trò la:
Đầu cầu xâm nhập vào vùng Vân Nam( Trung Quốc)
Cửa ngõ thông ra biển của các nước Đông Dương và Đông Bắc Thái Lan
Cả hai đều đúng
Cả hai đều sai
Câu 15. So với các nước cùng một vĩ độ, nước ta có nhiều lợi thế hơn hẳn về:
Trồng được các loại nho, cam, ô liu, chà là như Tây á
Phát triển cây cà phê, cao su
Trồng được lúa, ngô khoai
Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ quanh năm các loài cây lương thựcvà cây công nghiệp nhiệt đới
Câu 16. Với vị trí nằm ở gần trung tâm Đông Nam á , Việt Nam là nơi:
Gặp gỡ của các nền văn minh cổ ấn Độ, Trung Quốc
Các thế lực bành trướng luôn luôn dòm ngó
Hội tụ những tiến bộ KHKT thời đại
Tất cả đều đúng
Câu 17. Sự đa dạng về bản sắc dân tộc do nước ta là nơi:
Có sự gặp gỡ nghiều nền văn minh lớn á, Âu với văn minh bản địa
Đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động
Giao nhau của các luồng sinh vật Bắc, Nam
Giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn
Câu 18. Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lai:

Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn
Giao thông Bắc- Nam trắc trở
Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn
Khí hậu phân hoá phức tạp
Câu 19. Vùng nước nội thuỷ của quốc gia là vùng nước:
Có độ sâu dưới 100 mét
Được tính từ mép nước thuỷ triều thấp nhất đến đường cơ sở
Nơi đó quốc gia sở hữu có toàn quyền như trên lục địa
Câu b+ Câu c đúng
Câu 20. Theo công ước quốc tếvề Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200
hải lí được tính từ:
Ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra
Đường cơ sở trở ra
Giới hạn ngoài của vùng lãnh thổ trở ra
Vùng có độ sâu 200 mét trở vào
Trang 11/38 - Mã đề thi 132


Câu 21. Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc:
Phát triển nền nông nghiệp nhiệt dới
Phát triển kinh tế biển
Mở rộng quan hệ hợp tác với vùng Đông Nam á và thế giới
Tất cả các thuận lợi trên
tài nguyên thiên nhiên
Câu 1. Nguồn lực tự nhiên của một quốc gia được hiểu là:
Hệ thống các cơ sở hạ tầng
Đường lối chính sách của đất nước
Tổng thể các nguồn tài nguyên thiên nhiên
Tất cả đều đúng
Câu 2. Đất đai sẽ là nguồn vốn quý nếu ta biết sử dụng nó để:

Sản xuất ra các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp
Biến thành hàng hoá trên thị trường bất động sản
Sử dụng nó vào mục đích cư trú
Chuyển đổi mục đích sử dụng hợp lí và có hiệu quả kinh tế cao
Cau3. Vào năm 2000, tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp và đất lâm nghiệp nước ta lần lượt chiếm 28,4% và
35,1% đất tự nhiên của nước. Nư vậy, diện tích thực tế của hai loại đất này lần lượt là:
a. 28,4 và 35,1 triệu ha
b. 9,4 và 11,6 triệu ha
c. 8,0 và 9,3 triệu ha
d. 8,5 và 10,5 triệu ha
Câu 4. Trong điều kiện nước ta, vai trò của đất nông nghiệp vẫn còn có ý nghĩa lớn khi:
Cơ cấu kinh tế còn đang chuyển dịch
Sự gia tăng dân số và phân bó dân cư vẫn còn tiếp diễn
Quá trình đô thị hoá vẫn đang phát triển
Sản xuất nông nghiệp vẫn còn là trọng tâm của nền kinh tế
Câu 5. Trong môi trường nhiệt đới ẩm gió mùa, việc sử dụng có hiệu quả các loại đất nông nghiệp trước
hết phải gắn chặt với:
Quy mô diện tích
Tập quán cach tác của cư dân trong vùng
Biện pháp thuỷ lợi và trồng rừng thích hợp
Cơ cấu cây trồng vật nuôi thích hợp
Câu 6. Biện pháp nào không đúng với việc sử dụng đất của vùng núi và trung du:
Tạp trung phát triển cây công nghiệp dài ngày
Tích cực trồng cây lương thực, thực phẩm để bảo đảm nhu cầu tại chỗ
Mở rộng diện tích đồng cỏ để chăn nuôi
áp dụng hình thức canh tác nông lâm kết hợp
Câu 7. Để khai thác thế mạnh của đất đai miền núi và trung du một cách ổn định lâu dài cần chú ý biện
pháp:
Gắn vùng nông nghiệp với cơ sở chế biến
Tập trung phát triển trồng rừng phòng hộ

Cung cấp đầy đủ lao động và lương thực
Phát triển rộng khắp các cơ sở giáo dục, y tế
Câu 8. Sự khác biệt cơ bản trong hướng sử dụng đất đai ở hai đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long
là:
Khả năng thâm canh tăng vụ
Khả năng cải tạo và mở rộng diện tích
Độ màu mỡ của đất trồng
Kinh nghiệm và tập quán canh tác
Câu 9. Điểm tương đồng về tiềm năng phát triển nông nghiệp của hai đồng bằng Sông Hồng và sông Cửu
Long là:
Quy mô diện tích đất phèn và đất mặn còn nhiều
Khả năng tận dụng diện tích mặt nước để chăn nuôi thuỷ sản còn lớn
Tính ổn định của khí hậu thời tiết
Trang 12/38 - Mã đề thi 132


Tất cả đều sai
Câu 10. Với diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người còn 0,05ha/người, ĐB Sông Hồng là nơi thể
hiện ro nét nhất:
Sự cần thiết của sản xuất nông nghiệp
Sức ép của đân số lên việc sử dụng đất
Yêu cầu cấp bách của công tác kế hoạch hoá gia đình
Câu b+ c đúng
Câu 11. Để hạn chế phần nào thiên tai khắc nghiệt đối với sản xuất nông nghiệp ở duyên hải miền Trung,
cần:
Xây nhiều đê, đập và hồ chứa nước
Dẫn nước rửa mặn, rửa phèn
Trồng cây chắn cát, chống xói mòn
Câu a+ c đúng
Câu 12. Sự phong phú của nguồn tài nguyên thiên nhiên tại một nơi là cơ sở để phát triển:

Các ngành sản xuất chuyên môn hoá
Mở rộng quy mô sản xuất công nghiệp
Nguồn nguyên lieu phục vụ chế biến và xuất khẩu
Vùng lãnh thổ sản xuất hợp lí và có hiệu quả
Câu 13. Sự màu mỡ của đất feralit miền núi phụ thuộc vào yếu tố nào:
a. Nguồn gốc đá mẹ
b.Quá trinh bồi tụ
c. Điều kiện khí hậu
d. Kĩ thuật canh tác
Câu 14. Đất phù sa ở đồng bằng chủ yếu được sử dụng để trồng lúa nước nhờ vào đặc điểm:
a. có diện tích rộng
c. Khả năng giữ nước tốt
b. Độ phì cao vì được bồi đắp thường xuyên
d. Tất cả đều đúng
Câu 15. Duyên hải miền Trung, loại đất phổ biến nào sau đây có thể cải tạo để thành đất nông nghiệp
được:
a. Đất mặn
b. Đất chua phèn
c. đất cát
d. Đất bạc màu dồi trung du
Câu 16. Đặc điểm nào sau đây không phải là tính chất của đất đỏ bazan ở nước ta:
Đất mịn pha cát chứa nhiều mùn
Hình thành trên vùng đất có phun trào dung nham
Độ phì nhiêu cao nhờ tầng đất đày
Có tuổi đời trên dưới một triệu năm
Câu 17. Trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở ĐB sông Cửu Long, biện pháp thích hợp nhất là:
a.Trồng cây chống xói mòn, ngăn mặn
b.Cải tạo đất kết hợp với công tác thuỷ lợi
c.Đắp đê ngăn lũ
d.Xây hồ chứa để dự trữ nước tưới cho mùa khô

Câu 18. Đối với ĐB sông Hồng,vấn đề sử dụng nông nghiệp cần chú ý trước mắt là:
a.Bảo đảm ngăn lũ
b.Dẫn phù sa để cải tạo đồng ruộng
c.Thau chua rửa mặn
c.Câu a+b đúng
Câu 19. Khí hậu nhiệt đới gió mùa nươc ta giống với khí hậu nhiệt đới gió mùa ấn Độ ở chỗ:
a. Gío mùa Đông Bắc lạnh ít mưa
b. Gío mùa Tây Nam nóng, mưa nhiều
c. Mùa khô là mùa nóng hạn gay gắt
d.Trên các cao nguyên thường có hiện tượng fơn
Câu 20. Sự phân hoá theo mùa của khí hậu nước ta thể hiện qua tình trạng:
a.Từ tháng 5 đến tháng10 miền Bắc, Nam thừa nước, miền Trung thiếu nước
b.Từ tháng 11đến tháng 4 miền trung thiếu nước,miền Bắc ,miền Nam thừa nước
c.Mùa hạ, miền Trung bão, lũ,miền Nam gió lớn
d.Mùa đông, miền Bắc gió Đông Nam khô,miền Nam gió Tây Nam ẩm
Câu 21. Sự phân hoá khí hậu theo độ cao đã tạo khả năng cho vùng nào ở nước ta trồng được nhiều loại
cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và cả ôn đới:
a. Tây Bắc
b. ĐB sông Hồng
c. Tây Nguyên
d. Bắc Trung Bộ
Câu 22. Sự đa dạng và phong phú trong hệ thống cây trồng, vật nuôi tại một nơi ở nước ta là nhờ:
Trang 13/38 - Mã đề thi 132


Sự phân hoá theo mùa của khí hậu
Sự phân bố theo độ cao địa hình trong vùng
Sự phân bố theo bắc nam của địa phương
Tất cả đều sai
Câu 23. Thời kì nào không phải là mùa khô ở Tây Nguyên

a. Tháng 5 đến tháng 10
b. Tháng 1 đến tháng 3
c. Tháng 10 đến tháng 12
d. Tháng 3 đén tháng 5
Câu 24. Bão, lũ, hạn, rét, gió fơn dồn dập gay gắt là những tai biến khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu ở
vùng nào nước ta:
a. ĐB Sông Cửu Long
b. Duyên hải miền Trung
c. Tây Bắc
d. Đông Bắc
Câu 25. Địa phương nào ở nước ta có kiểu khí hậu, thời tiết lệch pha so với tính chất chung của toàn
quốc:
a. ĐB sông Cửu Long
b. Duyên hải miền Trung
c. Tây Nguyên
d. ĐB sông Hồng
Câu 26. Khu vực có kiểu khí hậu khô hạn gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp là vùng:
a. Tây Bắc
b. Đông Bắc
c. Cực Nam trung Bộ
d. Bán đảo Cà Mau
Câu 27. Biện pháp nào là không thích hợp trước tính chất thất thường của khí hậu nước ta:
a. Tích cực thâm canh tăng vụ
b. Phân bố thời vụ hợp lí
c. Dự báo thời tiết để phòng tránh d. Trồng rừng kết hợp với thuỷ lợi
Câu 28. Trên dải đất miền Trung, khu vực có tần suất bão trong năm cao nhất (24%) là:
a. Thanh- Nghệ- Tĩnh
b. Nam- Ngãi- Bình(Định)
c. Bình- Trị- Thiên
d. Khánh- Ninh- Bình(Thuận)

Câu 29. Sự phân hoá khí hậu theo mùa và theo bắc nam đã giúp cho:
Mùa thu hoạch nông sản rải đều
Nguyên liệu cho nhà máy không căng thẳng
Nguồn nông sản nước ta đa dạng, phông phú
Tất cả đều đúng
Câu 30. Từ lâu, trồng lúa nước kết hợp với ngành nghề thủ công là sự lựa chọn tốt nhất đối với cư dân
nông nghiệp nước ta, vì:
Phù hợp với đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa
Có đủ lương thực nuôi sống được nhiều người
Tận dụng lao động mộy cách hợp lí giữa 2 kì thu hoạch
Tất cả đều đúng
Câu 31. Tính chất thời vụ của nhiều hoạt động kinh tế ở nước ta là ảnh hưởng của:
Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước
Sự phân hoá khí hậu theo mùa
Tính chất nhiệt ẩm trong năm
Nguồn lao động nông nhàn
Câu 32. Khu vực có kiểu khí hậu nhiệt đới có mùa đông ấm nằm ở vùng:
a. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
b. Đông Bắc và ĐB sông Hồng
c. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ d. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
Câu 33. Yếu tố nào không phải là thế mạnh của mạng lưới sông ngòi vùng đồng bầng sông Cửu long:
a.Phát triển công nghiệp thuỷ điện
b.Trồng lúa nước và cây ăn quả
c.Chăn nuôi thuỷ sản nước mặn, nước lợ
d.Phát triển giao thông và du lịch
Câu 34. Sự phân hoá lượng nước theo mùa là kết quả của:
a.Sự phân bố lượng mưa
b.Sự phân bố dân cư
c.Sự phân bố các dạng địa hình
d.Tât cả đều sai

Câu 35. Nguồn thuỷ năngtrên hệ thống sông vùng nào hiện nay được khai thác tích cực nhất
a.Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Bắc b.Đông Nam Bộ vàTây Bắc
c.Tây Nguyên và Nam Trung Bộ
d.Nam Trung Bộ và ĐB sông Hồng
Câu 36. Nhà máy thuỷ điệnYa-li có công suất lớn thứ 2 ở nước ta nằm trên hệ thống sông:
a.Sông Hồng
b.Sông Đồng Nai
c.Sông Xê Xan
d.Sông Xrêpôk
Trang 14/38 - Mã đề thi 132


Câu 37. Nguồn nước đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho cư dân đô thị hoặc các khu
công nghiệp ở nước ta là:
a. Sông suối
b. Hồ thuỷ lợi
c. Nước ngầm
c. Nước mưa
Câu 38. Tài nguyên ở nước ta hiện nay không còn được xem là vô tận vì:
a.Tình trạng khí hậu thất thường
b.Do dân số tăng nhanh
c.Sự ô nhiễm nguồn nước
d.Sự nóng lên của trái đất
Câu 39. Công trình thuỷ điện sông Đà có vai trò:
a.Cung cấp năng lượng cho thuỷ điện và nước tưới cho nông nghiệp
b.Điều tiết lũ và cải tạo luồng lạch giao thông ở hạ lưu
c. Phát triển chăn nuôi thuỷ sản và du lịch trên miềnTây Bắc
d.Tât cả đều đúng
Câu 40. Tính chất nào sau đây không phải làđặc điểm của sông ngòi duyên hải miền Trung:
a. Chế độ nước thất thường

b. Lũ lên xuống chậm và kéo dài
c. Dòng sông ngắn và dốc
d. Lòng sông cạn và nhiều cồn cát
Câu 41. Mạng lươi sông ngòi ở vùng nước ta hoàn toàn không có nguồn thuỷ năng để khai thác:
a.ĐB sông Cửu Long
b. Bắc Trung Bộ
c. Nam Trung Bộ
d. Đông Bắc
Câu 42. Do đặc diêm nào mà dân cư ĐB sông Cửu Long phải ”Sống chung với lũ’’
a.Chế đô nước lên xống thất thường
b.Lũ lên chậm và rút chậm
c.Cuộc sống ở đây gắn liền với cây lúa nước
d.Địa hình thấp so với mực nước biển
Câu 43. Sự phân hoá lượng mưa ở một vùng chủ yếu chịu ảnh hưởng của:
a. ảnh hưởng địa hình vá hướng gío
b. Hướng gió và mùa gió
c. Vĩ độ và độ cao
d. Câu a +b đúng
Câu 44. Có chế độ nước thất thường, lũ muộn chủ yếu vào mùa thu đông là đặc điểm của hệ thống sông
miền :
a. Tây Bắc
b. Đông Bắc
c. Duyên Hải Miền Trung
d. Tây Nguyên
Câu 45. Sự phong phú của các loài sinh vật biển nước ta là do:
a. Nhiệt độ nước biển nóng và độ mặn cao
b.Vùng biển nước ta rộng và sâu
c.Vùng thềm lục địa nước ta ấm và nông, có nhiều dòng hải lưu ven biển
d.Tất cả đều sai
Câu 46. Có giá trị thiết thực đối với đời sống và sản xuất ở nước ta hiện nay là nhờ sự phong phú của các

loài sinh vật:
a. 2000 loài cá
b. 700 loài chim
c. 300 loài thú
d. 7000 loài thực vật bậc cao
Câu 47. Gía trị cung cấp của rừng đối với sự phát triển của công nghiệp là:
a. Chất đốt hàng ngày
b. Nguyên liệu cho nghành gỗ giấy
c. Nguồn nước cho thuỷ điện
d. Hạn chế lũ lụt và xói mòn
Câu 48. Phong trào trồng rừng ngày càng mạnh, điều đó cho thấy
a. Nhu cầu cuỉ gỗ ngày càng tăng
b. Diện tích rừng có giá trị giảm sút
c. Nhân dân đã ý thức vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất
d. Câu a+b đúng
Câu 49. Yếu tố nào sau đây không phải là kết quả của tình trạng khai thác rừng bừa bãi hiện nay:
a. Đất đai bị xói mòn mạnh
b. Hệ sinh thái rừngngày càng giảm
c. Đất nông nghiệp ngày càng giảm sút
d. Nguồn nước ngầm dang cạn kiệt
thực hành
Dựa vào bảng số liệu về sự suy thoái tài nguyên rừng thời kì 1976- 1995, hãy trả lời các Câu hỏi dưới
đây sau khi đã xử lý số liệu:
(đơn vị: 1000 ha)
Trang 15/38 - Mã đề thi 132


Năm
Tông diện tích có rừng
Rừng tự nhiên

Rừng trồng

1976
11.169,3
11.076,7
92,6

1980
10.608,3
10.186,0
422,3

1990
9.175,6
8.430,7
744,9

1995
9.802.2
8.252,5
1.047,7

*Câu 50. Từ năm 1976 đến năm 1995, diện tích rừng tự nhiên của nước ta đã dảm bao nhiêu triệu ha:
a. 2,0
b. 1,8
c. 2,8
d. 3,2
*Câu 51. Tính trung bình mỗi năm cả nước mát máy vạn ha:
a. 19,5
b. 25,2

c. 36,4
d. 14,8
*Câu 52. Tính chung từ năm 1990 đến 1995, Tài nguyên rừng có cải thiện nhờ
a. Nạn phá rừng đã dảm
c. Rừng tái sinh nhanh
b. Diện tích trồng rừng tăng lên
d. Tất cả đều sai
*Câu 53. Tính đến năm 1995, diện tích rừng che phủ chỉ còn:
a. 28,7%
b. 30,5%
c. 27,2%
d. 29,6%
*Câu 54. Trong thời gian từ 1976-1995, tổng diện tích rừng đã có xu hướng:
a. Tiếp tục dảm mạnh
b. Tăng liên tục
c. Đã có sự phục hồi từ sau năm 1990
d. Câu b+ c đúng
*Câu 55. Vùng núi có diện tích rừng che phủ thấp nhất là:
a. Tây Nguyên
b. Tây Bắc
c. Đông Bắc
d. Đông Nam Bộ
*Câu 56. Trong khoảng thời gian từ 1976 đến 1995, đồng thời với diện tích rừng tự nhiên dảm là sự tăng
lên của nguy cơ:
a. Rừng cỏ xa van
b. Đất trống đồi núi trọc
c. Nạn lũ lụt và xói mòn
d. Tất cả đều đúng
Câu 57. Đặc điểm nào không phải là của khóang sản nước ta:
a.Phong phú đa dạng b. Có trữ lượng lớn

c. Phân bố không đều d. Tập trung chủ yếu ở Bắc Bọ và Bắc Trung Bộ
Câu 58. Khoáng sản nào là cơ sở năng lượng của vùng kinh tế trọng điểm phía nam:
a. Than đá
b. Thuỷ điện
c. Dầu khí
d. Nang lượng mặt trời
Câu 59. Nước ta có thế mạnh về luyện kim màu với quy mô lớn nhờ vào nguồn khoáng sản:
a. Quặng sắt, than đá
b. Đồng, vàng
c. Thiếc, bôxit
d. Chì, kẽm
Câu 60. Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều loại khoáng sản trữ lượng đứng đầu nước ta là:
a. Đồng, vàng, crôm
b. Thiếc, crôm, sắt
c. Sắt, titan, boxit
d. Cả ba đều sai
Câu 61. Dựa vào nguồn nguyên liệu rẻ tiền, dễ khai thác phục vụ cho nhu cầu to lớn của thị trường nội
địa, đó là ngành công nghiệp:
a. Khai thác than
b. Sản xuất xi măng
c. Khai thác dầu khí
d. Luyện gang, thép
Câu 62. Những khó khăn về điều kiện kinh tế- xã hội cơ bản đối với ngành công nghiệp khai khoáng ở
nước ta là:
Mỏ nằm phân tán ở địa bàn hiểm trở
Thiếu nguồn nước để sàng tuyển quặng vào mùa khô
Thiếu nguồn năng lượng và mạng lưới giao thông
Câu a+b đúng
Câu 63. Sự kết hợp giữa nguồn thuỷ điện rẻ tiền kề với nguồn khoáng sản bôxit có trữ lượng rất lớn là thế
mạnh tương lai của ngành CN luyện nhôm ở:

a. Tây Bắc
b.Đông Bắc c.Tây Nguyên
d.Đông Nam Bộ
Câu 64.Với kiêu khai thác thủ công,sơ chế như hiện nay,thì nguy cơ trước mắt đối với nguồn khoáng sản
là:
a.Sự cạn kiệt nhanh chóng tài nguyên
b.Sự ô nhiễm môi trường
Trang 16/38 - Mã đề thi 132


c.Cả 2 đều sai
d.Cả 2 đều đúng
Câu 65.Tài nguyên dầu khí ở nước ta tập trung với trữ lượng lớn chủ yếu ở vùng:
a.Bể trầm tích Sông Hồng
c.Bể trầm tích Thổ Chu-Mã Lai
c.Bể trầm tích Cửu Long
d.Bể trầm tích Nam Côn Sơn
Câu 66. Than, sắt, mâng nằm kề nhau là lợi thế giúp nhau cho trung tâm công nghiệp nào tiến hành
chuyên môm hoá cao:
a.Việt Trì
b. Thái Nguyên
c.Hạ Long
d. Bắc Giang
Câu 67. Nguồn khoáng sản có trữ lượng lớn, hàm lượng cao phân bố trải dài ven biển nươc ta đó là:
a. Cát trắng
b. Muối
c. Dầu mỏ
d. Sa khoáng ti tan
Câu 68. Các tỉnh NamTrung Bộ là khu vực có nguồn hải sản phong phú nhờ nằm kề ngư trường lớn:
a. Cà Mau-Kiên Giang

b. Hoàng Sa-Hoàng Sa
c. Ninh Thuận-Bình Thuận
d. Hải Phòng
Câu 69. Sản lượng của ngành CN khai thác dầu mỏ năm 1999 là:
a.12 Triệu tấn
b.16 Triệu tấn
c.18 Triệu tấn
d.15Triệu tấn
Câu 70. Gía trị xuất khẩu của ngành công nghiêp khai thác dầu mỏ năm1999 là:
a. 1,8 tỉ USD
b. 2.5 tỉ USD
c. 2,3 tỉ USD
d. 2,0 tỉUSD
Câu 71. Cảng biển nước sâu vừa là trung tâm lọc dầu lớn nhất nước ta là:
a. Cam Ranh
b. Dung Quất
c.Vũng Tàu
d. Cái Lân
Câu 72. Đối với khách du lịch thì bãi tăm sạch,đẹp,khí hậu tốt,hoạtđộng được quanh năm ở nước ta là:
a. Hạ Long-Bãi Cháy
b. SơnTrà-Hội An
c. NhaTrang-Đại Lãnh
d. VũngTàu-Cônđảo
Câu 73. Yếu tố khí hậu có ảnh hưởng xấu kéo dài đối với các ngành kinh tế biển là:
a. Gío fơn Tây Nam
b. Gío mùa Tây Bắc
c. Gío mùa Tây Nam
c. d. Bão
Câu 74. Để tài nguyên mang lại hiệu quả kinh tế cao,cần chú ý khai thác theo hướng
a. Nên tập trung đầu tư cho một ngàng then chốt

b. Chú ý trước nhất vào xây dựng cơ sở hạ tầng các cảng biển
c. Phát triển kinh tế biển tổng hợp
d. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường
Câu 75. Với chiều dài 3260 km,bơ biển nước ta chạy dài từ :
a. Hải Phòng đến Cà Mau
b. Móng Cái đến Hà Tiên
c. Quảng Ninh đến Phú Quốc
d. Hạ Long đến Rạch Gía
Câu 76. Ngồun tài nguyên biển nào cung cấp nguyên liệu cho nghành công nghiệp hoá chất cơ bản:
a. Cát trắng
b. Dầu khí
c. Ti tan
d. Muối ăn
Câu 77. Loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được khai thác đúng mức hiện nay là:
a.Đất
b.Biển
c.Rừng
d.Khoán sản
Câu 78. Loại khoáng sản khai thác tương đối dễ và sử dụng phổ biến nhất nước ta chính là:
a. Quặng bô xít
b . Quặng sắt
c. Vật liệu xây dựng
d. Qặng thiếc
Câu 79. Với trình độ kinh tế, kĩ thuật của nước ta thì loại tài nguyên chiếm vị trí quan trọng nhất là:
a. Biển
b. Đất
c.Rừng
d.Khoáng sản
Câu 80. Trong số các mỏ khoán sản phục vụ nghành chế biến phân lân ở nước ta hiện nay, chiếm trữ
lượng lớn là;

a.Mỏ đầu và khí
b.Mỏ than đá
c.Mỏ aptít
d.Mỏ bô xít
Câu 81. Hệ đất feralit nâu đỏ có đặc điểm:
b. Thường được canh tác để trồng cây lương thực, thực phẩm
Trang 17/38 - Mã đề thi 132


c. Không thích hợp với các loại cây công nghiệp khó tính như cây cao su
d. Rất thuận lơị cho việc trồng rừng
Câu 82.Tình trạng tài nguyên rừng ở nước ta bị khai thác quá mức đã kéo theo:
a. Việc mở rộng thêm đất canh tác
b. Sự phát triển mạnh nghành khai thác chế biến lâm sản
c. Nạn xói mòn đất đai và khô kiệt nguồn nước
d. Tất cả đều sai
Câu 82. Tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa của khí hậu nước ta đã đem đến cho sản xuất nông nghiệp:
a. Nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ với nguồn nước dồi dào
b. Nạn úng ngập và xói mòn đất đai trầm trọng
c. Tình trạng lũ bão và hạn, rét thất thường
d. Tất cả đều đúng
Câu 83. Tình trạng phân hoá theo mùa của khí hậuViệt Nam được thể hiện đặc điểm:
a. Miền Bắc lạnh, miền Nam nóng
b. Gío mùa Đông Bắc lạnh và khô, gió mùa Tây Nam nóng và ẩm ướt
c. Mùa đông rét và ẩm, mùa hạ nóng và khô
d. Càng lên núi cao, tính chất nhiệt đới càng giảm
Câu 84. Trong quá trình khai thác các nguồn lực tự nhiên để làm giàu cho đất nước, chúng ta cần:
a. Có kế hoạch khai thác hợp lí và tiết kiệm các nguồn tài nguyên
b. Chú ý hạn chế tính thất thường của khí hậu và thời tiết
c. Thường xuyên quan tâm và bảo vệ môi trường và giữ cân bằng sinh thái

d. Tất cả ý trên đều đúng
Câu 85. Nếu biết khai thác tổng hợp giá trị của mạng lưới sông ngòi đày đặc, lượng nước phong phú thì
đó là thế mạnh của:
a. Công nghiệp năng lượng
b. Nông nghiệp
c. Giao thông vận tải
d. Tất cả các nghành trên
Câu 86. Sự suy giảm nhanh chóng nguồn tài nguyên thiên nhiên nước ta là hậu quả trực tiếp của:
a. Trình độ công nghệ khai thác lạc hậu
b. Dân số gia tăng nhanh
c. Thiếu qui hoạch, tổ chức trong khai thác
d. Cả 3 nguyên nhân trên
Câu 87. Tính chất nền tảng của khí hậu Việt Nam là:
a. Nhiệt đới
b. Gío mùa
c. Cân bằng âm dương
d. Tất cả các tính chất trên
Câu 88.Vị trí địa lí có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành lãnh thổ tự nhiên Việt Nam?
a. Quyết định tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của tự nhiên Việt Nam
b. Sự phong phú về khoáng sản
c. Sự phong phú về các khu hệ thục vật và động vật
d. Cả 3 Câu đều đúng
Câu .89. Hệ thống đảo ven bờ nước ta tập trung ở khu vực nào nhiều nhất?
a. Ven bờ vịnh Bắc Bộ
b. Ven bờ Bắc Trung Bộ
c. Ven bờ Nam Trung Bộ
d. Ven bờ vịnh Thái Lan
Câu 90. Cây trồng ở Việt Nam phong phú do ảnh hưởng quyết định của nhân tố nào?
a. Do ảnh hưởng của chế độ gió mùa
b. Do lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc Nam

c. Do ảnh hưởng của địa hình
d. Do tất cả các nguyên nhân trên
Câu 91.Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở Việt Nam?
a. Đất feralit trên các loại đá mẹ khác nhau
b. Đất phù sa cổ
c. Đất phù sa mới
d. Đất mùn trên núi
Câu 92. Đất feralít nào chiếm ưu thế ở vùng núi Việt Nam?
a. Đất feralít trên đá măc ma ba giơ
b. Đất feralít tren đá mắc ma a xit
c. Đất feralít trên đá trầm tích
Trang 18/38 - Mã đề thi 132


d. Đất feralít trên đá biến chất
Câu 93. Các nguồn lực để phát triển KT-XH đất nước bao gồm:
a. Điêù kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc dân, dân cư và
nguồn lao động,
đường lối chính sách
b. Tài nguyên thiên nhiên, cơ sơ hạ tầng, tài nguyên con người, đường lối chính sách
c. Tài nguyên khoáng sản, dân cư, nguồn vốn, đường lối chính sách
d. Tài nguyên thiên nhiên,nguồn nhân lực,đường lối chính sách
Câu 93. Tại sao nước ta có thể phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạngvề sản phẩm?
a. Do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa
b. Do ảnh hưởng của địa hình
c. Do đất đai phong phú
d. Tât cả các nguyên nhân trên
Câu 94. Tài nguyên đất có vị trí quan trọng, trong đó đất nông nghiệp chiếm khoảng 24% đất tự nhiên,
tương đương với...(triệu ha)
a. 33triệu ha

b. 8 triệu ha
c. 7 triệu ha
d. 24 triệu ha
Câu 95. Bô xít, than, dầu khí, theo thư tự có nhiều ở:
a.Cao Bằng, Thừa Thiên-Huế, Quảng Ngãi
b.Nghệ An, Hạ Long, Bạch Hổ
c.Tây Nguyên, Thái Nguyên, Đà Nẵng
d.Tây Nguyên, Quảng Ninh, ngoài khơi Vũng Tàu
Câu 96. Tài nguyên đất gồm có 2 loại chủ yếu:
a. Đất đầm lầy và đất núi cao
b. Đất hoang mạc và đất đồng cỏ
c. Đất phù sa và đất feralít
d. Đất ngập mặn vàđât đồi núi
Câu 97. Đặc điểm của khí hậu Việt Nam là:
a. Cận nhiệt đới ẩm, gió mùa, có sự phân hoá
b. Cận nhiệt đới ẩm, gió mùa không có sự phân hoá
c. Nhiệt đới gió mùa có sự phân hoá
d. Nhiệt đới gió mùa không có sự phân hoá
Câu 98. Khoáng sản có trữ lượng và giá trị kinh tế lớn Việt Nam là:
a. Than đá, vàng, kim cương
b. Uranium, bạc đá quý
c. Dầu khí, than đá Uranium
d. Bô xít, vật liệu xây dựng, dầu khí
Câu 99. Loài thực vật và động vật nào chiếm ưu thế ở Việt Nam
a. Các loài bản địa
b. Các loàithuộc luồngHimalaia
c. Các loài thuộc luồng Hoa Nam
d. Các luông thuộc ấn độ-Mian ma
Câu 100. Để sử dụng hợp lí đi đôi với bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên, cần:
a. Chống xói mòn đất đai

b. Phát triển hệ sinh thái
c. Khai thác có chiến lược với công nghệ cao
d. Tất cả đúng
Câu 101. Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam giảm theo hướng nào?
a. Theo chiều vĩ tuyến
b. Theo chiều cao
c. Theo chiều kinh tuyến
d. Câu a+b đúng
DÂN CƯ Và NGUồN LAO ĐộNG
i. Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. ’’Việc phát triển kinh tế-xã hội vùng đân tộc ít ngưởi nước ta cần chú trọng hơn nữa’’ do:
a. Các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng
b. Một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quý báu
c. Sự phát triển kinh tế- xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân
tộc ít người thấp
d. Trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn này
Câu 2. Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ:
a. Cuối thế kỷXX
b. Thập kỷ 30 của thế kỉ XX
c. Thập kỉ 40 của thế kỉ XX
d. Thập kỉ 50 của thế kỉ XX
Câu 3. Với tốc độ gia tăng như hiện nay đân số nước ta mỗi năm sẽ tăng thêm khoảng:
a. 0,7 đến 0,9 triệu người
b. 1,1 đến 1,3 triệu người
c. 1,5 đến 1,8 triệu người
d. Trên 2 triệu người
Câu 4. Dân số nưới ta trẻ thể hiện rõ nét qua:
a. Cơ cấu lao động
b. Cơ cấu nhóm tuổi
c. Tỉ lệ sinh cao

d. Tỉ lệ tử thấp
Trang 19/38 - Mã đề thi 132


Câu 5. Tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm giai đoạn 1921-2002 của nước ta cao nhất vào thời
a. 1943-1951
b. 1954-1960
c.1989- 1999
d.1965-1970
Câu 6. Sức ép dân số đến:
a. Chất lượng cuộc sống, hoà bình thế giới, phát triển kinh tế
b. Tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống
c. An ninh lương thực, tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế
d. Lao động- việc làm, an ninh lương thực, phát triển kinh tế
Câu 7. Điều nào dưới đây thể hiện rõ nét nhất tính bất hợp lí trong sự phân bố đân cư ở nước ta:
a. Dân cư tập trung đông ở các đồng bằng
b. Dân cư thưa thớt ở miền núi, trung du
c. Các đồng bằng ở tình trạng đất chật người đông, miền núi và trung du có dân cư thưa thớt trong khi
vùng này tập trung nhiều khoáng sản của đất nước
d. Ngay giữa các đồng bằng mật độ dân cư cũng có sự chênh lệch lớn
Câu 8. ở nước ta việc đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi và phát triển công
nghiệp nông thôn nhằm:
a. Khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước
b. Nâng cao tỉ lệ dân thành thị
c. Phân bố lại dân cư
d. Giải quyết nhu cầu việc làm của xã hội
Câu 9. Việc phan bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trên phạm vi cả nước là rất cần thiết vì:
a. Nguồn lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp
b. Dân cư nước ta chủ yếu tập trung ở các đồng bằng
c. Sự phân bố dân cư nước ta không đều và chưa hợp lí

d. Tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp nước ta hiện còn cao
Câu 10. Dân số nước ta đang có xu hướng già đi thể hiện ở :
a. Tuổi thọ trung bình của người đân tăng
b. Tỉ lệ nhóm tuổi trên độ tuổi lao động tăng
c. Tỉ lệ nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động giảm
d. Tất cả các ý trên
Câu 11. Dân số nước ta đang có xu hướng già đi do:
a. Tỉ lệ sinh giảm
a.Tỉ lệ tử giảm
c. Tuổi thọ trung bình của người dân tăng
d. Kết quả của việc thực hiện tốt chính sách dân số và tiến bộ về xã hội
Câu 12. Tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du miền núi trong những năm gần đây khiến:
a. Tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng ở nước ta
b. Các vùng xuất cư thiếu hụt lao động
c. Làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư
d. Tài nguyên và môi trưởng các vùng nhập cư bị suy giảm
Câu 13. Năm 2003 dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 41,3 triệu người trong đó 39,5 triệu người là
trong độ tuổi lao động và 1,8 triệu người là:
a.Trên độ tuổi lao động
b.Trên độ tuổi lao động đang làm việc
c.Dưới độ tuổi lao động đang làm việc
d.Người nội trợ ,người đi học
Câu 14. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác về đặc điểm chất lượng nguồng lao động nước ta:
a.Cần cù, sáng tạo
b.Có nhiều kinh nghiệm trong SX nông nghiệp
c.Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
d.Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao
Câu 15. Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ:
a.Số lượng lao động làm việc trong các công ti liên doanh tăng lên
b.Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế

c.Mở thêm nhiều trung tâm đào tạo, hứơng nghiệp
d.Phát triển công nghiệp, dịch vụ ở nông thôn
Câu 16. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác về nguồn lao động của nước ta hiện nay:
a.Có chất lượng ngày càng nâng cao
b.Lực lượng lao động có trình độ còn mỏng
Trang 20/38 - Mã đề thi 132


c. ở các thành phố lớn lực lượng lao động có trình độđã đáp ứng được nhu cầu trong khi ở nông
thôn vẫn thiếu nhiều.
d.Chất lượng lao động nước ta chưa được nhu cầu hiện tại
Câu 17. Việc tập trung lao động trình độ cao ở các vùng đồng bằng gây ra khó khăn do:
a.Thiếu lao động tay chân cho các ngành cần nhiều lao động
b.Khó khăn cho việc bố trí, sắp xếp việc làm
c.Thiếi hụt lao động nhất là lao động có trình độ ở miền nuío,trung du-nơi giàu về tài nguyên
d.ý a + b đúng
Câu 18. Quỹ thời gian lao động chưa được tận dụng triệt để là tình trạng khá phổ biến hiện nay ở:
a.Vùng nông nghiệp nông thôn
b. Các xí nghiệp quốc doanh
c. Các xí nghiệp liên doanh
d. ý a+ b đúng
Câu 19. Cơ cấu sư dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là
do:
a. Tác động của Cách mạng khoa học- kĩ thuật và quá trình đổi mới
b. Chuyển dịch hợp lí cơ cấu ngành cơ cấu lãnh thổ
c. Số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng đượcnâng cao
d. Năng suất lao động nâng cao
Câu 20. ’’Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương,chú ý thích đáng đến hoạt động các
ngành dịch vụ’’ là phương hướng giải quyết việc làm ở :
a. Vùng nông thôn nước ta

b.Vùng trung du nước ta
c.Vùng miền núi nước ta
d.Vùng đô thị nước ta
Câu 21. Chỉ số phát triển con người HDI là tổng hợp của 3 yếu tố chính:
a. GDP bình quân theo đầu người,chỉ số giáo dục, tuổi thọ bình quân
b. GDP, chỉ số giáo dục, tuổi thọ bình quân
c. Chỉ số giáo dục, tỉ suất chết, GDP bình quân theo đâu
d. Tỉ lệ lao dộng có trình độ kĩ thuật, GDP hoặc GNI bình quân theo đầu người, tuổi thọ bình quân
Câu 22. ý nào sau đây không phải là đặc điểm của quá trình đô thị hoá:
a. Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh
b. Đời sốngcủa người dân thành thị ngày càng được nâng cao
c. Dân cu tập trung vào các đô thị lớn và cực lớn
d. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
Câu 23. Trong kháng chiến chống Mỹ, có thời điểm tỉ lệ dân thành thị ở miền Nam tăng đột ngột lớn:
a. Nhiều đô thị được mở rộng và hình thành trong thời gian này
b. Nền kinh tế được đầu tư phát triển mạnh, nhất là ở các đô thị
c. Người dân tư phát chuyển vào các đô thị
d. Chính sách dồn dân của chính quyền Nguỵ
Câu 24. Trong giai đoạn 1965-1972 quá trình đô thị hoá miền Bắc bị chững lại do:
a. Khủng khoảng kinh tế
b. Mĩ tiến hành ném bom phá hoại các đô thị
c. Đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn
d. Tất cả các ý trên
Câu 25. Các đô thị ở Việt Nam có quy mô không lớn, phân bố tản mạn, nếp sống xen kẽ giữa thành thị
và nông thôn đã làm cho:
a. Hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế
b. Qúa trình phổ biến lối sống thị vào nông thôn nhanh hơn
c. Sư thiếu đồng bộ về cơ sở vật chất giữa các đô thị
d. Tỉ lệ đô thị hoá giữa các vùng khác nhau
Câu 26. Đặc điểm không được xét làm tiêu chí để phân loại đô thị nước ta là:

a. Số dân của đô thị
b. Chức năng của đô thị
c. Tốc độ gia tăng dân số của đô thị
d. Tỉ lệ dân số tham gia vào hoạt động SX phi nông nghiệp
Câu 27. Việc sư dụng lao động nhiều nhất hiện nay là thuộc ngành:
a.Nông- lâm - ngư nghiệp
b. Công nghiệp
c. Xây dựng
d. Dịch vụ
Câu 28. Năm 2005 dân số nước ta đứng thứ:
Trang 21/38 - Mã đề thi 132


a.14 thế giới
b. 15 thế giới
c.13 thế giới
d.16 thế giới
Câu 29. Các dân tộc ít người của nước tacư trú chủ yếu ở:
a. Đồng bằng vên biển
b. Trung du và cao nguyên
c.Cao nguyên và miền núi
d. Tất cả các ý trên
Câu 30. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam gồm:
a. 54 dân tộc
b.dân tộc
c.64 dân tộc
d.56 dân tộc
Câu 31.Vấn đề Đang và Nhà Nước ta dang đặc biệt quan tâm đến đồng bào các dân tộc là:
a.Các dân tộc ít người tập trung ở miền núi
b.Trình độ dân trí của các dân tộc ít người cồn thấp

c.Sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế- xã hội giữa các dân tộc
d.Mức sống của các dân tộc ít người còn thấps
Câu 32. Khu vực có mật độ dân số cao nhất nmước ta là:
a.Đồng bằng sông Cửu Long
b.Đồng bằng sông Hồng
c.Duyên hải miền trung
d.Đông Nam Bộ
Câu 33. Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người, với tốc độ gia tăng tự nhiên 1,32%, thì dân số năm
2004 là:
a. 81,96 triệu người
b. 81,76 triệu người
c. 81,86 triệu người
d.81,66 triệu người
Câu 34. Khu vực có mật độ dân số thấp nhất nước ta là:
a.Bắc Trung Bộ
b. Tây Nguyênc. Đông Bắc
d.Tây Bắc
Câu 35. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long vì:
a. Đất đai phì nhiêu hơn
b. Khí hậu thuận lợi hơn
c.Giao thông thuận tiện hơn
d. Có lịch sử định cư sớm
Câu 36. Trung du, miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng vì:
a.Sông suối có độ dốc lớn
b. Khí hậu phân hoá theo độ cao
c.ít tài nguyên thiên nhiên
d. Kinh tế- xã hội chưa phát triển
Câu 37. Cần giảm tỉ lệ gia tăng dân số tư nhiên ở nước ta vì:
a.Dân số đông
b. Phân bố dân cư không đều

c.Dân số tăng nhanh
d.Nước ta có nhiều thành phần dân tộc
Câu 38. Đồng bằng sông Hồng có bình quân diện tích đất nông nghiệp thấp nhất cả nước vì:
a. Diện tích đồng bằng nhỏ hẹp
b.Mật độ dân số đông nhất cả nước
c.Lịch sử định cư sớm nhất
d. Nghành nông nghiệp phát triển mạnh
Câu 39. Cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng già đi do:
a. Tỉ suất sinh giảm
b.Tuổi thọ trung bình của người dân tăng
c.Thực hiện tốt chính sách dân só và nâng cao chất lượng cuộc sống
d.Số người trong độ tuổi lao động ngày càng tăng
Câu 40. Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở đồng bằng và các đô thị vì:
a. Có lịch sử khai thác sớm
b.Điiêù kiện tự nhiên thuận lợi
c.Mạng lưới giao thông thuận tiện c.Tất cả các ý trên
Câu 41. Chủ trương phân bố lại dân cư nước ta nhằm mục đích:
a.Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và sức lao động của mỗi vùng
b.Giảm bớt sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế- xã hội giữa các vùng
c.Giảm bớt tỉ lệ người thất nghiệp và thiếu viiệc làm
d.Tất cả các ý trên
Câu 42. Trong những năm gần đây,tình trạng di dân tự do đã dẫn đến:
a. Bổ sung kịp thời lực lượng lao động cho miền núi
b. Tài nguyên thiên nhiên bị suy giảm nghiêm trọng,ô nhiễm môi trường
c. Tài nguyên đất được sử dụng hiệu quả hơn
d. Khai thác hiệu quả tài nguyên khoáng sản
Câu 43. Hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh ở nước ta là:
a.Thừa lao động, thiếu việc làm, khả năng tiếp thu khoa học-kĩ thuật hạn chế
b.Sức ép lớn đối với phát triển kinh tế –xã hội,tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống
c.Đẩy nhanh quá trình hội nhập và phát triển kinh tế

d. Qúa trình đô thị hoá diiễn ra nhanh chóng
Câu 44. ý nào sau đây không thuộc đặc điểm phân bố dân cưở nước ta:
Trang 22/38 - Mã đề thi 132


a. Tập trung đông ở đồng bằng
b.Sống chủ yếu ở nông thôn
c.Tập trung đông ở các thành phố
d. Đồng bằng Sông Hồngcó mật độ dân số cao nhất trong cả nước
Câu 45. Để nâng cao chất lượng nguồn lao độngở nước ta cần phải:
a.Hình thành các cơ sở giới thiệu việc làm
b. Phát triển giáo dục và đào tạo
c. Phát triển các ngành thủ công mĩ nghệ
c. Tổ chức hướng nghiệp, dạy nghề
Câu 46. Biện pháp chủ yếuđể giải quyết tình trạng thiéu việc làmở thành thị nước ta hiện nay là:
a.Xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn
b. Phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước
c.Hợp tác lao động quốc tế
d. Phát triển các cơ sở công nghiệp và dịch vụ quy mô nhỏ
Câu 47. Vùng có thu nhập bình quân đầu người cao nhất nước ta hiện nay là:
a. Đồng bằng sông Cửu Long
b. đồng bằng sông Hồng
c. Đông Nam Bộ
d.Duyên hải miền Trung
Câu 48. Tỉ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi ở nước ta giảm do:
a.Đào tạo được nhiềuy,bác sỹ
b.Chăm sóc sức khoẻ ban đầu tốt
c.Kết hợp đông tây y chữa bệnh
d. Xây dựng nhiều cơ sở khám chữa bệnh
Câu 49.ý nào sau đây không thuộc ưu điểm của nguồn lao động nước ta:

a. Cần cù, chụi khó, có nhiều kinh nghiệm sản xuất
b. Nguồn lao động dồi dào
c. Tiếp thu nhanh khoa học và công nghệ
d. Tỉ lệ lao động có trình độ cao còn ít
Câu 50. Đặc điểm nổi bật nhất của nguồn lao động nước ta là:
a.Dồi dào,sáng tạo,có nhiều kinh nghiệm sản xuất, chất lượng ngày càng cao
b.Đội ngũ lao động trẻ, trình độ cao, đáp ứng yêu cầu hội nhập
c. Dồi dào, cần cù,kinh nghiệm sản xúât phong phú, phân bố hợp lí
d. Dồi dào, năng động,lao động có trình độ chiếm ưu thế
Câu 51. Hiện nay lực lượng lao động của nước ta đang chuyển từ khu vực kinh tế nhà nước sang:
a.Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp
b.Khu vực dịch vụ
c. Khu vực công nghiệp xây dựng
d.Khu vực ngoài quốc doanh

Trang 23/38 - Mã đề thi 132


THCS&THPT Bình Long
KIỂM TRA 1T (Bài 1-10) - KHỐI 12
Lớp:................
Năm Học:2016 - 2017
Họ và Tên:...............................................
Thời gian:45 phút
ĐỀ THAM KHẢO-GI Ý ĐÁP ÁN
Mã đề:001
Câu 1
2
3
4

5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15
Chọn
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35
Chọn

16

17

18

19

20

36

37

38

39

40


Câu1:Căn cứ vào Atlat Đòa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết trong số 7 tỉnh biên giới trên đất
liền giáp với Trung Quốc, không có tỉnh nào sau đây?
A. Lạng Sơn.
B. Tuyên Quang.
C. Cao Bằng.
D. Hà Giang
Câu2:Căn cứ vào Atlat Đòa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thò nào sau đây là đô thò
đặc biệt ở nước ta?
A. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.
B. Hà Nội, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
Câu3:Nguyên nhân chính làm cho Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú
là:
A. Vò trí đòa lý, lòch sử hình thành lãnh thổ lâu dài và thuận lợi.
B. Việc khai thác luôn đi đôi với việc tái tạo và bảo vệ.
C. Điều kiện khí hậu thuận lợi.
D. Cấu trúc đòa chất.
Câu4:Tài nguyên đất của Việt Nam rất phong phú, trong đó nhiều nhất là:
A. Đất đồng cỏ.
B. Đất hoang mạc.
C. Đất phù sa.
D. Đất phù sa và đất feralit.
Câu5:Sự khác nhau cơ bản giữa đất phù sa đồng bằng sông Hồng và đất phù sa đồng bằng sông
Cửu Long là:
A. Sự màu mỡ.
B. Diện tích
C. Độ nhiễm phèn, độ nhiễm mặn.
D. Được bồi đắp hàng năm và không được bồi đắp hàng năm.
Câu6:Tài nguyên khoáng sản của Việt Nam tập trung nhiều nhất ở:

A. Miền Trung
B. Miền Nam
C. Miền Bắc
D. Miền đồng bằng
Câu7:Đường cơ sở trong lãnh hải cuả một nước là đường ở vò trí :
A. Nơi giới hạn thuỷ triều xuống thấp nhất
B. Có độ sâu dưới 20 m
C. Nối các mũi đất xa nhât vơi các đảo ven bờ
D. Có chiều rộng 20 hải lí tính từ mép thuỷ triều trở ra
Câu8:Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của :
A. Dãy núi vùng Đông Bắc
B. Vùng núi Nam Trường Sơn
C. Dãy núi phía Nam
D. Dãy núi vùng Tây Bắc
Câu9:Đỉnh núi cao nhất Việt Nam là :
A. Tây Côn Lónh
B. Phan xi păng
C. Bà Đen
D. Ngọc Lónh
Câu10:Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm :
A. Có nhiều sông ngòi kênh rạch chằng chòt .
B. Diện tích 40.000km2
C. Do phù sa sông bồi tụ lên .
D. Có hệ thống đê sông và đê biển .
Câu11: Đòa hình thấp và hẹp ngang nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi :
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Trường Sơn Nam
D. Trường Sơn Bắc
Câu12:Ở ĐBSCL , về mùa cạn , nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bò nhiễm

mặn , là do :
A. Đòa hình thấp phẳng
B. Có mạng lưới kênh rạch chằng chòt .
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn
D. Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng .
Câu13:Đất mặn, đất phèn chiếm tới 2/3 diện tích tự nhiên của
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
Trang 24/38 - Mã đề thi 132


B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Các đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ.
D. Các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu14:Hướng vòng cung là hướng chính của:
A. Các hệ thống sông lớn
B. Vùng núi Đông Bắc
C. Dãy Hoàng Liên Sơn
D. Vùng núi Bắc Trường Sơn
Câu15:Nhân tố có tính chất quyết đònh đến đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta là:
A. Đòa hình đa dạng.
B. Đất feralit.
C. Nguồn nước phong phú.
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
Câu16: Đặc điểm chung của vùng núi Bắc Trường Sơn là :
A. Có các cánh cung lớn mở rộng ở phía Bắc và phía Đông .
B. Gồm các dãy núi song song so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam .
C. Đòa hình cao nhất nước ta với các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam
D. Gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan
Câu17:Thuận lợi nhất của khí hậu nước ta đối với sự phát triển kinh tế là:
A. Phát triển một nền nông nghiệp đa dạng và phong phú.

B. Giao thông vận tải hoạt động thuận lợi quanh năm.
C. Đáp ứng tốt việc tưới tiêu cho nông nghiệp.
D. Thúc đẩy sự đầu tư đối với sản xuất nông nghiệp.
Câu18:Việt Nam có đường biên giới cả trên đât liền và trên biển với:
A. Trung Quốc,Lào,Camphuchia
B. Trung Quốc,Campuchia
C. Lào,Campuchia
D. Myanma,Campuchia
Câu19:Theo công ước quốc tếvề Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta
rộng 200 hải lí được tính từ:
A. Đường cơ sở trở ra
B. Ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra
C. Giới hạn ngoài của vùng lãnh thổ trở ra
D. Vùng có độ sâu 200 mét trở vào
Câu20:Vùng nước nội thuỷ của quốc gia là vùng nước:
A. Có độ sâu dưới 100 mét
B. Nơi đó quốc gia sở hữu có toàn quyền như trên lục đòa
C. Được tính từ mép nước thuỷ triều thấp nhất đến 20 hải lí
D. Có chiều dài 12 hải lí
Câu21:Đường cơ sở trong lãnh hải cuả một nước là đường ở vò trí :
A. Nơi giới hạn thuỷ triều xuống thấp nhất
B. Có độ sâu dưới 20 m
C. Nối các mũi đất xa nhât vơi các đảo ven bờ
D. Có chiều rộng 20 hải lí tính từ mép thuỷ triều trở ra
Câu22:Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm:
A. Vùng đất, vùng biển, vùng núi.
B. Vùng đất, hải đảo, thềm lục đòa.
C. Vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.
D. Vùng đất, vùng biển, vùng trời.
Câu23:Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan thiên nhên

nước ta ?
A. Xúc tiến mạnh mẽ hơn cường độ vòng tuần hoàn sinh vật .
B. Làm cho quá trình tái sinh , phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng .
C. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm( trừ những nơi có khí hậu khô hạn )
D. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế
Câu24:Nét nổi bật của đòa hình vùng núi Tây Bắc là :
A. Gồm các khối núi và cao nguyên .
B. Có 4 cánh cung lớn .
C. Có nhiều dãy núi cao đồ sộ nhất nước
D. Đòa hình thấp và hẹp ngang.
Câu25:Cấu trúc đòa hình Việt Nam đa dạng thể hiện ở :
A. Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam chiếm ưu thế .
B. Đòa hình có nhiều kiểu khác nhau .
C. Đồi núi thấp chiếm ưu thế .
D. Đòa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích .
Câu26:Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Trang 25/38 - Mã đề thi 132


×