Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết Ngữ Văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.09 KB, 7 trang )

Kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt
Mơn: ngữ văn 6
A Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu 1:Nhân vật Phù Đổng Thiên Vương xuất hiện trong văn bản nào?
A. Thánh Gióng
B. Sơn Tinh ,Thủy Tinh
C. Con rồng cháu tiên
D. Bánh chưng bánh giầy
Câu 2:Truyện Sơn Tinh và Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của ngườiViệt cổ ?
A. Chống thiên tai và chế ngự lũ lụt
B. Dựng nước của vua Hùng.
C. Giữ nước của vua Hùng
D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc vua Hùng.
Câu 3: Truyện “Sự tích Hồ Gươm” thuộc thể loại nào ?
A. Cổ tích
B. Truyền thuyết
C. Truyện cười
D. Ngụ ngơn.
Câu 4 : Ngun nhân dẫn đến cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh là:
A. Vua Hùng kén rễ.
B. Vua ra lễ vật khơng cơng bằng.
C. Thủy Tinh khơng lấy được Mị Nương làm vợ.
D. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thủy Tinh.
Câu 5 : Hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm khi nào?
A. Lê thận kéo được lưỡi gươm.
B. Lê Lợi nhặt chi gươm.
C. Trước khi Lê Lợi khởi nghĩa.
D. Khi Lê Lợi hồn gươm
Câu 6 : Mục đích chính của truyện Em bé thơng minh là gì?
A.Ca ngợi tài năng, trí tuệ con người.
B.Phê phán những kẻ ngu dốt.


C.Khẳng định sức mạnh của con người.
D.Gây cười.
Câu 7: Chi tiết sau đây trong văn bản Thánh Gióng có ý nghóa như thế nào?
“Gióng vươn vai trở thành tráng só”
A. Chứng tỏ tầm vóc phi thường của người anh hùng và của cả dân tộc.
B. Gióng trở thành tráng sĩ
C. Gióng là vị tướng của nhà trời
D. Gióng là sức mạnh của nhân dân
Câu 8: Tại sao em bé trong văn bản “ Em bé thơng minh” được hưởng vinh quang?
A.Nhờ may mắn và tinh ranh
B.Nhờ thơng minh, hiểu biết.
C.Nhờ sự giúp đỡ của thần linh
D.Nhờ có vua u mến
B Tự luận:(6,0 điểm)
Câu 9: Truyền thuyết là gì?(2 điểm)
Câu 10: Hãy nêu những thử thách đối với em bé trong văn bản “Em bé thơng minh”mà em
được học.Trí thơng minh của em bé được bộc lộ qua những thử thách đó như thế nào? (4
điểm)
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
-1-

Nguyễn Đình Giáp



...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

ĐÁP ÁN KIỂM TRA NGỮ VĂN TIẾT 32

Đề 1
A Trắc nghiệm:(4 điểm) 1A 2A 3B 4C 5D 6A 7A 8B
B Tự luận :(6 điểm)
Câu1-Truyền thuyết là loại truyện dân gian,
-2-

Nguyễn Đình Giáp


kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ
có nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo
thể hiện thái độ, đánh giá của nhân vật về các sự kiện , nhân vật, lịch sử được kể.
(Mỗi ý đúng được 0,5 đ)
Câu 2- Những thử thách đối với em bé trong văn bản “Em bé thông minh”mà em được học là:
(1 điểm)
- Câu hỏi của viên quan:Trâu cày một ngày được mấy đường?(0,5điểm)
- Câu hỏi của nhà vua:Nuôi làm sao để trâu đực đẻ được con? (0,5điểm)
- Làm ba cỗ thức ăn bằng một con chim sẻ? (0,5điểm)
- Câu hỏi của sứ thần:Làm cách nào để xâu được sợi chỉ qua con ốc vặn rất dài? (0,5điểm)
- Trí thông minh của em bé được bộc lộ qua những thử thách đó qua cách giải câu đố.Em đã
khéo léo tạo nên những tình huống để chỉ ra sự phi lí trong những câu đố của viên quan,của
nhà vua và bằng kinh nghiệm thực tế làm cho sứ giặc phải khâm phục. (2 điểm)
-------------------------------------------------------------------------MA TRẬN KIỂM TRA NGỮ VĂN 6 TIẾT 32
Chủ đề (
nội dung,
chương ..)
Chủ đề 1
Truyền
thuyết


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 2

NHẬN BIẾT
TN
TL
-Nhận biết
nhân vật
trong văn
bản
- Nắm thể
loại văn
bản
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ 10%

Em

thông
minh
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ 10%

THÔNG HIỂU
TN
TL
Nắm ND của
truyền thuyết
đã học

Số câu: 4
Số điểm: 2
Tỉ lệ 20%
Nắm ND của
truyện

Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ 10%
Số câu: 6
Số điểm: 3
Tỉ lệ 30%

VẬN DỤNG
THẤP
CAO

CỘNG


Nắm khái
niệm truyền
thuyết

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ 20%

Số câu: 7
Số điểm: 5
Tỉ lệ 50%
Nắm ND
của truyện

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ 20%

Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ 40%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ %

Số câu: 3
Số điểm: 50
Tỉ lệ 50%
Số câu;10
Số điểm: 10

Tỉ lệ 100%

NGỮ VĂN 7 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (tuần 7 kiểm tra ) – ĐỀ 2
A Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì vua Hùng
dựng nước:
A. Chống giặc ngoại xâm
B. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên.
C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hóa
D. Giữ gìn ngôi vua.
-3-

Nguyễn Đình Giáp


Câu 2:Truyện “Thánh Gióng” thuộc thể loại nào ?
A. Cổ tích
B. Truyền thuyết
C. Truyện cười
D. Ngụ ngơn.
Câu 3:Thần Tản Viên là ai?
A. Lạc Long Qn
B. Lang liêu
C. Thủy tinh
D. Sơn tinh
Câu 4:Hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm khi nào?
A. Lê thận kéo được lưỡi gươm.
B. Lê Lợi lượm chi gươm.
C. Trước khi Lê Lợi khởi nghĩa.
D. khi Lê Lợi hồn gươm

Câu 5:Tại sao em bé trong văn bản “ Em bé thơng minh” được hưởng vinh quang?
A.Nhờ may mắn và tinh ranh
B.Nhờ thơng minh , hiểu biết.
C.Nhờ sự giúp đỡ của thần linh
D.Nhờ có vua u mến
Câu 6:Sự thật lịch sử nào được phản ánh trong truyền thuyết Thánh Gióng
A.Đứa bé lên ba khơng biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi bỗng trở thành tráng sĩ diệt giặc
Ân.
B. Tráng sĩ Thánh Gióng hi sinh sau khi dẹp tan giặc Ân xâm lược.
C. Roi sắt gãy, Thánh Gióng nhổ tre diệt giặc.
D. Ngay từ buổi đầu dụng nước, cha ơng ta phải liên tiếp chống giặc ngoại xâm bảo vệ non
sơng.
B Tự luận:(7 điểm)
Câu 1 -Truyền thuyết là gì?(2 điểm)
Câu 2:Hãy nêu ý nghĩa văn bản “Sự tích Hồ Gươm” (2 điểm)
Câu 3:Các chi tiết sau đây trong văn bản Thánh Gióng có ý nghóa như thế nào? . (1 điểm)
a)Tiếng nói đòi đánh giặc .
b) Bà con góp gạo nuôi Gióng.
Câu 4: Hãy nêu những thử thách đối với em bé trong văn bản “Em bé thơng minh”mà em
được học.Trí thơng minh của em bé được bộc lộ qua những thử thách đó như thế nào? (2
điểm)
ĐÁP ÁN – Đề 2
A Trắc nghiệm:(6 điểm) 1C 2B 3D 4D 5B 6D
B Tự luận :(7 điểm)
CÂU 1-Truyền thuyết là loại truyện dân gian,kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến
lịch sử thời q khứ có nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo (1 điểm) thể hiện thái độ, đánh giá của
nhân vật về các sự kiện , nhân vật, lịch sử được kể. (1 điểm)
Câu 2:Ý nghĩa văn bản “Sự tích Hồ Gươm”:
Truyện giải thích tên gọi hồ Hồn Kiếm ,ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc
Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang (1 điểm)và ý nguyện đồn kết ,khát vọng

hòa bình của dân tộc ta. (1 điểm)
Câu 3:Ýù nghóa của các chi tiết trong văn bản Thánh Gióng .
a)Tiếng nói đòi đánh giặc ýnghĩa là phản ánh ý thức đánh giặc cứu nước của dân
tộc ta.(0,5 điểm)
b)Bà con góp gạo nuôi Gióng có ýnghĩa là thể hiện sức mạnh đoàn kết toàn
dân. .(0,5 điểm)
Câu 4 Những thử thách đối với em bé trong văn bản “Em bé thơng minh”mà em được học là:
(1 điểm)
-Câu hỏi của viên quan:Trâu cày một ngày được mấy đường?(0,25điểm)
- Câu hỏi của nhà vua:Ni làm sao để trâu đực đẻ được con? (0,25điểm)
-Làm ba cỗ thức ăn bằng một con chim sẻ? (0,25điểm)
- Câu hỏi của sứ thần:Làm cách nào để xâu được sợi chỉ qua con ốc vặn rất dài? (0,25điểm)
-4-

Nguyễn Đình Giáp


Trí thông minh của em bé được bộc lộ qua những thử thách đó qua cách giải câu đố.Em đã
khéo léo tạo nên những tình huống để chỉ ra sự phi lí trong những câu đố của viên quan,của
nhà vua và bằng kinh nghiệm làm cho sứ giặc phải khâm phục. (1 điểm)

-5-

Nguyễn Đình Giáp


Tiết 46:kiểm tra tiếng việt
I. Trắc nghiệm kiến thức (3, 0 điểm )
Câu 1 : Nhận định nào sau đây đúng về khái niệm của từ:
A. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo tiếng

B .Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo câu
C .Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo văn bản.
D . B và C
Câu 2 : Trong các dòng sau đây, dòng nào là từ láy
A. Mệt mỏi
B. Tốt tươi
C. Lung linh.
D. Ăn ở.
Câu 3: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ mượn:
A. Tổ quốc
B. Máy bay
C. Ti vi
D. Nhân đạo.
Câu 4 : Sách Ngữ văn 6 giải thích từ Sơn tinh và Thuỷ tinh như sau :
Sơn tinh : Thần núi; Thuỷ tinh : Thần nước . Đó là cách giải nghĩa từ
theo cách nào:
A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.
B. Dùng từ trái nghĩa với từ cần đợc giải thích
C .Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Câu 5 : Những câu nào dới đây mắc lỗi dùng từ :
A. " Lượm" là một bài thơ kiệt xuất của Tố Hữu.
B. Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng,thuỷ chung, can
đảm.
C. Truyện Thạch Sanh là một truyện hay nên em rất thích truyện Thạch
Sanh.
D. Truyện cổ tích là truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân
vật.
Câu 6: Dòng nào sau đây không phải danh từ:
A. Học sinh
B. Núi non

C. Đỏ chót
D. Cây cối
II. Tự luận ( 6,5 điểm )
Câu7: ( 2 điểm )
a, Gạch chân các từ phức trong đoạn văn sau :
" Thần thường dạy dân các trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. Xong việc,
thần thường về thuỷ cung với mẹ, khi có việc cần thần mới hiện lên. " ( Con
Rồng cháu Tiên )
b, Phân loại các từ phức vừa tìm được thành 2 loại: Từ ghép và từ láy


Câu 8 :(3đ )Từ mắt trong các trường hợp nào sau đây được dùng theo
nghĩachính, nghĩa chuyển.Hãy chỉ ra và nêu nghĩa của từ mắt trong mỗi
câu
a.Mắt na hé mở nhìn trời trong veo ( Trần Đăng Khoa )
b.Thương ai con mắt lá răm ( ca dao )
Câu 9 ( 2điểm ) Hãy gạch chân dưới cụm danh từ trong đoạn văn
sau:
"... Mã Lương lấy bút ra vẽ một con chim. Chim tung cánh bay lên
trời, cất tiếng líu lo.Em vẽ tiếp một con cá. Cá vẫy đuôi trườn xuống sông,
bơi lượn trớc mắt em..." ( Cây bút thần )
II. HS làm bài- Gv giám sát
III.: Thu bài- nhận xét giờ làm bài.
IV : Hướng dẫn chuẩn bị bài về nhà :
Chuẩn bị cho giờ luyện tập về văn tự sự



×