Tải bản đầy đủ (.pdf) (170 trang)

Xây dựng các học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành trong chương trình đào tạo liên thông từ trình độ cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món ăn lên trình độ đại học cho chuyên ngành Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực tại trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 170 trang )

viii

MỤCLỤC
LÝ LỊCH KHOA HỌC .......................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. iii
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... iv
TÓM TẮT .............................................................................................................. v
ABSTRACT ......................................................................................................... vii
MỤC LỤC............................................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... xiii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................... xiv
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................... xv
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. xvii
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 2
4. Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3
6. Khách thể nghiên cứu .......................................................................................... 3
7. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 3
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
9. Đóng góp của đề tài ............................................................................................. 4
10. Cấu trúc luận văn ............................................................................................... 5
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
LIÊN THÔNG VÀ XÂY DỰNG CÁC HỌC PHẦN TRONG CHƢƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG....................................................................... 6
1.1 Sơ lƣợc lịch sử vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 6
1.1.1 Đào tạo liên thông của một số nƣớc trên thế giới .......................................... 6
1.1.2 Đào tạo liên thông ở Việt Nam ..................................................................... 9



ix

1.1.3 Tham khảo xây dựng chƣơng trình đào tạo liên thông lên đại học cho bậc cao
đẳng nghề của trƣờng Đại học Sƣ phạm kỹ thuật TP.HCM ................................. 11
1.1.4 Đào tạo liên thông chuyên ngành Khoa học dinh dƣỡng và ẩm thực ở Việt
Nam .................................................................................................................... 12
1.2 Các khái niệm sử dụng trong đề tài .................................................................. 13
1.2.1 Khái niệm và thuật ngữ về xây dựng chƣơng trình đào tạo ......................... 13
1.2.1.1 Chƣơng trình ........................................................................................ 13
1.2.1.2 Chƣơng trình khung.............................................................................. 13
1.2.1.3 Chƣơng trình đào tạo ............................................................................ 13
1.2.1.4 Học phần và tín chỉ ............................................................................... 14
1.2.2 Đào tạo liên thông ...................................................................................... 14
1.2.2.1 Khái niệm đào tạo liên thông ................................................................ 14
1.2.2.2 Mục đích ý nghĩa của đào tạo liên thông ............................................... 15
1.2.2.3 Cơ sở pháp lý xây dựng chƣơng trình đào tạo đại học liên thông .......... 15
1.2.2.4 Nguyên tắc xây dựng chƣơng trình đào tạo liên thông .......................... 16
1.2.2.5 Các hình thức đào tạo liên thông........................................................... 16
1.2.2.6 Các yếu tố đảm bảo mục tiêu đào tạo liên thông ................................... 17
1.2.2.7 Các yếu tố liên thông ............................................................................ 17
1.2.3 Lý thuyết xây dựng chƣơng trình ................................................................ 19
1.2.3.1 Nguyên tắc xây dựng chƣơng trình đào tạo ........................................... 19
1.2.3.2 Xu hƣớng tiếp cận chƣơng trình đào tạo trên thế giới ........................... 20
1.2.3.3 Các mô hình xây dựng chƣơng trình đào tạo tiêu biểu trên thế giới....... 22
1.2.3.4 Quy trình xây dựng chƣơng trình đào tạo.............................................. 25
1.2.3.5 Đề xuất quy trình xây dựng chƣơng trình đào tạo liên thông từ trình độ
cao đẳng nghề lên trình độ đại học ................................................................... 28
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG VỀ ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG CHUYÊN NGÀNH
KHOA HỌC DINH DƢỠNG VÀ ẨM THỰC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ

MINH VÀ TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................................... 30


x

2.1 Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, thực trạng và dự báo thị trƣờng
lao động ở Thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................... 30
2.1.1 Tổng quan về tình hình kinh tế xã hội ở Thành phố Hồ Chí Minh............... 30
2.1.2 Thực trạng về thị trƣờng lao động Thành phố Hồ Chí Minh ....................... 30
2.1.3 Phân tích nhu cầu lao động ở Thành phố Hồ Chí Minh ............................... 31
2.2 Thực trạng nhu cầu đào tạo liên thông chuyên ngành Khoa học dinh dƣỡng và
ẩm thực ở Thành Phố Hồ Chí Minh ....................................................................... 35
2.2.1 Công cụ khảo sát ........................................................................................ 35
2.2.2 Chọn mẫu khảo sát ..................................................................................... 35
2.2.3 Quy trình khảo sát ...................................................................................... 35
2.2.4 Kết quả khảo sát ......................................................................................... 36
2.2.4.1 Khảo sát đối tƣợng có nhu cầu học liên thông trên địa bàn TP.HCM .... 36
2.2.4.2 Khảo sát ý kiến ngƣời lao động trong lĩnh vực dinh dƣỡng và ẩm thực . 38
2.2.4.3 Khảo sát ý kiến doanh nghiệp trong lĩnh vực dinh dƣỡng và ẩm thực ... 41
2.3 Giới thiệu về trƣờng Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM.................... 44
2.3.1 Giới thiệu chung ......................................................................................... 44
2.3.2 Giới thiệu về khoa Công nghệ Thực phẩm .................................................. 45
Chƣơng 3 XÂY DỰNG CÁC HỌC PHẦN THUỘC KHỐI KIẾN THỨC
CHUYÊN NGÀNH TRONG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG
CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC DINH DƢỠNG VÀ ẨM THỰC TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM.................... 47
3.1 Phân tích và so sánh chƣơng trình đào tạo cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món
ăn và đại học chuyên ngành Khoa học dinh dƣỡng và ẩm thực .............................. 47
3.1.1 Mục tiêu đào tạo ......................................................................................... 47

3.1.2 Thời gian đào tạo ........................................................................................ 51
3.1.3 So sánh các học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành của chƣơng trình
đào tạo cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món ăn và đại học chuyên ngành Khoa học
dinh dƣỡng và ẩm thực .......................................................................................... 51


xi

3.1.4 Kết quả so sánh các học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành của chƣơng
trình đào tạo cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món ăn và đại học chuyên ngành
Khoa học dinh dƣỡng và ẩm thực .......................................................................... 58
3.2 Đề xuất danh sách các học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành trong
chƣơng trình đào tạo liên thông từ trình độ cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món ăn
lên trình độ đại học chuyên ngành Khoa học dinh dƣỡng và ẩm thực ..................... 60
3.2.1 Cơ sở để lựa chọn và thiết kế các học phần của khối kiến thức chuyên ngành
trong chƣơng trình đào tạo liên thông chuyên ngành Khoa học dinh dƣỡng và ẩm
thực ....................................................................................................................... 60
3.2.2 Kết quả khảo sát đề xuất danh sách các học phần cho khối kiến thức chuyên
ngành của chƣơng trình đào tạo liên thông ............................................................ 61
3.2.3 Đề xuất danh sách các học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành trong
chƣơng trình đào tạo liên thông từ trình độ cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món ăn
lên trình độ đại học chuyên ngành Khoa học dinh dƣỡng và ẩm thực ..................... 63
3.3 Xây dựng đề cƣơng chi tiết các học phần bổ sung ............................................ 65
3.3.1 Đề cƣơng học phần Kỹ thuật pha chế Cocktail ........................................... 65
3.3.2 Đề cƣơng học phần Kỹ thuật cắm kết hoa .................................................. 69
3.3.3 Đề cƣơng học phần Kỹ thuật trang trí bánh kem ........................................ 73
3.3.4 Đề cƣơng học phần Kỹ thuật chế biến món ăn chay ................................... 77
3.3.5 Đề cƣơng học phần Kỹ thuật làm bánh Việt Nam....................................... 80
3.4 Đánh giá của chuyên gia về sự phù hợp và khả năng ứng dụng của đề tài ........ 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 86

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 89
PHỤ LỤC


xii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

KỸ HIỆU

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

THCN

2

ĐH

3

THPT

4



Cao đẳng


5

DN

Dạy nghề

6

THCS

Trung học cơ sở

7

BTVH

Bổ túc văn hóa

8

CTĐTLT

9

CNKT

10

CĐN


11

TH

Trung học chuyên nghiệp
Đại học
Trung học phổ thông

Chƣơng trình đào tạo liên thông
Công nhân kỹ thuật
Cao đẳng nghề
Thực hành


xiii

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Chƣơng 2

Trang

Bảng 2.1: Cơ cấu của lực lƣợng lao động chia theo khu vực kinh tế ..................... 33
Bảng 2.2: Cơ cấu của lực lƣợng lao động trong doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM
chia theo trình độ và khu vực kinh tế .................................................................... 33
Chƣơng 3
Bảng 3.1: So sánh mục tiêu đào tạo ...................................................................... 47
Bảng 3.2: So sánh thời gian đào tạo ....................................................................... 51
Bảng 3.3: Kết quả so sánh học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành của chƣơng
trình đào tạo cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món ăn và đại học chuyên ngành

Khoa học dinh dƣỡng và ẩm thực ......................................................................... 58
Bảng 3.4: Kết quả khảo sát đề xuất danh sách các học phần cho khối kiến thức
chuyên ngành của chƣơng trình đào tạo liên thông ................................................ 61
Bảng 3.5: Danh sách các học phần cho khối kiến thức chuyên ngành của chƣơng
trình đào tạo liên thông .......................................................................................... 63
Bảng 3.6: Phân bố thời gian các chƣơng trong học phần Kỹ thuật pha chế cocktail 67
Bảng 3.7: Phân bố thời gian các chƣơng trong học phần Kỹ thuật cắm kết hoa ...... 71
Bảng 3.8: Phân bố thời gian các chƣơng trong học phần Kỹ thuật trang trí bánh kem
.............................................................................................................................. 75
Bảng 3.9: Phân bố thời gian các chƣơng trong học phần Kỹ thuật chế biến món ăn
chay ...................................................................................................................... 79
Bảng 3.10: Phân bố thời gian các chƣơng trong học phần Kỹ thuật làm bánh Việt
Nam ...................................................................................................................... 82
Bảng 3.11: Kết quả ý kiến đánh giá về sự tƣơng ứng của bài thực hành với chƣơng
trình ....................................................................................................................... 84


xiv

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Chƣơng 2

Trang

Biểu đồ 2.1: Mô tả độ tuổi .................................................................................... 36
Biểu đồ 2.2: Mô tả lý do chọn ngành nghề ............................................................. 36
Biểu đồ 2.3: Mô tả ý kiến về các học phần chuyên ngành ..................................... 37
Biểu đồ 2.4: Mô tả nhu cầu học nâng cao trình độ ................................................ 37
Biểu đồ 2.5: Mô tả lý do muốn tiếp tục học nâng cao trình độ ............................... 37
Biểu đồ 2.6: Mô tả độ tuổi ngƣời lao động............................................................. 38

Biểu đồ 2.7: Mô tả trình độ của ngƣời lao động ..................................................... 38
Biểu đồ 2.8: Mô tả quy mô doanh nghiệp .............................................................. 39
Biểu đồ 2.9: Mô tả lý do chọn việc làm ................................................................. 39
Biểu đồ 2.10: Mô tả các khóa đào tạo ngƣời lao động đã đƣợc học ........................ 39
Biểu đồ 2.11: Mô tả nhu cầu học nâng cao trình độ ............................................... 40
Biểu đồ 2.12: Mô tả lựa chọn hình thức đào tạo ..................................................... 40
Biểu đồ 2.13: Mô tả nhu cầu lựa chọn chuyên ngành học nâng cao trình độ .......... 40
Biểu đồ 2.14: Mô tả lý do ngƣời lao động muốn học nâng cao trình độ ................. 41
Biểu đồ 2.15: Mô tả loại hình cơ quan doanh nghiệp ............................................. 41
Biểu đồ 2.16: Mô tả thâm niên hoạt động của doanh nghiệp .................................. 42
Biểu đồ 2.17: Mô tả chuyên môn tuyển dụng ......................................................... 42
Biểu đồ 2.18: Mô tả trình độ tuyển dụng................................................................ 42
Biểu đồ 2.19: Mô tả kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ cho nhân viên ................. 43
Biểu đồ 2.20: Mô tả hình thức đào tạo cho nhân viên ............................................ 43
Biểu đồ 2.21: Mô tả lý do nâng cao trình độ cho nhân viên ................................... 43
Biểu đồ 2.22: Mô tả mong muốn nhân viên tham gia học nâng cao trình độ thông
qua chƣơng trình đào tạo liên thông ...................................................................... 44


xv

Chƣơng 3
Biểu đồ 3.1: Mô tả so sánh môn Quản trị tác nghiệp (CĐN) và Quản trị ẩm thực
(ĐH) ...................................................................................................................... 52
Biểu đồ 3.2: Mô tả so sánh môn Kỹ thuật pha chế cocktail (CĐN) và hai môn Kỹ
thuật pha chế cocktail, TH kỹ thuật pha chế cocktail (ĐH) .................................... 52
Biểu đồ 3.3: Mô tả so sánh môn Kỹ thuật chế biến món ăn chay (CĐN) và hai môn
Kỹ thuật chế biến món ăn chay, TH kỹ thuật chế biến món ăn chay (ĐH) ............. 53
Biểu đồ 3.4: Mô tả so sánh môn Kỹ thuật trang trí bánh kem (CĐN) và hai môn Kỹ
thuật trang trí bánh kem, TH kỹ thuật trang trí bánh kem (ĐH) ............................. 54

Biểu đồ 3.5: Mô tả so sánh môn Kỹ thuật cắm hoa (CĐN) và hai môn Kỹ thuật cắm
hoa, TH kỹ thuật cắm hoa (ĐH) ............................................................................ 54
Biểu đồ 3.6: Mô tả so sánh môn Kỹ thuật trang trí món ăn và bàn tiệc 1, 2 (CĐN) và
hai môn Kỹ thuật tỉa trang trí, TH kỹ thuật tỉa trang trí (ĐH) ................................ 55
Biểu đồ 3.7: Mô tả so sánh môn Kỹ thuật chế biến món ăn Việt Nam 1, 2, Kỹ thuật
pha chế nƣớc chấm gia vị (CĐN) và hai môn Kỹ thuật chế biến món ăn Việt Nam,
TH kỹ thuật chế biến món ăn Việt Nam (ĐH) ........................................................ 56
Biểu đồ 3.8: Mô tả so sánh môn Kỹ thuật làm bánh truyền thống Việt Nam (CĐN)
và hai môn Kỹ thuật làm bánh Việt Nam, TH kỹ thuật làm bánh Việt Nam (ĐH) .. 56
Biểu đồ 3.9: Mô tả so sánh môn Kỹ thuật làm bánh Âu (CĐN) và hai môn Kỹ thuật
làm bánh Âu - Á, TH kỹ thuật làm bánh Âu - Á (ĐH) ........................................... 57
Biểu đồ 3.10: Mô tả so sánh môn Kỹ thuật chế biến salad Âu - Á (CĐN) và hai môn
Kỹ thuật chế biến salad và khai vị, TH kỹ thuật chế biến salad và khai vị (ĐH) .... 57


xvi

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Chƣơng 1

Trang

Sơ đồ 1.1: Mô hình hệ thống công nghệ đào tạo .................................................... 22
Sơ đồ 1.2: Mô hình Hệ thống thiết kế dạy học dựa trên sự thực hiện ..................... 24
Sơ đồ 1.3: Các khâu cơ bản của quá trình phát triển chƣơng trình đào tạo ............. 25
Sơ đồ 1.3: Quy trình xây dựng chƣơng trình đào tạo liên thông từ trình độ cao đẳng
nghề lên trình độ đại học ....................................................................................... 25


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, cũng nhƣ các nƣớc trên thế giới, Việt Nam luôn xem giáo dục là
quốc sách hàng đầu góp phần phát triển kinh tế đất nƣớc và hội nhập quốc tế. Giáo
dục là tiền đề quan trọng cho sự phát triển của tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội, quốc phòng và an ninh của một quốc gia. Trƣớc đòi hỏi bức bách
của sự phát triển, mỗi cá nhân muốn tồn tại và vƣơn lên không còn con đƣờng nào
khác là phải thƣờng xuyên tích lũy sự hiểu biết, cập nhật kiến thức mới.
Khái niệm “học tập suốt đời” không những trở thành nhu cầu thiết yếu của
mọi ngƣời mà còn là nhu cầu của sự phát triển đất nƣớc. Điều đó đòi hỏi Đảng ta,
Nhà nƣớc ta mà trƣớc hết là Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức một xã
hội học tập hiệu quả. Trong “Chiến lƣợc phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn
2010 - 2020” đã nêu ra rất nhiều giải pháp để phát triển giáo dục, trong đó đào tạo
liên thông là một giải pháp khả thi đồng thời là phƣơng thức đào tạo ngắn nhất và
kinh tế nhất nhằm đáp ứng yêu cầu học tập suốt đời của ngƣời học.
Liên thông trong đào tạo đang là một nhu cầu thực tế và cũng là chủ trƣơng
lớn của ngành giáo dục. Đào tạo liên thông đƣợc thực hiện từ năm 2002 theo Quyết
định số 49/2002/QĐ-BGD&ĐT (Quy định tạm thời về đào tạo liên thông dạy nghề,
trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học) và hiện đƣợc thực hiện theo Quyết
định số 06 /2008/QĐ-BGDĐT về đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học.
Đây là quá trình đào tạo cho phép sử dụng kết quả học tập đã có của ngƣời
học để học tiếp ở trình độ cao hơn cùng ngành nghề hoặc khi chuyển sang ngành
đào tạo, hình thức giáo dục và trình độ đào tạo khác. Do đó, đã tạo nhiều thuận lợi
cho ngƣời học muốn nâng cao trình độ.
Cùng với xu thế chung của cả nƣớc và thế giới, sinh viên hệ cao đẳng nghề
Kỹ thuật chế biến món ăn của trƣờng Đại học công nghiệp Thực phẩm TP.HCM và
các trƣờng khác trong khu vực phía nam cũng đang có nhu cầu đƣợc học liên thông
lên đại học.



2

Xuất phát từ nhu cầu thực tế trên ngƣời nghiên cứu chọn đề tài “Xây dựng
các học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành trong chƣơng trình đào tạo
liên thông từ trình độ cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món ăn lên trình độ đại
học cho chuyên ngành Khoa học dinh dƣỡng và ẩm thực tại trƣờng Đại học
Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài cho luận văn tốt
nghiệp, với mong muốn góp phần tạo điều kiện để ngƣời học có thể tiếp tục học tập
nâng cao trình độ trong lĩnh vực chuyên môn và có cơ hội thăng tiến trong công
việc.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định các học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành bổ sung từ trình
độ cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món ăn lên trình độ đại học chuyên ngành
Khoa học dinh dƣỡng và ẩm thực.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về xây dựng chƣơng trình, chƣơng trình đào tạo
liên thông và xây dựng các học phần.
- Khảo sát nhu cầu tuyển dụng lao động có liên quan trong lĩnh vực dinh
dƣỡng và ẩm thực tại các nhà hàng, khách sạn, bếp ăn công nghiệp ở TP.HCM hiện
nay.
- Khảo sát nhu cầu học liên thông của sinh viên đang học cao đẳng nghề
ngành Kỹ thuật chế biến món ăn tại Trƣờng Đại học Công nghiệp Thực phẩm
TP.HCM và các trƣờng khác ở TP.HCM.
- Phân tích các học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành trong chƣơng
trình đào tạo cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món ăn và chƣơng trình đào tạo đại
học ngành chuyên ngành Khoa học dinh dƣỡng và ẩm thực.
- Xác định các học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành trong chƣơng
trình đào tạo liên thông từ trình độ cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món ăn lên
trình độ đại học cho chuyên ngành Khoa học dinh dƣỡng và ẩm thực, xây dựng đề

cƣơng các học phần học bổ sung.


3

4. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu đề tài đƣợc ứng dụng sẽ góp phần phục vụ cho kế hoạch phát triển các
chƣơng trình đào tạo liên thông tại trƣờng, đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời học,
tạo điều kiện cho ngƣời học học tập suốt đời, góp phần tạo cơ hội việc làm cho sinh
viên sau khi ra trƣờng.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Đề xuất các học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành trong chƣơng
trình đào tạo liên thông từ trình độ cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món ăn lên
trình độ đại học cho chuyên ngành Khoa học dinh dƣỡng và ẩm thực.
- Xây dựng đề cƣơng các học phần bổ sung.
6. Khách thể nghiên cứu
- Nhu cầu lao động tại các cơ quan, doanh nghiệp, nhà hàng, khách sạn, bếp
ăn công nghiệp, bệnh viện, cơ sở chế biến thức ăn… ở TP.HCM.
- Sinh viên đang học cao đẳng nghề ngành Kỹ thuật chế biến món ăn tại
Trƣờng Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM và các trƣờng khác trên địa bàn
TP.HCM.
- Chƣơng trình đào tạo cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món ăn và chƣơng
trình đào tạo đại học chuyên ngành Khoa học dinh dƣỡng và ẩm thực của Trƣờng
Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM.
7. Đối tƣợng nghiên cứu
- Các học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành trong chƣơng trình đào
tạo liên thông từ trình độ cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món ăn lên trình độ đại
học cho chuyên ngành Khoa học dinh dƣỡng và ẩm thực.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận

- Các văn kiện, văn bản pháp quy mang tính định hƣớng liên quan đến đào
tạo và đào tạo liên thông.
- Các sách tham khảo, tài liệu hƣớng dẫn liên quan về đào tạo, về xây dựng
chƣơng trình đào tạo liên thông.


4

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về xây dựng mục tiêu cho học phần, môn học.
- Các chƣơng đào tạo liên thông từ bậc cao đẳng nghề lên đại học của các
ngành khác tại trƣờng đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh.
- Và một số tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu khác.
8.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát
- Khảo sát nhu cầu tuyển dụng tại các nhà hàng, khách sạn, bếp ăn công
nghiệp, bệnh viện, cơ sở chế biến thức ăn.
- Khảo sát nguyện vọng của sinh viên đang học cao đẳng nghề ngành Kỹ
thuật chế biến món ăn tại Trƣờng Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ
Chí Minh.
8.2.2. Phƣơng pháp chuyên gia
Đánh giá sơ bộ các học phần bằng phƣơng pháp xin ý kiến đánh giá, nhận
xét của các chuyên gia trong nghề.
8.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp toán thống kê để tổng hợp, đánh giá, phân tích các số
liệu qua quá trình khảo sát.
9. Đóng góp của đề tài
9.1. Thực tiễn
- Góp phần phục vụ cho kế hoạch phát triển các chƣơng trình đào tạo liên
thông tại trƣờng
- Tạo điều kiện cho ngƣời học cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món ăn có cơ

hội học tập nâng cao trình độ để đáp ứng nhu cầu xã hội và thăng tiến trong nghề
nghiệp.
9.2. Hiệu quả kinh tế xã hội
Nâng cao hiệu quả đào tạo, tạo điều kiện cho ngƣời học những thuận lợi cơ
bản trong việc tích lũy kiến thức và chuyển đổi ngành đào tạo.
Tạo điều kiện cho ngƣời học có cơ hội thực hiện việc học tập liên tục, suốt
đời, nhất là những học viên gặp nhiều trở ngại trên con đƣờng học vấn.


5

Đào tạo lực lƣợng lao động chất lƣợng cao, đa dạng và hiệu quả để đáp ứng
đòi hỏi của nền kinh tế đang phát triển.
9.3. Khả năng ứng dụng thực tế
Các kết quả nghiên cứu của đề tài hoàn toàn có khả năng ứng dụng vào thực
tiễn xây dựng chƣơng trình đào tạo liên thông tại trƣờng.
10. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm có 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận
Chƣơng 2: Thực trạng đào tạo liên thông chuyên ngành Khoa học dinh dƣỡng
và ẩm thực.
Chƣơng 3: Xây dựng các học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành trong
chƣơng trình đào tạo liên thông từ trình độ cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món ăn
lên trình độ đại học cho chuyên ngành Khoa học dinh dƣỡng và ẩm thực tại trƣờng
Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM.


6

Chƣơng 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG VÀ XÂY DỰNG CÁC
HỌC PHẦN TRONG CHƢƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG
1.1 Sơ lƣợc lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1 Đào tạo liên thông của một số nƣớc trên thế giới
Hiện nay nền giáo dục của nhiều nƣớc trên thế giới đã xây dựng theo hình
thức đào tạo liên thông, để đảm bảo hoạt động liên thông giữa các quốc gia, nội
dung chƣơng trình đào tạo ở các trƣờng thƣờng phải đƣợc thiết kế linh hoạt, có thể
áp dụng cho bất cứ sinh viên tốt nghiệp ở bất kỳ ngành nghề nào, cơ sở đào tạo nào,
kể cả trong và ngoài nƣớc đều có cơ hội để tiếp tục học nâng cao trình độ.
Bên cạnh đó, để hoạt động liên thông ngang diễn ra thuận lợi trong trƣờng
cũng nhƣ ngoài trƣờng, các cơ sở giáo dục dù ngang cấp hay không vẫn luôn tôn
trọng quá trình đào tạo của nhau. Do đó, những tín chỉ nào sinh viên đã học qua ở
một cơ sở giáo dục khác có bậc đào tạo thấp hơn trong nƣớc cũng nhƣ ngoài nƣớc
đều đƣợc công nhận.
Ngoài ra, ở các nƣớc tổ chức thành công hoạt động đào tạo liên thông là
những nƣớc hết sức quan tâm đến hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Do
đó, khi bắt đầu dự tính tuyển sinh một ngành học bất kỳ, họ luôn dự báo một cách
tƣơng đối các thông tin về mong muốn của sinh viên sau khi ra trƣờng. Vì thế, hoạt
động đào tạo liên thông đã đƣợc thiết lập ngay khi tuyển sinh cho bất cứ một ngành
học nào.
1.1.1.1 Mô hình đào tạo liên thông ở Úc
Sự khác biệt giữa hệ thống giáo dục ở Úc so với nhiều nƣớc trên thế giới
đƣợc thể hiện qua hệ thống văn bằng AQF. Đây là hệ thống gồm 12 loại văn bằng


7


cấp Quốc gia do chính phủ thiết lập, liên kết các khóa học và các bằng cấp. Hệ
thống AQF bao gồm: PTTH, giáo dục hƣớng nghiệp và đào tạo nghề, đại học.
Hệ thống AQF gồm 12 loại văn bằng cấp quốc gia áp dụng cho mọi bậc học.
Hệ thống này cho phép học sinh chuyển cấp hoặc chuyển trƣờng một cách dễ dàng
miễn là hội đủ các yêu cầu của thị thực du học. Học sinh tự linh động trong việc
hoạch định nghề nghiệp và khuyến khích tiếp tục việc học để đạt bất kỳ thay đổi
nghề nghiệp nào cũng những thay đổi về lối sống, khuyến khích quá trình học tập
suốt đời của ngƣời học.
Hệ thống giáo dục nghề nghiệp ở Úc có 6 cấp đào tạo có mối liên hệ chặc
chẽ, liên thông với nhau bao gồm:
 Chứng chỉ I (Certificate I): chuẩn bị cho học sinh đảm trách một số hoạt
động có tính cách thông lệ và đƣợc định rõ rệt.
 Chứng chỉ II (Certificate II): trang bị cho học sinh kiến thức và những kỹ
năng chuyên môn để có thể thực hiện một số công việc khác nhau, hoặc giúp học
sinh áp dụng kiến thức trong những tình huống nhất định và mỗi tình huống đều có
một số chọn lựa đƣợc xác định rõ rệt.
 Chứng chỉ III (Certificate III): trang bị cho học sinh khả năng chuyên
môn và kiến thức sâu rộng trong việc chọn lựa, thích nghi và đem kiến thức cũng
nhƣ các kỹ năng chuyên môn sang ứng dụng trong các môi trƣờng mới.
 Chứng chỉ IV (Certificate IV): trang bị cho học sinh khả năng chuyên
môn và kiến thức sâu rộng bao gồm nhiều hoạt động khác nhau trong những tình
huống phức tạp và không theo một tập quán nhất định.
 Bằng Cao đẳng (Diploma): trang bị cho học sinh các kiến thức và khả
năng chuyên môn sâu rộng trong các lĩnh vực nhƣ đặt kế hoạch, đề xƣớng các
phƣơng thức mới cho việc ứng dụng kỹ năng chuyên môn hay kiến thức nhằm thỏa
mãn các yêu cầu về quản lý hoặc chuyên môn.
 Bằng Cao đẳng nâng cao (Advanced Diploma): trang bị cho học sinh các
kiến thức và khả năng chuyên sâu cho việc phân tích, chẩn đoán, thiết kế, lập kế
hoạch, thực hiện và đánh giá đối với các chức năng có liên hệ về mặt quản lý hoặc
chuyên môn.



8

1.1.1.2 Mô hình đào tạo liên thông ở Nhật
Ở Nhật để thuận lợi cho việc đào tạo liên thông, công tác phân luồng học
sinh đƣợc thực hiện ở bậc trung học cơ sở.
Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở học sinh có thể đi theo 3 hƣớng:
- Học trung học phổ thông (3 năm)
- Học trung học chuyên nghiệp (3 năm)
- Học cao đẳng chuyên nghiệp (CĐCN) (5 năm)
Sau khi học xong trung học (phổ thông hay chuyên nghiệp) học sinh có thể
theo học hệ đại học ngắn hạn (2 năm), đại học kỹ thuật (4 năm), đại học tổng hợp (4
năm) hoặc vào học năm thứ 4 của bậc CĐCN.
Sau khi tốt nghiệp bậc CĐCN, sinh viên có thể thi vào năm thứ 3 bậc đại học
(kỹ thuật hay tổng hợp), số còn lại đi làm hoặc tiếp tục học nâng cao sau đại học.
Với mô hình đào tạo này, ngƣời học có thể học lên trình độ cao với cùng một
thời gian nhƣng có thể đi theo nhiểu đƣờng khác nhau tùy thuộc vào điều kiện và
khả năng của từng ngƣời.
1.1.1.3 Mô hình đào tạo liên thông ở Trung Quốc
Ở Trung Quốc, sau khi tốt nghiệp phổ thông cơ sở ngƣời học có 2 hƣớng để
lựa chọn:
- Học trung học phổ thông, đại học, sau đại học, tiến sĩ. Ở hƣớng này, sau khi
học xong trung cấp nghề ngƣời học có thể vào học đại học. Sau khi học xong giáo
dục cao cấp nghề ngƣời học có thể học sau đại học.
- Học trung cấp nghề, đại học, sau đại học. Ở trung học phổ thông ngƣời học
có thể học sang giáo dục cao cấp nghề.
Từ đó cho thấy, nền giáo dục Trung Quốc cũng có nhiều hƣớng đi để ngƣời
học lựa chọn tùy vào khả năng, sở thích của mình mà lựa chọn một hƣớng đi thích
hợp để cuối cùng họ đạt đƣợc một trình độ nhất định có thể nuôi sống bản thân. Nền

giáo dục này cũng thể hiện tính liên thông rất chặc chẽ.
Tóm lại, ĐTLT đã đƣợc thực hiện ở rất nhiều nƣớc trên thế giới và là loại
hình đào tạo hết sức hiệu quả trong bồi dƣỡng đội ngũ nhân lực cho xã hội. Tuy ở


9

mỗi quốc gia, hoạt động có những nét đặc trƣng riêng để phù hợp với thể chế của
từng vùng lãnh thổ, nhƣng các hoạt động ĐTLT đều có những điểm chung tổng
quát nhƣ sau:
- Quy mô hoạt động của phƣơng thức này không phải chỉ trong từng trƣờng,
ĐTLT mặc dù về cơ bản là một cách bồi dƣỡng nâng cao trình độ của đội ngũ nhân
lực đã qua đào tạo nhƣng ở nhiều nƣớc trên thế giới ĐTLT đƣợc thể chế hóa nhƣ
đào tạo mới với quy mô toàn lãnh thổ.
- Học sinh sinh viên luôn nắm vững lộ trình học tập nâng cao trình độ của
mình sau khi tốt nghiệp một ngành nghề nào đó và những cơ sở giáo dục này luôn
chào đón họ, nhất là những HSSV khẳng định đƣợc khả năng tiếp tục học của mình.
- Khi nói đến giáo dục và đào tạo thì mọi hoạt động đều có sự tham gia của
cơ quan GD&ĐT các cấp. Do đó, chƣơng trình khung đào tạo ngành nghề luôn
đƣợc thống nhất ở cấp độ quốc gia. Các cơ quan quản lý GD&ĐT cấp quốc gia có
nhiệm vụ thống nhất chƣơng trình khung của các trƣờng, trong đó có cả các trƣờng
không thuộc ngành GD&ĐT quản lý.
1.1.2 Đào tạo liên thông ở Việt Nam
So với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới, Việt nam có một nền giáo
dục khá non trẻ. Tuy vậy, giáo dục Việt Nam cũng thể hiện đƣợc vai trò của mình
trong việc thực hiện các chức năng giáo dục trên toàn lãnh thổ: nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài và giáo dục tƣ tƣởng chính trị.
Trong giai đoạn cần có đội ngũ nhân lực đảm bảo chất lƣợng và số lƣợng cho
toàn xã hội thì ĐTLT thể hiện rõ nhất các vai trò sau:
- Tạo điều kiện cho mọi ngƣời trong xã hội có điều kiện học tập liên tục, suốt

đời nhằm nâng cao trình độ phục vụ tốt cho hoạt động của mỗi cá nhân ở từng vị trí
trong các lĩnh vực, đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.
- Khai thác đƣợc tri thức của đội ngũ nhân lực trình độ cao tham gia vào đào
tạo để bổ sung nhân lực có chất lƣợng phục vụ phát triển kinh tế xã hội.
- Mở rộng các lộ trình đào tạo cho hệ thống giáo dục Viêt Nam, đặc biệt là
mối liên hệ hợp tác và sự thống nhất giữa ngành giáo dục và các ngành nghề khác
trong đào tạo nhân lực.


10

1.1.2.1 Thuận lợi
- Nhu cầu thị trƣờng về lực lƣợng lao động có trình độ rất lớn, nguồn đầu
vào cho các loại hình đào tạo này phong phú, đa dạng (hàng năm số học sinh THPT
đuợc tuyển vào các trƣờng ĐH khoảng 10% -15%, số còn lại học tại các trƣờng CĐ,
THCN, DN).
- Bộ GD&ĐT có những quyết định kịp thời cho các trƣờng thuộc các khu
vực có nhu cầu đào tạo lớn mở các ngành đào tạo liên thông và tạo cơ chế thông
thoáng cho các trƣờng ở nhiều khâu của lộ trình tuyển sinh, đào tạo nhằm đáp ứng
dần nhu cầu xã hội.
- Các trƣờng đã và đang đƣợc đầu tƣ lớn về cơ sở vật chất nhƣ: thƣ viện điện
tử, máy móc kỹ thuật, phƣơng tiện dạy học, đổi mới phƣơng pháp dạy học, đội ngũ
giảng viên thƣờng xuyên đƣợc bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
có thể giúp cho quá trình dạy học đạt kết quả cao.
1.1.2.2 Những khó khăn
- Việt Nam hiện nay vẫn còn nhiều bất cập trong hoạt động đào tạo liên
thông, nhất là có rất nhiều HSSV, ngƣời lao động có đủ khả năng, muốn đƣợc học
tập tiếp tục nhƣng chẳng nơi nào nhận, các trƣờng TCCN, CĐ muốn liên thông lên
đại học nhƣng không đƣợc hợp tác.
- Trong hệ thống các trƣờng đại học và cao đẳng chƣa có sự thống nhất giữa

các chuyên ngành về thời lƣợng, tên học phần, giáo trình chính thống, nên việc
công nhận tín chỉ các học phần giữa các trƣờng còn rất khó khăn.
- Ngƣời học liên thông đa dạng về ngành nghề, môi trƣờng sống, làm việc,
và trình độ tuyển vào (ở THCN, sinh viên gồm cả ngƣời học hết THPT, THCS,
BTVH, có thi tuyển và không thi tuyển…), các ngành đào tạo trong các trƣờng có
tên gọi khác nhau, các học phần tƣơng tự, nhƣng chƣa thống nhất về tiêu chuẩn
chuyển đổi các môn có gần nội dung.
- Phƣơng tiện giảng dạy và các cơ sở vật chất khác của nhiều trƣờng đƣợc
phép đào tạo liên thông chƣa đảm bảo cho quá trình học tập, thực hành, thí nghiệm.
Tóm lại, giáo dục và đào tạo ở nƣớc ta hiện nay liên thông chƣa đồng bộ ở
các cấp, phổ biến liên thông từ bậc trung cấp lên cao đẳng hay đại học. Ngoài ra


11

trong lĩnh vực đào tạo nghề đã có ba bậc trình độ nghề nhƣng thiếu liên thông ở bậc
sơ cấp nghề lên trung cấp nghề.
Do đó, để hoạt động này ở Việt Nam trong tƣơng lai có thể mang lại cơ hội
học tập cho mỗi công dân trong xã hội, hệ thống giáo dục Việt Nam cần có những
thay đổi sau:
- Cần thể chế hóa văn bản pháp quy quy mô của các hoạt động ĐTLT cấp
quốc gia nhƣ các hoạt động tuyển sinh vào các trƣờng ĐH, CĐ, TCCN đối với học
sinh PTTH
- Chƣơng trình khung đào tạo các ngành nghề trên toàn lãnh thổ cần có sự
thống nhất chung và do cơ quan quản lý giáo dục cấp quốc gia tổ chức thiết kế, thay
đổi và chịu trách nhiệm, vì muốn thực hiện ĐTLT trên toàn quốc, chƣơng trình
thống nhất là điều kiện cơ bản đầu tiên.
Cần hình thành nét văn hóa đặc trƣng cho hoạt động ĐTLT mang tính nhân
văn sâu sắc: tất cả các cơ sở giáo dục CĐ, ĐH phải vì cơ hội học tập suốt đời nâng
cao trình độ để phục vụ nƣớc nhà của mọi công dân.

1.1.3 Tham khảo xây dựng chƣơng trình đào tạo liên thông lên đại học cho bậc
cao đẳng nghề của trƣờng ĐH Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
Chƣơng trình liên thông cho bậc CĐN ngành công nghệ ô tô của trƣờng ĐH
SPKT TP.HCM đƣợc thiết kế dựa vào các nguyên tắc sau:
Chƣơng trình liên thông cho bậc CĐN phải đảm bảo chuẩn đầu ra và chất
lƣợng đào tạo của kỹ sƣ ngành công nghệ ô tô. Nội dung đào tạo đảm bảo tính kế
thừa và tính hệ thống, đặc biệt là phải phù hợp với trình độ đầu vào khác nhau theo
đặc điểm địa lý của ngƣời tốt nghiệp bậc CĐN.
Chƣơng trình đƣợc xây dựng theo học chế tín chỉ.
Thời gian đào tạo trong 2 năm và có thể kéo dài tùy thuộc vào khả năng và
điều kiện học tập của ngƣời học.
Sau đây là khung chƣơng trình đào tạo liên thông lên đại học cho bậc CĐN
ngành công nghệ ô tô của trƣờng ĐHSPKT TP.HCM


12

Bảng 1.1: khung chƣơng trình đào tạo liên thông lên đại học cho bậc CĐN ngành
công nghệ ô tô của trƣờng ĐHSPKT TP.HCM

So với chƣơng trình liên thông cho CĐ kỹ thuật, chƣơng trình liên thông cho
CĐN có thời gian đào tạo dài hơn 0,5 năm vì có ít kiến thức đƣợc công nhận. Sinh
viên phải học hết phần kiến thức đại cƣơng của chƣơng trình đào tạo chính quy.
1.1.4 Đào tạo liên thông chuyên ngành Khoa học dinh dƣỡng và ẩm thực ở Việt
Nam
Ở Việt Nam Khoa học dinh dƣỡng và ẩm thực là một chuyên ngành tƣơng
đối mới. Trƣớc đây, ngành Kỹ thuật nữ công và sau này đƣợc đổi tên là ngành Quản
trị gia đình là một ngành gần với Khoa học dinh dƣỡng và ẩm thực. Tuy nhiên,
ngành Quản trị gia đình đã tích hợp cả nấu ăn và cắt may là hai lĩnh vực hoàn toàn
khác nhau, các kiến thức của hai lĩnh vực này không thể bổ sung cho nhau, kiến

thức sinh viên học không đƣợc chuyên sâu về chuyên môn. Do đó, sinh viên sau khi
ra trƣờng rất khó xin đƣợc việc làm trong cả hai lĩnh vực.
Trong khi đó, các sinh viên tốt nghiệp hệ cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến
món ăn đã đáp ứng đƣợc những đòi hỏi của nhà sử dụng lao động trong lĩnh vực
dinh dƣỡng và ẩm thực về trình độ chuyên môn cũng nhƣ tay nghề. Thế nhƣng, tất
cả chỉ dừng lại ở trình độ cao đẳng mà không có điều kiện để phát triển hơn nữa vì
chƣa có nơi nào tổ chức đào tạo liên thông từ cao đẳng nghề lên đại học cho ngành
này, mặc dù nhu cầu xã hội rất cần lực lƣợng lao động có trình độ cao trong lĩnh


13

vực này cũng nhƣ nhu cầu học tập nâng cao trình độ của lực lƣợng lao động làm
việc trong lĩnh vực dinh dƣỡng và ẩm thực nhằm đáp ứng yêu cầu xã hội và có điều
kiện thăng tiến trong công việc.
Đứng trƣớc nhu cầu đó, ngƣời nghiên cứu đã mạnh dạng chọn đề tài “Xây
dựng các học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành trong chương trình đào tạo
liên thông từ trình độ cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món ăn lên trình độ đại học
cho chuyên ngành Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực tại trường Đại học Công
nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh” với mong muốn góp phần tạo điều
kiện để ngƣời học có thể tiếp tục học tập nâng cao trình độ trong lĩnh vực chuyên
môn và có cơ hội thăng tiến trong công việc.
1.2 Các khái niệm sử dụng trong đề tài
1.2.1 Khái niệm và thuật ngữ về xây dựng chƣơng trình đào tạo
1.2.1.1 Chƣơng trình
Là sự trình bày có hệ thống một kế hoạch tổng thể các hoạt động giáo dục
trong một thời gian xác định, trong đó nêu lên các mục tiêu học tập mà ngƣời học
cần đạt đƣợc, đồng thời xác định rõ phạm vi, mức độ nội dung học tập, các phƣơng
pháp, phƣơng tiện, cách thức tổ chức học tập, các cách thức đánh giá kết quả học
tập… nhằm đạt mục tiêu học tập đề ra. [20, tr.14]

1.2.1.2 Chƣơng trình khung
Là bảng thiết kế phản ánh cấu trúc tổng thể về thời lƣợng và các thành phần,
nội dung đào tạo cơ bản của chƣơng trình đào tạo, làm cơ sở cho việc xây dựng các
chƣơng trình đào tạo theo nhóm, ngành, nghề cụ thể ở từng cấp, bậc học hoặc loại
hình đào tạo.
Có thể hiểu chƣơng trình khung là khung chƣơng trình và phần nội dung đào
tạo cơ bản, lõi, tƣơng ứng với những thời lƣợng nhất định để đảm bảo đạt đƣợc mục
tiêu đào tạo với chuẩn trình độ đào tạo tƣơng ứng. [26, tr.217]
1.2.1.3 Chƣơng trình đào tạo
Chƣơng trình đào tạo là một văn bản chính thức quy định mục đích, mục
tiêu, yêu cầu, nội dung kiến thức và kỹ năng, cấu trúc tổng thể các bộ môn, kế
hoạch lên lớp và thực tập theo từng năm học, tỉ lệ giữa các học phần, giữa lý thuyết


14

và thực hành, quy định phƣơng thức, phƣơng pháp, phƣơng tiện, cơ sở vật chất,
chứng chỉ và văn bằng tốt nghiệp của cơ sở giáo dục và đào tạo. [7, tr.54]
1.2.1.4 Học phần và tín chỉ
Học phần là khối lƣợng kiến thức tƣơng đối trọn vẹn, thuận tiện cho sinh
viên tích lũy trong quá trình học tập. Phần lớn học phần có khối lƣợng từ 2 đến 4 tín
chỉ, nội dung đƣợc bố trí giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến
thức trong mỗi học phần phải gắn với một trình độ theo năm học thiết kế và đƣợc
kết cấu riêng nhƣ một phần của học phần hoặc đƣợc kết cấu dƣới dạng tổ hợp từ
nhiều học phần. Từng học phần phải đƣợc ký hiệu bằng một mã số riêng do trƣờng
quy định. Có hai loại học phần: học phần bắt buộc và học phần tự chọn.
- Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính
yếu của mỗi chƣơng trình và bắt buộc sinh viên phải tích lũy.
- Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những kiến thức cần thiết, nhƣng
sinh viên đƣợc tự chọn theo hƣớng dẫn của trƣờng nhằm đa dạng hóa hƣớng chuyên

môn hoặc đƣợc tự chọn để tích lũy đủ số học phần quy định cho mỗi chƣơng trình.
Tín chỉ đƣợc sử dụng để tính khối lƣợng học tập của sinh viên. Một tín chỉ
đƣợc quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc
thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ
án, khoá luận tốt nghiệp. Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí
nghiệm, để tiếp thu đƣợc một tín chỉ sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá
nhân.
Hiệu trƣởng các trƣờng quy định cụ thể số tiết, số giờ đối với từng học phần
cho phù hợp với đặc điểm của trƣờng.
Đối với những chƣơng trình, khối lƣợng của từng học phần đã đƣợc tính theo
đơn vị học trình, thì 1,5 đơn vị học trình đƣợc quy đổi thành 1 tín chỉ. Một tiết học
đƣợc tính bằng 50 phút. [3, tr.2]
1.2.2 Đào tạo liên thông
1.2.2.1 Khái niệm đào tạo liên thông
Đào tạo liên thông là quá trình đào tạo cho phép sử dụng kết quả học tập đã
có của ngƣời học để học tiếp ở trình độ cao hơn cùng ngành nghề hoặc khi chuyển
sang ngành đào tạo, hình thức giáo dục và trình độ đào tạo khác. [6]


15

1.2.2.2 Mục đích ý nghĩa của đào tạo liên thông
- Nâng cao hiệu quả đào tạo, nhờ giảm thời gian đào tạo lại những kiến thức
và kỹ năng ngƣời học đã đƣợc đào tạo ở các bậc học trƣớc, tạo cho ngƣời học
những thuận lợi cơ bản trong việc tích lũy kiến thức và chuyển đổi ngành đào tạo.
- Đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của ngƣời học và đòi hỏi của thị trƣờng
lao động.
- Tạo điều kiện phân luồng cho học sinh sau trung học cơ sở, nâng cao vị trí
của trƣờng trung học chuyên nghiệp và cao đẳng trở thành đối tác của các trƣờng
đại học trong quá trình đào tạo liên thông.

- Nâng cao chất lƣợng đào tạo và vai trò quản lí nhà nƣớc của Bộ GD&ĐT.
- Giải tỏa áp lực tâm lí của gia đình và học sinh khi cho rằng vào đại học là
con đƣờng duy nhất để phát triển sự nghiệp, là một trong những phƣơng thức giúp
cho ngƣời học có cơ hội thực hiện việc học tập liên tục, suốt đời cho nhiều đối
tƣợng, tầng lớp trong xã hội, nhất là những học viên gặp nhiều trở ngại trên con
đƣờng học vấn. Đào tạo liên thông đƣợc áp dụng cho cả hình thức đào tạo chính
quy và hình thức vừa làm vừa học đã đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời học.
Mục tiêu bao trùm của đào tạo liên thông là đào tạo lực lƣợng lao động chất
lƣợng cao, đa dạng và hiệu quả để đáp ứng đòi hỏi của nền kinh tế đang phát triển.
1.2.2.3 Cơ sở pháp lý xây dựng chƣơng trình đào tạo đại học liên thông
- Quy định đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học theo thông tƣ số
55/2012/TT-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm 2012.
- Đề án đổi mới giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020 do Bộ Giáo
dục và Đào tạo (GD&ĐT) soạn thảo.
- Nghị quyết về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai
đoạn 2006-2020 theo quyết định 14/2005/NQ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2005.
- Quy chế Đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ,
ban hành k m theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 08 năm
2007 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


16

- Thông tƣ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo đại học và cao
đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số
43/2007/QĐ -BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
- Nhu cầu thực tiễn (thực tiễn nội tại của sự phát triển ngành học, thực tiễn
phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc và của TP.HCM).
1.2.2.4 Nguyên tắc xây dựng chƣơng trình đào tạo liên thông (CTĐTLT)

- CTĐTLT phải đƣợc thiết kế theo nguyên tắc mềm dẻo, phát triển theo
hƣớng kế thừa và tích hợp để giảm tối đa thời gian học lại kiến thức và kỹ năng mà
ngƣời học đã tích lũy ở các trình độ khác.
- CTĐTLT phải phản ánh đúng mục tiêu đào tạo, yêu cầu học tập, nội dung
phƣơng pháp dạy và học, thời gian đào tạo, kế hoạch thực hiện và phƣơng pháp
đánh giá theo trình độ và theo ngành đào tạo tƣơng ứng.
- CTĐTLT đƣợc xây dựng dựa trên việc so sánh giữa chƣơng trình đào tạo
trình độ cao đẳng cho những ngƣời có bằng tốt nghiệp trung cấp và chƣơng trình
đào tạo trình độ đại học cho những ngƣời có bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc trung
cấp. Việc xây dựng CTĐTLT đƣợc thực hiện theo nguyên tắc bù đủ những khối
lƣợng kiến thức còn thiếu và kiến thức cập nhật mới phù hợp với thực tế xã hội.
- CTĐTLT phải đƣợc xây dựng trên cơ sở chƣơng trình khung và đƣợc thiết
kế phù hợp với các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo. [6]
1.2.2.5 Các hình thức đào tạo liên thông
Đào tạo liên thông (ĐTLT) là loại hình đào tạo trong hệ thống đào tạo quốc
gia do Bộ GD&ĐT quản lý với mục đích đáp ứng nhu cầu xã hội về số lƣợng và
chất lƣợng, phù hợp với điều kiện, yêu cầu phát triển đất nƣớc, thỏa mãn nguyện
vọng của ngƣời lao động ở từng thời kỳ cụ thể. Bao gồm các hình thức đào tạo liên
thông sau:
- Liên thông dọc (Vertical Articulation, hay còn gọi là liên thông lên): là hình
thức chuyển từ bậc học thấp lên bậc học cao hơn trong cùng một ngành học. Đây là
hình thức liên thông thuận lợi nhất, dễ triển khai và có tính hệ thống, tạo điều kiện


×