Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.27 KB, 7 trang )

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
Phương pháp

ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ELECTRON

I – PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Nguyªn t¾c:
Tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận. Từ đó suy ra t ổng s ố mol electron cho b ằng t ổng s ố
mol electron nhận
Phương pháp này áp dụng cho các bài toán mà các chất tham gia phản ứng có sự thay đ ổi số oxi hoá (các
phản ứng oxi hoá khử), các bài toán phức tạp xảy ra qua nhi ều quá trình, th ậm trí nhi ều bài không xác
định dược chất dư chất hết. Điều đặc biệt lý thú c ủa ph ương pháp này là không c ần vi ết b ất c ứ m ột
phương trình phản ứng nào, không cần quan tâm tới các giai đoạn trung gian…..
Các dạng bài tập thường gặp:
1. Kim loại (hoặc hỗn hợp kim loại) tác dụng với axit ( hoặc hỗn h ợp axit) không có tính oxi hoá (HCl,
H2SO4 loãng …)
2. Kim loại (hoặc hỗn hợp kim loại) tác dụng với axit ( hoặc h ỗn h ợp axit) có tính oxi hoá (HNO 3,
H2SO4 đặc, nóng …) tạo 1 khí hoặc hỗn hợp khí
3. Oxit kim loại (hoặc hỗn hợp ox it kim lo ại) tác d ụng v ới axit ( ho ặc h ỗn h ợp axit) có tính oxi hoá
(HNO3, H2SO4 đặc, nóng …)
4. Các bài toán liên quan tới sắt (điển hình là bài toán để sắt ngoài không khí)
5. Bài toán nhúng kim loại vào dung dịch muối
Nói chung bất kỳ bài toán nào liên quan tới sự thay đ ổi số oxi hoá đ ều có th ể gi ải đ ược b ằng ph ương
pháp này.

II- VẬN DỤNG
A – BÀI TẬP MẪU
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 1,5 g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung d ịch HCl d ư thu đ ược 1,68 lít khí H 2
(đktc). Tính phần trăm khối lượng mội kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Giải:
+ Quá trình cho e:


Al - 3 e → Al3+
Mg - 2 e → Mg2+
x
3x
y
2y
→ H2
+Quá trình nhận e:
2H+ + 2e
0,15
0, 075
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
3 x + 2 y = 0,15 (1)
27 x + 24y = 1,5 (2)
Mặt khác, theo bài ra ta có PT:
Từ (1) và (2) có: x = 1/30, y = 0,025
Do vậy có:
% Al = 60%;
%Mg = 40%
Bài 2: Cho 3,2 g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thu được NO2 có thê tích là bao nhiêu?
Giải: nCu = 3,2/64 = 0,05 mol
+ Quá trình cho e: Cu 2 e → Cu2+
+Quá trình nhận e: N+5 + 1e → N+4 (NO2)
0, 05
0,1
x
x
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: x = 0,1 → V = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
Bài 3: Hoà tan hết 12 gam một kim loại chưa rõ hoá trị bằng dung dịch HNO 3 loãng thu được 2,24 lít ở
đktc một khí không màu, không mùi, không cháy. Xác định tên kim loại?

Giải: Gọi kim loại cần tìm là M có hoá trị n
Khí không màu, không mùi, không cháy chính là N2
+ Quá trình cho e:
+Quá trình nhận e:
n+
M–
ne → M
2N+5 + 10e → N2
1
0,1
12
12n
M
M
Biên soạn: Hoàng Nam Ninh

ĐT: 0956 866 696


CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
Biện luận:
n
M
Kết luận

1
12
Loại


12n
= 1 → M = 12n
M
2
24
Mg

3
36
Loại

Bài 4:Hoà tan hết a gam Cu trong dung dịch HNO 3 loãng thì thu được 1,12 lts hỗn hợp khí NO và NO 2 ở
đktc, có tỉ khối so với H2 là 16,6. Tìm a?
Giải:
Gọi x, y lần lượt là số mol của NO và NO2
1,12
x+y =
= 0, 05
22,4
Theo bài ra ta có:
30x+ 46y
= 16, 6
( x+y ) 2

Suy ra: x = 0,04, y = 0,01 → nNO = 0,04 mol, nNO2 = 0,01 mol
+ Quá trình cho e:
Cu - 2 e → Cu2+
x 2x
+Quá trình nhận e:
N+5 + 3e → N+2 (NO)

N+5 + 1e
0,12
0,04
0,01



N+4 (NO2)
0,01

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2x = 0,12 + 0,01 → x = 0,65 → a = 4,16 gam
Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu có số mol b ằng nhau b ằng axit HNO 3 thu được V lít
hỗn hợp khí gồm NO và NO2 đo ở đktc, có tỉ khối so với H2 bằng 19. Tìm V?
Giải:
Gọi a là số mol của Fe và Cu. Theo bài ra ta có: 56x +64x = 12 → x = 0,1 mol
+ Quá trình cho e:
Fe 3 e → Fe 3+
Cu - 2 e → Cu2+
0,1 0,2
0,1
0,3
+Quá trình nhận e:
N+5 + 1e → N+4 (NO2)
N+5 + 3e → N+2 (NO)
y
y
3x
x
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3 x + y = 0,5 (1)
30x+ 46y

= 19
Mặt khác theo bài ra ta có:
(2)
( x+y ) 2
Giải hệ (1) và (2) tìm được: x = y = 0,125 mol → V = (0,125+0,125). 22,4 = 5,6 lít.
Bài 6: Hoà tan hết 7,44 gam hỗn hợp Al và Mg trong thể tích vừa đ ủ 500 ml dung d ịch HNO 3 loãng thu
được dung dịch A và 3,136 lít hỗn hợp 2 khí đẳng mol có khối lượng 5,18g, trong đó có 1 khí không màu
hoá nâu trong không khí. Tình thành phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Giải:
3,136
5,18
n hh =
= 0,14 mol; M hh =
= 37
22, 4
0,14
Khí không màu hoá nâu trong không khí là NO, gọi khí còn lại có khối lượng là M.
Gọi x là số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (vì 2 khí đẳng mol)
Từ công thức tính khối lượng trung bình ta có:
Biên soạn: Hoàng Nam Ninh

ĐT: 0956 866 696


CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
30x+Mx 30+M
0,14
=
→ M=44 → N 2O → x =
= 0, 07 mol

x+x
2
2
+ Quá trình cho e:
Al - 3 e → Al 3+
Mg - 2 e → Mg2+
a 3a
b
2b
+Quá trình nhận e:
N+5 + 3e → N+2 (NO)
2N+5 + 8e → 2N+1 (N2O)
0,21
0,07
0,56
2. 0,07
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3a + 2b = 0,21+0,56= 0, 77 (1)
Mặt khác theo bài ra ta có: 27a + 24b = 7,44 (2)
Từ (1) và (2) tìm được: a = 0,2; b = 0,085 → %Mg = 27,42%;
%Al = 72,58%
Bài 7:
( Tính số mol axit có tính oxi hoá tham gia phản ứng với kim loại)
Các axit có tính oxi hoá thường gặp là HNO3 và H2SO4 đặc, nóng
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta luôn có:
n
∑ n HNO3 = n NO − tạo muối với kim loại + NO3− tạo sản phẩm khử
M hh = 37 =

3


∑n

H 2SO 4

= n SO 2−
4

tạo muối với kim loại +

n SO 2−
4

tạo sản phẩm khử

Tuy nhiên để việc áp dụng nhanh chóng hơn chúng ta cùng nhau đi xây dựng công thức tổng quát:
Xét phản ứng của x mol kim loại M có số oxi hoá cao nhất là n v ới dung d ịch HNO 3 và N5+ bị khử
xuống Nm+ có số mol là y
+ Quá trình cho e:
+Quá trình nhận e:
M - ne → Mn+ M(NO3)n
N+5 + (5-m)e → N+m
x nx
(5-m)y y
nx
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: nx = (5-m)y → y =
5-m
n NO −
∑ n HNO3 = n NO − tạo muối với kim loại + 3 tạo sản phẩm khử
3


= nx + y = nx +

nx
6- m n
6- m
= nx.
= NO3−
5-m
5-m
5-m

Vậy:

∑n

HNO3

6- m
= n NO3−
5-m

Xét phản ứng của x mol kim loại M có số oxi hoá cao nhất là n v ới dung d ịch H 2SO4 và S6+ bị khử
xuống S m+ có số mol là y
M - ne → Mn+ M2(SO4)n
S+6 + (6-m)e → N+m
x nx
(6-m)y y
nx
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: nx = (6-m)y → y =
6-m

Sản phẩm muối kim loại tồn tại dưới dạng: M2(SO4)n
nx
n
→ SO42−
2
tạo muối với kim loại =
n
∑ n H2SO4 = nSO 2− tạo muối với kim loại + SO42− tạo sản phẩm khử
4

nx
nx
= 2 +y = 2

+

8- m
8- m
nx
n SO 2−
4
6-m = nx. 2 ( 6-m ) =
. 2 ( 6-m )

Biên soạn: Hoàng Nam Ninh

ĐT: 0956 866 696


CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG

Vậy:

∑n

H 2SO4

= n SO42− .

8- m
2 ( 6-m )

7.1. Cho m gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch HNO 3 a (M) vừa đủ thu được khí N2O duy nhất và
dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được (m+18,6)g. Tính a?
Giải:
Khối lượng ion NO3- trong muối thu được là : (m+18,6) – m =18,6 g
18, 6
1
n NO- =
= 0,3 mol → n Al = n Al( NO3 ) = n NO- = 0,1 mol
3
3
3
62
3
+ Quá trình cho e:
Al- 3 e → Al 3+
0,1
0,3
+Quá trình nhận e:
2N+5 + 8e → 2N+1 (N2O)

8x
2x
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 8x = 0,3 → x = 0,0375 mol
n
∑ n HNO3 = n NO − tạo muối với kim loại + NO3− tạo sản phẩm khử = 0,3 + 2.0,0375 = 0,375 mol
3



a=

0,375
= 2,5M
0,15

6- 1
=0,375 mol
5-1
7.2. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại A và B trong axit H 2SO4 đặc nóng dư thu được khí SO 2 duy
nhất và dung dịch X. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào bình đựng dung d ịch n ước Brom d ư th ấy có 96
gam brom phản ứng. Số mol axit H2SO4 đã tham gia phản ứng là?
Giải:
- Quá trình cho nhận electron khi cho SO2 qua dung dịch nước Brom:
Cho:
S+4 - 2e → S+6 ;
Nhận: Br2 + 2e → 2 Br x
2x
0,6
01,2


Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2x = 0,12
x = 0,06 mol
Áp dụng công thức xây dựng được ở trên có:
8- m
8- 4
∑ n H2SO4 = nSO42− . 2 ( 6-m ) = 0,6. 2 ( 6-4 ) = 1,2 mol
Bài 8: ( Bài toán để sắt ngoài không khí – Bài toán kinh điển)
Để m gam sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được h ỗn h ợp B gồm 4 ch ất r ắn là : Fe, FeO,
Fe2O3, Fe3O4 có khối lượng 12 gam. Cho B tác dụng với axit HNO 3 thấy giải phóng ra 2,24 ltí khí NO
duy nhất ở đktc.T ính m?
Giải:
Bài toán này chúng ta đã gặp trong phương pháp “Ghép ẩn”, với phương pháp đó bạn c ần vi ết đầy đ ủ
các phương trình mo tả từng giai đoạn của quá trình, đồng thời bạn cũng c ần có m ột k ỹ năng tính toán
tương đối tốt… Nhưng nếu sử dụng “Định luật bảo toàn electron” thì bài toán đơn giản hơn rất nhiều.
Có thể phân tích bài toán bằng sơ đồ sau:
HNO3
o2
Fe 
→ { Fe,FeO,Fe2 O3 ,Fe3O 4 } 
→ Fe ( NO3 ) 3 +NO+H 2O
Nếu áp dụng công thức dễ suy ra:

∑n

HNO3

= 0,3.

Ta có các quá trình cho và nhận electron như sau:
+ Quá trình cho e:

Fe - 3 e → Fe3+
m
3m
56
56
Biên soạn: Hoàng Nam Ninh

+ Quá trình nhận e: N+5 + 3e → N+2 (NO)
0,3
0,1
O2 4e → 2O212-m
12-m
32
8
ĐT: 0956 866 696


CC PHNG PHP GII BI TP HểA HC PH THễNG
(p dng nh lut bo ton khi lng cú: mFe + mO2 = mB

12 - m
32
12 - m
3m
m= 10,08 gam
p dng nh lut bo ton electron ta cú:
+ 0,3 =
8
56


mO2 = mB - mFe = 12 - m n O =
2

Bi 9: Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không ổi thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H 2(ktc).
- Phần 2 nung trong oxi thu c 2,84g hỗn hợp oxit. Khối lợng hỗn hợp 2 kim loại trong hỗn hợp
ầu là:
A. 2,4g
B. 3,12g
C. 2,2g
D.1,8g
giải:
1

H + + 1e H 2

2

0,16
0,16
0,08
mhhkloại banầu=2. (moxit - mO) = 2.(2,84 - 0,08 .16) = 3,12g
2
O
+ 2e O

0,08 0,16
0,08

B BI TP T GII


B1 - T lun:

Bi 1: Hn hp A gm 0,06 mol Mg, 0,02 mol Al v 0,04 mol Fe tỏc d ng h t v i dd HNO 3 thu c V
lit hn hp khớ gm N2 v N2O cú t khi so vi Hidro bng 20.
1. Hóy biu din cỏc ptp dng ion thu gn.
2. V=? ( o ktc ).
3. Tớnh s mol HNO3 ó phn ng.
Bi 2: Cho hn hp bt kim loi A gm 0,02 mol Fe, 0,04 mol Al, 0,03 mol Cu v 0,01 mol Zn hũa tan
ht vo dung dch HNO3 thu c V lit hn hp khớ gm NO v N 2O cú t khi so vi Hidro l
16,75.Tớnh V ( ktc).
Bi 3: Cho hn hp bt kim loi A gm 0,04 mol Al, 0,02 mol Fe v 0,05 mol Cu tỏc d ng v i dd HNO 3
12,6% c V lit hn hp khớ gm NO v N 2 cú t khi so vi Hidro l 14,75.Tớnh V ( ktc), kh i
lng dd HNO3 ó phn ng bit axit HNO3 d 10% so vi lng cn dựng.
Bi 4: m(g) Fe trong khụng khớ b oxi húa 1 phn thnh 22(g) hn hp cỏc oxit v Fe d . Hũa tan h n
hp ny vo dd HNO3 d thu c 4,48 lit khớ NO duy nht (kc). Tỡm m.
Bi 5: m(g) Fe2O3 nung vi CO thiu thu c 6,52(g) hn hp Y gm 4 cht. Hũa tan Y h t vo dd
HNO3 thỡ thu c 0,15 mol khớ NO duy nht. Tỡm m.
Bi 6: Cho m(g) hh bt kim loi A gm Mg v Al hũa tan ht vo dd HCl d th y gi i phúng 0,25 mol
khớ. Thờm 1 lng Cu bng 1,255m (g) vo hh A c hh B. Hũa tan B vo dd HNO 3 d thỡ thu c 0,5
mol hh khớ gm NO v NO2 cú t khi so vi Hidro bng 21,4. Tớnh tfn % theo klng cỏc cht trong hh
A.
Bi 7: Hn hp X gm 1,56(g) Mg v 0,486(g) Al c hũa tan ht vo V lit dd HNO 3 2M thy gii
phúng 0,4704 lit (kc) hn hp khớ gm N 2 v N2O. Cng V lit dd HNO3 ú hũa tan va ht 3,3335(g)
kim loi M gii phúng khớ N2O duy nht. Xỏc nh kim loi M v tớnh V.
Bi 8: Hũa tan ht kim loi Mg vo dd cha 1,5 mol HNO 3 thu c dd A v 0,2 mol hh khớ gm NO v
N2O. Hi kt ta ht lng Mg2+ cú trong dd A cn ti thiu bao nhiờu mol NaOH?
Bi 9: Hũa tan 12,9(g) hh A gm Zn v 1 kim loi M húa tr II vo dd H 2SO4 loóng d thu c 2,24 lit
H2. Cũn khi hũa tan ht 12,9(g) hh A vo dd H 2SO4 c c 4,144 lit hn hp gm SO 2 v H2S cú t
khi so vi Hidro bng 31,595. Xỏc nh kim loi M bit th tớch cỏc khớ o ktc.


Biờn son: Hong Nam Ninh

T: 0956 866 696


CC PHNG PHP GII BI TP HểA HC PH THễNG
Bài 10: Trộn 60g bột Fe với 30g bột lu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu đợc chất
rắn A. Hoà tan A bằng dd axit HCl d đợc dd B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O 2 (đktc). Tính V,
biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 11: Để m gam phoi bào sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B)
có khối lợng 12 gam gồm sắt và các oxit FeO, Fe 3O4, Fe2O3. cho B tác dụng hoàn toàn với dung
dịch HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc).
1. Viết các phơng trình phản ứng.
2. Tính khối lợng m của A.
Bài 12: Hỗn hợp A đợc điều chế bằng cách hoà tan 27,9 gam hợp kim gồm Al, Mg với lợng vừa đủ
dung dịch HNO3 1,25M và thu đợc 8,96 lít khí A (đktc) gồm NO và N2O, có tỉ khối so H2 bằng
20,25.
1. Viết các phơng trình phản ứng.
2. Xác định thành phần % theo khối lợng các kim loại trong hợp kim.
3. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng.
Bài 13: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại M, N có hoá trị tơng ứng là m, n không đổi (M, N không tan
trong nớc và đứng trớc Cu). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO 4 d. Cho Cu
thu đợc phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 d đợc 1,12 lít khí NO duy nhất. Nếu cho lợng
hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 d thì thu đợc bao nhiêu lít N2. (Biết
thể tích các khí đợc đo ở đktc)
Bài 14: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu đợc 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Hoà tan hoàn toàn A
trong dung dịch HNO3 thu đợc 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối của Y đối với H2 là 19.
Tính x.
Bài15: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO 3 d đợc 1,12 lít hỗn hợp X (đktc) gồm

NO và NO2 có tỉ khối so H2 bằng 21,4. Hãy tính tổng khối lợng muối nitrat tạo thành.
Bài 16: Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al, Mg bằng dung dịch HNO 3 loãng thu đợc dung
dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí không mầu có khối lợng 2,59 gam, trong đó có một khí
bị hoá nâu trong không khí.
1. Tính thành phần % theo khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.
3. Khi cô cạn dung dịch A thì thu đợc bao nhiêu gam muối khan.
Bài 17: Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O 2 thu đợc 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe 2O3,
Fe3O4 và Fe. Hoà tan hoàn toàn lợng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu đợc V lít hỗn hợp khí
B gồm NO và NO2 có tỉ khối so H2 bằng 19.
1. Viết các phơng trình phản ứng.
2. Tính V (đktc).
Bài 18: Cho 16,2 gam kim loại M (hoá trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol oxi. Chất rắn thu đợc
sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl d thu đợc 13,44 lít H2 (đktc). Xác định
kim loại M (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Bài 19: Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam Cu bằng dung dịch HNO 3, toàn bộ lợng khí NO thu đợc đem oxi
hoá thành NO2 rồi chuyển hết thành HNO 3. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào quá trình
trên.
Bài 20: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) Chia hỗn hợp thành
2 phần bằng nhau. Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, đợc 2,128 lít H2. Hoà tan hết
phần 2 trong dung dịch HNO3 đợc 1,792 lít khí NO duy nhất .
1. Xác định kim loại M và % khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
2. Cho 3,61 gam X tác dụng với 100ml dung dịch A chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu
đợc dung dịch B và 8,12 gam chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho chất rắn D đó tác dụng với dung
dịch HCl d thu đợc 0,672 lít H2. Tính nồng độ mol của Cu(NO 3)2 và AgNO3 trong dung dịch
A. (Các thể tích khí đợc đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Bài 21: Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m 2 gam dung dịch HNO3 24%, sau khi các kim loại
tan hết có 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N 2O và N2 bay ra (đktc) và đợc dung dịch A. Thêm
một lợng oxi vừa đủ vào X, sau phản ứng thu đợc hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch
Biờn son: Hong Nam Ninh


T: 0956 866 696


CC PHNG PHP GII BI TP HểA HC PH THễNG
NaOH d có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc), tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 20. Nếu cho
dung dịch NaOH vào A để đợc lợng kết tủa lớn nhất thì thu đợc 62,2 gam kết tủa.
1. Viết các phơng trình phản ứng.
2. Tính m1, m2. Biết lợng HNO3 đã lấy d 20% so với lợng cần thiết để phản ứng.
3. Tính C% các chất trong dung dịch A.
Bài 22:
Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 thì thấy thoát ra 11,2 lít khí đo ở đktc
gồm N2, NO và N2O có tỉ lệ số mol tơng ứng là 2:1:2 .Tính m?
Bài 23: Hoà tan a gam hỗn hợp X gồm Mg, Al vào dung dịch HNO 3 đặc nguội, d thì thấy thu đợc 0,336 lít NO2 ở 00C, 2atm. Cũng a gam hỗn hợp trên khi cho vào dung dịch HNO 3 loãng, d thì
thu đợc 0,168 lít khí NO ở 00C, 4atm. Tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Bài 24: Thể tích dung dịch FeSO 4 0,5M cần thiết dể phảnn ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch
chứa KMnO4 0,2M và K2Cr2O7 0,1M ở trong môI trờng axit là bao nhiêu?
Bài 25: Chia 9,76 gam hỗn hiợp X gồm Cu và oxit của sắt làm hai phần bằng nhau. Hoà tan
hoàn toàn phần thứ nhất trong dung dịch HNO 3 hu đợc dung dịch A và 1,12 lít hỗn hợp khí B
gồm NO và NO2 ở đktc, có tỉ khối so với hiđro bằng 19,8. Cô cạn dung dịch A thu đợc 14,78
gam muối khan. Xác định công thức phân tử của oxit sắt và tính khối l ợng mỗi chất trong hỗn
hợp ban đầu?
Bi 26: Hoa tan hoan toan 19,2 gam kim loai M trong dung dich
HNO 3 d thu c 8,96 lit( ktc) hụn
hp gụm
NO2 va NO co ti lờ thờ tich
3:1. Xac inh
kim loai M
Bi 27: Hoa tan hoan toan 11,2 gam Fe vao HNO 3 d thu c dung dich
A va 6,72 lit hụn hp khi B gụm


NO va mụt khi X vi ti lờ thờ tich
la 1:1. Xac inh
khi X
Bi 28: Hoa tan hờt 2,16g FeO trong HNO 3 c.
Sau mụt hti gian thõy thoat ra 0,224 lit khi X( ktc) la
san
phõm
kh duy nhõt.
Xac inh
X
Bi 29: Hoa tan 2,4 g hụn hp Cu va Fe co ty lờ sụ mol 1:1 vao dung dich
H 2SO4 c,
nong.

Kờt thuc phan
ng thu c 0,05 mol mụt san phõm
kh duy nhõt co cha lu huynh.

Xac inh
san phõm
o
Bi 30: Co 3,04g hụn hp Fe va Cu hoa tan hờt trong dung dich
HNO 3 tao thanh
0,08 mol hụn hp NO va
NO2 co M = 42 . Hay
xac inh
thanh
phõn % hụn hp kim loai ban õu
Bi 31: Khuõy ky 100 ml dung dich

A cha AgNO 3 va Cu(NO3)2 vi hụn hp kim loai co 0,03 mol Al va
0,05 mol Fe. Sau phan ng c dung dich
C va 8,12 gam chõt rn B gụm
3 kim loai. Cho B tac dung
v i
dung dich
HCl d thi thu c 0,672 lit H2( ktc). Tinh
nụng
ụ mol/l cua AgNO3 va Cu(NO3)2 trong A
Bi 32: ờ p gam bụt st ngoai khụng khi sau mụt thi gian thu c chõt rn R nng
7,52 gam gụm
Fe,
FeO, Fe3O4. Hoa tan R bng
dung dich
HNO3 c,
nong
thu c 0,672 lit
( ktc) hụn hp NO va NO2 co ty lờ sụ mol 1:1. Tinh
p
Bi 33: Trụn 2,7 gam Al vao 20 g hụn hp Fe 2O3 va Fe3O4 rụi tiờn hanh
phan ng nhiờt nhụm c hụn
hp A. Hoa tan A trong HNO3 thõy
thoat ra 0,36 mol NO2 la san phõm
kh duy nhõt.
Xac inh
khụi lng
cua Fe2O3 va Fe3O4
Bai 34: Cho 13,4gam hụn hp Fe,Al,Mg tac dung
hờt vi mụt lng dung dich
HNO 3 2M( lõy

d 10%)
thu c 4,48 lit hụn hp NO va N 2O co ty khụi so vi H2 la 18,5 va dung dich
khụng cha muụi amoni.
Tinh
thờ tich
dung dich
HNO3 a dung
va khụi lng muụi co trong dung dich
sau phan
ng

B2 Bi tp trc nghim

Bi 1. Cho 2,52 gam hh Mg , Al tác dụng hết với dd HCl d thu đợc 2,688 lít khí đktc . Cũng cho
2,52 gam 2 kim loai trên tác dụng hết với dd H 2SO4 đặc nóng thu đợc 0,672 lít khí là sp duy
nhất hình thành do sự khử của S+6 Xác định sp duy nhất đó
A. H2S
B. SO2
C. H2
D. Không tìm đợc
Bi 2. Oxit của sắt có CT : Fe xOy ( trong đó Fe chiếm 72,41% theo khối lợng ) . Khử hoàn toàn
23,2gam oxit này bằng CO d thì sau phản ứng khối lợng hỗn hợp khí tăng lên 6,4 gam . Hoà tan
chất rắn thu đợc bằng HNO3 đặc nóng thu đợc 1 muối và x mol NO2 . Giá trị x l
A. 0,45
B. 0,6
C. 0,75
D. 0,9 .
Bi 3. Đốt 8,4 gam bột Fe kim loại trong oxi thu đợc 10,8 gam hh A chứa Fe 2O3 , Fe3O4 và Fe d .
Hoà tan hết 10,8 gam A bằng dd HNO3 loãng d thu đợc V lít NO ! ở đktc . Giá trị V là
A. 5,6 lít

B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 3,36 lít
Biờn son: Hong Nam Ninh

T: 0956 866 696



×